Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 20 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
TUẦN 20 Thứ hai ngày 20 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SHDC: TUYÊN TRUYỀN VỀ NẾP SỐNG ĐẸP CHO HỌC SINH I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Qua tiết học giáo dục HS biết và thực hiện được nếp sống đẹp cho bản thân. - Giúp HS hiểu nếp sống đẹp trong trường học là nếp sống văn minh, văn hóa, lịch sự trong nhà trường. Tất cả các thành viên trong nhà trường có những hành vi, lời nói chuẩn mực và lành mạnh. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. . Tuyên truyền về nếp sống đẹp cho học sinh ( Lớp 3C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3. Tuyên truyền về nếp sống đẹp cho học sinh. - HS lớp 3C trình diễn bài hát: Gọi tên Hạnh - HS theo dõi. phúc để khởi động ngày đầu tuần - GV nhắc HS nghiêm túc theo dõi khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________________ Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN VÀ KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN ( Tiết 2 ) I. Yêu cầu cần đạt - Vận dụng được tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính toán. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động 2. - Cho học sinh chơi trò chơi: “Gọi đò, gọi - HS tham gia trò chơi đò” * Quản trò : Gọi đò, gọi đò + HS dưới lớp: Đò ai, đò ai * Quản trò : Tôi mời đò của bạn Hoa: + Bạn cho tôi biết 5 x 2 = ? - Tương tự như vậy với nhiều phép nhân khác nhau + Qua trò chơi các em đã nắm được kiến thức + Các phép tính nhân trong bảng gì ? nhân.. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Khi chúng ta tính các phép nhân có nhiều thừa số trong một tích như: 2 x 3 x 5 ta phải áp dụng tính chất gì để tìm kết quả một cách nhanh nhất, thuận tiện nhất. Cô cùng các em tìm hiểu bài ngày hôm nay : Tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân ( Tiết 2) 3. Khám phá 4. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 6: - Làm việc theo nhóm 6 * Nhiệm vụ của các nhóm trả lời câu hỏi của - Thực hiện bạn Việt : + Khối hộp chữ nhật này gồm bao nhiêu khối - Một số nhóm chia sẻ, nhóm khác lập phương nhỏ? nhận xét bổ sung: + Nhận xét của bạn Robot về cách tìm của cả * Số khối lập phương của bạn Nam : hai bạn đều đúng có chính xác không? + Mặt trước mỗi hàng có 3 khối lập - Gọi các nhóm lên chia sẻ cách tìm phương nhỏ + Mặt trên mỗi hàng có 2 khối lập phương nhỏ + Có tất cả 4 hàng được xếp như vậy Ta có : ( 3 x 2 ) x 4 = 6 x 4 = 24 ( khối lập phương nhỏ ) * Số khối lập phương của bạn Mai: + Mặt trên mỗi hàng có 2 khối lập phương nhỏ + Mặt trước mỗi hàng có 4 khối lập phương nhỏ + Có tất cả 3 hàng được xếp như vậy Ta có : ( 2 x 4) x 3 hay 3 x ( 2 x 4) = 3 x 8 = 24 ( khối lập phương nhỏ ) * HS kết luận : + Vậy số khối lập phương nhỏ của hai bạn đều bằng nhau và bằng 24. + Nhận xét của bạn Robot về cách tìm của cả hai bạn đều đúng rất chính xác. - GV cho HS so sánh: - So sánh : ( 3 x 2 ) x 4 và 3 x ( 2 x 4) ( 3 x 2 ) x 4 = 3 x ( 2 x 4 ) * Giới thiệu tính chất kết hợp của phép nhân - Yêu cầu nhóm trưởng cho các thành viên trong nhóm mình thực hiện tiếp : Tính giá trị - HS thực hiện, mỗi HS thực hiện tính ở của các biểu thức (a x b) x c và a x (b x c) để nháp để hoàn thành bảng như SGK điền vào bảng. a b c (a x b) x c a x (b x c) 5 4 2 (5 x 4) x 2= 40 5 x (4 x 2)= 40 + Hãy so sánh giá trị của biểu thức 6 2 3 (6 x 2) x 3= 36 6 x (2 x 3)= 36 (a x b) x c với giá trị của biểu thức 3 2 5 (3 x 2) x 5= 30 3 x (2 x5)= 30 a x (b x c) + Giá trị của biểu thức - GV chốt kiến thức và đưa ra: ( a x b ) x c = a x ( b x c). ( a x b ) x c = a x ( b x c ) - GV vừa chỉ vào biểu thức trên và hỏi: + Vậy khi nhân một tích hai số với số thứ ba + Khi nhân một tích hai số với số thứ ta có thể làm như thế nào ? ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. - Cho nhiều HS nhắc lại kết luận - HS chú ý và nhắc lại - GV mở rộng thêm: - Chú ý ( a x b ) x c = a x ( b x c ) = ( a x c ) x b ( sử dụng cả tính chất giao hoán, cả tính chất kết hợp để thực hiện cách tính nhanh nhất ) - GV cho HS lấy ví dụ minh họa. - HS lấy ví dụ: ( 6 x 2 ) x 5 = 6 x ( 2 x 5 ) = 6 x 10 = 60 3. Luyện tập, thực hành * GV giao nhiệm vụ: - Bài 1: Cá nhân vào vở - Bài 2: Trò chơi “ Kết bạn ” - Bài 3: Nhóm vào vở * Bài 1: Tính bằng hai cách (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Đọc + Bài tập yêu cầu gì? + Tính bằng hai cách ( theo mẫu ) - Nhóm trưởng cho các thành viên trong - Đọc và làm biểu thức mẫu, nêu cách nhóm đọc biểu thức mẫu và nêu cách làm. làm Mẫu : 4 x 3 x 2 = ? + Cách 1: 4 x 3 x 2 = ( 4 x 3) x 2 = 12 x 2 = 24 + Cách 2: 4 x 3 x 2 = 4 x ( 3 x 2 ) - Yêu cầu các thành viên trong nhóm tính giá trị của biểu thức theo hai cách và áp dụng = 4 x 6 = 24 tính chất kết hợp vào vở - Thực hiện - 1 HS làm vào phiểu lớn + Cách 1: 4 x 2 x 5 = ( 4 x 2 ) x 5 - Gọi HS chia sẻ trước lớp = 8 x 5 = 40 + Cách 2: 4 x 2 x 5 = 4 x ( 2 x 5) = 4 x 10 = 40 - GV nhận xét, đánh giá và tiểu kết: - Các biểu thức khác HS làm tương tự + Vậy khi nhân một tích hai số với số thứ ba - Chia sẻ trước lớp ta có thể làm như thế nào ? + Khi nhân một tích hai số với số thứ * Bài 2: ba ta có thể nhân số thứ nhất với tích - Gọi HS đọc đề bài của số thứ hai và số thứ ba. + Bài toán cho biết gì? - Đọc + Các bạn chia thành hai đội để chơi + Bài toán hỏi gì? trò chơi, các thành viên trong đội cầm + Muốn xác định thành viên của mỗi đội miếng bìa ghi biểu thức có giá trị bằng nhau... chúng ta cần làm gì? + Xác định thành viên của mỗi đội - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và thực hành + Tính giá trị của mỗi biểu thức đó và tính tìm biểu thức có giá trị bằng nhau. - Cho HS chơi - Thực hành tính + Vậy các thành viên trong mỗi đội là các thành viên mang các biểu thức nào? - HS chơi + Ở bài tập 2 các bạn đã sử dụng tính chất + Đội 1: 9 x 3 x 2 = 27 x 2 = 9 x 6 nào trong tính giá trị của biểu thức? + Đội 2: 8 x 5 x 2 = 40 x 2 = 8 x 10 * Bài 3: + Tính chất kết hợp vì : - Gọi HS đọc đề bài 9 x 3 x 2 = ( 9 x 3) x 2 = 27 x 2 = 54 + Bài toán cho biết gì? 9 x 3 x 2 = 9 x ( 3 x 2 ) = 9 x 6 = 54 ... - Đọc + Rô – bốt làm 3 chiếc bánh kem. Mỗi + Bài toán hỏi gì? chiếc bánh kem được cắt thành 5 phần, mỗi phần có 2 quả dâu tây + Muốn biết Rô – bốt đã dùng tất cả bao + Rô – bốt đã dùng tất cả bao nhiêu nhiêu quả dâu tây trước tiên ta cần tìm gì?... quả dâu tây - Yêu cầu HS làm bài vào vở + Tìm 3 chiếc bánh kem được cắt thành bao - Gọi HS lên chia sẻ trước lớp nhiêu phần. - Làm bài vào vở - Chia sẻ Bài giải Ba chiếc bánh kem được cắt thành số phần là: 5 x 3 = 15 ( phần ) - Ngoài cách tính trên còn có các cách tính Rô – bốt cần số quả dâu tây là: nào khác? 2 x 15 = 30 ( quả ) - Khuyến khích HS áp dụng tính chất kết hợp Đáp số : 30 quả của phép nhân - Nêu các cách tính khác - Cách tính khác áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân. - GV tiểu kết: Qua bài tập số 3 ta áp dụng Rô – bốt cần số quả dâu tây là: tính chất kết hợp của phép nhân để tính một 2 x ( 5 x 3 ) = 30 ( quả ) cách nhanh nhất Đáp số : 30 quả - 4. Vận dụng trải nghiệm. GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh đã học vào thực tiễn. nhận biết cách tính giá trị của biểu thức để thực hiện tìm kết quả một cách nhanh nhất. - Ví dụ: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 2 x 9 x 5 = ?... - HS xung phong tham gia chơi. - Nhận xét, tuyên dương. 