Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

docx 37 trang Gia Linh 06/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 21 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 21
 Thứ 4 ngày 5 tháng 2 năm 2025
 Tiếng Việt
 Đọc: TỜ BÁO TƯỜNG CỦA TÔI
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Tờ báo tường của tôi.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hình dáng, điệu bộ, hành 
động, lời nói, suy nghĩ, Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện.
 - Hiểu được giá trị và biết làm những việc thể hiện tình yêu thương và biết 
quan tâm đến người khác.
 * GDQCN: Quyền được bày tỏ ý kiến; giáo dục HS có nghĩa vụ biết làm 
những việc thể hiện tình yêu thương với người khác.
 * GD đạo đức, lí tưởng cách mạng, văn hoá, lối sống tốt hơn. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Gọi HS đọc thuộc lòng bài Quả ngọt cuối 
 mùa và TLCH: - HS đọc và TLCH
 + Tìm những chi tiết thể hiện tình yêu 
 thương của bà dành cho cháu.
 - GV chia nhóm yêu cầu HS: Nói về một - HS thảo luận
 tấm gương trẻ em làm việc tốt mà em biết.
 - GV gọi đại diện nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày. 
 - GV nhận xét - Nhóm khác nhận xét, bổ sung
 - GV chiếu tranh minh họa bài đọc và yêu - HS quan sát và nêu nội dung.
 cầu HS nêu nội dung tranh. 
 - Giới thiệu bài – ghi bài
 2. Khám phá
 a. Luyện đọc:
 - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc
 - Bài chia làm mấy đoạn? - HS trả lời
 - GV chốt đoạn Bài chia làm 4 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu đến những bao hàng.
Đoạn 2: Tiếp theo đến đồn biên phòng cũng 
hiện ra.
Đoạn 3: Tiếp theo đến được cứu kịp thời.
Đoạn 4: Còn lại
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp lần 1, luyện đọc từ 
hợp luyện đọc từ khó, câu khó (Eng, suýt khó
nữa, hét toáng lên,...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải - Đọc nối tiếp lần 2, giải nghĩa từ.
nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS đọc: - HS lắng nghe
 + Cách ngắt giọng ở những câu dài, VD: 
Ngày hôm sau,/ chuyện tôi báo cho các chú 
bộ đội biên phòng/ đến cứu người bị nạn/ 
lan đi khắp nơi.//; 
- Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc
b. Tìm hiểu bài: 
Câu 1: Trên con đường đến nhà bạn, cậu bé 
đã nhìn thấy sự việc gì? Cậu bé có cảm xúc 
thế nào khi nhìn thấy cảnh tượng đó?
- GV cho HS đọc thầm đoạn văn, thảo luận - HS thảo luận
nhóm 4 tìm ra câu trả lời. - Đại diện nhóm trả lời
- GV nhận xét, chốt ý: Trên con đường đến 
nhà bạn, cậu bé đã nhìn thấy có người nằm 
bên gốc cây, bên cạnh chiếc xe máy, ngổn 
ngang những bao hàng. Cậu bé cảm thấy sợ 
hãi khi nhìn thấy cảnh tượng đó.
? Những chi tiết nào cho em biết cảm xúc - HS trả lời
của nhân vật khi chứng kiến sự việc?
- GV nhận xét câu trả lời, chốt: bỗng khựng 
lại, suýt nữa hét toáng lên vì sợ, đứng ngây 
ra, tim đập thình thịch.
Câu 2: Để cứu người bị nạn, cậu bé đã làm 
gì? Tìm những chi tiết miêu tả khó khăn mà cậu bé đã vượt qua.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 + 3, thảo - HS thảo luận nhóm đôi
luận nhóm đôi trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm trả lời
- GV nhận xét, chốt: Để cứu người bị nạn, 
cậu bé đã chạy theo con đường gần nhất 
đến đồn biên phòng.
- Những chi tiết miêu tả khó khăn mà cậu bé 
đã vượt qua là: trời nhá nhem tối, khu rừng 
âm u, tiếng mấy con chim kêu, bàn chân đau 
nhói vì giẫm lên đá răng mèo....
Câu 3: Nêu cảm nghĩ của em về việc làm - 2 – 3 HS nêu cảm nghĩ
của cậu bé trong câu chuyện. (Gợi ý: cậu bé 
là một người rất tốt bụng, để cứu người mà 
cậu không quan tâm bản thân bị sao.)
- GV nhận xét, chốt lại và nhấn mạnh thêm: 
Nhân vật cậu bé trong chuyện là một nhân vật 
dũng cảm và đầy tình yêu thương, sẵn sàng 
giúp đỡ người gặp nạn. Tình yêu thương đã 
giúp cậu bé có thêm can đảm vượt qua nỗi sợ 
hãi cùng với những khó khăn khi một mình 
phải chạy trên con đường rừng vắng 
vẻ, .con đường ngắn nhất.
