Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 67 trang Gia Linh 08/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 2
 Thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 TÌM HIỂU NỘI QUY TRƯỜNG LỚP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp học sinh hiểu được những quy định tổ chức và hoạt động của trường tiểu 
học. 
 2. Năng lực chung
 - NL tự chủ; NL giải quyết vấn đề; NL hợp tác
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: HS có trách nhiệm thực hiện tốt các nội quy trường, lớp
 II. Chuẩn bị
 - GV chuẩn bị các nội dung của điều lệ trường tiểu học
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 1. Khởi động
 - Tập trung học sinh toàn trường
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ
 - Nghe cô giáo tổng phụ trách đội nhận xét tình hình hoạt động của Đội trong 
 tuần qua, phổ biến kế hoạch tuần tới
 2. Khám phá
 * Lớp trực lên điều khiển các bạn tìm hiểu nội quy trường lớp
 Điều 1: Đi học đúng giờ, không đi trễ, không trốn tiết.
 Điều 2: Nghỉ học phải có phụ huynh trực tiếp đến trường xin phép.Hăng hái 
phát biểu ý kiến. Học thuộc bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
 Điều 3: Tác phong khi đến trường:
 - Mặc trang phục học sinh. Nếu có tiết học thể dục mặc trang phục thể dục. 
Mang giày hoặc dép có quai hậu.
 Điều 4: Mang đầy đủ sách vở, đồ dùng học tập theo thời khóa biểu. Thực hiện 
đầy đủ các yêu cầu của giáo viên chủ nhiệm, giáo viên dạy môn.
 Điều 5: Tôn trọng, lễ phép với thầy cô, công nhân viên. Khiêm tốn, thật thà, 
trung thực. Đoàn kết, thân thiện với bạn bè, giúp đỡ nhau trong học tập, sinh hoạt.
 Điều 6: Không nói tục, chửi thề. Luôn rèn luyện thân thể. Tích cực tham gia các 
hoạt động phong trào do nhà trường, Đội tổ chức.
 Điều 7: Có ý thức bảo vệ tài sản nhà trường, giữ gìn vệ sinh môi trường.
 - Không chạy nhảy trên bàn, ghế, không trèo cây, leo hành lang, cửa sổ, lan can 
phòng học. - Không xả rác, không viết, vẽ bậy lên tường, lên bàn ghế.
 - Không mang đồ ăn, thức uống vào lớp
 Điều 8: Thực hiện tốt an toàn giao thông.
 Điều 9: Nghiêm cấm các hành vi:
 -Vô lễ, xúc phạm nhân phẩm, danh dự của thầy cô, nhân viên nhà trường.
 - Xúc phạm danh dự của bạn, đánh nhau gây rối.
 - Gian lận trong học tập, kiểm tra.
 - Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
 Điều 10: Tất cả học sinh phải thực hiện tốt nội quy.
 - Học sinh vi phạm sẽ có hình thức xử lý phù hợp.
 -Tập thể lớp và học sinh thực hiện tốt sẽ được khen thưởng. 
 3. Vận dụng
 - Nhắc học sinh toàn trường ghi nhớ các điều lệ quy định về nội quy trường lớp, 
thực hiện tốt các điều lệ đó
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ______________________________
 Toán (Tiết 6)
 SỐ CHẴN, SỐ LẺ 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được số chẵn, số lẻ.
 -Vận dụng giải được các bài tập, bài toán có liên quan.
 - Liên hệ thực tế: Sử dụng số chẵn, số lẻ trong đời sống hàng ngày.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Giữ trật tự, biết lắng nghe, trả lời câu hỏi và làm bài tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để 
thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất
 - Nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành 
nhiệm vụ.
 - Chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Trách nhiệm: có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác.
 II. Đồ dùng . 
 - GV: phiếu bài 1.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động - GV bật nhạc và cho HS vận động theo - HS hát và vận động theo nhạc
nhạc, bài “Vui tới trường”
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 3: Số - HS nghe và ghi tên bài vào vở
chẵn, số lẻ – Tiết 1: Số chẵn, số lẻ".
