Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

docx 57 trang Gia Linh 06/09/2025 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 23 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 23
 Thứ hai ngày 17 tháng 2 năm 2025
 Hoạt động tập thể
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 PHÒNG CÁC BỆNH DO MUỖI TRUYỀN GÂY RA
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới.
 - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của việc phòng tránh các bệnh do muỗi gây 
ra; tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra.
 - Giáo dục kĩ năng phòng tránh các bệnh nguy hiểm, ảnh hưởng đến sức khỏe, 
học tập và sinh hoạt như: sốt xuất huyết, sốt rét, sốt vàng da, viêm não Nhật Bản và 
nhiều bệnh khác ... do muỗi gây ra. Qua tiết học giáo dục HS biết giữ vệ sinh cá nhân, 
vệ sinh môi trường và thực hiện các biện pháp phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. 
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Tuyên truyền về phòng tránh các bệnh do muỗi gây ra. ( Lớp 3B)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
 tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 3.Theo dõi bài Tuyên truyền các bệnh do - HS theo dõi 
 muỗi truyền và cách phòng tránh. - HS vỗ tay khi lớp 3B thể hiện xong 
 - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong
 tiết mục biểu diễn.
 - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác
 - Khen ngợi HS có câu trả lời hay
 - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
 dưới cờ.
 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 _____________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt - Tính được số trung bình cộng của hai hay nhiều số.
 - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 - Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được giao.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Trả lời:
Câu 1: Muốn tìm số trung bình cộng của Muốn tìm số trung bình cộng của 
nhiều số ta làm như thế nào? nhiều số, ta tính tổng của các số đó, 
 rồi chia tổng đó cho các số hạng.
Câu 2: Tìm số trung bình cộng của các số Số trung bình cộng của 20 và 40 là:
20 và 40. ( 20 + 40) : 2 = 30
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Luyện tập 
Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Tìm số ghi ở -HS nêu cách làm:
mỗi nhụy hoa, biết số ghi ở nhụy hoa bằng Nhụy hoa thứ nhất có số là:
trung bình cộng của các số ghi ở cánh hoa (28 + 24 +26) : 3 = 26
- Yêu cầu học sinh làm vào vở Nhụy hoa thứ hai có số là:
- Yêu cầu học sinh trình bày ( 15 + 17 +19 + 21 +13) : 5 = 17
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS trình bày
Bài 2: Giải bài toán (Làm việc nhóm 2) - HS nghe rút kinh nghiệm
- GV gọi HS nêu bài toán? - HS lần lượt làm việc trên vở 
- Bài toán cho biết gì? - HS nêu bài toán
 + 8 bao thóc tẻ nặng 400 kg
- Bài toán hỏi gì? + 4 bao thóa nếp nặng 224 kg
- Muốn tính trung bình 1 bao nặng bao - Trung bình 1 bao ? kg
nhiêu kg ta làm như thế nào? - Tính số kg của 8 bao thóc tẻ và 4 
 bao thóc nếp.
 - Tính tổng số bao thóc của thóc nếp 
 và thóc tẻ.
 - Trung bình mỗi bao ta lấy tổng số 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. kg thóc chia cho tổng số bao.
 Bài giải
 8 bao thóc tẻ và 4 bao thóc nếp 
 nặng số ki-lô-gam là:
 400 + 224 = 642 ( kg)
 Nhà bác Vân có số bao thóc là:
 8 + 4 = 12 ( bao) Trung bình mỗi bao thóc nặng số ki-
 lô-gam là:
 624 : 12 = 52 ( kg)
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết Đáp số: 52 kg
quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV hướng dẫn học sinh làm cách ngắn 
gọn. - Hs quan sát làm bài và làm vào vở 
- Ta có thể gộp 3 phép tính làm của bài trên Bài giải
thành 1 phép tính. Trung bình mỗi bao thóc nặng số ki-
(Lưu ý: Với phép tính này ta phải đặt số kg lô-gam là:
thóc của 8 bao thóc tẻ và 4 bao thóc nếp ( 400 + 224): (8 + 4) = 52 (kg)
trước sau đó chia cho tổng số bao thóc tẻ Đáp số: 52 
và thóc nếp ) kg
Bài 3: Giải bài toán (Làm việc nhóm 4) 
- GV gọi HS nêu bài toán?
- Bài toán cho biết gì? - 1 HS đọc bài toán
 - HS nêu bài toán 
- Bài toán hỏi gì? - Rô-bốt làm ngày đầu được 20 cá 
+ Làm thế nào để tính số bánh trung bình bánh giày. Ngày hai làm nhiều hơn 
mỗi ngày của Rô-bốt làm được? 4 cái. 
+ Làm thế nào tính được số bánh Rô- bốt - Trung bình một ngày . ? cái 
làm trong ngày thứ 2? bánh?
 + Tính số bánh Rô-bốt làm trong 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. ngày thứ hai.
 + Lấy số bánh làm trong ngày thứ 
 nhất thêm 4 để ra số bánh ngày thứ 
 2.
