Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 79 trang Gia Linh 08/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 2 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 2
 Thứ 2 ngày 16 tháng 9 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TRUNG THU CỦA EM
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện 
lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi 
sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
 - Nắm được kết quả hoạt động của Liên đội trong tuần 1 và kế hoạch hoạt 
động của tuần 2.
 - Giúp HS biết về ý nghĩa của Tết Trung thu đối với thiếu niên, nhi đồng
 - Theo dõi câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng, và biết ý nghĩa câu chuyện
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Kể chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng ( Lớp 5A)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
 - Thực hiện nghi lễ chào cờ - Thực hiện nghi lễ chào cờ nghiêm 
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong trang
 tuần qua ( Đ/c Nga)
 - GV nhắc HS nghiêm túc . - Theo dõi 
 3. Học sinh lớp 5A kể câu chuyện : Sự - HS chú ý lắng nghe.
 tích chú Cuội cung trăng.
 - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong - HS theo dõi lớp 5A diễn kể chuyện
 chuyện.
 - Tham gia hát tập thể bài hát: Chiếc đèn - HS vỗ tay khi lớp 5A biểu diễn xong 
 ông sao
 - HS cả trường hát
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: ANH EM SINH ĐÔI 
 I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyên Anh em sinh đôi.Biết 
 đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với tâm lí, cảm xúc của nhân vật.
 - Nhận biết được các sự việc xảy ra trong câu chuyện gắn với thời gian. 
 Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, việc làm và lời nói của 
 nhân vật.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mọi người có thể giống nhau 
về ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi 
bản thân mỗi người là một thực thể duy nhất.
 - Biết phân tích, đánh giá và chia sẻ những ý kiến của mình với bạn bè. Biết 
tôn trọng vẻ riêng và những điểm tương đồng giữa mọi người.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm 
của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống.
 - Thông qua câu chuyện, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất 
trong tập thể.
 - Tích hợp về quyền con người: Giáo dục quyền được tôn trọng đặc điểm và 
giá trị riêng của bản thân phù hợp với độ tuổi và văn hóa dân tộc.
 - GDKNS: Giúp học sinh hiểu hai người có thể giống nhau về ngoại hình 
nhưng mỗi người họ sẽ có tính cách, năng lực của khác nhau.
 II. Đồ dung 
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 - Tranh vẽ một cập em bé sinh đôi 
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động 
 - GV nêu yêu cầu của trò chơi, đồng thời - HS lắng nghe
 treo tranh lên bảng hoặc chiếu tranh lên màn 
 hình và giao nhiệm vụ cho HS:
 + Chơi trò chơi theo nhóm (Tìm và nói 
 nhanh 5 diểm khác nhau giữa 2 tranh) hoặc - HS chơi trò chơi.
 đại diên nhóm lên chơi trước lớp - HS thực hiện theo yêu cầu.
 + HS hoặc đội nào tìm được 5 điểm khác 
 nhau nhanh hơn, HS hoặc đội đó sẽ chiến 
 thắng. - Khi HS nêu điểm khác nhau, GV khoanh - Đáp án; (1) Bụi cây truóc mặt 
tròn (hoặc chỉ vào) điểm đó trên tranh. cậu bé, (2) bụi cây sau thân cây 
 lớn, (3)màu áo của cậu bé, (4) 
 màu quyển sách, (5)chỏm tóc 
 của cậu bé.
- GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ
- GV tổng kết trò chơi: Qua trò chơi, cac em 
thấy, dù có những sự vật, hiện tượng nhìn 
thoáng qua tưởng như rất giống nhau, ví dụ 
như các anh chị em sinh đôi, nhung họ vẫn 
có những khác biệt nhất định về hình thức, 
tinh cách, GV có thể cho HS xe ột số 
tranh ảnh về các cặp sinh đôi nổi tiếng (nếu 
có), và giới thiệu những sự khác biệt giữa họ 
(về cuộc sống, về lĩnh vực hoạt động, ) 
- GV mời HS nêu nội dung tranh minh hoạ. 