Câu 4: Vì sao cậu bé lại dùng từ yêu thương - HS suy nghĩ lựa chọn đáp án hoặc 
đặt tên cho tờ báo tường? Chọn câu trả lời nêu ý kiến của mình.
dưới đây hoặc nêu ý kiến của em.
A. Vì cậu bé đã hiểu được ý nghĩa của tình 
yêu thương trong cuộc sống.
B. Vì cậu bé đã làm được một việc thể hiện 
tình yêu thương với người gặp hoạn nạn
C. Vì cậu bé muốn lan tỏa tình yêu thương 
với bạn bè của mình.
- GV khích lệ HS mạnh dạn trao đổi, nêu ý - HS phát biểu ý kiến và giải thích lựa 
kiến của mình chọn của ý kiến của mình.
- GV tổng hợp ý kiến của HS - HS nhận xét Câu 5: Sắp xếp các ý dưới đây cho đúng với 
trình tự các sự việc trong câu chuyện.
- GV cho HS chơi trò chơi “ Nhanh tay nhanh - HS thảo luận tìm ra đáp án
mắt” và chia lớp thành 6 nhóm. GV phát cho - Đại diện nhóm lên bảng tham gia 
mỗi nhóm 5 thẻ chữ và hướng dẫn HS thảo cuộc thi “ Nhanh tay nhanh mắt”
luận.
- GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - Cả lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung
- Gọi HS đọc lại kết quả đúng - 1 – 2 HS đọc
- GV chốt lại kết quả: Nhìn thấy người bị nạn 
-> Tìm cách giúp đỡ -> Chạy đến đồn biên 
phòng -> Báo tin cho các chú bộ đội -> Cứu 
được người bị nạn.
GDQCN: Trong cuộc sống hàng ngày em đã 
làm những việc gì để thể hiện tình cảm yêu HS chia sẻ, các HS khác nhận xét
thương với người thân, với bạn bè?
-GV tuyên dươn, khen ngợi
3. Luyện tập, thực hành
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện
đọc.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm
GDĐĐ lí tưởng cách mạng:
- Qua bài đọc, em ấn tượng nhất điều gì? - HS trả lời.
- Hãy nói về việc một tốt của em đã giúp đỡ - HS nêu
mọi người: học tập, từ thiện, cứu người bị 
nạn,...
- GV cho HS quan sát hình ảnh từ thiện của - HS quan sát
học sinh trong dịp Tết vừa qua.
- GV liên hệ, giáo dục HS - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài học 
 ________________________________________ Tiếng Việt
 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ CHỦ NGỮ CỦA CÂU
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Luyện tập về chủ ngữ, biết đặt câu có chủ ngữ là người, vật, hiện tượng tự 
nhiên, 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, Phiếu học tập
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Chắp 
 cánh ước mơ”
 +GV phổ biến cách chơi, luật chơi. - HS lắng nghe.
 + Trình chiếu lần lượt các câu hỏi có trong - HS thi nhau trả lời
 phần trò chơi
 - Gọi HS nhắc lại ghi nhớ bài học trước - HS nhắc lại
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài – ghi bài
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1: Tìm chủ ngữ thích hợp thay cho bông 
 hoa trong đoạn văn dưới đây.
 - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS nêu
 - Mời HS đọc đoạn văn và chủ ngữ cần điền - HS đọc
 - GV YC HS suy nghĩ tự làm bài ra nháp. - HS suy nghĩ, làm bài
 - GV cho HS trao đổi kết quả trong nhóm 4. - HS trao đổi kết quả
 - GV mời đại diện nhóm lên bảng gắn chủ - Đại diện nhóm lên bảng làm bài và 
 ngữ thích hợp vào đoạn văn. giải thích cách làm.
 - GV nhận xét, chốt đáp án: Chủ ngữ cần - Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
 điền lần lượt là: Bầu trời, Na, cô bé, người 
 và xe, cả dãy phố.
 - Mời HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh - HS đọc
 Bài 2: Tìm chủ ngữ thích hợp để hoàn thành - HS đọc yêu cầu và xác định yêu 
 câu. Viết các câu vào vở. cầu của bài.
 - GV cho HS tự làm bài vào vở - HS làm bài vào vở - Gọi HS đọc bài làm - HS lần lượt nêu bài làm
- GV nhận xét, tuyên dương HS tìm được - Cả lớp theo dõi, nhận xét
chủ ngữ phù hợp
- Chốt đáp án: Gợi ý - HS chữa bài
a) Bạn Hoa thích giúp đỡ bạn bè trong lớp.
b) Chú chim chích bông nhảy nhót, chuyền 
từ cành này sang cành khác.
c) Gió thổi vi vu.
