Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
TUẦN 2 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ - TRUNG THU CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được kết quả hoạt động của Liên đội trong tuần 1 và kế hoạch hoạt động của tuần 2. - Giúp HS biết về ý nghĩa của Tết Trung thu đối với thiếu niên, nhi đồng - Theo dõi câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng, và biết ý nghĩa câu chuyện II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Kể chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng ( Lớp 5A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. - Thực hiện nghi lễ chào cờ - Thực hiện nghi lễ chào cờ nghiêm 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong trang tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS nghiêm túc . - Theo dõi 3. Học sinh lớp 5A kể câu chuyện : Sự - HS chú ý lắng nghe. tích chú Cuội cung trăng. - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong - HS theo dõi lớp 5A diễn kể chuyện chuyện. - Tham gia hát tập thể bài hát: Chiếc - HS vỗ tay khi lớp 5A biểu diễn xong đèn ông sao - HS cả trường hát IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ______________________________________ Tiếng Việt Bài 3. Đọc: ANH EM SINH ĐÔI I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyên Anh em sinh đôi. Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất. - Thông qua câu chuyện, biết yêu quý anh em, bạn bè, không phân biệt đối xử - Có trách nhiệm và chăm chỉ trong học tập. GDKNS: Giúp học sinh hiểu hai người có thể giống nhau về ngoại hình nhưng mỗi người họ sẽ có tính cách, năng lực của khác nhau. Quyền con người: Giáo dục quyền được tôn trọng đặc điểm và giá trị riêng của bản thân II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi trò chơi “Hộp quà bí - HS tham gia trò chơi mật” Gồm 4 câu hỏi. HS đọc và ghi đáp án vào bảng con + (1) Bụi cây trước mặt cậu bé, (2) bụi - GV Nhận xét, tuyên dương, tổng kết trò cây sau thân cây lớn, (3) màu áo của chơi: Qua trò chơi, các em có thể thấy dù có cậu bé, (4) màu quyển sách, (5) chỏm những sự vật, hiện tượng nhìn thoáng qua tóc của cậu bé. tưởng như rất giống nhau, nhưng nếu quan + Đọc các đoạn trong bài đọc theo yêu sát kĩ, tìm hiểu kĩ, chúng ta vẫn nhận ra sự cầu trò chơi. khác biệt. Con người cũng vậy, có nhiều - HS lắng nghe. người nhìn rất giống nhau, ví dụ như các anh - Tranh vẽ một đường chạy, trên đó có chị em sinh đôi, nhưng họ vẫn có những nhiều bạn đang thi chạy. Hai bạn chạy khác biệt nhất định về hình thức, tính cách,... đầu tiên nhìn rất giống nhau, nhưng có Em quan sát thấy gì ở tranh (trang 17) bạn chạy nhanh hơnm, có bạn chạy - GV giới thiệu: Hôm nay các em sẽ luyện chậm hơn. Xung quanh là bạn bè của đọc câu chuyện Anh em sinh đôi, các em sẽ các bạn đang cổ vũ rất nhiệt tình) hiểu được bạn nhỏ trong câu chuyện đã nghĩ - HS lắng nghe. gì về việc bạn ấy và người anh sinh đôi của mình trông giống hệt nhau nhé! 2. Khám phá Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm, nhấn - HS lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ trong các câu hội thoại thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật. VD: tôi chẳng giống ai hết, sao nhầm được, ... - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 4 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến chẳng bận tâm đến - 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. chuyện đó. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến nỗi ngạc nhiên ngập tràn của Long. + Đoạn 3: tiếp theo cho đến để trêu các bạn - HS đọc từ khó. đấy. + Đoạn 4: đoạn còn lại. - GV gọi 4 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 học sinh đọc nối tiếp. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: kêu lên, cách nói, lo lắng, cổ vũ, chậm rãi, nhanh - HS lắng nghe nhảu, ... - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Hai anh em mặc đồng phục / và đội mũ/ giống hệt nhau, / bạn bè/ lại cổ vũ nhầm mất thôi; Các bạn cuống quýt / gọi Khánh thay thế? Khi thấy Long nhăn nhó vì đau/ trong trận kéo co,. - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 4. - GV nhận xét sửa sai. Hoạt động 2. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV giúp HS hiểu nghĩa các từ sau: - HS lắng nghe, ghi nhớ: + Nhanh nhảu: Nhanh trong nói năng, làm - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: việc, không để người khác phải chờ đợi. Ví dụ: Miệng mồm nhanh nhảu. + Thắc mắc: Cảm thấy không thông, cần được giải đáp. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu + Long và Khánh được giới thiệu là hỏi trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt anh em sinh đôi, giống nhau như đúc. các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả + Cảm xúc của Long khi thấy mình lớp, hoạt động cá nhân, giống anh: Hồi nhỏ cảm thấy khoái chí, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách lớn lên không còn thú vị nữa, khi chuẩn trả lời đầy đủ câu. bị đi hội thao thì Long rất lo lắng. + Câu 1: Long và Khánh được giới thiệu như + Hành động của Long: Cố gắng làm thế nào? mọi thứ khác anh, từ cách nói, dáng đi, + Câu 2: Những chi tiết nào thể hiện cảm xúc đến trang phục, kiểu tóc. và hành động của Long khi thấy mình giống - Lựa chọn và giải thích hợp lí: anh? + Phương án A: Vì ở đầu câu chuyện có chi tiết: Mỗi khi bị gọi nhầm tên, Long lại muốn kêu lên: “Tôi là Long, tôi chẳng giống ai hết.” + Phương án B: Vì mỗi lần bị nhầm + Câu 3: Theo em, vì sao Long không muốn lẫn, Long đều cảm thấy không vui, điều giống anh của mình? Chọn câu trả lời dưới đó rõ ràng gây sự phiền hà cho bạn ấy. đây hoặc nêu ý kiến của em. + Phương án C: Vì Long cũng giống A. Vì Long không thích bị mọi người gọi như nhiều người khác, luôn muốn nhầm. khẳng định vẻ riêng của mình, mình là B. Vì Long cảm thấy phiền hà khi giống duy nhất, không giống ai. người khác. + Các bạn nói Long và Khánh mỗi C. Vì Long muốn khẳng định vẻ riêng của người một vẻ, không hề giống nhau. mình. Long chậm rãi, lúc nào cũng nghiêm túc, Khánh nhanh nhảu, hay cười,... + Long nhận ra hai anh em chỉ giống ở ngoại hình thôi, còn các đặc điểm tính + Các bạn đã nói gì về sự khác nhau giữa cách, thói quen,... đều khác nhau, nghĩa Long và Khánh? là mỗi anh em vẫn có vẻ riêng không thể nhầm lẫn. + Câu 4: Nhờ nói chuyện với các bạn, Long đã nhận ra mình khác anh như thế nào? + Câu 5: Nhận xét về đặc điểm của Long và Khánh thể hiện qua hành động, lời nói của - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết từng nhân vật. của mình. - GV nhận xét, tuyên dương - HS nhắc lại nội dung bài học. - GV gọi HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Đọc diễn cảm - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, nhấn giọng ở những từ ngữ trong các câu hội thoại thể hiện cảm xúc, tâm trạng của nhân vật. VD: tôi chẳng giống ai hết, sao nhầm - 4 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. được, ... - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 4 (mỗi bàn. học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham diễn cảm trước lớp. gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương- GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức cho HS nói lên những điểm - Một số HS tham gia nêu lên đặc điểm giống hoặc khác nhau của hai anh em sinh giống và khác nhau. đôi trong lớp; Hùng Đạt và Tiến Đạt. H. Qua câu chuyện trên chúng ta cần chú ý Qua câu chuyện, biết yêu quý anh em, điều gì? bạn bè, không phân biệt đối xử. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ( Dạy ở phần vận dụng) GDKNS: Giúp học sinh hiểu hai người có thể giống nhau về ngoại hình nhưng mỗi người họ sẽ có tính cách, năng lực của khác nhau. Quyền con người: Giáo dục quyền được tôn trọng đặc điểm và giá trị riêng của bản thân ________________________________________ Tiếng Việt Bài 3. Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG I. Yêu cầu cần đạt. - Biết phân biệt danh từ chung và danh từ riêng + Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại sự vật + Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng được viết hoa. - Phát triển năng lực văn học qua việc tìm thêm được một số danh từ có trong đoạn văn và trong cuộc sống thường gặp. - Có ý thức tự giác, chăm chỉ trong học tập II. Đồ dùng dạy học. - Ti vi, bảng nhóm III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Chuyền bóng theo nhạc”. GV cho HS nghe bài hát Một con vịt, HS - HS tham gia trò chơi chuyền tay nhau quả bóng. GV dừng nhạc ở đâu thì bạn cầm bóng phải nói được một danh từ. - GV có thể hỏi câu hỏi phụ: Danh từ chỉ gì? - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. Giới thiệu bài. Nêu một số danh từ em nghe được trong bài hát. 2. Khám phá * Tìm hiểu về danh từ chung – danh từ riêng Bài 1: Xếp các từ trong bông hoa vào - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nhóm thích hợp nghe bạn đọc. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - HS làm việc theo nhóm. + người: Chu Văn An, Trần Thị Lý - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: + sông: Bạch Đằng, Cửu Long + thành phố: Hà Nội, Cần Thơ - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. Bài 2. Trò chơi “Gửi thư”. Tìm hộp thư phù hợp với mỗi phong thư. - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. GV chuẩn bị tranh hộp thư và các thẻ chữ hình phong thu để HS có thể thả các phong thư vào đúng hộp thư. Nhóm nào thả đúng và xong trước sẽ thắng. GV lưu ý HS chú ý nội dung và quan sát cách viết hoa / viết thường của các từ trong bài 1 theo gợi ý. - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu của giáo viên. Nhóm A - Viết thường (sông, người, - Gọi tên một loại sự - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. thành phố) vật - GV tổng kết: Các từ nhóm A được gọi là Nhóm B (Cửu - Viết hoa danh từ chung. Các từ nhóm B được gọi là long, Chu Văn - Gọi tên một sự vật danh từ riêng. GV rút ra ghi nhớ: An, Hà Nội) cụ thể, riêng biệt. - Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. sự vật. - Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng được viết hoa. - 3 - 4 HS đọc lại ghi nhớ 3. Luyện tập - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập Bài 3: Tìm danh từ chung và danh từ 3. riêng trong đoạn văn dưới đây: - HS làm bài vào VBT GV yêu cầu học làm việc cá nhân. + Danh từ chung: người, anh hùng, tuổi, Kim Đồng là người anh hùng nhỏ tuổi của tên, nơi, quê, thôn, xã, huyện, tỉnh, Việt Nam. Anh tên thật là Nông Văn Dèn nhiệm vụ, bộ đội. (Có nơi viết là Nông Văn Dền), quê ở thôn + Danh từ riêng: Việt Nam, Kim Đồng, Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, Nông Văn Dèn, Nông Văn Dền, Nà Mạ, tỉnh Cao Bằng. Trong lúc làm nhiệm vụ Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng. giao liên cho bộ đội ta, anh đã anh dũng hi - HS trình