Sau đó GV giới thiệu khái quát bài đọc Anh 
em sinh đôi.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Khám phá: 
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc
- GV HS đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng để 
phát âm sai, chú ý cách ngắt giọng ở những 
câu dài.
- Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 4 đoạn. Đoạn 1: 
 từ đến đến chẳng bận tâm đến 
 chuyện đó; đoạn 2: tiếp theo 
 đến nỗi gạch nhiên ngập tràn 
 của Long; đoạn 3: tiếp theo đến 
 để trêu các cậu đấy, đoạn 4: 
 còn lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp
hợp luyện đọc từ khó, câu khó (vấn vương, 
xếp khéo léo,...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải 
nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS đọc:
 + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: 
Hai anh em mặc đồng phục/ và đội mũ/ 
giống hệt nhau,/ bạn bè/ lại cổ cũ nhầm mất 
thôi; Các bạn cuống quýt/ gọi Khánh thay 
thế/ khi thấy Long nhăn nhó vì đau/ trong 
trận kéo co.
- Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc
- Gv nhận xét việc luyện đọc của cả lớp.
b. Tìm hiểu bài:
- GV hỏi: - HS trả lời 
Câu 1. Long và Khánh được giới thiệu như + Đáp án: Long và Khánh 
thế nào? được giưới thiệu là anh em sinh 
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, chuẩn bị đôi, giống nhau như đúc.
câu trả lời, sau đó trao đổi theo cặp
Câu 2. Những chi tiết nào thể hiện cảm xúc - Ví dụ:
và hành động của Long khi thấy mình giống + Cảm xúc của Long khi thấy 
anh? mình giống anh: Hồi nhỏ cảm 
- GV HD HS đọc lại đoàn đầu của VB, sau thấy khoái chí, lớn lên không 
đó tìm chi tiết trả lời cho câu hỏi. còn thấy thú vị nữa, khi chuẩn 
- HS trao đổi theo cặp để TLCH. bị đi hội thao thì Long rất lo 
 lắng.
 + Hành động của Long; Cố 
 gắng làm mọi thứ khác anh, từ 
 cách nói, dáng đi, đến trang 
 phục, kiểu tóc.
Câu 3. Theo em, vì sao Long không muốn 
giống anh của mình? Chọn câu trả lời hoặc 
nêu ý kiến của em.
A. Vì Long không thích bị mọi người gọi 
nhầm. B. Vì Long cảm thấy phiền hà khi giống 
người khác.
C. Vì Long muốn khẳng định vẻ riêng của 
mình.
- GV nêu câu hỏi, sau đó yêu cầu HS suy - HS nêu yêu cầu.
nghĩ đẻ chuẩn bị câu trả lời.
- HS làm việc theo nhóm. - HS thực hiện theo yêu cầu
- GV yêu cầu đại diện nhóm nêu ý kiến - Đại diện HS trả lời. Nêu lí do 
trước lớp. chọn đáp án.
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS nhận xét.
Câu 4. Nhờ nói chuyện với các bạn, Long đã - HS lắng nghe.
nhận ra mình khác anh như thế nào?
- GV nêu yêu cầu câu hỏi.
- GV gợi ý HS đọc lại đoạn hội thoại giữa 
các bạn nhỏ trong câu chuyện để tìm ý trả - HS nêu yêu cầu.
lời cho câu hỏi. - HS đọc đoạn hội thoại.
- GV có thể đặt câu hỏi phụ: 
? Các bạn đã nói những gì về sự khác nhau 
giữa Long và Khánh? - HS lắng nghe.
 - Đáp án: Các bạn nói Long và 
 Khánh mỗi người một vẻ, không 
 hề giống nhau. Long chậm rãi, 
- GV cho HS trao đổi trong nhóm, theo cặp lúc nào cũng nghiêm túc; 
và thống nhất đáp án. Khánh nhanh nhảu, hay cười.
- GV cho HS trình bày trước lớp. - HS thảo luận nhóm để trả lời
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét, góp ý hoạt động - HS trình bày đáp án.
Câu 5. Nhận xét về đặc điểm của Long và - HS nhận xét.
Khánh thể hiện qua hành động, lời nói của - HS lắng nghe.
từng nhân vật.
