Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 2 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRUNG THU CỦA EM I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Nắm được kết quả hoạt động của Liên đội trong tuần 1 và kế hoạch hoạt động của tuần 2. - Giúp HS biết về ý nghĩa của Tết Trung thu đối với thiếu niên, nhi đồng - Theo dõi câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng, và biết ý nghĩa câu chuyện II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Kể chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng ( Lớp 5A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. - Thực hiện nghi lễ chào cờ - Thực hiện nghi lễ chào cờ nghiêm 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong trang tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS nghiêm túc . - Theo dõi 3. Học sinh lớp 5A kể câu chuyện : Sự - HS chú ý lắng nghe. tích chú Cuội cung trăng. - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong - HS theo dõi lớp 5A diễn kể chuyện chuyện. - Tham gia hát tập thể bài hát: Chiếc đèn - HS vỗ tay khi lớp 5A biểu diễn xong ông sao - HS cả trường hát ____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: ANH EM SINH ĐÔI I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyên Anh em sinh đôi.Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật. - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất. - Biết phân tích, đánh giá và chia sẻ những ý kiến của mình với bạn bè. Biết tôn trọng vẻ riêng và những điểm tương đồng giữa mọi người. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. - Thông qua câu chuyện, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Tích hợp về quyền con người: Giáo dục quyền được tôn trọng đặc điểm và giá trị riêng của bản thân phù hợp với độ tuổi và văn hóa dân tộc. - GDKNS: Giúp học sinh hiểu hai người có thể giống nhau về ngoại hình nhưng mỗi người họ sẽ có tính cách, năng lực của khác nhau. II. Đồ dung - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi - Tranh vẽ một cập em bé sinh đôi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV nêu yêu cầu của trò chơi, đồng thời - HS lắng nghe treo tranh lên bảng hoặc chiếu tranh lên màn hình và giao nhiệm vụ cho HS: + Chơi trò chơi theo nhóm (Tìm và nói nhanh 5 diểm khác nhau giữa 2 tranh) hoặc - HS chơi trò chơi. đại diên nhóm lên chơi trước lớp - HS thực hiện theo yêu cầu. + HS hoặc đội nào tìm được 5 điểm khác nhau nhanh hơn, HS hoặc đội đó sẽ chiến thắng. - Khi HS nêu điểm khác nhau, GV khoanh - Đáp án; (1) Bụi cây truóc mặt tròn (hoặc chỉ vào) điểm đó trên tranh. cậu bé, (2) bụi cây sau thân cây lớn, (3)màu áo của cậu bé, (4) màu quyển sách, (5)chỏm tóc của cậu bé. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV tổng kết trò chơi: Qua trò chơi, cac em thấy, dù có những sự vật, hiện tượng nhìn thoáng qua tưởng như rất giống nhau, ví dụ như các anh chị em sinh đôi, nhung họ vẫn có những khác biệt nhất định về hình thức, tinh cách, GV có thể cho HS xe ột số tranh ảnh về các cặp sinh đôi nổi tiếng (nếu có), và giới thiệu những sự khác biệt giữa họ (về cuộc sống, về lĩnh vực hoạt động, ) - GV mời HS nêu nội dung tranh minh hoạ. Sau đó GV giới thiệu khái quát bài đọc Anh em sinh đôi. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá: a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - GV HS đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng để phát âm sai, chú ý cách ngắt giọng ở những câu dài. - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 4 đoạn. Đoạn 1: từ đến đến chẳng bận tâm đến chuyện đó; đoạn 2: tiếp theo đến nỗi gạch nhiên ngập tràn của Long; đoạn 3: tiếp theo đến để trêu các cậu đấy, đoạn 4: còn lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (vấn vương, xếp khéo léo,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: Hai anh em mặc đồng phục/ và đội mũ/ giống hệt nhau,/ bạn bè/ lại cổ cũ nhầm mất thôi; Các bạn cuống quýt/ gọi Khánh thay thế/ khi thấy Long nhăn nhó vì đau/ trong trận kéo co. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc - Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp. b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: - HS trả lời Câu 1. Long và Khánh được giới thiệu như + Đáp án: Long và Khánh thế nào? được giưới thiệu là anh em sinh - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị đôi, giống nhau như đúc. câu trả lời, sau đó trao đổi theo cặp Câu 2. Những chi tiết nào thể hiện cảm xúc - Ví dụ: và hành động của Long khi thấy mình giống + Cảm xúc của Long khi thấy anh? mình giống anh: Hồi nhỏ cảm - GV HD HS đọc lại đoàn đầu của VB, sau thấy khoái chí, lớn lên không đó tìm chi tiết trả lời cho câu hỏi. còn thấy thú vị nữa, khi chuẩn - HS trao đổi theo cặp để TLCH. bị đi hội thao thì Long rất lo lắng. + Hành động của Long; Cố gắng làm mọi thứ khác anh, từ cách nói, dáng đi, đến trang phục, kiểu tóc. Câu 3. Theo em, vì sao Long không muốn giống anh của mình? Chọn câu trả lời hoặc nêu ý kiến của em. A. Vì Long không thích bị mọi người gọi nhầm. B. Vì Long cảm thấy phiền hà khi giống người khác. C. Vì Long muốn khẳng định vẻ riêng của mình. - GV nêu câu hỏi, sau đó yêu cầu HS suy - HS nêu yêu cầu. nghĩ đẻ chuẩn bị câu trả lời. - HS làm việc theo nhóm. - HS thực hiện theo yêu cầu - GV yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến - Đại diện HS trả lời. Nêu lí do trước lớp. chọn đáp án. - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét. Câu 4. Nhờ nói chuyện với các bạn, Long đã - HS lắng nghe. nhận ra mình khác anh như thế nào? - GV nêu yêu cầu câu hỏi. - GV gợi ý HS đọc lại đoạn hội thoại giữa các bạn nhỏ trong câu chuyện để tìm ý trả - HS nêu yêu cầu. lời cho câu hỏi. - HS đọc đoạn hội thoại. - GV có thể đặt câu hỏi phụ: ? Các bạn đã nói những gì về sự khác nhau giữa Long và Khánh? - HS lắng nghe. - Đáp án: Các bạn nói Long và Khánh mỗi người một vẻ, không hề giống nhau. Long chậm rãi, - GV cho HS trao đổi trong nhóm, theo cặp lúc nào cũng nghiêm túc; và thống nhất đáp án. Khánh nhanh nhảu, hay cười. - GV cho HS trình bày trước lớp. - HS thảo luận nhóm để trả lời - GV cho HS nhận xét. - GV nhận xét, góp ý hoạt động - HS trình bày đáp án. Câu 5. Nhận xét về đặc điểm của Long và - HS nhận xét. Khánh thể hiện qua hành động, lời nói của - HS lắng nghe. từng nhân vật. - GV yêu cầu HS xác định đề bài - GV HD HS tìm các chi tiết thể hiện hành động và lời nói của Long và Khánh, sau đó - HS xác định đề bài. nhận xét về Long và Khánh qua các hành động và lời nói đó. - HS trao đổi trong nhóm. - HS có thẻ kẻ bảng hoặc liệt kê - GV cho HS nhận xét trong nhóm chi tiết về hành động và lời nói - GV cho HS trình bày. của Khánh và Long. - GV nhận xét, tuyên dương - HS trao đổi, thảo luận nhóm về Khánh và Long. - HS nhận xét - HS trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. Sau khi tìm hiểu nội dung bài đọc em nào có HS suy nghĩ trả lời thể rút ra nội dung chính của bài? - Gv nhận xét chốt ý kiến. - Trình chiếu - 3 HS nêu Nội dung: Mọi người có thể giống nhau về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản thân mỗi người là một thực thẻ duy nhất. - Gọi 2 – 3 học sinh nhắc lại GV: Ai cũng có quyền được tôn trọng đặc -HS lắng nghe điểm và giá trị riêng của bản thân phù hợp với độ tuổi và văn hóa dân tộc. 3. Luyện tập - thực hành: - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng. - HS trả lời. ? Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về tình cảm của anh em Long và Khánh? - Cho HS chia sẻ trước lớp cách thể hiện tình cảm anh chị em hằng ngày trong gia đình của mình. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Công chúa và người dẫn chuyện. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tích hợp về quyền con người: Giáo dục quyền được tôn trọng đặc điểm và giá trị riêng của bản thân phù hợp với độ tuổi và văn hóa dân tộc ( Chốt ở phần khác sâu nội dung bài - phần Tìm hiểu bài) GDKNS: Giúp học sinh hiểu hai người có thể giống nhau về ngoại hình nhưng mỗi người họ sẽ có tính cách, năng lực của khác nhau ( Phần Vận dụng). ________________________________________ Tiếng Việt Luyện từ và câu: DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết hai loại danh từ: chung và riêng. - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý nghĩa khái quát của chúng. - Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - GDANQP: Ca ngợi tinh thần dũng cảm của anh Kim Đồng đã hi sinh từ khi còn rất nhỏ tuổi để bảo vệ Tổ quốc 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. II. Đồ dùng . - GV: phiếu học tập III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi học. + Trả lời: cô giáo, bố, anh,... + Câu 1: Tìm 3 danh từ chỉ người. + Trả lời: cái cặp, con mèo, ngôi nhà,.. + Câu 2: Tìm 3 danh từ chỉ vật. + Trả lời: mưa, nắng, bão,.... + Câu 3: Tìm 3 danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên. + Trả lời: ngày, buổi sáng, năm,..... + Câu 4: Tìm 3 danh từ chỉ thời gian - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Hình thành kiến thức * Tìm hiểu về danh từ. Bài 1: Xếp các từ trong bông hoa vào nhóm thích hợp - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: nghe bạn đọc. - HS làm việc theo nhóm. - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: + người: Chu Văn An, Trần Thị Lý + sông: Bạch Đằng, Cửu Long + thành phố: Hà Nội, Cần Thơ - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2. Trò chơi “Gửi thư”. Tìm hộp thư phù hợp với mỗi phong thư. - GV nêu cách chơi và luật chơi: GV tổ chức cho HS chơi thi đua giữa các nhóm (có thể - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi. 2-4 nhóm cùng chơi). GV chuẩn bị tranh hộp thư và các thẻ chữ hình phong thu để HS có thể thả các phong thư vào đúng hộp thư. Nhóm nào thả đúng và xong trước sẽ thắng. GV lưu ý HS chú ý nội dung và quan sát cách viết hoa / viết thường của các từ trong bài 1 theo gợi ý. - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu của giáo viên. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. Nhóm A - Viết thường - GV tổng kết: Các từ nhóm A được gọi là (sông, người, - Gọi tên một loại sự danh từ chung. Các từ nhóm B được gọi là thành phố) vật danh từ riêng. GV rút ra ghi nhớ: Nhóm B (Cửu - Viết hoa long, Chu - Gọi tên một sự vật Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại Văn An, Hà cụ thể, riêng biệt. sự vật. Nội) Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng được viết - 3 - 4 HS đọc lại ghi nhớ hoa. 3. Luyện tập Bài 3. Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn dưới đây: Kim Đồng là người anh hùng nhỏ tuổi của - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập Việt Nam. Anh tên thật là Nông Văn Dèn (Có 3. nơi viết là Nông Văn Dền), quê ở thôn Nà Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng. Trong lúc làm nhiệm vụ giao liên cho bộ đội ta, anh đã anh dũng hi sinh. Khi đó, anh vừa tròn 14 tuổi. - GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra những danh từ chung và danh từ riêng trong đoạn văn: + Danh từ chung: người, anh hùng, tuổi, tên, nơi, quê, thôn, xã, huyện, tỉnh, nhiệm vụ, bộ đội. + Danh từ riêng: Việt Nam, Kim Đồng, Nông Văn Dèn, Nông Văn Dền, Nà Mạ, Trường Hà, Hà Quảng, Cao Bằng. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo - GV mời các nhóm nhận xét. luận. - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét. Chốt: Đoạn văn ca ngợi tinh thần dũng cảm - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm của anh Kim Đồng đã hi sinh từ khi còn rất nhỏ tuổi để bảo vệ Tổ quốc. Bài tập 4: Tìm danh từ theo gợi ý dưới đây - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. + HS làm bài theo nhóm đôi vào vở. - GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi vào Danh từ chung Thước, bút, cặp vở. chỉ 1 dụng cụ sách, sách, vở,... học tập Danh từ riêng Hạnh, Thúy, gọi tên 1 người Thương bạn (Lưu ý: có Lê Thế Minh thể chỉ có tên Dương hoặc cả họ cả NguyễnHà tên) Phương,.. Danh từ chung Giáo viên, bác sĩ, chỉ 1 nghề kĩ sư, y tá, công nhân, ,.. Danh từ riêng Hùng Vương, gọi tên 1 con Phạm Văn đường, con phố Đồng, .../ Danh từ chung Quạt, bát, đĩa, chỉ 1 đồ dùng chảo, nồi, tủ trong gia đình lạnh,.... Danh từ riêng Mỹ, Việt Nam, - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa gọi tên 1 đất Lào. Nhật sai và tuyên dương học sinh. nước Bản,.... - GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có danh từ và danh từ riêng để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. từ ngữ nào là danh từ chung, từ nào là danh từ riêng có trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào tìm được nhanh và chính xác sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY - Có bổ sung thêm nội dung về GDANQP: Ca ngợi tinh thần dũng cảm của anh Kim Đồng đã hi sinh từ khi còn rất nhỏ tuổi để bảo vệ Tổ quốc ( BT3 – Phần Luyện tập). _____________________________________ Buổi chiều: Toán SỐ CHẴN, SỐ LẺ I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ. - Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Tích cực tham gia tốt trò chơi, vận dụng. - Phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, trong hoạt động nhóm, hoạt động nhóm, chia sẻ, trình bày trước lớp. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. Tích hợp KNS: Trò chơi: Luyện kĩ năng tìm số chẵn số lẻ. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Trả lời: + Câu 1: Tổng của 57 685 và 28 193 - 85 878 + Câu 2: Hiệu của 87 234 và 29 156 - 68 078 + Câu 3: Tích của 15 368 và 6 - 92 208 + Câu 4: Thương của 48 175 và 5 - 9 635 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Hình thành kiến thức: a. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh. 1 HS đọc bóng nói của Mai và Rô bốt. - GV yêu cầu học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi: Các số đó có đặc điểm gì? - Để dễ tìm số nhà, người ta dùng + Học sinh trả lời, nhận xét lẫn nhau. các số chẵn (như 10, 12, 14, 16, + Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 18, ....) để đánh số nhà ở một bên của dãy phố, bên còn lại người ta b. Số chẵn, số lẻ: dùng các số lẻ (như 11, 13, 15, + Các số 10, 12, 14, 16, 18 có đặc điểm gì? 17, 19, ...) + Các số 11, 13, 15, 17, 19 có đặc điểm gì? - Các số 10, 12, 14, 16, 18 đều chia hết cho 2. + Số chẵn là số như thế nào? - Các số 11, 13, 15, 17, 19 không + Số lẻ là số như thế nào? chia hết cho 2. - Gọi 1 học sinh đọc lại. - Số chia hết cho 2 là số chẵn. - Gọi 1 học sinh đọc bóng nói của Việt. - Số không chia hết cho 2 là số - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, trả lời lẻ. câu hỏi: - HS đọc. + Nêu cách để nhận biết số chẵn, số lẻ. Cho ví - 1 HS đọc. dụ. - HS thảo luận nhóm đôi. - Các số có chữ số tận cùng 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn. Ví dụ: 40, 72, 214, 96, 2 318, ... + Đại diện nhóm trình bài, nhận xét lẫn nhau. - Các số có chữ số tận cùng 1, 3, + GV nhận xét, tuyên dương. 5, 7, 9 là các số lẻ. Ví dụ: 31, 73, + Hỏi: Muốn xác định số chẵn hay số lẻ, ta dựa 615, 107, vào dấu hiệu nhận biết nào? 1 909, ... - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Dựa vào chữ số tận cùng (chữ số hàng đơn vị) của số đó. 3. Luyện tập: Bài 1. Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, - 1 HS đọc đề bài. số nào là số lẻ? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn học sinh làm miệng: - HS lần lượt trả lời, HS khác nhận xét. + Số chẵn: 12; 108; 194; 656; 72 + Số lẻ: 315; 71; 649; 113; 107 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2: Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới - 1 HS đọc đề bài. đây.(Làm việc cá nhân) - GV mời 1 HS nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, - 1 HS trình bày: Dựa vào chữ số số lẻ. tận cùng của số đó. Nếu chữ số tận cùng 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn; chữ số tận cùng 1; 3; 5; 7; 9 là số lẻ. - Cả lớp làm bài vào vở: - Số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12 - Số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11. - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét. Bài 3: Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. nhiêu số lẻ? (Làm việc nhóm 2) - 1 HS đọc đề bài. - Hỏi: Muốn biết từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao nhiêu số lẻ ta làm thế nào? - Viết các số từ 10 đến 31 trên tia - GV cho HS làm theo nhóm. số rồi đếm. - Các nhóm làm việc theo phân công. - GV mời các nhóm trình bày. - Từ 10 đến 31 có 11 số chẵn, 11 - Mời các nhóm khác nhận xét số lẻ. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn. biết số số chẵn, số lẻ. - Ví dụ: GV viết 8 số bất kì như: 52, 39; 597; - 8 HS xung phong tham gia 250; 101; 294; 306; 495 vào8 phiếu. Mời 8 học chơi. sinh tham gia trải nghiệm: Phát 8 phiếu ngẫu nhiên cho 8 em, sau đó mời 8 em đứng thành 2 dãy: Số chẵn, số lẻ. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tích hợp KNS: Luyện kĩ năng tìm số nhà ( Dạy ở phần hình thành kiến thức mới); tìm số chẵn số lẻ ( Phần vận dụng) __________________________________ Lịch sử và địa lí THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở ĐỊA PHƯƠNG EM (Tiết 1) I.Yêu cầu cần đạt - Xác định được vị trí địa lí của tỉnh Hà Tĩnh trên bản đồ Việt Nam. - Mô tả được một số nét chính về tự nhiên của Hà Tĩnh có sử dụng lược đồ hoặc bản đồ. - Thể hiện được tình cảm với địa phương và sẵn sàng hành động bảo vệ môi trường xung quanh. - Qua tiết học giúp HS hình thành các năng lực:giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học - Góp phần bồi dưỡng cho HS tình yêu nước, yêu thiên nhiên, chăm chỉ, ham học hỏi. - GDĐP: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về thiên nhiên và con người Hà Tĩnh: Xác định vị trí địa lí tỉnh Hà Tĩnh Hà Tĩnh trên bản đồ hành chính. II. Đồ dùng - GV: Máy tính, ti vi, Tài liệu giáo dục địa phương lớp 4, tài liệu về tự nhiên, hoạt động kinh tế của tĩnh Hà Tĩnh, bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ Hà Tĩnh, tranh ảnh, video về Hà Tĩnh. - HS: SGK, vở ghi. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV giới thiệu đoạn thơ trong sách giáo khoa - HS đọc đoạn thơ và trả lời câu để khơỉ động bài học. hỏi. “ Núi rừng đây là của chúng ta Những cánh đồng thơm mát Những ngả đường bát ngát Những dòng sông đỏ nặng phù sa” - Đoạn thơ trên giúp em liên tưởng đến những cảnh đẹp thiên nhiên nào ở địa phương em? - Đoạn thơ trên giúp em liên tưởng đến cảnh lúa chín ở đồng quê, nơi có những cánh đồng xanh ngát, khi chín ngả màu vàng ươm... - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Hình thành kiến thức mới: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên ở địa phương em (làm việc chung cả lớp) * Tìm hiểu về vị trí địa lí: - GV giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam. - HS quan sát bản đồ và đọc phần chú giải của bản đồ. - Quan sát - GV nêu câu hỏi: Em hãy quan sát hình 1 và cho - HS làm việc chung cả lớp, biết: quan sát bản đồ và trả lời câu + Xác định vị trí tỉnh Hà Tĩnh trên bản đồ hành hỏi: chính Việt Nam. + Hà Tĩnh là tỉnh thuộc khu vực Bắc trung bộ Việt Nam + Tỉnh Hà Tĩnh tiếp giáp với các tỉnh / thành phố + Phía Bắc giáp với tỉnh Nghệ nào ? An, phía Nam giáp Quảng - GV mời một số HS lên chỉ bản đồ Bình, phía Tây giáp Lào, phía đông giáp Biển Đông. - GV nhận xét, tuyên dương. - Một số Hs lên thực hiện, cả - GV bổ sung: Hà Tĩnh là một tỉnh thuộc vùng lớp nhận xét bổ sung. Bắc Trung Bộ, Việt Nam. Gồm 1 thành phố (thành phố Hà Tĩnh), 2 thị xã (Hồng Lĩnh, Kỳ Anh) và 10 huyện. Trước đây Hà Tĩnh và Nghệ An là một tỉnh, lấy tên Nghệ Tĩnh. Năm 1991, Nghệ Tĩnh được tách ra là Hà Tĩnh và Nghệ An riêng. - Diện tích tỉnh Hà Tĩnh gần 6000 km2 với dân - HS quan sát lược đồ và nghe số hơn 1 triệu 300 ngàn người gồm 31 dân tộc GV giải thích ý nghĩa, tác dụng khác nhau. của lược đồ. * Tìm hiểu về thiên nhiên. - GV giới thiệu lược đồ tự nhiên - GV mời HS sinh hoạt theo nhóm 2, thảo luận và thực hiện 2 nhiệm vụ: + Cho biết bảng chú giải thể hiện những đối tượng nào? - GV trình chiếu lược đồ + Quan sát lược đồ cho biết đặc điểm địa hình của - Hà Tĩnh nhiều núi, ít sông lớn tỉnh Hà Tĩnh? - Mùa đông thì rất lạnh mùa hè + Đặc điểm khí hậu Hà Tĩnh như thế nào ? nóng rát, có gió Lào, đất đai nứt nẻ, sông suối khô cạn. - GV nhận xét và bổ sung: Hà Tĩnh nằm ở phía Mùa mưa thường gây lũ Đông dãy Trường Sơn có địa hình hẹp và dốc lụt . nghiêng dần từ Tây sang Đông. Hà Tĩnh có 4 dạng địa hình bao gồm vùng núi cao, vùng trung du và bán sơn địa, vùng đồng bằng, vùng ven biển. Các loại địa hình này đã tạo cho Hà Tĩnh nhiều cảnh quan du lịch có giá trị và nhiều tài nguyên quý giá. Ngoài ra nhiều bãi biển đẹp như Thiên Cầm, Thạch Hải, đã và đang được khai thác nhằm phục vụ nghỉ dưỡng, du lịch, hàng năm đón hàng - HS chú ý lắng nghe. ngàn lượt khách tham quan. GV cho hs quan sát lược đồ - Hỏi: từ Hà Tĩnh đi các tỉnh khác bằng những loại đường nào ? - GV lưu ý: Hà Tĩnh chưa có sân bay nên chưa - Đường thuỷ, đường bộ tham gia giao thông bằng đường không được. 3. Luyện tập thực hành Hoạt động 2: Hoàn thành bảng thông tin về vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên ở Hà Tĩnh.