- BT1 và BT2 củng cố thành phần nào của - HS trả lời
câu? Thành phần đó có tác dụng gì?
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong - HS xác định yêu cầu của bài
mỗi câu dưới đây.
- Các bộ phận in đậm là thành phần nào của - HS nêu
câu? Thành phần đó thường trả lời cho câu 
hỏi nào?
* Thành phần chủ ngữ trả lời cho câu hỏi ai, 
cái gì, con gì,...
- GV cho HS suy nghĩ cá nhân tìm đáp án - HS suy nghĩ
- YC HS trao đổi đáp án theo nhóm 2 - HS trao đổi
- Mời đại diện nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, chốt đáp án: - HS nhận xét, chữa bài
a, Cái gì che kín bầu trời?
b, Cái gì hiện ra trước mắt tôi?
c, Ai đang đứng gác trước cổng?
Bài 4: 
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu
- GV chiếu tranh, yêu cầu HS quan sát và - HS lần lượt trả lời
đưa ra các danh từ chỉ người, vật, hiện 
tượng tự nhiên.
- Danh từ có thể là: em bé, con gà, ngôi nhà, 
thóc, cái chum, mặt trời, đám mây,...
- Dựa vào các danh từ vừa tìm được, GV - HS tự làm bài vào vở
yêu cầu HS đặt câu vào vở
- GV mời HS đọc câu của mình - HS đọc câu - GV nhận xét, khen HS đặt câu hay - HS nhận xét, góp ý
 Gợi ý: a, Cô bé đang cho đàn gà ăn.
 b, Đàn gà đang chăm chỉ mổ thóc.
 c, Mặt trời đang tỏa những tia nắng ấm áp 
 xuống sân.
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 - Nêu tác dụng chủ ngữ. Chủ ngữ trả lời cho - HS nêu
 câu hỏi nào?
 - Đặt câu có chủ ngữ chỉ người, vật, hiện - HS đặt câu
 tượng tự nhiên.
 IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có)
 _____________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP ( Trang 18)
 I. Yêu cần đạt cần đạt
 - Vận dụng được tính chất đó trong tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận 
tiện và các bài tập toán thực tế liên quan.
 - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 - Phiếu học tập
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài + Trả lời:
 học. Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân 
 + Câu 1: Khi nhân một số với một tổng số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng 
 ta làm thế nào? các kết quả với nhau.
 ax(b + c) = axb + axc
 + Câu 2: Khi nhân một tổng với một số +Khi nhân một tổng với một số, ta có thể 
 ta làm thế nào? nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi 
 cộng các kết quả với nhau. (a + b)xc = axc + + Câu 3: Tính 4 x (6 + 7) bxc
+ Câu 4: Tính (7+8) x 6 +4 x (6 + 7) = 4 x 13 =52
- GV nhận xét, tuyên dương. + (7+8) x 6 = 15 x 6= 90
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành.
Bài 1. Tính bằng hai cách (theo mẫu)? 
(Làm việc nhóm 2) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và - 1 HS nêu miệng cách làm bài mẫu 
kết hợp bảng con: - HS lần lượt làm phiếu nhóm mỗi người 1 
Mẫu: 34 x 8 + 34 x2 cách, kết hợp đọc miệng so sánh kết quả:
*Cách 1: * a) 61 x4 + 61 x 5
34 x 8 + 34 x2= 272 +68 = 340 - Cách 1:
*Cách 2: 61 x 4 + 61 x 5= 244 x 305 = 549
34 x 8 + 34 x2= 34 x(8 +2)=34 x 10 -Cách 2:
=340 61 x4 + 61 x5= 61 x( 4+5)= 61 x 9 =549
* Cách 2 tính thuận tiện hơn. * b)135 x 6 + 135 x 2
a) 61 x 4 + 61 x5 -Cách 1:
b)135 x 6 + 135 x 2 135 x 6 + 135 x 2= 810 +270= 1080
 -Cách 2:
 135 x 6 + 135 x 2= 135 x (6+2)= 135 x 8 = 
 1080
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
 Tính bằng cách thuận tiện. - 1 HS nối tiếp nêu cách tính nhanh và kết 
a.67 x 3 + 67 x 7 quả
b.45 x 6 + 45 x 4 - Học sinh thảo luận theo bàn và nối tếp nêu 
c.27 x 6 + 73 x 6 cách làm và ghi vở 
- GV gọi HS nêu cách tính nhanh và kết a.67 x 3 + 67 x 7= 67x (3 + 7)= 67 x10= 
quả 670
- GV cho học sinh nêu miệng nối tiếp và b.45 x 6 + 45 x 4= 45x (6+4)= 45 x10= 450
ghi vào vở. c.27 x 6 + 73 x 6= (27+73) x 6= 100x 6 = 
 600
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày - HS đổi vở soát nhận xét.
kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Tính (theo mẫu).