- GV yêu cầu HS xác định đề bài
- GV HD HS tìm các chi tiết thể hiện hành 
động và lời nói của Long và Khánh, sau đó - HS xác định đề bài.
nhận xét về Long và Khánh qua các hành 
động và lời nói đó. - HS trao đổi trong nhóm. - HS có thẻ kẻ bảng hoặc liệt kê 
- GV cho HS nhận xét trong nhóm chi tiết về hành động và lời nói 
- GV cho HS trình bày. của Khánh và Long.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS trao đổi, thảo luận nhóm 
 về Khánh và Long.
 - HS nhận xét
 - HS trình bày trước lớp.
 - HS lắng nghe.
Sau khi tìm hiểu nội dung bài đọc em nào có HS suy nghĩ trả lời
thể rút ra nội dung chính của bài?
- Gv nhận xét chốt ý kiến.
- Trình chiếu - 3 HS nêu
Nội dung: Mọi người có thể giống nhau về 
ngoại hình hoặc một đặc điểm nào đó, 
nhưng không ai giống ai hoàn toàn, bởi bản 
thân mỗi người là một thực thẻ duy nhất.
- Gọi 2 – 3 học sinh nhắc lại
GV: Ai cũng có quyền được tôn trọng đặc -HS lắng nghe
điểm và giá trị riêng của bản thân phù hợp 
với độ tuổi và văn hóa dân tộc.
3. Luyện tập - thực hành: 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện
đọc.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng. - HS trả lời.
? Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về 
tình cảm của anh em Long và Khánh?
- Cho HS chia sẻ trước lớp cách thể hiện 
tình cảm anh chị em hằng ngày trong gia 
đình của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau: Công chúa và người dẫn 
chuyện.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Tích hợp về quyền con người: Giáo dục quyền được tôn trọng đặc điểm và 
giá trị riêng của bản thân phù hợp với độ tuổi và văn hóa dân tộc ( Chốt ở phần 
khác sâu nội dung bài - phần Tìm hiểu bài) 
 GDKNS: Giúp học sinh hiểu hai người có thể giống nhau về ngoại hình 
nhưng mỗi người họ sẽ có tính cách, năng lực của khác nhau ( Phần Vận dụng).
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 Luyện từ và câu: DANH TỪ CHUNG, DANH TỪ RIÊNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết hai loại danh từ: chung và riêng.
 - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng dựa trên dấu hiệu về ý 
nghĩa khái quát của chúng.
 - Biết cách viết hoa danh từ riêng trong thực tế.
 - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập.
 - GDANQP: Ca ngợi tinh thần dũng cảm của anh Kim Đồng đã hi sinh từ khi 
còn rất nhỏ tuổi để bảo vệ Tổ quốc
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 II. Đồ dùng . 
 - GV: phiếu học tập
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học.
 + Trả lời: cô giáo, bố, anh,...
+ Câu 1: Tìm 3 danh từ chỉ người.
 + Trả lời: cái cặp, con mèo, ngôi nhà,..
+ Câu 2: Tìm 3 danh từ chỉ vật.
 + Trả lời: mưa, nắng, bão,....
+ Câu 3: Tìm 3 danh từ chỉ hiện tượng tự 
nhiên.
 + Trả lời: ngày, buổi sáng, năm,.....
+ Câu 4: Tìm 3 danh từ chỉ thời gian
 - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện.
- GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào 
trò chơi để khởi động vào bài mới.
2. Hình thành kiến thức 
* Tìm hiểu về danh từ.
Bài 1: Xếp các từ trong bông hoa vào 
nhóm thích hợp 
 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: nghe bạn đọc.
 - HS làm việc theo nhóm.
- GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: + người: Chu Văn An, Trần Thị Lý
 + sông: Bạch Đằng, Cửu Long
 + thành phố: Hà Nội, Cần Thơ
- GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2. Trò chơi “Gửi thư”. Tìm hộp thư 
phù hợp với mỗi phong thư. 
- GV nêu cách chơi và luật chơi: GV tổ chức 
cho HS chơi thi đua giữa các nhóm (có thể - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi.