2. Khám phá 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia sẻ.
+ Tranh vẽ gì? + Tranh vẽ dãy phố có nhà ở liền kề 
 nhau
+ Hai bạn Mai và Rô-bốt nói chuyện gì với + Hai bạn đang nói tới các chữ số ở 
nhau? hai bên dãy nhà, một dãy là số chẵn, 
 dãy còn lại đánh số lẻ.
+ Trong toán học, làm thế nào để nhận biết - HS suy ngẫm.
số chẵn, số lẻ? (Câu hỏi mở)
- Theo các em, có cách nào để nhận biết số - HS trả lời. (Lấy số đó chia cho 2, số 
chẵn, số lẻ không? chia hết cho 2 là số chẵn, số không 
 chia hết cho 2 là số lẻ)
 - HS nêu. (VD: 8 chia hết cho 2, 6 
- Yêu cầu HS lấy ví dụ. chia hết cho 2; 7 không chia hết cho 
 2, 5 không chia hết cho 2 => Như vậy 
 8, 6 là số chẵn; 7, 5 là số lẽ)
 - HS lấy thêm nhiều ví dụ khác.
 - HS lắng nghe.
- GV khuyến khích HS lấy thêm nhiều ví dụ 
ở chữ số có hai chữ số, ba chữ số, 
- Từ ví dụ của HS, GV dẫn dắt tới kết luận:
+ Các số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 là - Nối tiếp HS nêu.
các số chẵn. - 2-3 HS nêu.
 + Các số có chữ số tận cùng là 1,3,5,7,9 là 
các số lẻ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về số chẵn, số lẻ.
- Em hãy nêu lại dấu hiệu nhận biết số chẵn, 
số lẻ?
- GV tuyên dương, khen ngợi HS.
3. Luyện tập, thực hành 
Bài 1: - HS đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Tìm số chẵn, số lẻ.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện. - GV phát phiếu, yêu cầu HS khoanh bút chì - HS quan sát đáp án và đánh giá bài 
vào số chẵn, bút mực vào số lẻ. theo cặp.
- Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo cặp. - HS trả lời.
 + Các số 12, 108, 194, 656, 72 có các 
- GV hỏi: Làm thế nào em tìm được số chẵn, chữ số tận cùng lần lượt là 2,8,4,6,2 
số lẻ? là số chẵn.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS. + Các số 315, 71, 649, 113, 107 có 
 các chữ số tận cùng lần lượt là 5, 1, 9, 
 3, 7 là số lẻ.
 - HS đọc.
 - Tìm số chẵn, số lẻ trên tia số.
 - HS nêu. (các số: 0, 2, 4, 6, 8, 10, 12)
Bài 2: - Vì các số đó chia hết cho 2
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nêu. (các số: 1, 3, 5, 7, 9, 11)
- Bài yêu cầu làm gì? - Vì các số đó không chia hết
- GV gọi HS nêu số chẵn nối tiếp.
- Vì sao em xác định các số đó là số chẵn? - HS nêu: có 7 số chẵn, 6 số lẻ
- GV gọi HS nêu số lẻ nối tiếp.
 - HS đọc.
 - Tìm xem có bao nhiêu số chẵn, bao 
- Vì sao em xác định các số đó là số lẻ? nhiêu số lẻ từ 10 đến 31.
- Từ 0 đến 12 có bao nhiêu số chẵn, bao 
nhiêu số lẻ? - HS nêu. (vẽ tia số sau đó đếm)
Bài 3: - HS thảo luận theo cặp.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS chia sẻ đáp án. (Có 11 số chẵn, 
- Gọi HS nêu cách làm. 11 số lẻ)
- Gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV cùng HS nhận xét.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV cùng HS nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Ai - HS chơi 
đúng?”
+ Quản trò sẽ hô bất kì số nào trong dãy số tự - Ba học sinh làm trọng tài quan sát nhiên xem bạn nào làm không đúng theo lời 
+ Nếu đó là số lẻ thì người chơi vỗ tay 1 cái, nói là vi phạm luật chơi và bị một 
còn số chẵn thì người chơi im lặng (không vỗ hình phạt (múa, nhảy, hát,...) 
tay) - HS nghe và tiếp thu
- GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS 
trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; 
nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích 
cực, nhút nhát
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 Đọc: ANH EM SINH ĐÔI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Anh em sinh đôi. 
 - Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật.
 - Nhận biết được các sự vệc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. 