 Bài giải
 Ngày thứ hai, Rô- bốt làm được số 
 cái bánh giày là:
 20 + 4 = 24 (cái)
 Trung bình mỗi ngày Rô- bốt làm 
 được số cái bánh là:
 ( 20 + 24): 2 = 22 ( cái)
- GV cho HS làm theo nhóm. Đáp số: 22 cái bánh 
- GV mời các nhóm trình bày. giầy
- Mời các nhóm khác nhận xét - HS trình bày.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS khác nhận xét.
Bài 4. Quan sát và trả lời câu hỏi (Làm việc - Lắng nghe, rút kinh nghiệm
cá nhân) 
- GV mời 2 HS đón vai nhân vật nếu bài - 2 HS nêu bài toán
toán + Mai viết số 18
+ Đề bài cho biết gì ? + Số trung bình cộng của hai số do 
 Mai viết và số do Rô- bốt viết bằng 15
 + Chúng ta cần tính gì? + Tìm số Rô- bốt viết
 + Muốn tìm được số Rô-bốt viết ta làm như + Tính tổng hai số sau đó tìm số còn 
 thế nào? lại.
 Bài giải 
 Tổng hai số là:
 15 2 = 30
 Số Rô-bốt đã viết là: 
 30 -18 = 12
 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. Đáp số: 12
 - GV nhận xét tuyên dương. - HS trình bày.
 - HS khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 3. Vận dụng trải nghiệm
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến 
 như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học thức đã học vào thực tiễn.
 sinh nhận biết tính số trung bình cộng
 - Ví dụ: GV viết 3 dãy số bất kì như: - 3 HS xung phong tham gia chơi. 
 Tìm số trung bình cộng của 10, 20 và 30
 Tìm số trung bình cộng của 50, 60 và 40
 Tìm số trung bình cộng của 5, 20 và 35 - HS lắng nghe để vận dụng vào 
 Mời 3 học sinh tham gia trải nghiệm: Phát 3 thực tiễn.
 phiếu ngẫu nhiên cho 3 em, sau đó mời 3 
 em nêu kết quả ai đúng sẽ được tuyên 
 dương
 - Nhận xét, tuyên dương.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _______________________________________
 Tiếng việt
 ĐỌC: SỰ TÍCH CON RỒNG CHÁU TIÊN 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Sự tích con Rồng cháu Tiên, biết nhấn 
giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong 
của chuyện.
 - Nhận biết được các nhân vật, các tình tiết, nội dung chính của câu chuyện. 
Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Câu chuyện giải thích về nguồn 
gốc dân tộc Việt theo trí tưởng tượng của người xưa (cùng sinh ra từ một cái bọc trăm 
trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân). Biết cách tóm tắt một văn bản chuyện
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm của 
mình về nguồn gốc dân tộc Việt, trân trọng biết ơn nguồn cội - Thông qua câu chuyện, các em biết nguồn gốc của người Việt luôn giữ gìn 
phẩm chất yêu nước. GDKNS: Giáo dục HS luôn hướng về cội nguồn.
 * GD DSĐP: HS xem hình ảnh ( qua clip, ảnh chụp trên mạng) Trần Triều 
Điện, xã Xuân Phổ, Nghi Xuân, Hà Tĩnh
 * Quyền trẻ em: Bổn phận của trẻ em đối với quê hương, đất nước
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ bài đọc
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 GV cho HS quan sát bức tranh chủ điểm, em - Bức tranh vẽ về Lý Thái Tổ vị 
 hãy cho biết bức tranh chủ điểm nói với ta vua đã có công dựng nước và giữ 
 điều gì? nước các bạn học sinh đang nghe 
 - Các bài học trong các chủ điểm này giúp thầy cô nói về nguồn gốc dân tộc 
 các em có thêm hiểu biết về nguồn gốc dân Việt Nam
 tộc Việt Nam, những vị anh hùng đã có công - Hs nghe 
 dựng nước và giữ nước. Chúng ta có lòng biết 
 ơn với tổ tiên, đất nước và biết ơn những điều 
 bình dị nhất. Bài tập đọc hôm nay chúng ta 
 cùng tìm hiểu.
 - GV cho HS quan sát tranh bài học
 - Bức tranh vẽ cảnh gì?
 - HS quan sát
 - Vào tháng Ba (âm lịch) nước ta có lễ hội - Vẽ về một người con trai và con 
 quan trọng nào hàng năm? gái đang nói chuyện với nhau
 - GV nhận xét tuyên dương - Vào tháng Ba (âm lịch) nước ta có 
 - Sự tích con Rồng cháu Tiên là câu chuyện lễ hội quan trọng Giỗ tổ Hùng 
 nới về nguồn gốc dân tộc Việt. Sự tích này Vương 10/3
 liên quan đên một ngày trong tháng Ba
 (10/3 âm lịch) Tìm hiểu câu chuyện này để - Hs nghe và viết tên bài vào vở
 biết tổ tiên người Việt ra đời như thế nào?
 2. Khám phá.
 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
 - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
 nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
 gợi cảm. 
 - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 5 đoạn theo thứ tự - HS quan sát
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp . - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn .
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Phong - HS đọc từ khó.