Mẫu: 26 x 4 + 26 x 3 + 26 x 2
26 x 4 + 26x 3 + 26 x 2 = 26 x (4 + 3 + - Các nhóm làm việc theo phân công.
2) - Các nhóm trình bày.
= 26 x 9 + Ta chuyển thành một số nhân 1 tổng
= 234. - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện giải 
(Làm phiếu nhóm 2 và vở) bài toán vào phiếu nhóm và vở.
 321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2 321 x 3 + 321 x 5 + 321 x 2
 = 321x(3+5+2)= 321 x 10 =3 210
* GVnhận xét tuyên dương ,chốt lại cách 
tình một số nhân 1 tổng.
Bài 4/trang19- HS làm nhóm 4
 Người ta chuyển hàng để giúp đỡ đồng 2 Học sinh đại diện trình bày bảng lớp hay 
bào vùng lũ lụt. Đợt một chuyển được 3 phiếu nhóm (mỗi bạn trình bày 1 cách),lớp 
chuyến, mỗi chuyến có 44 thùng hàng. làm vở ,đổi vở soát nêu nhận xét
Đợt hai chuyển được 3 chuyến, mỗi Tóm tắt đề nêu các bước tính đợt 1 và đợt 2, 
chuyến có 56 thùng hàng. Hỏi cả hai đợt rồi tính tổng hai đợt.
đã chuyển được bao nhiêu thùng hàng? Bài giải
 Cách 1:
- GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm Đợt một chuyển được số hàng là : 
tắt đề nêu các bước giải, làm phiếu nhóm 44 x3 = 132 (thùng)
và vở. Đợt một chuyển được số hàng là: 
- Mời các nhóm khác nhận xét 56 x 3 = 168 (thùng)
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. Cả hai đợt chuyển được số hàng là: 
 132+168 = 300 (thùng)
 Đáp số : 300 thùng
 Cách 2
 Tính xem mỗi chuyến chuyển được bao 
 nhiêu thùng, rồi tính 3 chuyển chuyển được 
 bao nhiêu
 Mỗi chuyến hai đợt chuyển được số thùng 
 hàng là: 
 44+56 = 100 (thùng) Ba chuyến hai đợt chuyển được số thùng 
 hàng là 
 100x 3= 300 (thùng)
 Đáp số : 300 thùng
 - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV tổ chức tính chất phân phối của - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
 phép nhân đối với phép cộng để tìm để làm bài.
 nhanh kết quả của phép tính sau: - HS nêu kết quả, giải thích cách làm
 104 x 5 + 104 x 3 + 104 x 2
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn.
 _______________________________________
 Buổi chiều Toán
 LUYỆN TẬP ( Trang 19)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Vận dụng được tính chất một số nhân một hiệu trong tính giá trị của biểu 
thức và các bài tập toán thực tế liên quan.
 - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 - Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 - Bảng nhóm
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
 học. + Trả lời:
 + Câu 1: Khi nhân một số với một tổng Khi nhân một số với một tổng ta có thể 
 ta làm thế nào? nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi 
 cộng các kết quả với nhau.
 + Câu 2: Khi nhân một tổng với một số a x(b + c) = axb + axc
 ta làm thế nào? +Khi nhân một tổng với một số, ta có thể 
 + Câu 3: Tính 45 x (3 + 7) nhân từng số hạng của tổng với số đó rồi 
 + Câu 4: Tính (8+2) x 69 cộng các kết quả với nhau. (a + b)xc = 
 - GV nhận xét, tuyên dương. axc + bxc
 - GV dẫn dắt vào bài mới +45 x (3 + 7) = 45 x 10 =450
 (8- 6) x 69 ta có thể thực hiện như thế + (8+2) x 69 = 10 x 69= 690 nào
 - HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành.
Bài 1. Tính rồi so sánh giá trị của hai 
biểu thức (theo mẫu)? (Làm việc nhóm 
2) 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và - 1 HS nêu miệng cách làm bài mẫu 
kết hợp bảng con: -HS nhận ra và nêu được một số nhân với 
Mẫu: 4 x(6-2) Và 4 x 6 - 4 x 2 một hiệu : Ta lấy số đó nhân với số bị 
4 x (6-2) = 4 x 4 4 x 6 - 4 x 2 trừ,và lấy số đó nhân với số trừ rồi trừ 
 = 16. = 24-8 hai kết quả cho nhau.