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của 
nhân vật. Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau về 
ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bơi bản thân 
mỗi người là một thực thẻ duy nhất.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: HS tự giác thực hiện các hoạt động học tập trong giờ 
học.
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: HS biết phối hợp với nhau để tham gia trò chơi, HS 
thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi tìm hiểu nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề: HS đọc bài suy ngẫm để trả lời các câu hỏi về nội 
dung bài học, biết rút ra nội dung bài học cần ghi nhớ.
 3. Phẩm chất
 - .Qua bài học giáo dục học sinh phẩm chất nhân ái, đoàn kết.
 II. Đồ dùng . 
 - Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động 
 - GV nêu yêu cầu của trò chơi, đồng thời treo - HS lắng nghe
 tranh lên bảng hoặc chiếu tranh lên màn hình và giao nhiệm vụ cho HS:
+ Chơi trò chơi theo nhóm (Tìm và nói nhanh 5 - HS chơi trò chơi.
diểm khác nhau giữa 2 tranh) hoặc đại diên - HS thực hiện theo yêu cầu.
nhóm lên chơi trước lớp - HS hoặc đội nào tìm được 5 điểm 
- Khi HS nêu điểm khác nhau, GV khoanh tròn khác nhau nhanh hơn, HS hoặc đội 
(hoặc chỉ vào) điểm đó trên tranh. đó sẽ chiến thắng.
- Đáp án; (1) Bụi cây truóc mặt cậu bé, (2) bụi 
cây sau thân cây lớn, (3)màu áo của cậu bé, (4) 
màu quyển sách, (5)chỏm tóc của cậu bé.
- GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ
- GV tổng kết trò chơi: Qua trò chơi, cac em 
thấy, dù có những sự vật, hiện tượng nhìn 
thoáng qua tưởng như rất giống nhau, ví dụ như 
các anh chị em sinh đôi, nhung họ vẫn có những 
khác biệt nhất định về hình thức, tinh cách, 
GV có thể cho HS xe một số tranh ảnh về các 
cặp sinh đôi nổi tiếng (nếu có), và giới thiệu 
những sự khác biệt giữa họ (về cuộc sống, về 
lĩnh vực hoạt động, ) 
- GV mời HS nêu nội dung tranh minh hoạ. Sau 
đó GV giới thiệu khái quát bài đọc Anh em sinh 
đôi.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Khám phá
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc
- GV HS đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng để 
phát âm sai, chú ý cách ngắt giọng ở những câu 
dài. - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 4 đoạn. Đoạn 1: từ 
 đến đến chẳng bận tâm đến chuyện 
 đó; đoạn 2: tiếp theo đến nỗi gạch 
 nhiên ngập tràn của Long; đoạn 3: 
 tiếp theo đến để trêu các cậu đấy, 
 đoạn 4: còn lại.
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp - HS đọc nối tiếp
luyện đọc từ khó, câu khó (vấn vương, xếp khéo 
léo,...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa 
từ.
- Hướng dẫn HS đọc:
 + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Hai 
anh em mặc đồng phục/ và đội mũ/ giống hệt 
nhau,/ bạn bè/ lại cổ cũ nhầm mất thôi; Các bạn 
cuống quýt/ gọi Khánh thay thế/ khi thấy Long 
nhăn nhó vì đau/ trong trận kéo co.
- Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc
- Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp.
b. Tìm hiểu bài:
- GV hỏi: - HS trả lời 
Câu 1. Long và Khánh được giới thiệu như thế + Đáp án: Long và Khánh được 
nào? giưới thiệu là anh em sinh đôi, 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị câu giống nhau như đúc.
trả lời, sau đó trao đổi theo cặp
Câu 2. Những chi tiết nào thể hiện cảm xúc và - Ví dụ:
hành động của Long khi thấy mình giống anh? + Cảm xúc của Long khi thấy mình 
- GV HD HS đọc lại đoàn đầu của VB, sau đó giống anh: Hồi nhỏ cảm thấy khoái 
tìm chi tiết trả lời cho câu hỏi. chí, lớn lên không còn thấy thú vị 
- HS trao đổi theo cặp để TLCH. nữa, khi chuẩn bị đi hội thao thì 