Châu, Lạc Việt,miền nước thẳm, tập quán
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
- Cũng bởi sự tích này/ mà về sau/ người Việt - 2-3 HS đọc câu.
ta thường tự hào xưng là con Rồng cháu Tiên/ 
và thân mật gọi nhau là đồng bào.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, phù - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
hợp với giọng đọc của từng nhân vật
- Mời 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn . - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn.
hết).
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. 
- HS thảo luận cặp đôi - Hs thảo luận 
- Gv gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày
+ Câu 1: Lạc Long Quân và Âu Cơ được giới + Lạc Long Quân là một vị thần, 
thiệu như thế nào? giống rồng, sống dưới nước, sức 
 khỏe hơn người, có nhiều phép lạ, 
 Âu Cơ là làng tiên, xinh đẹp tuyệt 
+ Câu 2: Việc sinh con của Âu Cơ có gì đặc trần, sống trên cạn
biệt? + Âu Cơ không sinh ra con giống 
 như người bình thường mà sinh ra 
 cái bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra trăm người con, tất cả đều hồng hào, 
+ Sự tích bọc trăm trứng thể hiện người Việt đẹp đẽ lạ thường”.
Nam sinh ra như thế nào? + Sự tích bọc trăm trứng thể hiện 
 người Việt Nam sinh ra cùng một 
 bọc, một nguồn gốc, chúng ta là 
+ Câu 3: Theo em, cách giả thích nguồn gốc người một nhà. 
của người Việt là con Rồng cháu Tiên nói lên 
điều gì? + Nói lên mong ước của người Việt 
- GV giải thích thêm: Cách giải thích đó rất được sinh ra bởi nòi đẹp và cao quý: 
hay về nguồn gốc của người Việt, thể hiện sự Tiên - Rồng. 
trân trọng của chính người Việt về nguồn gốc 
của mình. Vì vậy, chúng ta cần phải luôn - HS lắng nge, ghi nhớ
hướng tới cội nguồn, phải đoàn kết yêu 
thương nhau, gắn bó với nhau. GV kết hợp 
giáo dục học sinh bổn phận của các em đối 
với quê hương, đất nước.
+ Câu 4: Dựa vào sơ, đồ tóm tắt lại câu + HS dựa vào sơ đồ tóm tắt lại câu 
chuyện. chuyện
- GV gọi trình bày trước lớp - HS trình bày trước lớp: Lạc Long 
 Quân và Âu Cơ là 2 vị thần Rồng –
 Tiên gặp nhau kết thành vợ chồng. 
 Âu Cơ sinh bọc trăm trứng. Trăm 
 trứng nở ra trăm người con. Sống 
 với nhau một thời gian. Lạc Long 
 Quân bàn với Âu Cơ về việc chia 50 
 người con theo mẹ lên núi, 50 người 
- GV nhận xét, tuyên dương con theo cha xuống biển. Các con 
+ Câu 5: Câu ca dao dưới đây có liên quan gì của họ xây dựng đất nước, trở thành 
đến câu chuyện này? tổ tiên của người Việt.Từ sự tích 
 Dù ai đi ngược về xuôi này, người Việt tự hào là con Rồng 
 Nhớ ngày Giỗ Tổ mùng Mười tháng Ba cháu Tiên gọi nhau là đồng bào.
- GV nhận xét và chốt: Câu ca dao trên nhắc - HS nghe sửa sai
chúng ta nhớ ngày giỗ Vua Hùng, Vua Hùng - Hs đọc câu ca dao
chính là con trưởng của Lạc Long Quân và - Hs nêu ý hiểu của cá nhân
Âu Cơ, người đã theo Âu Cơ lên núi. Ngày 
10/3 âm lịch hàng năm xem là ngày “ Quốc 
Giỗ” của người dân Việt khi chúng ta thờ chung một “Ông Tổ” nghĩa là chúng ta cùng 
 một nòi giống. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu 
 - GV yêu cầu học sinh nêu nôi dung bài học biết của mình.
 Nội dung:Câu chuyện giải thích về nguồn gốc - HS nhắc lại nội dung bài học.
 dân tộc Việt cùng sinh ra từ một cái bọc trăm 
 trứng của mẹ Âu Cơ và cha Lạc Long Quân
 - GV nhận xét tuyên dương
 GD DSĐP: GV cho HS xem hình ảnh ( qua 
 clip, ảnh chụp trên mạng) Trần Triều Điện, xã HS theo dõi
 Xuân Phổ, Nghi Xuân, Hà Tĩnh
 3.2. Luyện đọc lại - HS lắng nghe lại cách đọc diễn 
 - GV Hướng dẫn lại cách đọc diễn cảm. cảm.