(Sinh hoạt nhóm 4) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau thảo luận và hoàn thành bảng thông tin. - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau thảo luận và hoàn thành bảng thông tin. A B A B Tên các tỉnh/thành phố Tên các Nghệ An, tiếp giáp với Hà Tĩnh ? tỉnh/thành phố Quãng Bình, tiếp giáp với Hà Tinh. nước bạn Lào Các mùa trong năm của ? Hà Tĩnh Các mùa trong Mùa mưa, mùa năm của Hà Tên một số tuyến đường khô Tĩnh. giao thông ở Hà Tĩnh ? Tên một số Đường bộ, tuyến đường ở - GV mời các nhóm trưng bày kết quả lên bảng Hà Tĩnh mà đường thuỷ lớp. em biết - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá kết - Đại diện các nhóm trưng bài kết quả. quả lên bản lớp. - GV nận xét tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV mời HS tham gia trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” + Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số bạn - Học sinh lắng nghe luật trò chơi. tham gia chơi. Trong thời gian 1 phút mỗi tổ kể tên các huyện thuộc thành phố Hà Tĩnh Tổ nào kể đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. + GV mời các tổ tham gia cùng tham gia chơi, GV làm trọng tài bấm giờ và xác định kết quả. + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. + Các tổ tham gia chơi. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có) GDĐP: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về thiên nhiên và con người Hà Tĩnh: Xác định vị trí địa lí tỉnh Hà Tĩnh Hà Tĩnh trên bản đồ hành chính ( Tích hợp toàn bài). _______________________________________ Khoa học SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC VÀ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của nước. - Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng chảy để mô tả sự chuyển thể của nước. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm thực hành, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. II. Đồ dùng dạy học - Bài giảng Power point. Dụng cụ để HS làm được các thí nghiệm ở hình 3 SGK.Có thể chuẩn bị khay nước, khay đá như hình 2; các tranh ảnh liên quan đến chủ đề; GV có thể chuẩn bị trước trên giấy A3 để HS hoàn thiện. Bảng nhóm, bút dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi GV cho HS quan sát hiện tượng khi dùng khăn - HS quan sát hiện tượng. ẩm lau bảng thì thấy bảng ướt sau đó đã khô, từ - HS trả lời: Nhiều nắp hố ga bị rác bịt đó GV đặt câu hỏi: kín, bị người dân dùng vải nhựa, ván Giải thích được việc làm khơi thông miệng hố ép, tôn kẽm bít lại để ngăn mùi hôi từ ga góp phần chống ngập nước. cống rãnh bốc lên gây ra ngập úng. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, khuyến Chính vì thế mỗi chúng ta cần phải tự khích HS chia sẻ suy nghĩ của mình và chưa cần ý thức được việc khơi thông miệng hố chốt ý kiến đúng. ga để đảm bảo nước có thể chảy xuống - GV nhận xét, tuyên dương. để tránh tình trạng ngập úng - GV dẫn dắt vào bài mới HS lắng nghe. Khi lau bảng bằng khăn ẩm (Hình 1), chỉ một HS trả lời: Nước ban đầu có trên bảng lát sau bảng khô. Vậy nước ở bảng đã đi đâu? ở thể lỏng, sau đó để chuyển sang thể Chúng ta tìm hiểu qua bài: Sự chuyển thể của khí (hơi) và bay vào không khí, vì vậy nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự bảng đã khô. nhiên. - HS theo dõi, ghi bài mới. 2. khám phá
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_nam_hoc_2024_2025_nguy.docx