 Long rất lo lắng.
 + Hành động của Long; Cố gắng 
 làm mọi thứ khác anh, từ cách nói, 
 dáng đi, đến trang phục, kiểu tóc.
Câu 3. Theo em, vì sao Long không muốn giống 
anh của mình? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến 
của em.
A. Vì Long không thích bị mọi người gọi nhầm. B. Vì Long cảm thấy phiền hà khi giống người 
khác.
C. Vì Long muốn khẳng định vẻ riêng của mình.
- GV nêu câu hỏi, sau đó yêu cầu HS suy nghĩ 
đẻ chuẩn bị câu trả lời.
- HS làm việc theo nhóm. - HS nêu yêu cầu.
- GV yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến trước 
lớp. - HS thực hiện theo yêu cầu
- GV cho HS nhận xét. - Đại diện HS trả lời. Nêu lí do 
- GV nhận xét, tuyên dương. chọn đáp án.
Câu 4. Nhờ nói chuyện với các bạn, Long đã 
nhận ra mình khác anh như thế nào? - HS nhận xét.
- GV nêu yêu cầu câu hỏi. - HS lắng nghe.
- GV gợi ý HS đọc lại đoạn hội thoại giữa các 
bạn nhỏ trong câu chuyện để tìm ý trả lời cho 
câu hỏi.
- GV có thể đặt câu hỏi phụ: - HS nêu yêu cầu.
? Các bạn đã nói những gì về sự khác nhau giữa - HS đọc đoạn hội thoại.
Long và Khánh?
 - HS lắng nghe.
 - Đáp án: Các bạn nói Long và 
- GV cho HS trao đổi trong nhóm, theo cặp và Khánh mỗi người một vẻ, không hề 
thống nhất đáp án. giống nhau. Long chậm rãi, lúc nào 
- GV cho HS trình bày trước lớp. cũng nghiêm túc; Khánh nhanh 
- GV cho HS nhận xét. nhảu, hay cười.
- GV nhận xét, góp ý hoạt động - HS thảo luận nhóm để trả lời
Câu 5. Nhận xét về đặc điểm của Long và 
Khánh thể hiện qua hành động, lời nói của từng - HS trình bày đáp án.
nhân vật. - HS nhận xét.
- GV yêu cầu HS xác định đề bài - HS lắng nghe.
- GV HD HS tìm các chi tiết thể hiện hành động 
và lời nói của Long và Khánh, sau đó nhận xét 
về Long và Khánh qua các hành động và lời nói 
đó. - HS xác định đề bài.
- HS trao đổi trong nhóm.
- GV cho HS nhận xét trong nhóm 
- GV cho HS trình bày. - HS có thẻ kẻ bảng hoặc liệt kê chi 
- GV nhận xét, tuyên dương tiết về hành động và lời nói của Khánh và Long.
 - HS trao đổi, thảo luận nhóm về 
 Khánh và Long.
 - HS nhận xét
 - HS trình bày trước lớp.
 - HS lắng nghe.
 Sau khi tìm hiểu nội dung bài đọc em nào có thể HS suy nghĩ trả lời
 rút ra nội dung chính của bài?
 - Gv nhận xét chốt ý kiến.
 - Trình chiếu 
 Nội dung: Mọi người có thể giống nhau về 
 ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng 
 không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi 
 người là một thực thẻ duy nhất.
 - Gọi 2 – 3 học sinh nhắc lại - 3 HS nêu
 3. Luyện tập - thực hành: 
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc. - HS thực hiện
 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
 4. Vận dụng. 
 ? Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về - HS trả lời.
 tình cảm của anh em Long và Khánh?
 - Cho HS chia sẻ trước lớp cách thể hiện tình 
 cảm anh chị em hằng ngày trong gia đình của 
 mình.
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài sau: Công chúa và người dẫn 
 chuyện.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 ________________________________________
Buổi chiều:
 Lịch sử và Địa lí
 Bài 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
 (Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù - Kể tên được một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và địa lí: bản đồ, 
lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu,...
Sử dụng được một số phương tiện vào học tập môn Lịch sử và Địa lí.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực và tự học: Quan sát, tra cứu tài liệu trong học tập; Sưu tầm tranh ảnh; 
Tìm tòi - khám phá LS
 + Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm và thực hành.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và 