 =16. - HS lần lượt làm phiếu nhóm mỗi người 
Ta có: 4 x (6 - 2) = 4 x 6 - 4 x 2. 1 cách, kết hợp đọc miệng so sánh kết 
a.23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4 quả:
 * a.23 x (7 - 4) và 23 x 7 - 23 x 4
 a.23 x (7 - 4) = 23 x 3 = 69
 a.23 x 7 - 23 x 4= 161 - 92= 69
 Vậy: a.23 x (7 - 4) = 23 x 7 - 23 x 4
b.(8-3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9 * b.(8-3) x 9 và 8 x 9 - 3 x 9
 b.(8-3) x 9 = 5 x9 =45
 b.8 x 9 - 3 x 9= 72 - 27 = 45 
 Vậy b.(8-3) x 9 = 8 x 9 - 3 x 9
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV cho học sinh nêu lại cách tính một - 1- 2 em nêu quy tắc
 số nhân với một hiệu.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) 
 Tính giá trị của biểu thức(theo mẫu). - 2 HS nêu cách tính và kết quả nối tiếp
 - Học sinh làm và ghi vở 
 a b c a x (b - ax b - a x a b c a x (b - c) ax b - a x c
 c) c 5 x (9 - 2) 5x9-5x2 = 
 5 x (9 - 5x9-5x2 = 5 9 2 = 35 35
 5 9 2 2) = 35 35 8 x (7 - 3) 8x7-8x3 = 
 8 7 3
 8 7 3 ? ? = 32 32
 14 10 5 ? ? 14 x (10 - 14x10 -14 
 14 10 5
 5) = 70 x 5 = 70
- GV gọi HS nêu cách tính và kết quả b) >; <; = ?
- GV cho học sinh nêu miệng nối tiếp và a x (b - c) = a x b – a x c
ghi vào vở. - HS đổi vở soát nhận xét.
b) >; <; = ? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. a x (b - c) ? a x b – a x c
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày 
kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV củng cố công thức tính một số - Học sinh nối tiếp nêu lại công thức
nhân một hiệu.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện (Làm - Các nhóm làm việc theo phân công.
phiếu nhóm 2 và vở) - Các nhóm trình bày.
a)48 x 9-48 x 8 + Ta chuyển thành một số nhân 1 hiệu và 
b) 156 x 7- 156 x 2 tìm kết quả 
* GVnhận xét tuyên dương ,chốt lại cách - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện giải 
tình một số nhân 1 hiệu. bài toán vào phiếu nhóm và vở.
 a)48 x 9-48 x 8 = 48 x(9-8)= 48 x1=48
 b) 156 x 7- 156 x 2=156 x(7-2)= 156 x5= 
 780
3. Vận dụng trải nghiệm
Bài 4/trang19 - HS làm cá nhân, 1 HS Tóm tắt đề nêu các bước tính tấm vải còn 
làm bảng nhóm lại và tính số m vải còn lại
 Một cửa hàng có 9 tấm vải hoa, mỗi Bài giải
tấm dài 36 m. Cửa hàng đã bán được Cách 1:
5 tấm vải hoa như vậy. Hỏi cửa hàng Cửa hàng còn lại số tấm vải là : 
còn lại bao nhiêu mét vải hoa? 9-5 = 4 (tấm)
- GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm Đợt một chuyển được số hàng là: 
tắt đề nêu các bước giải, làm phiếu nhóm 56 x 3 = 168 (thùng)
và vở. Cửa hàng còn lại số m vải là: 
- Mời HS khác nhận xét 36x4 = 144 (m)
 Đáp số : 144m
 Cách 2
 Lập thành biểu thức một số nhân một 
 hiệu rồi tính
 Cửa hàng còn lại số m vải là:
 36 x (9 -5)= 144 (m)
 Đáp số : 144m
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét tuyên dương.
VI. Điều chỉnh sau bài học (nếu có)
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 VIẾT: VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU TÌNH CẢM, CẢM XÚC 
 VỀ MỘT NHÂN VẬT TRONG VĂN HỌC
 I. Yêu cầu cần đạt - Biết viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc về một nhân vật trong một câu 
chuyện hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.
 * GDQCN: Quyền được bày tỏ ý kiến về yêu thích một nhân vật yêu thích 
 trong câu chuyện đã học (toàn phần)
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV gọi HS đọc lại bài tìm ý ở tiết trước - 2-3 HS đọc bài làm
 - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. - HS lắng nghe
 2. Luyện tập, thực hành
 Đề bài: Viết đoạn văn nêu tình cảm, cảm xúc 
 của em về một nhân vật trong câu chuyện 
 hoặc bài thơ đã đọc, đã nghe.