2-4 nhóm cùng chơi). GV chuẩn bị tranh 
hộp thư và các thẻ chữ hình phong thu để HS 
có thể thả các phong thư vào đúng hộp thư. 
Nhóm nào thả đúng và xong trước sẽ thắng. 
GV lưu ý HS chú ý nội dung và quan sát 
cách viết hoa / viết thường của các từ trong 
bài 1 theo gợi ý. - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu 
 của giáo viên. 
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. Nhóm A - Viết thường
- GV tổng kết: Các từ nhóm A được gọi là (sông, người, - Gọi tên một loại sự 
danh từ chung. Các từ nhóm B được gọi là thành phố) vật
danh từ riêng. GV rút ra ghi nhớ: Nhóm B (Cửu - Viết hoa
 long, Chu - Gọi tên một sự vật 
Danh từ chung là danh từ gọi tên một loại 
 Văn An, Hà cụ thể, riêng biệt.
sự vật. 
 Nội)
Danh từ riêng là danh từ gọi tên một sự vật - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm.
cụ thể, riêng biệt. Danh từ riêng được viết 
 - 3 - 4 HS đọc lại ghi nhớ
hoa.
3. Luyện tập 
Bài 3. Tìm danh từ chung và danh từ riêng 
trong đoạn văn dưới đây: 
Kim Đồng là người anh hùng nhỏ tuổi của 
 - 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 
Việt Nam. Anh tên thật là Nông Văn Dèn (Có 
 3.
nơi viết là Nông Văn Dền), quê ở thôn Nà 
Mạ, xã Trường Hà, huyện Hà Quảng, tỉnh 
Cao Bằng. Trong lúc làm nhiệm vụ giao liên 
cho bộ đội ta, anh đã anh dũng hi sinh. Khi 
đó, anh vừa tròn 14 tuổi.
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa 
 ra những danh từ chung và danh từ 
 riêng trong đoạn văn: 
 + Danh từ chung: người, anh hùng, 
 tuổi, tên, nơi, quê, thôn, xã, huyện, 
 tỉnh, nhiệm vụ, bộ đội. + Danh từ riêng: Việt Nam, Kim 
 Đồng, Nông Văn Dèn, Nông Văn Dền, 
 Nà Mạ, Trường Hà, Hà Quảng, Cao 
 Bằng.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo 
- GV mời các nhóm nhận xét. luận.
- GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm khác nhận xét.
 Chốt: Đoạn văn ca ngợi tinh thần dũng cảm - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
của anh Kim Đồng đã hi sinh từ khi còn rất 
nhỏ tuổi để bảo vệ Tổ quốc.
Bài tập 4: Tìm danh từ theo gợi ý dưới đây
 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
 + HS làm bài theo nhóm đôi vào vở.
- GV yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi vào 
 Danh từ chung Thước, bút, cặp 
vở.
 chỉ 1 dụng cụ sách, sách, vở,...
 học tập
 Danh từ riêng Hạnh, Thúy, 
 gọi tên 1 người Thương
 bạn (Lưu ý: có Lê Thế Minh 
 thể chỉ có tên Dương
 hoặc cả họ cả NguyễnHà 
 tên) Phương,..
 Danh từ chung Giáo viên, bác sĩ, 
 chỉ 1 nghề kĩ sư, y tá, công 
 nhân, ,..
 Danh từ riêng Hùng Vương, 
 gọi tên 1 con Phạm Văn 
 đường, con phố Đồng, .../ Danh từ chung Quạt, bát, đĩa, 
 chỉ 1 đồ dùng chảo, nồi, tủ 
 trong gia đình lạnh,....
 Danh từ riêng Mỹ, Việt Nam, 
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa gọi tên 1 đất Lào. Nhật 
sai và tuyên dương học sinh. nước Bản,....
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
 + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm 
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó có 
danh từ và danh từ riêng để lẫn lộn trong 
hộp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm những - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
từ ngữ nào là danh từ chung, từ nào là 
danh từ riêng có trong hộp đưa lên dán 
trên bảng. Đội nào tìm được nhanh và 
chính xác sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao 
quà,..)