2 x 9 x 5 = ( 2 x 5 ) x 9 = 10 x 9 = 90 IV. Điều chỉnh sau bài dạy ____________________________________ Tiếng Việt ÔNG BỤT ĐÃ ĐẾN I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Ông Bụt đã đến. - Biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện, đặc biệt là nhân vật cô bé Mai và mẹ của Mai. - Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Biết nhận xét, đánh giá về các nhân vật (cô bé Mai, ông nhạc sĩ) trong câu chuyện. - Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện ca ngợi tấm lòng nhân hậu của ông nhạc sĩ, người đã âm thầm mang đến niềm vui cho cô bé Mai. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết nhận lỗi và sửa lỗi khi phạm sai lầm. Biết trân trọng, yêu thương cây cối. Biết thông cảm, chia sẻ với mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi Hãy kể những điều em biết về ông Bụt trong + Ông Bụt có râu tóc bạc phơ, khuôn những truyện cổ tích mà em đã đọc. mặt hiền từ, rất tốt bụng, hay giúp đỡ những người gặp khó khăn, có nhiều phép lạ, thường hiện ra bất ngời, vào đúng lúc người ta cần nhất, - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa về ông Bụt dẫn - HS lắng nghe. vào bài học Trong các câu chuyện cổ tích mà các em đã được nghe, được đọc thì ông Bụt có râu tóc bạc phơ, khuôn mặt hiền từ, có nhiều phép lạ và rất tốt bụng hay giúp đỡ những người gặp khó khăn. Còn trong câu chuyện chúng ta sẽ học ngày hôm nay cũng có một ông Bụt, nhưng ông Bụt này rất đặc biệt, có nhiều điểm không giống như những gì các em hình dung. Hãy tìm hiểu câu chuyện để xem ông Bụt này là ai đã giúp ai trong câu chuyện nhé. 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - 1 học sinh đọc cả bài - HS lắng nghe bạn đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự - HS quan sát. + Đoạn 1: từ đầu đến cảnh tượng ấy. + Đoạn 2: tiếp theo đến xin lỗi ông đi. + Đoạn 3: còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: rung rinh, - HS đọc từ khó. dập dìu, nhành hoa, thảng thốt, lẩm nhẩm, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Quán cà phê nhà Mai thuê / nằm dựa lưng vào bức tường căn nhà hai tầng / màu hồng nhạt rất đẹp của một nhạc sĩ. - GV mời HS luyện đọc theo nhóm 2. - 2 HS trong bàn đọc nối tiếp. - GV nhận xét sửa sai. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật: Mai, ngắt hoa, sơ ý, yêu hoa, cứu con, - Mời 3 HS đọc diễm cảm nối tiếp đoạn - 3 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn. hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hoạt động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Những chi tiết nào cho thấy Mai rất + Mai thích mấy chậu hoa, thường yêu hoa? ngắm nghía chúng mỗi sáng, bắt sâu cho hoa và hồi hộp chờ xem hoa nở, sững sờ trước vẻ đẹp của nhành lan. + Câu 2: Mai đã sơ ý gây ra chuyện gì? + Mai đã sơ ý làm gãy một nhành lan trong khóm hoa lan của nhà ông nhạc sĩ, mà ông nhạc sĩ lại là người rất yêu hoa. + Câu 3: Vì sao ông nhạc sĩ lại mua chậu lan + HS trả lời theo những cách khác nhau mới thay cho chậu lan cũ? : Ông nhạc sĩ mua chậu lan mới vì muốn thay chậu lan cũ có bông hoa bị gãy. + GV hỏi thêm: Vì sao ông nhạc sĩ lại tự + Vì ông nhạc sĩ biết bạn Mai cũng rất mình lặng lẽ thay chậu lan đó trong khi ông buồn và lo sợ khi làm gãy nhành lan có thể la mắng hay bắt đền cô bé Mai? của ông. Ông mua chậu lan mới cũng để an ủi cô bé, giúp cô bé vui vẻ hơn. + Câu 4: Ai được xem là ông Bụt trong câu + Người được xem là ông Bụt trong chuyện trên? Vì sao? câu chuyện chính là ông nhạc sĩ, vì ông rất nhân hậu đã ra tay giúp đỡ cô bé Mai. Khi ông nhìn thấy bé Mai khóc và nghe thấy lời khẩn cầu của cô, ông đã âm thầm thay chậu lan để Mai nghĩ điều ước của mình đã thành hiện thực. + Câu 5: Đoán xem Mai sẽ nói gì với ông + HS đặt mình vào vị trí nhân vật Mai nhạc sĩ sau khi biết việc ông đã làm cho để suy nghĩ, tìm câu trả lời. mình. VD: Cháu xin lỗi ông vì đã sơ ý làm gãy nhành lan. Cháu thật sự rất lo lắng. Cháu cảm ơn ông rất nhiều vì những gì ông đã làm cho cháu. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. + Theo em câu chuyện muốn nói với chúng - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết ta điều gì? của mình. - GV nhận xét chốt: Câu chuyện thể hiện - HS nhắc lại nội dung bài học. tấm lòng nhân hậu của ông nhạc sĩ, người đã âm thầm mang đến niềm vui cho cô bé Mai. 3.2. Luyện đọc lại. - GV hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. - HS lắng nghe lại cách đọc diễn cảm. - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc một số lượt. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - HS thi đọc diễn cảm toàn bộ bài văn - Một số HS tham gia thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh bài dạy __________________________________________ Tiếng việt HAI THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU I. Yêu cầu cần đạt. - Hiều và nhận diện được hai thành phần chính của câu: chủ ngữ và vị ngữ. - Nhớ được khái niệm hai thành phần này, biết kết hợp chủ ngữ và vị ngữ để tạo thành câu đúng ngữ pháp và ngữ nghĩa. - Hiểu về nội dung, ý nghĩa của mỗi thành phần trong câu. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học:. - Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Câu là gì? + Trả lời: Câu là một tập hợp từ, thường diễn đạt một ý trọn vẹn. + Câu 2: Các từ trong câu được sắp xếp như + Trả lời: Các từ trong câu được sắp xếp thế nào? theo một trật tự hợp lí. + Câu 3: Chữ cái đầu câu phải viết thế nào? + Trả lời: Chữ cái đầu câu phải viết hoa. + Câu 4: Câu sau thuộc kiểu câu gì? + Trả lời: Câu kể. Nắng mùa thu vàng óng. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dựa vào trò chơi khởi động để vào bài - Học sinh thực hiện. mới. + Ở tiết trước, các em đã được học về câu như câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến. Vậy câu có cấu tạo như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay: Hai thành phần chính của câu. *2. Khám phá. Tìm hiểu về hai thành phần chính của câu. Bài 1: Tách mỗi câu dưới đây thành hai thành phần - GV gọi 2 HS - 2 HS đọc + HS1: đọc câu lệnh và các câu trong bảng ở cột dọc + HS2: đọc phần phân tích câu mẫu. + Câu Ông Bụt đã cứu con có thành phần thức nhất là Ông Bụt và thành phần thứ 2 là đã cứu con. + Thành phần thứ nhất (Ông Bụt) là từ chỉ + Thành phần thứ nhất (Ông Bụt) là từ về gì? chỉ về con người. + Thành phần thứ 2 (đã cứu con) là từ chỉ + Thành phần thứ 2 (đã cứu con) là từ về gì? chỉ hoạt động. - GV mời HS làm việc theo nhóm 5 hoàn - HS làm việc theo nhóm. thành các câu còn lại trong bảng nhóm. Thành Thành TT Câu phần thứ phần thứ nhất hai Ông Bụt đã cứu đã cứu 1 Ông Bụt con con Nắng mùa thu Nắng mùa 2 vàng óng vàng óng thu Nhành lan ấy rất Nhành lan 3 rất đẹp đẹp ấy Nhạc sĩ Văn là tác giả Cao là tác giả Nhạc sĩ bài hát 4 bài hát Tiên Văn Cao Tiên quân ca. quân ca - Đại diện các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - GV nhận xét và chốt: Thành phần thứ nhất thường gồm những từ ngữ nêu người, vật, hiện tượng tự nhiên (ông Bụt, nắng mùa thu, nhành lan ấy, nhạc sĩ Văn Cao) và thành phần thứ hai thường gồm những từ ngữ nêu hoạt động (đã cứu con), đặc điểm (vàng óng, rất đẹp), giới thiệu, nhận xét (là tác giả bài hát Tiến quân ca). Hai thành phần này được gọi là hai thành phần chính của câu, thường