bày sinh. Khi đó, anh vừa tròn 14 tuổi. - Các nhóm khác nhận xét. - Cho 1 HS làm vào bảng phụ - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV chiếu side để chữa bài. - GV nhận xét, tuyên dương Bài 4: Tìm danh từ theo gợi ý dưới đây (Thảo luận theo nhóm 4 – 5P) - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. GV chuẩn bị phiếu học tập - Nhận phiếu học tập, thảo luận + HS làm bài theo nhóm đôi vào vở. Danh từ chung Thước, bút, cặp chỉ 1 dụng cụ học sách, sách, vở,... tập - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. Danh từ riêng gọi Hạnh, Thúy, - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi vào tên 1 người bạn Thương vở. (Lưu ý: có thể chỉ Lê Thế Minh có tên hoặc cả họ Dương cả tên) NguyễnHà Phương,.. Danh từ chung Giáo viên, bác sĩ, chỉ 1 nghề kĩ sư, y tá, công nhân, ,.. Danh từ riêng gọi Hùng Vương, tên 1 con đường, Phạm Văn Đồng, con phố .../ Danh từ chung Quạt, bát, đĩa, chỉ 1 đồ dùng chảo, nồi, tủ trong gia đình lạnh,.... - GV nhận xét, tuyên dương chung. Danh từ riêng gọi Mỹ, Việt Nam, * Gọi HS nhắc lại: Như thế nào là danh từ tên 1 đất nước Lào. Nhật Bản,.... chung? Như thế nào là danh từ riêng? 4. Vận dụng Thi “Tìm nhanh nói đúng” - HS thi nói giữa các tổ. Em hãy nêu ra một số danh từ chung và danh từ riêng có trong lớp học của em - Nói một câu về danh từ em vừa tìm được. - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________ Buổi chiều Toán CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG BÀI 03: SỐ CHẴN, SỐ LẺ I. Yêu cầu cần đạt: - Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ. - Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Tích hợp KNS: Trò chơi: Luyện kĩ năng tìm số chẵn số lẻ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - Ti vi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “Đố bạn” để khởi động - HS tham gia trò chơi bài học. + Trả lời: + Câu 1: Tổng của 57 685 và 28 193 - 85 878 + Câu 2: Hiệu của 87 234 và 29 156 - 68 078 + Câu 3: Tích của 15 368 và 6 - 92 208 + Câu 4: Thương của 48 175 và 5 - 9 635 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá a. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh. 1 HS đọc bóng nói của Mai và Rô bốt. - GV yêu cầu học sinh lắng nghe và trả lời câu - Để dễ tìm số nhà, người ta dùng các hỏi: Các số đó có đặc điểm gì? số chẵn (như 10, 12, 14, 16, 18, ....) để + Học sinh trả lời, nhận xét lẫn nhau. đánh số nhà ở một bên của dãy phố, + Giáo viên nhận xét, tuyên dương. bên còn lại người ta dùng các số lẻ b. Số chẵn, số lẻ: (như 11, 13, 15, 17, 19, ...) + Các số 10, 12, 14, 16, 18 có đặc điểm gì? - Các số 10, 12, 14, 16, 18 đều chia hết cho 2. + Các số 11, 13, 15, 17, 19 có đặc điểm gì? - Các số 11, 13, 15, 17, 19 không chia hết cho 2. + Số chẵn là số như thế nào? - Số chia hết cho 2 là số chẵn. + Số lẻ là số như thế nào? - Số không chia hết cho 2 là số lẻ. - Gọi 1 học sinh đọc lại. - HS đọc. - Gọi 1 học sinh đọc bóng nói của Việt. - 1 HS đọc. - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, trả lời - HS thảo luận nhóm đôi. câu hỏi: + Nêu cách để nhận biết số chẵn, số lẻ. Cho ví - Các số có chữ số tận cùng 0, 2, 4, 6, dụ. 8 là các số chẵn. Ví dụ: 40, 72, 214, 96, 2 318, ... - Các số có chữ số tận cùng 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ. Ví dụ: 31, 73, 615, 107, 1 909, ... + Đại diện nhóm trình bài, nhận xét lẫn nhau. + GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + Hỏi: Muốn xác định số chẵn hay số lẻ, ta - Dựa vào chữ số tận cùng (chữ số dựa vào dấu hiệu nhận biết nào? hàng đơn vị) của số đó. 3. Luyện tập Bài 1. Trong các số dưới đây, số nào là số - 1 HS đọc đề bài. chẵn, số nào là số lẻ? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm miệng: - HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét. + Số chẵn: 12; 108; 194; 656; 72 + Số lẻ: 315; 71; 649; 113; 107 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới - 1 HS đọc đề bài. đây. (Làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS nêu dấu hiệu nhận biết số - 1 HS trình bày: Dựa vào chữ số tận chẵn, số lẻ. cùng của số đó. Nếu chữ số tận cùng - Cả lớp làm bài vào vở: 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn; chữ số tận cùng 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ. - Số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - Số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11. - GV nhận xét chung, tuyên dương. Bài 3: Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao - HS nhận xét. nhiêu số lẻ? (Làm việc nhóm 2) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Hỏi: Muốn biết từ 10 đến 31 có bao nhiêu số - 1 HS đọc đề bài. chẵn, bao nhiêu số lẻ ta làm thế nào? - Viết các số từ 10 đến 31 trên tia số - GV cho HS làm theo nhóm. rồi đếm. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm làm việc theo phân công. - Mời các nhóm khác nhận xét - Từ 10 đến 31 có 11 số chẵn, 11 số - GV nhận xét chung, tuyên dương. lẻ. - Các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức như trò chơi, hái hoa, ... sau bài học để học đã học vào thực tiễn. sinh nhận biết số số chẵn, số lẻ. - Ví dụ: GV viết 8 số bất kì như: 52, 39; 597; - 8 HS xung phong tham gia chơi. 250; 101; 294; 306; 495 vào 8 phiếu. Mời 8 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 8 phiếu ngẫu nhiên cho 8 em, sau đó mời 8 em đứng thành 2 dãy: Số chẵn, số lẻ. Ai đúng sẽ được tuyên dương. Trò chơi: Nhanh tay tìm Số chẵn, số lẻ. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ( Dạy ở vận dụng, trải nghiệm) Tích hợp KNS: Trò chơi: Luyện kĩ năng tìm số chẵn số lẻ. ___________________________________________ Lịch sử và địa lí CHỦ ĐỀ 1: ĐỊA PHƯƠNG EM (TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG) Bài 2: THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI ĐỊA PHƯƠNG HÀ TĨNH (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Xác định được vị trí của tỉnh Hà Tĩnh trên bản đồ hành chínhViệt Nam. - Mô tả được một số nét chính về tự nhiên (ví dụ: địa hình, khí hậu, ) của tỉnh Hà Tĩnh có sử dụng lược đồ hoặc bản đồ. - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. - Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí. - Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. GDĐP: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về thiên nhiên và con người Hà Tĩnh: Xác định vị trí địa lí tỉnh Hà Tĩnh Hà Tĩnh trên bản đồ hành chính. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho HS hát bài: Em yêu Quê hương biết - HS hát bao tươi đẹp - HS lần lượt nêu - Bài hát trên giúp em liên tưởng tới những cảnh đẹp nào ở địa phương? - HS lắng nghe - GV nhận xét - GV giới thiệu vào bài- ghi bài - HS ghi tên bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí, địa lí tỉnh Hà Tĩnh - HS quan sát hình - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và thực hiện nhiệm vụ. - GV hướng dẫn HS cách khai thác bản đồ - HS thực hiện nhiệm vụ - Xác định vị trí, địa lí địa phương em trên bản đồ hành chính Việt Nam? - Kể tên các tỉnh hoặc thành phố tiếp giáp với tỉnh Hà Tĩnh? - HS thực hiện cá nhân - Kể tên biển hoặc quốc gia tiếp giáp (nếu - HS trình bày có)? - HS lắng nghe - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân - GV gọi 1-2 HS trình bày - HS lắng nghe và thực hiện - GV nhận xét, kết luận Hoạt động 2: Tìm hiểu về tự nhiên - GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm hiểu về 1 nội dung. - HS thực hiện + Nhóm 1: Đặc điểm địa hình. + Nhóm 2: Đặc điểm khí hậu. + Nhóm 3: Đặc điểm sông, hồ. - Yêu cầu HS dựa vào tài liệu giáo dục địa phương lớp 4, cùng hiểu biết và kiến thức của bản thân để thực hiện nhiệm vụ ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CỦA TỈNH HÀ TĨNH Yếu tố tự nhiên Đặc điểm Địa hình Khí hậu Sông Hồ - GV gọi đại diện nhóm chia sẻ - HS chia sẻ và góp ý - GV đánh giá, tuyên dương HS Hoạt động 3: Tìm hiểu tác động của tự nhiên đến hoạt động sản xuất và đời sống ở Hà Tĩnh - HS hoạt động nhóm 4, TLCH GV cho HS hoạt động nhóm 4, TLCH: - Nêu một số thuận lợi của tự nhiên đối với + Hà Tĩnh có địa hình, đất đai đa dạng, hoạt động sản xuất ở Hà Tĩnh. thuận lợi để phát triển nông nghiệp. - Nêu một số khó khăn của tự nhiên ảnh Tài nguyên biển phong phú, thuận lợi hưởng đến đời sống và sản xuất. phát triển đánh bắt và nuôi trồng hải sản. Dọc ven biển có nhiều bãi biển đẹp, thuận lợi phát triển du lịch. + Tuy nhiên, điều kiện tự nhiên cũng gây nhiều khó khăn. Mùa hạ thường có gió phơnTây Nam thổi nóng, gây hạn hán, ảnh hưởng đến năng suất cây trồng, vật nuôi. Bão, lũ lụt và các thiên tai gây ngập lụt, hư hỏng tài sản và phá huỷ mùa màng. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Em hãy cho biết các thành phố tiếp giáp với - HS chia sẻ địa phương em? Em hãy giới thiệu lại đôi nét Hà Tĩnh nằm ở trung tâm khu vực Bắc về vị trí, địa lí của địa phương em cho người Trung Bộ. Địa giới hành chính: phía Bắc bạn ở xa của em? giáp tỉnh Nghệ An; phía Nam giáp tỉnh Quảng Bình; phía Đông giáp vịnh Bắc Bộ (biển Đông), bờ biển dài 137 km; phía Tây giáp Lào với đường biên giới dài 164,488 km. - Nhận xét giờ học. - HS lăng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY GDĐP: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về thiên nhiên và con người Hà Tĩnh: Xác định vị trí địa lí tỉnh Hà Tĩnh Hà Tĩnh trên bản đồ hành chính. ( Dạy ở vận dụng, trải nghiệm) _______________________________ Khoa học CHỦ ĐỀ 1: CHẤT BÀI 2: SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC VÀ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của nước. - Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm thực hành, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi GV cho HS quan sát hiện tượng khi dùng khăn - HS quan sát hiện tượng. ẩm lau bảng thì thấy bảng ướt sau đó đã khô, - HS trả lời: Nhiều nắp hố ga bị rác từ đó GV đặt câu hỏi: bịt kín, bị người dân dùng vải nhựa, Giải thích được việc làm khơi thông miệng hố ván ép, tôn kẽm bít lại để ngăn mùi ga góp phần chống ngập nước. hôi từ cống rãnh bốc lên gây ra ngập - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, úng. Chính vì thế mỗi chúng ta cần khuyến khích HS chia sẻ suy nghĩ của mình và phải tự ý thức được việc khơi thông chưa cần chốt ý kiến đúng. miệng hố ga để đảm bảo nước có thể - GV Nhận xét, tuyên dương. chảy xuống để tránh tình trạng ngập - GV dẫn dắt vào bài mới úng Khi lau bảng bằng khăn ẩm (Hình 1), chỉ một HS lắng nghe. lát sau bảng khô. Vậy nước ở bảng đã đi đâu? HS trả lời: Nước ban đầu có trên Chúng ta tìm hiểu qua bài: Sự chuyển thể của bảng ở thể lỏng, sau đó để chuyển nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự sang thể khí (hơi) và bay vào không nhiên. khí, vì vậy bảng đã khô. - HS theo dõi, ghi bài mới. 2. khám phá * Thí nghiệm 1: - HS đọc thông tin SGK trang 9, 10. GV chuẩn bị: hai khay đá , 1 