 - Mời một số học sinh đọc nối tiếp. - HS đọc nối tiếp theo đoạn. Đọc 
 - GV nhận xét, tuyên dương một số lượt.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 4. Vận dụng trải nghiệm
 - GV tổ chức vận dụng đóng vai mẹ Âu Cơ - HS tham gia đóng vai.
 và Lạc Long Quân - Hs đóng vai một bạn đóng vai Mẹ 
 Âu Cơ và một bạn đóng vai Lạc 
 Long Quân hai người bàn bạc với 
 nhau chia 50 người con theo mẹ lên 
 núi và 50 người con theo cha xuống 
 biển để xây dựng đất nước
 - Một số HS tham gia đóng vai
 GDQCN: Bổn phận của trẻ em đối với quê 
 hương, đất nước
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _________________________________
 Tiếng việt
 LUYỆN TẬP VỀ HAI THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Luyện tập chung về hai thành phần chính của câu. Hiểu sâu hơn về sự trường 
hợp ngữ nghĩa giữa hai thành phần. Tiếp tục phân biệt các kiểu vị ngữ: (vị ngữ nêu 
hoạt động, trạng thái; vị ngữ nêu đặc điểm và vị ngữ giới thiệu, nhận xét). - Tìm được hai thành phần chính của câu.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
- Nâng cao kĩ năng tìm thành phần của câu, vận dụng bài học vào thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy học
- Thăm ghi các câu văn còn thiếu bộ phận chủ ngữ hoặc vị ngữ
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi hái hoa dân chủ để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
GV phổ biến luật chơi: Các em hái bông 
hoa mình yêu thích trong đó có các câu hỏi 
nhiệm vụ của các em là trả lời câu hỏi đó. 
Trả lời đúng em nhận được một phần quà
Xác định chủ ngủ và vị ngữ trong các câu 
sau: + Câu 1: Những tàu lá chuối vàng ối
+ Câu 1: Những tàu lá chuối vàng ối xõa CN
xuống như những đuôi áo, vạt áo. /xõa xuống như những đuôi áo, vạt áo.
 VN
+ Câu 2: Đảo xa tím pha hồng + Câu 2: Đảo xa / tím pha hồng
 CN VN
+ Câu 3: Tiếng cười nói ồn ã. + Câu 3: Tiếng cười nói/ ồn ã. 
 CN VN
+ Câu 4: Mẹ em là giáo viên Câu 4: Mẹ em/ là giáo viên
 CN VN
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS hái hoa và trả lời câu hỏi mình 
- Giáo viên nhận xét: Chúng ta vừa chơi trò hái được.
chơi đã xác định được thành chủ ngữ và vị - HS nghe 
ngữ của câu để hiểu sâu tìm thành phần chủ 
ngữ và vị ngữ chúng ta cùng tìm hiểu bài 
hôm nay
2. Luyện tập
Bài 1: Kết hợp các từ ngữ dưới đây thành - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
câu. nghe bạn đọc.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - Các nhóm trình bày trước lớp
-HS làm việc theo nhóm bàn + Câu 1:Vua Hùng là con trưởng của - GV mời các nhóm trình bày. Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. + Câu 2: Lễ hội Đền Hùng gồm nhiều 
- GV giải thích núi Nghĩa Lĩnh thuộc tỉnh hoạt động văn hóa, văn nghệ dân gian
Phú Thọ. + Câu 3: Đền thờ Vua Hùng được xây 
- Gv nhận xét tuyên dương dựng trên núi Nghĩa Lĩnh
 - Các nhóm lắng nghe, rút kinh 
 nghiệm
Bài 2: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của các câu - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
trong đoạn văn dưới đây. - Các nhóm thảo luận tìm ra chủ ngữ, 
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. vị ngữ các câu trong đoạn văn
- GV mời HS làm việc theo nhóm 4 Chủ ngữ vị ngữ
 Lý Thường là danh tướng Việt Nam 
 Kiệt thế kỉ XI
 Tên tuổi của gắn với chiến thắng 
 ông chống quân xâm lược 
 nhà Tống
 Ông cũng là tác giả bài thơ 
- GV mời các nhóm trình bày. Sông núi nước Nam
- GV mời các nhóm nhận xét. Bài thơ được xem là bản Tuyên 
- GV nhận xét, tuyên dương ngôn Độc lập đầu tiên 
Bài 3: Dựa vào tranh, đặt câu có các loại vị của nước ta
ngữ sau: - Các nhóm trình bày
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - Nhóm khác nhận xét
-HS làm việc theo nhóm đôi + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a) Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái.
 + Hoạt động: Nhìn thấy rõ ràng, cảm nhận - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
bằng giác quan và thông qua hoạt động nghe bạn đọc.
+ Trạng thái:là những hành động không cảm - Các nhóm trình bày trước lớp
nhận trực tiếp bằng các giác quan và không 
thể thể hiện thông qua hoạt động a)Vị ngữ nêu hoạt động, trạng thái.
b) Vị ngữ nêu đặc điểm + Tôi đang học bài ( Hoạt động)
Đặc điểm: Là đặc điểm nổi bật, riêng biệt + Em thích chiếc cặp này (Trạng 
của chủ thể, sự vật, hiện tượng dùng để xác thái)
định đặc điểm của chủ thể
c) Vị ngữ giới thiệu, nhận xét
+ Giới thiệu: làm cho biết rõ về một người, một việc nào đó. + Cây bút máy màu xanh
 + Nhận xét: Đưa ra một ý kiến tính chất + Bạn Lan cao nhất lớp
 đánh giá sự vật đó
 - GV nhận xét, tuyên dương 
 Bài tập 4; Đặt câu nói về anh hùng dân tộc + Bạn Hương học lớp 4A1 trường 
 và xác định chủ ngữ và vị ngữ câu đó. PTDTBT TH Thị Trấn.
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: + Bạn Lâm làm bài tập số 3 đúng. 