không thể vắng mặt trong câu Tiếng Việt. Bài 2. - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. a. Xếp thành phần thứ nhất của mỗi câu vào từng nhóm: người, vật; hiện tượng tự nhiên. b. Xếp thành phần thứ hai của mỗi câu vào từng nhóm: hoạt động, trạng thái; đặc điểm; giới thiệu, nhận xét. - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi - Trò chơi “Ong non chăm chỉ”. - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi. - GV nêu cách chơi và luật chơi. - Các nhóm tham gia chơi theo yêu cầu - GV tổ chức cho HS chơi thi đua giữa 2 của giáo viên. đội. Mỗi đội có 1 giỏ đồ chứa những giọt mật là các thẻ đáp án. HS là những chú ong chăm chỉ, nối tiếp nhau gắn thẻ đúng vào vị trí thích hợp. Mỗi lượt chơi, đại diện từng đội thi đua, đội nào gắn thẻ nhanh hơn và đúng sẽ giành chiến thắng. - GV nhận xét, chốt đáp án, tuyên dương. Bài 3: Đặt câu hỏi cho các thành phần câu trong bài tập 1. - 1 HS đọc - GV gọi HS đọc yêu cầu và câu mẫu. + Ông Bụt + Ai đã con? + Đã cứu con + Ông Bụt đã làm gì? - GV nhận xét: Như vậy, ta có thể đặt câu hỏi để xác định thành phần thứ nhất và thứ hai của câu. - GV yêu cầu HS: Hãy lựa chọn câu hỏi phù hợp để tiếp tục với 3 câu còn lại. - GV đưa trò chơi “Trao đổi thông tin” - HS lắng nghe - GV nêu luật chơi, cách chơi - HS tham gia chơi - GV tổ chức cho HS cả lớp đứng thành 2 vòng tròn, 1 vòng tròn to bên ngoài, một vòng tròn bên trong. HS đứng của 2 vòng tròn đối mặt vào nhau và trao đổi thông tin bằng cách đặt câu hỏi và trả lời cho từng câu. Sau mỗi lần GV rung chuông, vòng tròn bên trong sẽ di chuyển một bước sang trái, cứ liên tục như thế cho đến khi GV nhận thấy HS đã trao đổi xong hết các câu - 3 cặp trình bày của bài tập 1. Câu 2: Cái gì vàng óng? (nắng mùa thu) - GV mời 3 cặp HS trình bày. Nắng mùa thu thế nào? (vàng óng) Câu 3: Cái gì rất đẹp? (nhành lan ấy) Nhành lan ấy thế nào? (rất đẹp) Câu 4: Ai là tác giả bài hát Tiến quân ca? (nhạc sĩ Văn Cao). Nhạc sĩ Văn Cao là ai? (là tác giả bài hát Tiến quân ca) - HS lắng nghe + Muốn xác định thành phần thứ nhất của câu, ta đặt được những câu hỏi ai, - GV nhận xét, chốt đáp án. cái gì, . + Như vậy, muốn xác định thành phần thứ + Muốn xác định thành phần thứ hai của nhất của câu, ta đặt được những câu hỏi câu, ta đặt được những câu hỏi làm gì, nào? thế nào, là ai, + Muốn xác định thành phần thứ hai của - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ câu, ta đặt được những câu hỏi nào? - GV rút ra ghi nhớ: Câu thường gồm 2 thành phần chính: chủ ngữ và vị ngữ. - Chủ ngữ nêu người, vật, hiện tượng tự nhiên, được nói đến trong câu. Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi có từ ngữ để hỏi: ai, cái gì, con gì, - Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái, đặc điểm của đối tượng được nói ở chủ ngữ hoặc giới thiệu, nhận xét về đối tượng đó. Vị ngữ trả lời cho câu hỏi có từ ngữ để hỏi: làm gì, thế nào, là ai, + Câu có mấy thành phần chính? + 2 thành phần chính. + Đó là những thành phần nào? + Chủ ngữ và vị ngữ. + Chủ ngữ trả lời cho câu hỏi nào? + Ai, cái gì, con gì, + Vị ngữ trả lời cho câu hỏi nào? + Làm gì, thế nào, là ai, 3. Luyện tập. Bài 4: Tìm chủ ngữ hoặc vị ngữ thích hợp để hoàn thành câu. - GV gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. + Câu a và c, thành phần được cho là gì? + Câu a và c, thành phần được cho là chủ ngữ, cần thêm vị ngữ. + Câu b và d, thành phần được cho là gì? + Câu b và d, thành phần được cho là vị ngữ, cần thêm chủ ngữ. - GV hướng dẫn: Nếu đã có chủ ngữ, các em sẽ tìm vị ngữ thích hợp; nếu đã có vị ngữ, các em tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn - 4 HS làm bảng, lớp làm