Địa lí.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bản đồ, lược đồ.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS chơi Làm theo hiệu lệnh - 1 HS lên điều khiển- cả lớp chơi
- GV giới thiệu bài - HS lắng nge
2. Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phương tiện học tập 
môn Lịch sử và Địa lí
GV trình chiếu cho HS quan sát hình SHS tr.6 và - HS quan sát
yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về nội dung gì? - HS nêu
+ Hãy kể tên một số phương tiện học tập môn - HS nêu
Lịch sử và Địa lí mà em biết.
- GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các HS - HS nhận xét hoặc nêu ý kiến bổ 
khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu sung
có).
- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: - HS lắng nghe
(+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về các phương tiện để 
học tập môn Lịch sử và Địa lí hiệu quả.
+ Một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí là: 
bản đồ, lược đồ; bảng số liệu, trục thời gian; hiện vật, tranh 
ảnh,...)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bản đồ, lược đồ - GV sử dụng phương pháp đàm thoại, diễn giải 
cho HS biết các khái niệm bản đồ và lược đồ.
- GV kết luận: Bản đồ, lược đồ là phương tiện học 
tập quan trọng và không thể thiếu trong học tập 
môn Lịch sử và Địa lí.
- GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo luận 
chung một nhiệm vụ.
+ Nhóm 1 + 2: Quan sát hình 1, hãy:
- Đọc tên bản đồ và cho biết bảng chú giải thể 
hiện những đối tượng nào.
- Chỉ một nơi có độ cao trên 1 500m trên bản đồ.
+ Nhóm 3 + 4: Quan sát hình 2, hãy:
- Đọc tên lược đồ và cho biết bảng chú giải thể 
hiện những đối tượng nào.
- Chỉ hướng tiến quân của quận Hai Bà Trưng trên 
lược đồ. - HS thực hiện 
- GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo 
luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý - Đại diện các nhóm trình bày
kiến bổ sung (nếu có). + Hình 1: Bản đồ địa hình phần đất liền 
 Việt Nam.
 - Bảng chú giải thể hiện: phân tầng độ 
 cao địa hình; sông, hồ, đảo, quần đảo và 
 tên địa danh hành chính
 - Nơi có độ cao trên 1500 m: dãy núi 
 Hoàng Liên Sơn.
 + Hình 2: Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà 
 Trưng năm 40.
 - Bảng chú giải thể hiện: địa điểm đóng 
 quân của Hai Bà Trưng và bản doanh 
 của quân Hán; hướng tiến quân của Hai 
 Bà Trưng và các địa danh hành chính
 - Hướng tiến quân của Hai Bà Trưng:
 + Từ Hát Môn tiến về Mê Linh theo 
 hướng: Đông Bắc.
 + Từ Mê Linh tiến về Cổ Loa theo 
 hướng: Đông Nam. + Từ Cổ Loa tiến về Luy Lâu theo 
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận hướng: Đông Nam
- GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu 
hỏi: Nêu các bước sử dụng bản đồ, lược đồ? 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác 
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
Các bước để sử dụng bản đồ, lược đồ:
+ Bước 1: Đọc tên bản đồ, lược đồ để biết phương tiện thể - HS lắng nghe, ghi nhớ
hiện nội dung gì.
+ Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu của các đối tượng 
lịch sử hoặc địa lí.
+ Bước 3: Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí dựa vào kí 
hiệu.
3. Vận dụng
- Bản đồ là gì? Lược đồ là gì? Hãy nêu các bước 2- 3 HS trả lời câu hỏi của GV
sử dụng bản đồ, lược đồ.
- Nhận xét giờ học - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 _________________________________
 Lịch sử và Địa lí
 Bài 1: LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
 (Tiết 2)
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Kể tên được một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và địa lí: bản đồ, 
lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu,...
Sử dụng được một số phương tiện vào học tập môn Lịch sử và Địa lí.
 2. Năng lực chung
 + Năng lực và tự học: Quan sát, tra cứu tài liệu trong học tập; Sưu tầm tranh ảnh; 
Tìm tòi - khám phá tài liệu học tập môn Lịch sử và Địa lí
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực 
hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí.
 3. Phẩm chất
 - Bồi dưỡng phẩm chất chăm chỉ, ham tìm tòi, học hỏi.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV tổ chức cho HS hát bài Em yêu trường - HS hát và vận động tại chỗ. 
em
- GV giới thiệu- ghi bài - HS ghi tên bài
2. Khám phá
Hoạt động 3: Tìm hiểu về bảng số liệu, biểu 
đồ, trục thời gian
Nhiệm vụ 1: Bảng số liệu
- GV giới thiệu kiến thức: - HS lắng nghe
Bảng số liệu là:
+ Phương tiện học tập thường gặp trong môn 
Lịch sử và Địa lí.
+ Tập hợp các số liệu về các đối tượng được 
sắp xếp một cách khoa học.
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK và 
diễn giải cho HS các bước sử dụng bảng số 
liệu.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức, trả lời câu 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận 
hỏi: Nêu các bước sử dụng bảng số liệu? xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Bước 1: Đọc tên bảng số liệu.
+ Bước 2: Đọc nội dung các cột, hàng của bảng số liệu 
để biết sự sắp xếp thông tin của các đối tượng.
+ Bước 3: Tìm các số liệu trong bảng theo yêu cầu.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hướng dẫn 
HS quan sát Bảng, kết hợp đọc thông tin mục 
2 SHS tr.9 và trả lời câu hỏi: Đọc bảng diện 
tích và số dân của một số tỉnh, thành phố nước 
ta năm 2020.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên trình bày trước 
lớp về bảng diện tích và số dân của một tỉnh, 
thành phố nước ta năm 2020. Các HS khác 
quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu 
có).
- GV nhận xét, đánh giá và chốt đáp án đúng - HS trả lời Nhiệm vụ 2: Biểu đồ
- GV giới thiệu kiến thức: - HS lắng nghe
Biểu đồ là:
+ Hình vẽ thể hiện trực quan số liệu.
+ Thường được sử dụng nhiều trong các nội 
dung về địa lí.
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK và - HS đọc kiến thức
diễn giải các bước đọc biểu đồ.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức, trả lời câu 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận 
hỏi: Nêu các bước sử dụng biểu đồ? xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hướng dẫn - HS thực hiện 
HS quan sát hình 4, kết hợp đọc thông tin mục 
2 SHS tr.9 và trả lời câu hỏi: Biểu đồ thể hiện 
nội dung gì.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên trình bày trước 
lớp về nội dung biểu đồ. Các HS khác quan 
sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá:
+ Biểu đồ thể hiện diện tích của một số 
tỉnh/thành phố nước ta năm 2020.
- GV sử dụng phương pháp đàm thoại, giải 
thích cho HS biết: Biểu đồ là phương tiện trực 
quan, dựa vào đó mà người sử dụng có thể dễ - HS thực hiện 
dàng nhận thấy/so sánh các đối tượng cùng 
đơn vị với nhau.
 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hướng - Đại diện các nhóm trình bày
dẫn HS quan sát hình 4, kết hợp đọc thông tin 
mục 2 SHS tr.9 và trả lời câu hỏi: Tỉnh hoặc 
thành phố có diện tích lớn nhất.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên trình bày trước - HS lắng nghe
lớp về tỉnh hoặc thành phố có diện tích lớn 
nhất. Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý - HS thực hiện 
kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, đánh giá. - 1- 2 HS trả lời trước lớp về nội 
- GV trình cho HS quan sát thêm một số dạng dung biểu đồ. Các HS khác quan sát, biểu đồ khác. lắng nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu 