 Bài 1: Dựa vào các ý đã tìm trong hoạt động 
 Viết ở Bài 4, viết đoạn văn theo yêu cầu của 
 đề bài.
 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc
 - Trong hoạt động Viết ở Bài 4 các em đã 
 được hướng dẫn tìm ý cho đoạn văn nêu tình 
 cảm, cảm xúc về một nhân vật trong văn học. 
 Dựa vào kết quả tìm ý đó, tiết này các em sẽ 
 thực hành viết đoạn văn.
 GDĐĐ và GDQCN:
 + Em ấn tượng nhất với việc làm, lời nói hay - HS chia sẻ trước lớp
 hình ảnh đẹp nào của nhân vật em thích? 
 - GV YC HS tự viết đoạn văn vào vở. - HS viết vào vở
 - GV nhắc HS viết theo các ý đã tìm ở bài 
 học trước.
 - GV quan sát, hỗ trợ HS viết bài, trao đổi, 
 góp ý với những em viết bài chưa tốt.
 Bài 2: Đọc soát và chỉnh sửa
 - GV yêu cầu HS đọc lại bài của mình để phát - HS đọc bài và soát lỗi theo gợi ý
 hiện lỗi theo các nội dung:
 + Bố cục đoạn văn có đủ 3 phần mở đầu, triển khai, kết thúc không? Các câu trong 
 đoạn có bám sát yêu cầu về nội dung của 
 từng phần trong đoạn không?
 + Cách thể hiện tình cảm, cảm xúc có đa 
 dạng không? 
 + Cách dùng từ, đặt câu có chính xác không?
 + Đoạn văn có mắc lỗi chính tả không?
 - GV thu bài làm của học sinh để nhận xét, - HS thu bài làm của mình
 góp ý từng bài chuẩn bị cho tiết trả bài.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 - GV hướng dẫn HS thực hiện hoạt động vận - HS đọc yêu cầu hoạt động vận dụng
 dụng. (Tự làm một tấm thiệp, viết lời nhắn 
 yêu thương tặng mẹ nhân ngày 8 tháng 3.)
 - GV chiếu một vài tấm thiệp mẫu - HS quan sát
 - GV yêu cầu HS hoàn thành sản phẩm ở nhà - HS thực hiện ở nhà
 và nhắc HS viết lời nhắn yêu thương gửi mẹ 
 phải chân thành, xuất phát từ tình cảm thật 
 của mình.
 - GV nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: TIẾNG RU (Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng ru, biết nhấn giọng vào những từ ngữ 
cần thiết để thể hiện lời khuyên nhủ, mong ước của cha mẹ dành cho con cái.
 - Nhận biết được các hình ảnh thơ trong việc biểu đạt nội dung của mỗi khổ 
thơ.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Con người sống giữa cộng đồng 
phải yêu thương anh em, bạn bè, đồng chí.
 - Biết thể hiện tình cảm, sự trân trọng đối với người thân, bạn bè
 * GDQCN: Quyền được chăm sóc nuôi dưỡng ở phần (Liên hệ ).
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: video bài hát
 - HS thẻ 
 III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV cho HS nghe bài hát ru: Cày đồng đang - HS lắng nghe bài hát.
buổi ban trưa.
 . - HS phát biểu cảm nghĩ
Zo
- Bài hát ru nói về nội dung gì? Em cảm thấy 
thế nào khi nghe bài hát ru đó?
Bài hát nói về nỗi vất vả trong lao động của 
người nông dân. Để làm ra hạt gạo họ phải đổ 
mồ hôi, công sức trên những cánh đồng. Vì thế 
cần có thái độ kính trọng và biết ơn người lao 
động.
GV dẫn dắt giới thiệu bài
3. Luyện tập.
3.1. Tìm hiểu bài. - Cả lớp lắng nghe.
- GV mời 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc phần giải nghĩa từ
- GV mời 1 HS đọc phần giải nghĩa từ - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
+ Nhân gian: loài người
+ Bồi: thêm vào, đắp nên + Bài thơ là lời của cha mẹ nói 
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi với con cái.
trong SGK. Đồng thời vận dụng linh hoạt các Những từ ngữ thể hiện điều đó: 
hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, con ơi, con, các con.
hoạt động cá nhân, + Đáp án D: Cần phải gắn bó với 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách cộng đồng, yêu thương mọi 
trả lời đầy đủ câu. người.
+ Câu 1: Bài thơ là lời nói của ai, nói với ai? - HS giải thích
Từ ngữ nào cho em biết điều đó?