vở. thiện câu. a. Chú chim sơn ca đang cất cao tiếng - HS làm việc cá nhân, viết vào vở hót. b. Cả thành phố chìm vào giấc ngủ say. c. Vườn hồng đang nở. - Mời vài HS đọc các câu của mình. d. Chú mèo mướp năm phơi nắng bên - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa thềm. sai và tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe, nhận xét - GV nhận xét, tuyên dương chung. - HS lắng nghe 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. diện tham gia + GV trình chiếu câu còn thiếu chủ ngữ hoặc vị ngữ. Cho thành viên các đội chơi lần lượt lên điền cụm từ còn thiếu, trong thời gian quy định đội nào hoàn thành câu trước thì đội đó thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt. - Vận dụng được tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân trong thực hành tính toán. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao. - Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập. Tích hợp Lịch sử: giới thiệu về Lê Quý Đôn II. Đồ dùng dạy học. - Ti vi III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - Cho học sinh chơi trò chơi: “Ai - HS tham gia trò chơi nhanh nhất” + Tìm các biểu thức có giá trị bằng nhau: 6 x 12 8 x 3 x 5 ( 3 x 5 ) x 8 12 x 6 7 x 24 24 x 7 + Qua trò chơi các em đã nắm được + Các tính chất giao hoán và kết hợp trong phép kiến thức gì ? tính nhân - GV nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới: Để áp dụng các tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân tính một cách nhanh nhất. Cô cùng các em tìm hiểu bài ngày hôm nay: Luyện tập 2. Luyện tập: - GV giao nhiệm vụ: - Bài 1, 4: Cá nhân vào vở - Bài 2: Nhóm - Bài 3: Cặp đôi * Bài 1: Số ? - Gọi HS đọc đề bài - Đọc + Bài tập yêu cầu gì ? + Số - Yêu cầu HS làm bài vào vở - Làm vở a b c a xb b xa (a x b) xc a x (b x c) 7 5 2 35 35 70 70 8 3 3 24 24 72 72 10 2 4 20 20 80 80 - Gọi HS trình bày - Trình bày + Vì sao ở cột b x a và a x ( b x c ) ta + Vì a x b = b x a ( tính chất giao hoán của không cần tính mà điền được kết quả phép nhân ) ngay ? + (a x b) x c = a x ( b x c ) ( tính chất kết hợp của phép nhân ) + Khi đổi chỗ các thừa số trong một + Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì kết tích thì kết quả của tích như thế nào? quả của tích không thay đổi * Bài 2 - Gọi HS đọc đề bài - Đọc + Bài tập yêu cầu gì ? + Không thực hiện phép tính, hãy cho biết giá trị của mỗi biểu thức - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và - Thảo luận và trình bày, giải thích trình bày trước lớp. * 9 x 68 130 = 68 130 x 9 = 613 170 ( tính chất giao hoán của phép nhân ) * 613 170 x 5 = 5 x 613 170 = 3 065 850( tính chất giao hoán của phép nhân ) * 9 x 68 130 x 5 = ( 9 x 68 130 ) x 5 = 613 170 x 5= 3 065 850 ( tính chất kết hợp của phép nhân ) *5 x 9 x 68 130 = 5 x ( 9 x 68 130 ) = 5 x 613 170 = 3 065 850 ( tính chất kết hợp của phép nhân ) + Khi nhân một tích hai số với số + Khi nhân một tích hai số với số thứ ba ta có thứ ba ta có thể làm như thế nào ? thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. * Bài 3 - Gọi HS đọc đề bài - Đọc + Bài tập yêu cầu gì ? + Giải ô chữ - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi - Thảo luận cặp đôi + Cần tính giá trị của các biểu thức, sau đó đối + Muốn giải được ô chữ chúng ta chiếu bảng để ghép chữ cái vào vị trí đúng với cần làm gì ? giá trị của biểu thức - Thực hiện và trình bày kết quả - Cho HS thực hiện và chia sẻ trước Ê = 4 x 20 x 5 = 80 x 5 = 400 lớp Ý = 4 x 25 x 3 = 100 x 3 = 300 Ô = 6 x 50 x 2 = 300 x 2 = 600 U = 2 x 30 x 4 = 60 x 4 = 240 400 240 300 600 L Ê Q U Ý Đ Ô N + Lê Quý Đôn + Đọc ô chữ hàng ngang - Chú ý - GV đưa ra hình ảnh và giới thiệu thêm về Lê Quý Đôn * GV củng cố về tính chất kết hợp của phép nhân * Bài 4 - Đọc - Gọi HS đọc đề bài + Số + Bài tập yêu cầu gì ? - Tự làm, trình bày và giải thích - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở a. 104 x 7 = 7 x 104 b. 9 x 30 = ( 20 + 10 ) x 9 c. ( 6 x 15 ) x 21 = 6 x ( 15 x 21 ) d. 23 x 3 x 4 = 4 x 69 = 12 x 23 + a. Sử dụng tính chất giao hoán của phép nhân + Vì sao lại điền được các số như b. Phân tích số 30 thành tổng của hai số hạng vậy ? 