 - HS làm việc cá nhân + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV mời HS trình bày.
 - Mời HS khác nhận xét, bổ sung.
 + HS đọc yêu cầu
 + HS làm việc cá nhân
 + Ngô Quyền/ người có công lớn 
 CN VN
 đánh đuổi quân Nam Hán.
 + Lê Lợi/ người có công đánh đuổi 
 - GV nhận xét, tuyên dương CN VN
 giặc Minh.
 + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 nhanh – Ai đúng”. đã học vào thực tiễn.
 + GV chuẩn bị một câu trong đó có chủ ngữ 
 và vị ngữ để lẫn lộn trong hộp.
 + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
 diện tham gia (nhất là những em còn yếu)
 + Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm thành 
 phần thiếu của câu mà mình bốc phải có - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
 trong hộp đưa lên dán trên bảng. Đội nào dụng.
 tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ____________________________________
Buổi chiều Toán
 BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ ( TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt
- Nhận biết và giải được bài toán liên quan đến rút về đơn vị
- Vận dụng giải các bài tập và các bài toán thực tế liên quan đến rút về đơn vị
- Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học.
- Vận dụng bài học vào thực tiễn.
- Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
II. Đồ dùng 
- Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi hái hoa - HS tham gia trò chơi
Bông hoa 1: Muốn tìm số trung bình cộng + Trả lời: Muốn tìm số trung bình cộng 
của nhiều số ta làm như thế nào? của nhiều số, ta tính tổng của các số đó, 
 rồi chia tổng đó cho các số hạng.
Bông hoa 2: Tìm số trung bình cộng của + Trung bình cộng của 40 và 60 là 50
các số 40 và 60.
Bông hoa số 3: Mẹ bán ngày đầu 5kg ngô + Mẹ bán trung bình một ngày số ngô 
nếp. Ngày thứ 2 bán được 7 kg ngô tẻ. Hỏi là;
trung bình một này mẹ bán được bao nhiêu ( 5 + 7) : 2 = 6 kg 
kg ngô? - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- GV yêu cầu học sinh đóng vai nêu bài - HS nêu bài toán
toán
- Bài toán cho biết gì ? - Bài toán cho biết Việt có 36 cái bánh 
 xếp đều vào 6 hộp
- Bài toán hỏi gì? - 4 hộp như vậy xếp được bao nhiêu cái 
- bánh ?
 GV hướng dẫn học sinh tóm tắt, phân tích +HS tóm tắt bài toán
bài toán Tóm tắt:
 6 hộp 36 cái bánh
 4 hộp cái bánh?
- Rô-bốt hướng dẫn ta tính như thế nào? + Trước tiên tìm số bánh trong 1 hộp, 
 rồi tìm số bánh trong 4 hộp.
- Muốn tìm được 4 hộp đựng được bao -Ta phải tính 1 hộp đựng bao nhiêu 
nhiêu cái bánh ta phải làm như thế nào? chiếc bánh.
- Muốn tìm một hộp đựng bao nhiêu cái - Ta lấy 36 cái bánh chia đều cho 6 hộp 
bánh ta làm như thế nào? ra 1 hộp bánh.
( Bước tìm bài toán rút về đơn vị)
- Muốn tìm 4 hộp bánh đựng bao nhiêu - Lấy số bánh 1 hộp nhân với 4 hộp thì chiếc bánh ta làm như thế nào? ra số bánh đựng trong 4 hộp.
- GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện vào - HS làm bài
vở - HS trình bày
- GV nhận xét, tuyên dương. Bài giải
 Số bánh trong mỗi hộp là:
 36 : 6 = 6 ( cái) 
 Số bánh trong 4 hộp là:
 6 4 = 24 ( cái)
 Đáp số: 24 cái bánh
* Muốn giải một bài toán rút về đơn vị ta HS nêu
thực hiện theo mấy bước? - Thực hiện theo 3 bước:
- GV gọi HS nhắc lại các bước giải bài toán Bước 1: Phân tích đề
rút về đơn vị Bước 2: Tìm cách giải
 Bước 3: Thực hiện các phép tính thích 
 hợp và viết lời giải
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
3. Luyện tập
Bài toán 1. Giải bài toán (Làm việc cá 
nhân) - HS đọc yêu cầu bài
- GV yêu cầu học sinh đọc toán - Học sinh làm
- Hướng dẫn học sinh làm bài trên vở Tóm tắt
 10 túi ..20kg 
 3 túi .kg?
 Bài giải
 Số ki-lô-gam đường trong một túi là:
 20: 10 = 2 ( kg)
 3 túi có số ki-lô-gam đường là:
 2 3 = 6 ( kg)
 Đáp số: 6 kg đường
 - HS trình bày
- GV gọi HS nêu cách làm và thực hiện vào 
vở - HS lắng nghe rút kinh nghiệm
- GV nhận xét, tuyên dương
Bài toán 2: Giải bài toán( Làm việc nhóm - HS đọc yêu cầu bài
2) Tóm tắt
- GV yêu cầu học sinh đọc toán 10 túi ..20kg 
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở 3 túi .kg?