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 - Có bổ sung thêm nội dung về GDANQP: Ca ngợi tinh thần dũng cảm của 
anh Kim Đồng đã hi sinh từ khi còn rất nhỏ tuổi để bảo vệ Tổ quốc ( BT3 – Phần 
Luyện tập).
 _____________________________________ Buổi chiều:
 Toán
 SỐ CHẴN, SỐ LẺ 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Hiểu thế nào là số chẵn, số lẻ. 
 - Nắm được dấu hiệu nhận biết số chẵn, số lẻ
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Tích cực tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Phát triển năng lực giao tiếp toán học thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, 
trong hoạt động nhóm, hoạt động nhóm, chia sẻ, trình bày trước lớp.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 Tích hợp KNS: Trò chơi: Luyện kĩ năng tìm số chẵn số lẻ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
 + Câu 1: Tổng của 57 685 và 28 193 - 85 878
 + Câu 2: Hiệu của 87 234 và 29 156 - 68 078
 + Câu 3: Tích của 15 368 và 6 - 92 208
 + Câu 4: Thương của 48 175 và 5 - 9 635
 - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
 2. Hình thành kiến thức:
 a. - GV yêu cầu học sinh quan sát tranh. 1 HS 
 đọc bóng nói của Mai và Rô bốt.
 - GV yêu cầu học sinh lắng nghe và trả lời câu 
 hỏi: Các số đó có đặc điểm gì? - Để dễ tìm số nhà, người ta dùng 
 + Học sinh trả lời, nhận xét lẫn nhau. các số chẵn (như 10, 12, 14, 16, 
 + Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 18, ....) để đánh số nhà ở một bên 
 của dãy phố, bên còn lại người ta b. Số chẵn, số lẻ: dùng các số lẻ (như 11, 13, 15, 
+ Các số 10, 12, 14, 16, 18 có đặc điểm gì? 17, 19, ...)
+ Các số 11, 13, 15, 17, 19 có đặc điểm gì? - Các số 10, 12, 14, 16, 18 đều 
 chia hết cho 2. 
+ Số chẵn là số như thế nào? - Các số 11, 13, 15, 17, 19 không 
+ Số lẻ là số như thế nào? chia hết cho 2. 
- Gọi 1 học sinh đọc lại. - Số chia hết cho 2 là số chẵn.
- Gọi 1 học sinh đọc bóng nói của Việt. - Số không chia hết cho 2 là số 
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm đôi, trả lời lẻ.
câu hỏi: - HS đọc.
+ Nêu cách để nhận biết số chẵn, số lẻ. Cho ví - 1 HS đọc.
dụ. - HS thảo luận nhóm đôi.
 - Các số có chữ số tận cùng 0, 2, 
 4, 6, 8 là các số chẵn. Ví dụ: 40, 
 72, 214, 96, 
 2 318, ...
+ Đại diện nhóm trình bài, nhận xét lẫn nhau. - Các số có chữ số tận cùng 1, 3, 
+ GV nhận xét, tuyên dương. 5, 7, 9 là các số lẻ. Ví dụ: 31, 73, 
+ Hỏi: Muốn xác định số chẵn hay số lẻ, ta dựa 615, 107, 
vào dấu hiệu nhận biết nào? 1 909, ...
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - Dựa vào chữ số tận cùng (chữ 
 số hàng đơn vị) của số đó. 
3. Luyện tập:
Bài 1. Trong các số dưới đây, số nào là số chẵn, - 1 HS đọc đề bài.
số nào là số lẻ? (Làm việc cá nhân) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng: - HS lần lượt trả lời, HS khác 
 nhận xét.
 + Số chẵn: 12; 108; 194; 656; 72 
 + Số lẻ: 315; 71; 649; 113; 107
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Nêu các số chẵn, số lẻ trên tia số dưới - 1 HS đọc đề bài.
đây.(Làm việc cá nhân)
- GV mời 1 HS nêu dấu hiệu nhận biết số chẵn, - 1 HS trình bày: Dựa vào chữ số 
số lẻ. tận cùng của số đó. Nếu chữ số tận cùng 0; 2; 4; 6; 8 là số chẵn; 
 chữ số tận cùng 1; 3; 5; 7; 9 là số 
 lẻ. 