Biểu đồ tròn có).
Biểu đồ miền - HS nêu lại
Biểu đồ đường
Nhiệm vụ 3: Trục thời gian
- GV giới thiệu kiến thức: Trục thời gian là 
một đường thẳng thể hiện chuỗi các sự kiện 
theo trình tự thời gian.
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK và 
diễn giải các bước sử dụng phương tiện trục 
thời gian.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức, trả lời câu 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác nhận 
hỏi: Nêu các bước sử dụng phương tiện trục xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
thời gian? + Bước 1: Đọc tên trục thời gian để biết 
 các đối tượng được thể hiện.
 + Bước 2: Đọc nội dung các sự kiện trên 
 trục thời gian để biết được sự sắp xếp 
 thông tin về sự kiện được nói đến.
 + Bước 3: Tìm các mốc thời gian gắn liền 
 sự kiện lịch sử được thể hiện trên trục thời 
 gian.
- GV nhận xét, đánh giá.
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, hướng dẫn 1 – 2 HS lên trình bày trước lớp về 
HS quan sát hình 5, kết hợp đọc thông tin mục các mốc thời gian gắn liền với lịch 
2 SHS tr.10 và trả lời câu hỏi: Giới thiệu các sử Việt Nam từ năm 1945 đến năm 
mốc thời gian gắn liền với sự kiện lịch sử 1975. Các HS khác quan sát, lắng 
tương ứng của Việt Nam từ năm 1945 đến nghe, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
năm 1975.
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Năm 1945: Cách mạng tháng Tám thành công, nước 
Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.
+ Năm 1954: Chiến dịch Điện Biên Phủ thắng lợi.
+ Năm 1975: Chiến dịch Hồ Chí Minh thắng lợi.
Hoạt động 3: Tìm hiểu về hiện vật, tranh 
ảnh 
Nhiệm vụ 1: Hiện vật lịch sử - GV giới thiệu kiến thức: - HS lắng nghe
Hiện vật lịch sử là:
+ Phương tiện được sử dụng thường xuyên - HS nhắc lại
trong quá trình dạy – học lịch sử.
+ Là những di tích, đồ vật,... trong quá khứ 
của con người còn lưu lại đến ngày nay.
- GV hướng dẫn HS đọc thông tin SGK và 
diễn giải các bước sử dụng phương tiện hiện 
vật.
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức, trả lời câu 1 số HS trả lời. Các HS khác nhận 
hỏi: Nêu các bước sử dụng phương tiện hiện xét, bổ sung.
vật?
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Bước 1: Đọc tên hiện vật.
+ Bước 2: Quan sát và mô tả đối tượng lịch sử được 
giới thiệu thông qua hiện vật.
+ Bước 3: Nhận xét về hiện vật lịch sử theo yêu cầu.
3. Vận dụng, trải nghiệm
- GV yêu cầu HS làm việc theo cặp đôi để - HS thực hiện nhóm
thực hành sử dụng một phương tiện học tập 
môn Lịch sử và Địa lí 
- GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ____________________________________
 Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2023
 Giáo dục thể chất
 Bài 1: ĐI ĐỀU VÒNG BÊN PHẢI (Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù 
 - Biết và thực hiện được động tác ĐI ĐỀU VÒNG BÊN PHẢI.
 - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn 
trong tập luyện.
 - Tích cực tham gia hoạt động luyện tập và trò chơi rèn luyện đội hình độ ngũ.
 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm 
mẫu của giáo viên để tập luyện. 
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động 
tác và trò chơi.
 3.Về phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi 
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 II. Đồ dùng dạy - học 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Định lượng Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung
 T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS
I. Khởi động 5 – 7’
Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp 
 hỏi sức khỏe học sinh 
 