 Bài giải
 Một khay xếp được số trứng là:
 60: 6 = 10 ( quả)
 4 khay xếp được số trứng là:
 4 10 = 40 ( quả )
 Đáp số: 40 quả trứng
 - HS đổi vở soát nhận xét - Đổi vở xếp theo nhóm bàn trình bày kết 
 qủa, nhận xết lẫn nhau -
 - GV nhận xét, tuyên dương Các nhóm làm việc theo phân công
 - HS làm việc theo nhóm
 Bài toán 3: Số? ( Làm việc nhóm 4) Số ki-lô- 2 1 4
 - GV cho HS làm việc theo nhóm gam 
 Số ki-lô- 2 1 4 muối
 gam muối Số tiền
 Số tiền tương 11.000 5.500 22.000
 tương ứng 11.000 ? ? ứng
 ( đồng) ( đồng)
 - HS nhận xét và nêu lại cách làm
 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét - Tính tiền một gói muối, xong tính tiền 
 4 gói muối.
 - Gv nhận xét tuyên dương - Hs lắng nghe rút kinh nghiệm
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
 như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
 sinh nhận biết cách giải bài toán rút về đơn 
 vị
 - Ví dụ: GV nêu bài toán có 100 kg gạo - HS xung phong tham gia chơi. 
 chia đều vào 10 bao? Hỏi 4 bao như vậy có 
 bao nhiêu ki-lô-gam gạo ? 
 Mời 3 học sinh tham gia chơi: 
 3 em nêu kết quả ai đúng sẽ được tuyên - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 dương tiễn.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 Lịch sử và Địa lí
 CỐ ĐÔ HUẾ (TIẾT 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đề xuất một số biện pháp (ở mức đơn giản) để bảo tồn và giữ gìn giá trị của 
Cố đô Huế.
 - Phát triển năng lực tìm tòi khám phá thông qua xác định được vị trí Cố đô Huế 
trên lược đồ hoặc bản đồ, khai thác thông tin qua tranh ảnh, tư liệu lịch sử về Huế.
 - Có khả năng vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống : 
thực hiện đề xuất các biện pháp để bảo tồn và giữ gìn giá trị Cố đô Huế.
 - Trân trọng giá trị văn hóa truyền thống, lịch sử Cố đô Huế.
 - Có trách nhiệm trong việc bảo vệ và quảng bá về quần thể di tích Cố đô Huế
 II. Đồ dùng dạy học - Video tranh ảnh về một số lễ hội quần thể Cố đô Huế
 - Video/audio trích đoạn hoặc một bài hát Mưa trên phố Huế
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động - HS trả lời câu hỏi
 - Di tích lịch sử Cố đô Huế là di sản 
- GV kiểm tra bài cũ:
 văn hoá thế giới, di tích lịch sử nằm 
? Nêu vị trí địa lí của Cố đô Huế? dọc hai bên bờ sông Hương của 
 Thành phố Huế 
? Nêu nét đẹp nổi bật Cố đô Huế? - Huế có nhiều cảnh đẹp nổi bật như 
 Chùa Thiên Mụ, Sông Hương, Đại 
 nội Huế với nhiều món ăn ẩm thực 
 đặc sắc phong phú như: bánh bột lọc, 
 chè Huế, bún bò Huế .
? Kinh thành Huế được xây dựng vào năm - Kinh thành Huế được xây dựng năm 
bao nhiêu, do triều đình nào xây dựng? Ất Sửu (1805) 
- GV đánh giá nhận xét: Trong tiết học - HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ 
trước, các em đã được tìm hiểu về vẻ đẹp sung.
của Cố đô Huế, lịch sử xây dựng và một số 
câu chuyện lịch sử gắn liền với địa danh 
lịch sử này. Vậy chúng ta cần làm gì để giới 
thiệu cho bạn bè năm châu biết về Cố đô 
Huế và gìn giữ, bảo vệ di tích, chúng ta 
cùng tìm hiểu qua tiết học hôm nay. - HS nêu tên bài - ghi vở.
- GV ghi bài
2. Khám phá
HĐ1: Bảo tồn và gìn giữ Cố đô Huế
- GV chia nhóm 4
- GV yêu cầu đọc sgk trang 80, quan sát - HS đọc, nêu yêu cầu
hình 7- đưa hình 7 lên PP.
- Yêu cầu HS quan sát suy nghĩ cá nhân sau - HS quan sát, suy nghĩ, thảo luận, 
đó thảo luận nhóm 4 thống nhất kết quả chốt câu trả lời đúng.
theo gợi ý sau. - HS chia sẻ ý kiến trước lớp: 
? Quan sát kĩ hình 7 xem hình mô tả hoạt + Hình 7 là lễ khai mạc Festival Huế 
động gì? năm 2018. Lễ hội này được tổ chức 2 
 năm 1 lần. Trong lễ hội các hoạt động 
 gồm triển lãm “Trang phục truyền 
 thống” các lễ hội món ăn ẩm thực văn 
 hoá truyền thống được giới thiệu. ? Nêu ý nghĩa của hoạt động đó? + Thông qua Festival Huế nhằm đẩy 
 mạnh việc giới thiệu văn hóa, đất 
 nước và con người Việt Nam với khu 
 vực và thế giới.