 - Cả lớp làm bài vào vở: - Số chẵn là: 0; 2; 4; 6; 8; 10; 12
 - Số lẻ là: 1; 3; 5; 7; 9; 11.
 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét
 - GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS nhận xét.
 Bài 3: Từ 10 đến 31 có bao nhiêu số chẵn, bao - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 nhiêu số lẻ? (Làm việc nhóm 2) - 1 HS đọc đề bài.
 - Hỏi: Muốn biết từ 10 đến 31 có bao nhiêu số 
 chẵn, bao nhiêu số lẻ ta làm thế nào? - Viết các số từ 10 đến 31 trên tia 
 - GV cho HS làm theo nhóm. số rồi đếm.
 - Các nhóm làm việc theo phân 
 công.
 - GV mời các nhóm trình bày. - Từ 10 đến 31 có 11 số chẵn, 11 
 - Mời các nhóm khác nhận xét số lẻ.
 - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến 
 trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận thức đã học vào thực tiễn.
 biết số số chẵn, số lẻ. 
 - Ví dụ: GV viết 8 số bất kì như: 52, 39; 597; - 8 HS xung phong tham gia 
 250; 101; 294; 306; 495 vào8 phiếu. Mời 8 học chơi.
 sinh tham gia trải nghiệm: Phát 8 phiếu ngẫu 
 nhiên cho 8 em, sau đó mời 8 em đứng thành 2 
 dãy: Số chẵn, số lẻ. Ai đúng sẽ được tuyên 
 dương.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 thực tiễn.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Tích hợp KNS: Luyện kĩ năng tìm số nhà ( Dạy ở phần hình thành kiến thức 
mới); tìm số chẵn số lẻ ( Phần vận dụng) 
 __________________________________
 Lịch sử và địa lí THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở ĐỊA PHƯƠNG EM (Tiết 1)
 I.Yêu cầu cần đạt
 - Xác định được vị trí địa lí của tỉnh Hà Tĩnh trên bản đồ Việt Nam.
 - Mô tả được một số nét chính về tự nhiên của Hà Tĩnh có sử dụng lược đồ 
hoặc bản đồ.
 - Thể hiện được tình cảm với địa phương và sẵn sàng hành động bảo vệ môi 
trường xung quanh. 
 - Qua tiết học giúp HS hình thành các năng lực:giao tiếp, hợp tác, giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, tự chủ tự học
 - Góp phần bồi dưỡng cho HS tình yêu nước, yêu thiên nhiên, chăm chỉ, 
ham học hỏi. 
 - GDĐP: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về thiên nhiên và con người Hà 
Tĩnh: Xác định vị trí địa lí tỉnh Hà Tĩnh Hà Tĩnh trên bản đồ hành chính.
 II. Đồ dùng 
 - GV: Máy tính, ti vi, Tài liệu giáo dục địa phương lớp 4, tài liệu về tự 
nhiên, hoạt động kinh tế của tĩnh Hà Tĩnh, bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ Hà 
Tĩnh, tranh ảnh, video về Hà Tĩnh. 
 - HS: SGK, vở ghi.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV giới thiệu đoạn thơ trong sách giáo khoa - HS đọc đoạn thơ và trả lời câu 
 để khơỉ động bài học. hỏi.
 “ Núi rừng đây là của chúng ta
 Những cánh đồng thơm mát
 Những ngả đường bát ngát
 Những dòng sông đỏ nặng phù sa”
 - Đoạn thơ trên giúp em liên tưởng đến những 
 cảnh đẹp thiên nhiên nào ở địa phương em? 
 - Đoạn thơ trên giúp em liên tưởng 
 đến cảnh lúa chín ở đồng quê, nơi 
 có những cánh đồng xanh ngát, khi 
 chín ngả màu vàng ươm... - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
mới.
2. Hình thành kiến thức mới:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí và đặc 
điểm tự nhiên ở địa phương em (làm việc 
chung cả lớp)
* Tìm hiểu về vị trí địa lí:
- GV giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam.
 - HS quan sát bản đồ và đọc 
 phần chú giải của bản đồ.