 phổ biến nội dung, 
Khởi động yêu cầu giờ học 
- Xoay các khớp cổ - GV HD học sinh - HS khởi động theo 
tay, cổ chân, vai, khởi động. GV.
hông, gối,... 
 2x8N
- Trò chơi “ Gió 
thổi” 
 - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.
 2 - 3’
II. Khám phá và 
luyện tập 
- Kiến thức. - Đội hình HS quan 
 sát tranh
- Bài tập: ĐI ĐỀU 16-18’
   
   
    
 
     
     
     
      
  
   
     
  
      
     
  
     
    
    
   
     
    
    
        
   
   
       
     
      
    
      
     
      
  
     
   
   
   
   
     
  
    
     
  
      
    
  
     
   
     
   
     
  
     
     
  
      
   
  
  
 
   VÒNG BÊN PHẢI Cho HS quan sát 
 tranh 
 
 - GV làm mẫu động 
 - HS quan sát GV 
 tác kết hợp phân tích 
 làm mẫu
 kĩ thuật động tác.
 - Hô khẩu lệnh và 
 thực hiện động tác 
 mẫu
 - Cho 1 học sinh lên 
 - HS tiếp tục quan sát
 - thực hiện ĐI ĐỀU 
Luyện tập VÒNG BÊN PHẢI.
Tập cá nhân - GV cùng HS nhận 
 xét, đánh giá tuyên 
 dương
Tập cặp đôi
 7 lần 
 - ĐH tập cá nhân và 
Thi đua giữa các tổ - Gv quan sát, sửa sai 
 cặp đôi.
 5 lần cho HS.
  
 - Tiếp tục quan sát, 
 nhắc nhở và sửa sai   
 1 lần cho HS  GV 
- Trò chơi “Chạy tiếp - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua 
sức theo vòng tròn”. thi đua giữa các tổ. trình diễn - Chơi theo 
 - GV và HS nhận xét đội hìnhC hướng dẫnC
 đánh giá tuyên a a
 dương.
 A B A B
 - GV nêu tên trò 
 chơi, hướng dẫn cách a a a a
 chơi, tổ chức chơi trò - HS lắng nghe
 chơi cho HS. 
 3-5’ - Nhận xét tuyên 
 - HS thực hiện thả 
 dương và sử phạt 
 lỏng
III. Kết thúc người phạm luật
 4- 5’ 1 lần - ĐH kết thúc
- Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn
thân. 
 
- Nhận xét, đánh giá  chung của buổi học. 
 Hướng dẫn HS Tự - Nhận xét kết quả, ý 
ôn ở nhà thức, thái độ học của 
 hs.
- Xuống lớp
 - VN ôn lại bài và 
 chuẩn bị bài sau. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 Luyện từ và câu: DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết hai loại danh từ: chung và riêng.
 - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa 
khái quát của chúng.
 - Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 II. Đồ dùng . 
 - GV: phiếu học tập
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV hỏi: Danh từ là gì? Yêu cầu HS - 2-3 HS trả lời. 
 xác định danh từ trong câu sau: Lan là - HS xác định: Lan, học sinh
 một học sinh chăm chỉ.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài – ghi bài
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1: Xếp các từ trong bông hoa vào 
 nhóm thích hợp. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Xếp các từ vào nhóm 
 thích hợp).
- GV mời 1 HS đọc câu lệnh, đọc các - HS đọc
từ trong bông hoa và các từ trên giỏ 
(tên nhóm).
- HS làm việc cá nhân trước khi trao - HS trình bày.
đổi theo cặp hoặc theo nhóm để đối 
chiếu kết quả. - Đáp án:
- 1 - 2 HS đọc tên nhóm và các từ ngữ + người: Chu Văn An, Trần Thị Lý
thích hợp. + sông: Bạch Đằng, Cửu Long
- GV có thể viết lên bảng (hoặc làm các + thành phố: Hà Nội, Cần Thơ
thẻ từ hình bông hoa và cho HS thả vào 
giỏ).
- GV nhận xét, truyên dương - HS lắng nghe.
Bài 2. Chơi trò chơi: Gửi thư. 
Tìm hộp thư phù hợp với mỗi phong - HS đọc
thư. - HS lắng nghe
G: Mỗi phong thư ghi nội dung hoặc 
cách viết của một nhóm từ trên hộp thư 
A hoặc B.
- GV mời HS đọc tên trò chơi, cách - HS đọc 
chơi và gợi ý.
- GV hướng dẫn HS chơi - HS thực hiện trò chơi theo dự hướng 
- GV tổng kết trò chơi, mời 1 – 2 HS dẫn của GV.
nêu lí do lựa chọn phong thư cho hộp 
thư.
- GV và cả lớp nhận xét, góp ý, thống 
nhất đáp án của trò chơi.
 Nhóm A (sông, - Viết thường
 người, thành phố) - Gọi tên một loại 
 sự vật
 Nhóm B (Cửu - Viết hoa
 Long, Chu Văn - Gọi tên một sự 
 An, Hà Nội) vật cụ thể, riêng 
 biệt

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_nam_hoc_2023_2024_nguy.docx