20 và 10 * GV tiểu kết các tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng các - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học vào hình thức như trò chơi, hái hoa,...sau thực tiễn. bài học để học sinh nhận biết cách tính giá trị của biểu thức để thực hiện tìm kết quả một cách nhanh nhất. - Ví dụ: Tính bằng cách thuận tiện - HS xung phong tham gia chơi. nhất: 25 x 8 x 4 = ( 25 x 4 ) x 8 = 100 x 8 = 800 25 x 8 x 4 = ?... - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________________ Lịch sử và Địa lí DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG (Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Biết vẽ sơ đồ tư duy thể hiện một số hoạt động kinh tế biển của vùng Duyên hải miền Trung. - Yêu nước, nhân ái, chăm học. - Giới thiệu một số làng nghề ở huyện Nghi Xuân: Làng nón, làng muối nước mắm, làng đan lưới. II. Đồ dùng dạy học Ti vi, giấy A3 III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu cả lớp hát. - HS hát - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: - GV mời 1 HS đọc yêu cầu của phần luyện - HS đọc yêu cầu của phần tập trong SGK luyện tập trong SGK. - GV hướng dẫn HS phân tích đề bài: Vẽ sơ - HS phân tích đề bài, trả lời. đồ tư duy thể hiện một số hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung: + Sơ đồ tư duy là gì? + Vùng Duyên hải miền Trung có những hoạt động kinh tế biển nào? - GV giới thiệu 1 số mẫu sơ đồ tư duy. - HS quan sát VD: - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 và vẽ sơ đồ - HS thực hiện tư duy lên giấy A3. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - GV mời đại diện 1 số nhóm chia sẻ về bài - HS chia sẻ trước lớp, cả lớp làm của nhóm mình. nhận xét, góp ý. - Yêu cầu các nhóm trao đổi bài làm của - HS thực hiện nhóm mình với nhóm bạn theo hình thức băng chuyền. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của các - HS nhận xét bài làm nhóm nhóm và bình chọn sơ đồ tư duy có đầy đủ bạn và bình chọn. nội dung và đẹp nhất lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV tuyên dương, khích lệ HS 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Yêu cầu HS chia sẻ thông tin về một vật - HS chia sẻ dụng gắn liền với hoạt động kinh tế biển ở vùng Duyên hải miền Trung. - Nhận xét giờ học. IV. Điều chỉnh bài dạy _____________________________________ Khoa học ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA NẤM ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận ra được nấm có hình dạng, kích thước, màu sắc và nơi sống rất khác nhau qua quan sát tranh ảnh hoặc video. II. Đồ dùng - GV: tranh ảnh trong sách giáo khoa được phóng to, video hoặc sơ đồ về các loại nấm khác nhau, cấu tạo chung của nấm, các loại giấy khổ to. - HS: sgk, vở ghi, bút chì, bút màu. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: + Nấm thường mọc ở đâu? (trong rừng, ) - HS suy ngẫm trả lời. + Hãy kể tên một số loại nấm mà em biết? - HS suy ngẫm. (nấm rơm, nấm đùi gà, nấm tuyết ) + Chúng có hình dạng và màu sắc như thế nào? (HS dựa vào kinh nghiệm của bản thân và trả lời) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá HĐ 1: Hình dạng kích thước và màu sắc của nấm HĐ1.1 - GV giới thiệu cho HS về sự đa dạng của - HS quan sát tranh. nấm trong tự nhiên thông qua hình ảnh. - GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự đa dạng về hình dạng và màu sắc của các loại nấm qua các hình tượng 1 đến 7. - GV yêu cầu HS so sánh hình dạng của các - HS quan sát và trả lời. loại nấm với các vật dụng quen thuộc Đồng thời nêu các màu sắc quan sát được của các loài nấm trong các hình đó. - GV cho HS quan sát thêm hình ảnh về các loại nấm khác, rút ra kết luận: Trong tự nhiên, nấm có hình dạng, kích thước và màu sắc rất khác nhau. HĐ1.2 - GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự đa dạng về - HS tiến hành thí nghiệm. kích thước của các loại nấm trong hình 8. - Yêu cầu HS so sánh kích thước tương đối - HS quan sát và so sánh đặc điểm của các loài nấm trong các hình ảnh. - HS đưa ra câu trả lời: + H.8a: Kích thước bé như như que tăm. + H.8b: Kích thước nấm tương đương ngón tay người + H.8c: Kích thước rất nhỏ phải phóng to mới nhìn được +H.8d: Kích thước to gần bằng cổ tay, mũ to như cái đĩa. - GV cùng HS rút ra kết luận: Nấm mốc có - HS lắng nghe, ghi nhớ. kích thước rất nhỏ chỉ có thể quan sát dưới kính hiển vi. HĐ1.3 - GV hướng dẫn HS tiến hành chia sẻ theo - HS chia sẻ trong nhóm nhóm 6 trong 3 phút: HS nêu tên và mô tả về hình dạng, kích thước, màu sắc của một loại nấm nào đó. - Đại diện các nhóm trình bày các nhóm khác - HS trình bày và nhận xét. nhận xét và bổ sung. - GV cùng HS rút ra kết luận: Nấm có hình - HS lắng nghe, ghi nhớ. dạng, kích thước và màu sắc rất khác nhau từ rất nhỏ không thể nhìn thấy bằng mắt thường đến to lớn: màu sắc trắng, nâu, đỏ, vàng, sặc sỡ. HĐ 2: Nơi sống của nấm - GV hướng dẫn HS tìm hiểu sự đa dạng về - HS quan sát và trả lời. môi trường sống của các loại nấm qua hình 9. - GV tổ chức cho học sinh chia nhóm, thảo - HS thảo luận theo nhóm, ghi nhận luận để nhận dạng các môi trường sống đa lại nội dung thảo luận. dạng của nấm qua các hình ảnh. - GV bổ sung các hình ảnh về các loại môi - HS quan sát và nêu thêm các loại trường sống khác của nấm. - HS tiến hành quan sát hình ảnh nhận dạng môi trường sống của nấm và phân loại các nơi sống của nấm rút ra kết luận. - Yêu cầu HS trình bày trước lớp, HS nêu - HS trình bày và nhận xét được: +H.9a: Nấm tai mèo mọc trên gỗ mục. + H.9b: Nấm mốc mọc trên mặt bằng miếng bánh mì + H.9c: Nấm rơm mọc trên đống rơm + H.9d: Nấm mốc mọc ở góc tường nhà nơi ẩm. - GV đặt câu hỏi mở rộng: Em đã từng thấy - HS trả lời. nấm mọc ở nơi nào khác ngoài thông tin trong sách giáo khoa? - HS đưa ra câu trả lời: Nấm có thể sống ở nhiều nơi khác nhau bao gồm: + Gỗ, rơm, rạ, lá cây mục. + Đất ẩm, sát động vật nói chung. + Chân tường ẩm, quần áo ấm. - GV nhận xét và đưa ra kết luận: Nấm sống ở nơi có độ ẩm cao trên xác động vật. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: __________________________________ Thứ ba ngày 21 tháng 1 năm 2025 Tiếng việt VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC VỀ MỘT NGƯỜI GẦN GŨI, THÂN THIẾT I. Yêu cầu cần đạt - Viết được đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một người gần gũi, thân thiết. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết kể lại câu chuyện Ông Bụt đã đến cho người thân nghe và trao đổi với người thân về nhân vật trong câu chuyện. II. Đồ dùng dạy học. - Ti vi III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV tổ chức vận động theo nhạc để khởi - HS vận động theo nhạc động bài học. - HS lắng nghe. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào - Học sinh thực hiện. trò chơi để khởi động vào bài mới.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_20_nam_hoc_2024_2025_bac.docx