 - Quan sát
- GV nêu câu hỏi: Em hãy quan sát hình 1 và cho 
 - HS làm việc chung cả lớp, 
biết:
 quan sát bản đồ và trả lời câu 
+ Xác định vị trí tỉnh Hà Tĩnh trên bản đồ hành hỏi:
chính Việt Nam.
 + Hà Tĩnh là tỉnh thuộc khu vực 
 Bắc trung bộ Việt Nam
+ Tỉnh Hà Tĩnh tiếp giáp với các tỉnh / thành phố + Phía Bắc giáp với tỉnh Nghệ 
nào ? An, phía Nam giáp Quảng 
- GV mời một số HS lên chỉ bản đồ Bình, phía Tây giáp Lào, phía 
 đông giáp Biển Đông.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - Một số Hs lên thực hiện, cả 
- GV bổ sung: Hà Tĩnh là một tỉnh thuộc vùng lớp nhận xét bổ sung.
Bắc Trung Bộ, Việt Nam. Gồm 1 thành phố 
(thành phố Hà Tĩnh), 2 thị xã (Hồng Lĩnh, Kỳ 
Anh) và 10 huyện. Trước đây Hà Tĩnh và Nghệ 
An là một tỉnh, lấy tên Nghệ Tĩnh. Năm 1991, 
Nghệ Tĩnh được tách ra là Hà Tĩnh và Nghệ An 
riêng. - Diện tích tỉnh Hà Tĩnh gần 6000 km2 với dân - HS quan sát lược đồ và nghe 
số hơn 1 triệu 300 ngàn người gồm 31 dân tộc GV giải thích ý nghĩa, tác dụng 
khác nhau. của lược đồ.
* Tìm hiểu về thiên nhiên.
- GV giới thiệu lược đồ tự nhiên
- GV mời HS sinh hoạt theo nhóm 2, thảo luận 
và thực hiện 2 nhiệm vụ:
+ Cho biết bảng chú giải thể hiện những đối tượng 
nào?
- GV trình chiếu lược đồ
+ Quan sát lược đồ cho biết đặc điểm địa hình của 
 - Hà Tĩnh nhiều núi, ít sông lớn
tỉnh Hà Tĩnh? - Mùa đông thì rất lạnh mùa hè 
+ Đặc điểm khí hậu Hà Tĩnh như thế nào ? nóng rát, có gió Lào, đất đai 
 nứt nẻ, sông suối khô cạn. 
- GV nhận xét và bổ sung: Hà Tĩnh nằm ở phía Mùa mưa thường gây lũ 
Đông dãy Trường Sơn có địa hình hẹp và dốc lụt .
nghiêng dần từ Tây sang Đông. Hà Tĩnh có 4 
dạng địa hình bao gồm vùng núi cao, vùng trung 
du và bán sơn địa, vùng đồng bằng, vùng ven 
biển. Các loại địa hình này đã tạo cho Hà Tĩnh nhiều cảnh quan du lịch có giá trị và nhiều tài 
nguyên quý giá.
Ngoài ra nhiều bãi biển đẹp như Thiên Cầm, 
Thạch Hải, đã và đang được khai thác nhằm 
phục vụ nghỉ dưỡng, du lịch, hàng năm đón hàng - HS chú ý lắng nghe.
ngàn lượt khách tham quan.
GV cho hs quan sát lược đồ
- Hỏi: từ Hà Tĩnh đi các tỉnh khác bằng những 
 loại đường nào ?
- GV lưu ý: Hà Tĩnh chưa có sân bay nên chưa - Đường thuỷ, đường bộ
 tham gia giao thông bằng đường không được.
3. Luyện tập thực hành
Hoạt động 2: Hoàn thành bảng thông tin về 
vị trí địa lí và đặc điểm tự nhiên ở Hà 
Tĩnh.(Sinh hoạt nhóm 4)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau thảo 
luận và hoàn thành bảng thông tin. - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng 
 nhau thảo luận và hoàn thành 
 bảng thông tin.
 A B
 A B
 Tên các tỉnh/thành phố 
 Tên các Nghệ An, 
 tiếp giáp với Hà Tĩnh
 ? tỉnh/thành phố 
 Quãng Bình, 
 tiếp giáp với 
 Hà Tinh. nước bạn Lào
 Các mùa trong năm của 
 ?