khay để trong vài giờ, một khay đá nhấc ra ngoài để vài giờ, giao cho 4 nhóm và yêu cầu: - Tiến hành: - GV chia lớp thành các nhóm 4 - HS quan sát hình, thảo luận và viết HS, yêu cầu tất cả HS đọc các thông tin trong câu trả lời SGK trước khi đi vào hoạt động cụ thể. + Hình a: Nước từ thể lỏng chuyển - GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát hình 2, sang thể rắn. hãy ghi chép sự thay đổi đã xảy ra với nước + Hình b: Các viên nước đá từ thể trong khay. rắn chuyển sang thể lỏng. * Thí nghiệm2 : +Làm việc chung cả lớp - - Giáo viên :Chuẩn bị 1 cốc, đĩa, nước nóng, găng tay vải. Tiến hành: - Đeo găng tay. - Rót nước nóng vào cốc (Hình 3a), quan sát và ghi chép hiện tượng xảy ra. - HS quan sát GV làm thí nghiệm. - Úp đĩa vào cốc nước nóng khoảng một phút - HS thảo luận nhóm và viết câu trả rồi nhấc đĩa lên (Hình 3b). Quan sát và ghi lời vào bảng nhóm: chép hiện tượng xảy ra ở mặt trong của đĩa. + Nước có thể tồn tại ở ba thể là rắn, + Hoạt động nhóm bàn lỏng, khí. Từ các hiện tượng quan sát được ở trên, hãy: + Sự chuyển thể của nước xảy ra trong mỗi hình là: Hình 3a: Nước từ thể lỏng chuyển - Cho biết nước có thể tồn tại ở thể nào. sang thể khí (hơi). · Hình 3b: Nước từ thể khí - Chỉ ra sự chuyển thể của nước đã xảy ra chuyển sang thể lỏng. trong mỗi hình. GV cho 1 - 2 nhóm trả lời câu hỏi và nhận xét chéo nhau. - GV nhận xét phần trình bày của các nhóm, tuyên dương các nhóm có câu trả lời chính xác. - GV tuyên dương và chuyển sang hoạt động tiếp theo. HĐ 2: Vòng tuần hoàn của nước trong tự - HS thực hiện theo hướng dẫn của nhiên GV. GV tổ chức cho HS hoạt động thành 4 nhóm, thực hiện - HS quan sát hình 6, thảo luận và - GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát và đọc xung phong trình bày kết quả: thông tin trong hình 6, thảo luận và trả lời câu + Mây được hình thành do nhiệt từ hỏi: Hãy cho biết: Mặt trời làm nước ở trên bề mặt đất, + Mây được hình thành như thế nào? sông, hồ, biển,... nóng lên và bay hơi vào trong không khí. Hơi nước trong không khí lạnh dần ngưng tụ thành những giọt nước nhỏ li ti và hợp thành những đám mây trắng. Những giọt nước tiếp tục ngưng tụ thành + Nước mưa từ đâu ra? những giọt nước lớn hơn tạo thành những đám mây đen. + Sự chuyển thể nào của nước diễn ra trong tự + Nước mưa được tạo ra từ đám mây nhiên? Sự chuyển thể đó có lặp đi lặp lại đen do các hạt nước lớn trong đám không? mây đen rơi xuống. + Có hai sự chuyển thể của nước diễn ra trong tự nhiên là: thể lỏng thành + Vì sao "vòng tuần hoàn của nước trong tự thể khí (hơi) và thể khí thành thể nhiên" quan trọng đối với chúng ta? lỏng. Sự chuyển thể đó được lặp đi lặp lại. + "Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên" quan trọng đối với chúng ta vì nước trên Trái Đất sẽ không bị mất đi; nước ở mặt đất, sông, hồ, biển,... sau một chu trình lại trở về và chúng ta lại có nước cho sinh hoạt, sản xuất, cung cấp nguồn nước cho tưới tiêu và - GV tuyên dương và chuyển sang hoạt động sinh hoạt, các hoạt động thủy điện, luyện tập. thủy lợi; làm cho không khí trong lành hơn, .... HĐ3: Tổng kết thí nghiệm - Qua các thí nghiệm đã làm, chúng ta thấy - HS trả lời cá nhân theo hiếu biết cuả nước tồn tại ở mấy thể ? là những thể nào? GV mình qua quan sát các thí nghiệm. tổ chức cho HS chơi trò chơi trắc nghiệm củng - HS tham gia trò chơi. cố kiển thức: - Đáp án: Câu 1: Nước có thể tồn tại ở dạng thể nào? Câu 1D A. Rắn B. Lỏng Câu 2 A C. Khí D. Cả 3 đáp án trên Câu 2: Hiện tượng nước từ thể rắn chuyển sang thể lỏng được gọi là A. Nóng chảy B. Đông đặc C. Ngưng tụ D. Bay hơi - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS trả lời: Mục đích để quần áo trò chơi, hái hoa,...sau bài học nhanh khô vì dưới tác động từ nhiệt - GV nêu câu hỏi để HS suy nghĩ, trả lời: của ánh nắng mặt trời làm nhiệt độ Người ta thường phơi quần áo sau khi giặt ra tăng thì nước ở thể lỏng chuyển sang nắng, gió. Em hãy cho biết mục đích của việc thể khí và bay hơi. làm này và giải thích. - GV gọi 1 HS đứng lên trả lời, HS còn lại - HS chú ý lắng nghe, ghi nhớ. lắng nghe, nhận xét và bổ sung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV chốt đáp án. - GV nhận xét, tóm tắt lại những nội dung chính của bài học theo nội dung "Em đã học": + Sự chuyển thể của nước. + Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - GV nhận xét, đánh giá sự tham gia của HS trong giờ học, khen ngợi những HS tích cực; HS chú ý, thực hiện theo yêu cầu của nhắc nhở, động viên những HS còn chưa tích GV. cực, nhút nhát. - Về Hoàn thành câu hỏi trong mục "Em có thể". IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ___________________________ Thứ 3 ngày 17 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 03. TIẾT 3: VIẾT: TÌM Ý CHO ĐOẠN VĂN. I. Yêu cầu cần đạt - Biết tìm ý cho đoạn văn nêu ý kiến. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết phân tích, đánh giá và chia sẻ những ý kiến của mình với bạn bè. Biết tôn trọng vẻ riêng và những điểm tương đồng giữa mọi người. - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: Khi viết đoạn văn nên ý kiến về + Câu 1: Khi viết đoạn văn nên ý kiến về một câu chuyện cần nói rõ mình thích một câu chuyện cần làm gì? hoặc không thích câu chuyện đó và nêu + Câu 2: Đoạn văn nêu ý kiến được trình rõ lí do. bày như thế nào + Trả lời: Đoạn văn nêu ý kiến được trình + Câu 3: Kể tên 2 câu chuyện về tình cảm bày như sau: Mở đầu; Triển khai; Kết gia đình mà em đã được đọc hoặc được thúc. nghe. + Trả lời: Câu chuyện bó đũa; Sự tích cây + Câu 4: Kể tên 2 câu chuyện về các con vú sữa ..... vật mà em đã được đọc hoặc được nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. + Trả lời: Rùa và Thỏ; Dế Mèn phiêu lưu - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào kí.... trò chơi để khởi động vào bài mới. - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện. 2. Luyện tập * Chọn 1 trong 2 đề dưới đây: Đề 1: Viết đoạn văn nên lí do yêu thích một câu chuyện về tình cảm gia đình mà em đã đọc hoặc đã nghe. Đề 2: Viết đoạn văn nêu lí do yêu thích một câu chuyện về các con vật mà em đã đọc hoặc đã nghe. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng * Chuẩn bị: nghe bạn đọc. - 1 HS đọc 2 đề bài. - GV hướng dẫn HS lựa chon 1 trong 2 đề - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng và xác định yêu cầu trọng tâm của đề bài. nghe bạn đọc. - GV mời HS đọc các yêu cầu chuẩn bị. + Em thích câu chuyện nào? Câu chuyện đó em đã đọc hay được nghe kể? + Vì sao em thích câu chuyện đó? (Câu chuyện có nội dung gì hấp dẫn? Nhân vật nào thú vị? Chi tiết nào ấn tượng? - Yêu cầu HS suy nghĩ, chuẩn bị ý kiến - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi để trình bày trong nhóm. suy nghĩ, chuẩn bị ý kiến để trình bày + Đề 1: Em thích câu chuyện sự tích cây trong vú sữa, câu chuyện em đã được đọc. nhóm. Em thích câu chuyện đó vì câu chuyện nói về tình cảm mẹ con, chi tiết gây ấn tượng là chi tiết cây vú sữa cuối câu chuyện. + Đề 2: Em thích câu chuyện Rùa và Thỏ, câu chuyện em đã được đọc. Em thích câu chuyện đó vì nói về cuộc chạy đua giữa Thỏ và Rùa , nhân vật Rùa tuy
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_nam_hoc_2024_2025_bach.docx