+ Câu 2: Khổ thơ đầu khuyên chúng ta điều Một ngôi sao, chẳng sáng đêm
gì? Tìm câu trả lời đúng. Một thân lúa chín, chẳng nên mùa 
A. Cần phải sống chan hòa với thiên nhiên. vàng
B. Cần phải biết bảo vệ môi trường sống của Một người – đâu phải nhân 
mình. gian.... C. Cần phải biết yêu thương các loài vật. Đoàn kết tạo nên sức mạnh tập 
D. Cần phải gắn bó với cộng đồng, yêu thương thể, giúp chúng ta dễ dàng vượt 
mọi người. qua khó khăn dẫn đến thành công. 
- GV cho HS giải thích tại sao lại chọn đáp án Đoàn kết giúp mỗi con người 
đó. không cảm thấy lạc lõng trong tập 
+ Câu 3: Hình ảnh nào giúp chúng ta hiểu vai thể, cộng đồng.
trò, sức mạnh của sự đoàn kết?
* GV liên hệ sự đoàn kết giữa các thành viên 
trong lớp học, trong gia đình, xã hội... + Khuyên chúng ta phải sống 
+ Câu 4: Em nhận được lời khuyên gì từ khổ khiên tốn, biết tôn trọng, biết nhớ 
thơ thứ ba? ơn những người đã mang lại cho 
 mình cuộc sống tốt đẹp.
- GV giải thích thêm: Hình ảnh “ núi cao vì có - HS lắng nghe.
đất bồi” chỉ rõ vì sao núi cao hơn đất. Vì thế 
không nên chên đất thấp hơn mình. Hình ảnh “ 
Muôn dòng sông đổ biển sâu” cho biết vì sao 
biển rộng lớn, nước tràn đầy Nhà thơ đã 
mượn biển, núi, để đưa ra lời khuyên về lối 
sống đẹp, cần phải biết ơn giá trị tốt đẹp mà 
các em nhận được từ cuộc sống.
+ Câu 5: Khổ thơ cuối nói gì về tình cảm của + Tình yêu thương và niềm hi 
cha mẹ dành cho con cái? vọng của cha mẹ dành cho con
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV củng cố thêm: Hình ảnh so sánh chắt 
chiu như mẹ yêu con tháng ngày kết hợp với 
hình ảnh được nhân hóa tre già yêu lấy măng 
non giúp chúng ta liên tưởng đến tình yêu 
thương, sự chăm sóc của người mẹ dành cho 
con cái. Từ yêu thương dẫn tới mong ước, hi 
vọng sau này con sẽ trưởng thành...
- GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự 
- GV nhận xét và chốt: Mỗi người khi sống hiểu biết của mình.
trong cộng đồng phải biết yêu thương qua - HS nhắc lại nội dung bài học.
tâm, giúp đỡ, chăm sóc, đoàn kết với nhau tạo nên sức mạnh vượt qua mọi khó khăn 
 trong cuộc sống.
 4. Vận dụng trải nghiệm. .
 - GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm bài thơ. - Một số HS tham gia thi đọc 
 Liên hệ QGDCN: thuộc lòng.
 - Bài đọc khuyên em điều gì?
 *Con người sống giữa cộng đồng phải yêu 
 thương anh em, bạn bè, đồng chí. - HS nêu suy nghĩ của mình
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có)
 _____________________________
 Thứ năm ngày 6 tháng 2 năm 2025
 Toán
 NHÂN VỚI SÔ CÓ HAI CHỮ SỐ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết thực hiện cách nhân với số có 2 chữ số. Vận dụng vào giải các bài tập 
và bài toán thực tế liên quan đến nhân với số có 2 chữ số.
 - Nhận biết được các tích riêng trong phép nhân với số có 2 chữ số.
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Ti vi, bảng nhóm
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài + Trả lời:
 học. Ta thêm 1 chữ số không và tận cùng 
 + Câu 1: Muốn nhân một số với 10 ta bên phải số đó.
 làm thế nào? 234 x10 = 2340
 + Câu 2: Nhẩm 234 x 10= +Ta bỏ bớt một chữ số không và tận 
 cùng bên phải của số đó.
 + Câu 3: Muốn chia một số cho 10 ta làm 
 thế nào? + 998 780: 10 = 99 878
 + Câu 4: Nhẩm 99 8780 : 10 = - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá Học sinh đọc đề bài
Cho ví dụ: Mỗi ô tô chở 34 học sinh. 12 
ô tô như thế chở bao nhiêu học sinh? Thảo luận nhóm và nêu ý kiến:
- Cho học sinh thảo luận tìm ra kiến thức +Tìm 12 ô tô chở được bao nhiêu học 
bài học sinh ta lập được phép tính:34 x 12
Để giải được bài toán mình cần làm như - Học sinh thực hành tìm kết quả : 
thế nào? Ta có thể tính như sau:
 3 4 x 12 = 34 x(10+2)
 = 34 x 10 + 34 x 2
 = 340 + 68
 = 408
 Khi nhân một số với một tổng ta có 
 thể nhân số đó với từng số hạng của 
 tổng rồi cộng các kết quả với nhau.