 Hà Tĩnh Các mùa trong Mùa mưa, mùa 
 năm của Hà 
 Tên một số tuyến đường khô
 Tĩnh.
 giao thông ở Hà Tĩnh ?
 Tên một số Đường bộ, 
 tuyến đường ở - GV mời các nhóm trưng bày kết quả lên bảng Hà Tĩnh mà đường thuỷ
 lớp. em biết
 - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá kết - Đại diện các nhóm trưng bài kết 
 quả. quả lên bản lớp.
 - GV nận xét tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV mời HS tham gia trò chơi “Ai nhanh – Ai 
 đúng”
 + Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số bạn 
 - Học sinh lắng nghe luật trò chơi.
 tham gia chơi. Trong thời gian 1 phút mỗi tổ 
 kể tên các huyện thuộc thành phố Hà Tĩnh Tổ 
 nào kể đúng và nhanh nhất là thắng cuộc.
 + GV mời các tổ tham gia cùng tham gia chơi, 
 GV làm trọng tài bấm giờ và xác định kết quả.
 + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương.
 + Các tổ tham gia chơi.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 GDĐP: GV hướng dẫn học sinh tìm hiểu về thiên nhiên và con người Hà Tĩnh: 
Xác định vị trí địa lí tỉnh Hà Tĩnh Hà Tĩnh trên bản đồ hành chính ( Tích hợp toàn 
bài).
 _______________________________________
 Khoa học
 SỰ CHUYỂN THỂ CỦA NƯỚC VÀ VÒNG TUẦN HOÀN
 CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN (TIẾT 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra sự chuyển thể của 
nước.
 - Vẽ sơ đồ và sử dụng được các thuật ngữ: bay hơi, ngưng tụ, đông đặc, nóng 
 chảy để mô tả sự chuyển thể của nước. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm thực hành, qua đó góp 
phần phát triển năng lực khoa học.
 - Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của 
nội dung bài học.
 - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm 
chắc kiến thức.
 - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bài giảng Power point. Dụng cụ để HS làm được các thí nghiệm ở hình 3 
SGK.Có thể chuẩn bị khay nước, khay đá như hình 2; các tranh ảnh liên quan đến 
chủ đề; GV có thể chuẩn bị trước trên giấy A3 để HS hoàn thiện. Bảng nhóm, bút 
dạ, bút chì hoặc phấn viết bảng.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 GV cho HS quan sát hiện tượng khi dùng khăn - HS quan sát hiện tượng.
 ẩm lau bảng thì thấy bảng ướt sau đó đã khô, từ - HS trả lời: Nhiều nắp hố ga bị rác bịt 
 đó GV đặt câu hỏi: kín, bị người dân dùng vải nhựa, ván 
 Giải thích được việc làm khơi thông miệng hố ép, tôn kẽm bít lại để ngăn mùi hôi từ 
 ga góp phần chống ngập nước. cống rãnh bốc lên gây ra ngập úng. 
 - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân, khuyến Chính vì thế mỗi chúng ta cần phải tự 
 khích HS chia sẻ suy nghĩ của mình và chưa cần ý thức được việc khơi thông miệng hố 
 chốt ý kiến đúng. ga để đảm bảo nước có thể chảy xuống 
 - GV nhận xét, tuyên dương. để tránh tình trạng ngập úng 
 - GV dẫn dắt vào bài mới HS lắng nghe. 
 Khi lau bảng bằng khăn ẩm (Hình 1), chỉ một HS trả lời: Nước ban đầu có trên bảng 
 lát sau bảng khô. Vậy nước ở bảng đã đi đâu? ở thể lỏng, sau đó để chuyển sang thể 
 Chúng ta tìm hiểu qua bài: Sự chuyển thể của khí (hơi) và bay vào không khí, vì vậy 
 nước và vòng tuần hoàn của nước trong tự bảng đã khô.
 nhiên. - HS theo dõi, ghi bài mới.
 2. khám phá

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_nam_hoc_2024_2025_nguy.docx