? Vì sao Cố đô Huế luôn thu hút nhiều + Cố đô Huế luôn là điểm hấp dẫn của 
khách thăm quan du lịch? du khách trong và ngoài nước bởi vẻ 
- GV nhận xét, tuyên dương. Chốt: Cố đô đẹp cổ kính của kinh thành với kiến 
Huế được UNESCO vinh danh di sản văn trúc độc đáo, vẻ đẹp yên bình thơ 
hoá thế giới, là điểm thăm quan nổi tiếng mộng của sông Hương .
của du khách trong nước và quốc tế. Di sản 
này không chỉ có giá trị về văn hoá lịch sử 
mà còn có giá trị về kinh tế. Để gìn giữ và 
bảo tồn di tích lịch sử hằng năm có hàng 
loạt các hoạt động phục dựng và tôn tạo di HS lắng nghe, ghi nhớ.
sản .
HĐ2: Thực hành, luyện tập
HĐ2.1: Cách bảo tồn Cố đô Huế.
? Vì sao Cố đô Huế luôn thu hút nhiều - HS quan sát và thảo luận nhóm 4 và 
khách thăm quan du lịch? trả lời:
- GV đưa hình + Cố đô Huế luôn là điểm hấp dẫn của 
 du khách trong và ngoài nước bởi vẻ 
 đẹp cổ kính của kinh thành với kiến 
 trúc độc đáo, vẻ đẹp yên bình thơ 
 mộng của sông Hương .
- Yêu cầu hãy cùng thảo luận nhóm 4 suy - HS chia sẻ ý kiến
nghĩ những việc nên làm và không nên làm 
để bảo tồn Cố đô Huế?
- GV nhận xét, tuyên dương chốt một số - HS bổ sung ý kiến. 
việc nên và không nên làm để gìn giữ và 
bảo vệ Cố đô Huế.
HĐ2.2: Em là hướng dẫn viên du lịch 
- GV yêu cầu: 
+ Các em có thể vẽ tranh, thiết kế một tấm - HS chuẩn bị cá nhân.
áp phích nhằm tuyên truyền Cố đô Huế? - HS chia sẻ trước lớp:
+ Đóng vai em là một hướng dẫn viên du VD: Đại nội Huế là một trong những 
lịch hãy giới thiệu cho khách thăm quan về điểm đến quen thuộc nhất định không 
cảnh đẹp thiên nhiên, món ăn, nét văn hoá thể bỏ lỡ khi ghé thăm xứ kinh kỳ. hoặc một di tích lịch sử của Cố đô Huế. Nơi đây lưu lại nhiều dấu ấn của triều 
 đình nhà Nguyễn và từng được 
 UNESCO công nhận là Di sản Văn 
 hóa Thế giới vào năm 1993.
 Món ăn dân dã và khó quên nhất là 
 cơm hến. Đó là một món ăn giản dị, 
 đượm đầy hương vị đồng quê được 
 làm từ một sản vật nằm trong lòng 
 con sông thị vị của xứ Huế.
 Cơm hến ngon nhờ tài pha chế một tổ 
 hợp nhiều thành phần các loại gia vị: 
 rau thơm, bắp chuối, cọng bạc hà thái 
 nhỏ, tương ớt, mắm, muối, me, đậu 
 phụng giã mịn, nước mắm tỏi, tóp mỡ 
 và cơm trắng để nguội. Đặc biệt là sự 
 góp mặt của ruốc sống, cơm hến ngon 
 ngọt cũng chính nhờ vị ruốt này.
 - HS nêu cảm nhận, đánh giá về giờ 
3.Vận dụng học
? Nêu cảm nghĩ của em sau tiết học? - HS nêu cảm nhận
- GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. - HS trả lời
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ________________________________________
 Khoa học
 NẤM GÂY HỎNG THỰC PHẨM VÀ NẤM ĐỘC (Tiết 2) 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được và liên hệ thực tế ở gia đình và địa phương không ăn nấm lạ và nấm 
độc để phòng tránh ngộ độc.
 - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực 
khoa học.
 - Không ăn nấm lạ và nấm độc để phòng tránh ngộ độc.
 - Tích hợp giáo dục quyền con người: Quyền được bày tỏ ý kiến; Bổn phận của 
trẻ em đối với bản thân, gia đình và cộng đồng ( Khi dạy HĐ3, HĐ 4)
 II. Đồ dùng dạy học
 - Vi deo về nấm độc và cách phòng tránh khi bị ngộ độc
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình 
 và trả lời câu hỏi
+ Câu 1: Quan sát khi quá táo để trong tủ + Quả táo trong tủ lạnh sẽ không bị 
lạnh và quả táo để ngoài quả táo nào sẽ bị hỏng, quả táo để ngoài sẽ nhanh hỏng 
hỏng nhanh hơn? hơn.
+ Câu 2: Quan sát những quả sấy khô để + Quả sấy khô để trong hộp bảo quản 
trong hộp và những quả không sấy khô. được lâu hơn quả không sấy khô.
+ Câu 3: Quan sát bánh rán để lâu ngày sẽ có + Bánh rán sẽ có những chấm màu xanh 
màu gì nấm mốc.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài mới.