Thông thường ta đặt tính rồi tính như a x (b + c) = a x b + a x c
sau: -Khi nhân một tổng với một số, ta có 
 thể nhân từng số hạng của tổng với số 
 34 đó rồi cộng các kết quả với nhau.
 ×
 12 (a + b) xc = axc + bxc
 68 * Đây là tính chất phân phối của phép 
 34 nhân đối với phép cộng.
 408
 34
*2 nhân 4 bằng 8, viết 8; 2 nhân 3 bằng × 12
6 viết 6 . 68
1 nhân 4bằng 4 viết 4 (dưới 6) 34 
1 nhân 3 bằng 3 viết 3. 408
* Hạ 8. 6 cộng 4 bằng10, viết 0, nhớ 1; Học sinh theo dõi
3 thêm 1bằng 4 viết 4.
* Lưu ý:
- 68 là tích riêng thứ nhất (68 đơn vị).
- 34 là tích riêng thứ hai (34 chục hay 
340 đơn vị).
- Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một 
cột (so với tích riêng thứ nhất).
-Giáo viên cho học sinh thực hiện vài ví 
dự nhân với số có hai chữ số để củng cố 
cách đặt tích riêng và tính tích chung, 
nhận xét đưa ra kết luận tính nhân với sô 
có hai chữ số Học sinh nối tiếp nêu lại Rút ra các bước tính nhân với số có hai 
chữ số:
Bước 1: Đặt tính theo cột dọc
Bước hai : Nhân từ phải sang trái
Chú ý:Tích riêng thứ nhất (là thừa số thứ 
nhất nhân với chữ số hàng đơn vị).
- Tích riêng thứ hai (Thừa số thứ nhất 
nhân với chữ số hàng chục).
- Viết tích riêng thứ hai lùi sang trái một 
cột – một chữ số(so với tích riêng thứ 
nhất).
3. Luyện tập, thực hành.
Bài 1. Đặt tính rồi tính (Làm việc cá 
nhân) - HS lần lượt làm bảng con kết hợp 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và đọc miệng cách làm
kết hợp bảng con: 87 134 2 021
 × × ×
a.87 x 23 23 32 36
b.134 x 32 261 268 12126
c.2 021 x 36 174 402 6063 
 2001 4288 72756
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Chọn kết quả thích hợp cho mỗi - 1 HS trả lời: tìm kết quả phép tính rồi 
phép tính. (Làm việc nhóm 4) nối áo với mũ có kết quả tương ứng
 - Học sinh thảo luận theo bạn làm vở 
 và phiếu nhó
- GV gọi HS nêu cách làm
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS đổi vở soát nhận xét.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày 
kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm 
Bài 3: Cửa hàng có 18 bao ngô, mỗi 
bao cân nặng 35 kg. Hỏi cửa hàng đó có tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ngô?
 (Làm phiếu nhóm 2 và vở) 
 - GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công.
 - GV cho học sinh đọc đề khai thác tóm - Các nhóm trình bày.
 tắt đề nêu các bước giải, làm phiếu nhóm + Lập phép tính 35 x 18 và thực hiện 
 và vở. kết quả rồi trình bày bài giải vào vở
 - Các nhóm khác nhận xét, thực hiện 
 - Mời các nhóm khác nhận xét giải bài toán vào phiếu nhóm và vở.
 1 Học sinh đại diện trìnhbày phiếu 
 - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét. nhóm, lớp đổi vở soát nêu nhận xét
 Bài giải
 Cửa hàng đó có tất cả số ki-lô-gam 
 ngô:
 35 x 18 = 630(kg)
 - GV nhận xét tuyên dương. Đáp số 630 kg
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 VI. Điều chỉnh sau bài học (nếu có)
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 Đọc: TIẾNG RU ( Tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Tiếng ru, biết nhấn giọng vào những từ ngữ 
cần thiết để thể hiện rời khuyên nhủ, mong ước của cha mẹ dành cho con cái.
 - Nhận biết được hình ảnh thơ trong việc biểu đạt nội dung của mỗi khổ thơ. 
Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ.
 - Sử dụng được một tính từ trong bài thơ để viết câu. Xác định được chủ ngữ, 
vị ngữ của câu đã viết.
 * GDQCN: Quyền được chăm sóc nuôi dưỡng ở phần (Liên hệ ).
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV bật nhạc - HS vận động theo nhạc
 - GV ghi bài. - HS ghi vở
 2. Luyện tập, thực hành
 - 4 HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ - HS đọc
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS thực hiện

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_21_nam_hoc_2024_2025_bac.docx