2. Khám phá
Hoạt động 3: Một số nấm độc
- GV giới thiệu một số hình ảnh để học sinh 
quan sát và chỉ ra những hình nào là nấm độc 
và nấm không độc
- Mời HS thảo luận nhóm 2 để thực hiện - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận và trả 
nhiệm vụ. lời các câu hỏi theo yêu cầu.
+ Hãy mô tả hình dạng, màu sắc, nơi sống -Nấm có hình dạng, màu sắc,kích thước 
của nấm độc khác nhau. Có nhiều nấm độc có màu 
 sắc sặc sỡ để thu hút côn trùng. Phần 
 mũ nấm có chứa những đốm đỏ, đen, 
 trắng, chúng soosngs ở những chỗ ẩm 
- Vì sao không được ăn nấm lạ? thấp, dưới gốc cây.
 - Vì chúng ta không thể biết được nấm 
 đó có chứa độc không nên chúng ta 
- Nếu gặp nấm lạ thì em sẽ làm gì ? Vì sao? không được ăn.
 - Nếu gặp nấm lạ em sẽ không hái để ăn 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả vì ăn có thể sẽ bị ngộ độc.
thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
 - HS trả lời cá nhân theo hiểu biết của 
- GV nhận xét, tuyên dương. mình.
- GV mời một số HS nêu thêm về một số hiểu - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
biết của mình về cách phát hiện nấm độc.
- GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội 
dung:
Nấm đọc có rất nhiều độc tố. Khi người ăn phải nấm đọc sẽ bị ngộ độc, các cơ quan như 
tiêu hóa, thần kinh sẽ bị ảnh hưởng, thậm chí 
một số trường hợp nặng dẫn đến tử vong ...
Hoạt động 4: Xem các vi deo về nấm độc 
và cách phòng tránh khi bị ngộ độc
- GVchiếu một số vi deo về hình ảnh cây nấm - HS xem vi deo
độc và người bị ngộ độc về nấm độc cho học 
sinh xem.
- Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát 
tình huống dưới đây: tranh, thảo luận và đưa ra các phương 
 án trả lời.
+ Khi em gặp thấy rất nhiều cây nấm màu sắc - Em sẽ không hái cây nấm đó vì cây 
khác nhau trong khu vườn em sẽ làm gì ? nấm đó là cây nấm độc
+ Em sẽ xử lí những cây nấm đó như thế - Em sẽ nhổ những cây nấm đó đi để 
nào? khi có người khác đi vào sẽ không hái 
 cây nấm độc đó nữa.
+ Khi gia đình em không may có người ăn - Em sẽ nhờ giúp đỡ của người thân, 
phải nấm độc em sẽ xử lí như thế nào ? hàng xóm đi đến cơ sở đi y tế gần nhất 
 để cấp cứu kíp thời
+ Nếu người ăn phải nấm độc không được - Nếu không đước cấp cứu kịp thời thì 
cấp cứu kịp thời thì điều gì sẽ sảy ra? có thể gây tử vong
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo 
luận.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- GV nhận xét, tuyên dương và cung cấp thảo luận.
thêm một số tác hại của nấm độc. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
+ Nấm độc nếu chúng ta ăn phải vô cùng - Cả lớp lắng nghe
nguy hiểm đến tính mạng con người vì vậy 
khi gặp những nấm không rõ nguồn gốc 
chúng ta không được hái và nấu ăn.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn”
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một 
lượt tổng thời gian 2 phút.
+ GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. - Học sinh chia nhóm và tham gia trò 
+ Các nhóm thi nhau đưa ra cách nhận biết chơi.
nấm độc, sau 2 phút, nhóm nào được nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 _______________________________
 Thứ ba ngày 18 tháng 2 năm 2025
 Tiếng việt
 VIẾT: LẬP DÀN Ý CHO BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết cách lập dàn ý cho bài văn kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử mà 
em đã nghe đã đọc
 - Biết tìm các câu chuyện về nhân vật lịch sử
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết kể lại với 
người thân về câu chuyện mình lập dàn ý .
 - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm về lập dàn ý cho bài văn, vận dụng bài đọc 
vào thực tiễn.
 - Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong cuộc sống.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Các câu chuyên về nhân vật lịch sử 
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức nghe bài hát anh Kim Đồng - HS nghe
 nhạc và lời Phong Nhã
 - Bài hát có hay không + HS trả lời
 - Bài hát nói về tên nhân vật anh hùng nào? + Tên nhân vật anh hùng Kim Đồng
 + Bài hát nói về nhân vật anh hùng đi chiến - HS lắng nghe.
 đấu bảo vệ tổ quốc để kể lại câu chuyện về - Học sinh nghe.
 các anh hùng lịch sử chúng ta cùng học tiết 
 học hôm nay bằng cách lập dàn ý câu 
 chuyện đó
 2. Khám phá
 2.1 Chuẩn bị
 - GV mời HS đọc yêu cầu bài - HS đọc bài 
 + Các em mỗi người tìm một câu chuyện về 
 nhân vật lịch sử mà em yêu thích. 
 + Tìm câu chuyện theo gợi ý trong sách - HS nghe
 hoặc ngoài sách.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_23_nam_hoc_2024_2025_bac.docx