Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 24 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
TUẦN 24 Thứ hai ngày 24 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SHDC: GIỚI THIỆU NGHỀ TRUYỀN THỐNG TẠI XUÂN PHỔ I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Hiểu thêm về nghề truyền thống tại địa phương. Giúp HS hiểu biết thêm nghề truyền thống ông cha, nhằm giúp HS có tình yêu về quê hương. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Giới thiệu về các nghề truyền thống tại xã Xuân Phổ. (Lớp 2A) - HS theo dõi lớp 2A trình bày. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Lớp 2A giới thiệu về nghề - HS theo dõi truyền thống của xã Xuân Phổ. - HS vỗ tay khi lớp 3B giới thiệu - Nhắc HS biết vỗ tay khi nghe xong giới xong. thiệu về các nghề truyền thống của xã. - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ III. Điều chỉnh sau tiết dạy ______________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép nhân, chia với số có một, hai chữ số trong phạm vi lớp triệu - Tính nhẩm được phép nhân, chia với số tròn chục và với 1 000 - Tìm được thừa số khi biết tích và thừa số còn lại - Tìm được số bị chia khi biết số chia và thương - Tính được giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện - Giải được bài toán thực tế liên quan đến phép chia II. Đồ dùng dạy học - Bảng con III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: 40 x 70 = ? + Trả lời: + Câu 2: 600 : 20 = ? Câu 1: 40 x 70 = 2800 + Câu 3: Tính bằng cách thuận tiện + Câu 2: 600 : 20 = 30 20 x 134 x 5 =? + Câu 3: 20 x 134 x 5 = 13400 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. Đ, S? (Làm việc cá nhân) - HS dọc yêu cầu bài tập - GV gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - HS tự làm bài rồi chữa bài - Cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - GV yêu cầu HS giải thích tại sao chọn Đ, S trong từng phép tính đã cho - GV nhận xét tuyên dương. Bài 2: Số? (Làm việc cá nhân) - GV gọi học sinh nêu yêu cầu của bài GV hỏi : a, Số phải tìm có tên gọi là gì? Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế + 1 HS Đọc đề bài. nào? + HS cùng tóm tắt bài toán với GV. b, Số phải tìm có tên gọi là gì? Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào? - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS làm việc nhóm 2. Thảo luận và Bài 3. (Làm việc nhóm 2) hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập Có 72 cái bút chì xếp đều vào 6 hôp. Hỏi có nhóm. 760 cái bút chì cùng loại đó thì xếp được Giải: bao nhiêu hộp như thế và còn thừa mấy cái Mỗi hộp xếp số bút chì là bút chì? 72 : 6 = 12 ( bút) - GV yêu cầu HS đọc đề bài. Ta có 760 : 12 = 63 ( dư 4) - GV cùng HS tóm tắt: Vậy 760 bút chì cùng loại đó xếp + 72 cái bút chì: 6 hộp được 63 hộp và còn thừa 4 bút chì + 760 cái bút chì: ... hộp, thừa ... bút chì? Đáp số: 63 hộp, thừa 4 bút chì - Muốn biết 760 cái bút chì xếp được bao - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. nhiêu hộp, ta cần biết gì trước? - HS ghi lại bài giải vào vở. GV chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận và làm bài giảng trên phiếu bài tập nhóm. - Gọi các nhóm trình bày, HS nhận xét lẫn nhau. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm. - GV cho HS ghi lại bài giải vào vở. - 1 HS Đọc đề bài. Bài 4: (Làm việc nhóm 4). Quan sát sơ đồ, Rô-bốt đến kho báu theo các đoạn trả lời câu hỏi. đường ghi phép tính có kết quả là số - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. lẻ. Hỏi kho báu ở trong tòa nhà nào ? - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và trả - Lớp chia nhóm và thảo luận. lời theo đề bài. Để tìm được đường đi của rô-bốt ta phải thực hiện các phép tính và nhận biết kết quả phải là số lẻ -Phép tính 500 x 50 có chữ số hàng đơn vị là 0, nên kết quả không là số lẻ Phép tính 90090 : 30; 605 x 13; 145000:1000; 163 x 7 có kết quả là số lẻ. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. Vậy kho báu ở tòa nhà phía trên - GV mời các nhóm khác nhận xét ( màu nâu đất) - GV Nhận xét chung, tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe - HS đọc đề bài Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện - HS suy nghĩ, trả lời ( Làm việc chung cả lớp) 930 x 65 + 65 x 70 - Đó là thừa số 65 - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - GV yêu cầu HS suy nghĩ, tìm tòi cách làm bài HS trao đổi cách làm 930 x 65 + 65 x 70 = (930 + 70) x 65 - GV hướng dẫn để HS nhận ra trong 2 phép = 1000 x 65 nhân đều có 1 thừa số giống nhau, đó là thừa = 65000 số nào? - HS nhận xét, bổ sung. - Gọi HS nêu kết quả, GV mời HS nhận xét. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét chung, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS, em hãy tìm một số tình - HS tìm, chia sẻ một số tình huống huống trong thực tế liên quan đến phép chia trong thực tế. đã học rồi chia sẻ cả lớp cùng thực hiện tính. Ví dụ: Một hộp bút màu có 6 chiếc - GV chia HS nhóm 4, cho các nhóm thi giải bút có giá 18600 đồng. Hỏi mỗi chiếc nhanh vào bảng nhóm. bút màu có giá là bao nhiêu tiền? + Các nhóm thi giải nhanh vào bảng nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn - Đại diện các nhóm trình bày: nhau. Bài giải Mỗi chiếc bút có giá là: 18600 : 6 = 3100 (đồng) Đáp số : 3100 đồng - GV chữa bài, nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực tiễn. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: SÁNG THÁNG NĂM I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ Sáng tháng năm, biết nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của tác giả trong bài thơ. - Nhận biết được tình cảm của nhà thơ đối với Bác Hồ: vui sướng và hạnh phúc khi được về thăm Bác; quyến luyến và thân thiết như được gặp người cha thân thương của mình; ngưỡng mộ và kính trọng trước hình ảnh lớn lao của một vị lãnh tụ của đất nước. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Bài thơ ghi lại một lần lên thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đối với Bác Hồ. GD đạo đức, lí tưởng cách mạng: GDHS học tập tấm gương của Bác Hồ. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh, tư liệu III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV nêu tên bài học ( Sáng tháng Năm) và giao nhiệm vụ: - HS thảo luận theo nhóm + Đọc câu hỏi khởi động: Để kỉ niệm sinh nhật Bác Hồ ( ngày 19 tháng 5), trường em tổ chức những hoạt động gì? + Thảo luận theo cặp - Đại diện 2-3 nhóm trình bày trước - GV gọi HS trình bày lớp - GV nhận xét, tuyên dương. + trường thường tổ chức một đợt thi - GV giới thiệu khái quát về bài thơ. Bài thơ là đua học tập tốt tiếng lòng, là tình cảm của nhà thơ Tố Hữu đối + tổ chức biểu diễn văn nghệ mừng với Bác Hồ, thể hiện qua một lần lên thăm Bác ở sinh nhật Bác chiến khu Việt Bắc. + kể chuyện về Bác - GV cho HS quan sát ảnh tư liệu: hình chủ tịch + phát động phong trào thi đua học và Hồ Chí Minh ngồi làm việc ở chiến khu Việt làm theo Bác Bắc. ( Bác Hồ ngồi đánh máy chữ) - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - HS lắng nghe cách đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Bài thơ được đọc với giọng tha thiết, tình cảm, thể hiện một sự lưu luyến đặc biệt của tác giả bài thơ - nhà thơ Tố Hữu với Chủ tịch Hồ Chí Minh - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - GV HD đọc: Đọc đúng các từ ngữ chứa tiếng cách đọc. dễ phát âm sai, Ví dụ: nương ngô, lồng lộng, nước non, Đọc diễn cảm thể hiện cảm xúc của tác giả bài thơ: giọng đọc vui tươi, tha thiết - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 khổ thơ - HS quan sát + Khổ 1: từ đầu đến thủ đô gió ngàn + Khổ 2: tiếp theo đến khách văn đến nhà + Khổ 3: còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: : nương ngô, - HS đọc từ khó. lồng lộng, nước non - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Vui sao/ một sáng tháng Nǎm / Đường về Việt Bắc / lên thǎm Bác Hồ / Suối dài/ xanh mướt nương ngô/ Bốn phương lồng lộng/ thủ đô gió ngàn... - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. -HS giải nghĩa từ bằng các hình thức: Kết hợp giải nghĩa từ khó: Việt Bắc, bồ, kêu dùng từ điển tra nghĩa cuả từ, đặt GV có thể giải thích thêm từ khách văn: khách câu... đến chơi nhà để nói chuyện về văn chương 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của tác giả: giọng đọc vui tươi, tha thiết - Mời 5 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi học - 3 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm - GV theo dõi sửa sai. bàn. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV nhận xét tuyên dương diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài. - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Nhà thơ lên thăm Bác Hồ ở đâu và vào + Nhà thơ lên thăm Bác Hồ ở Việt thời gian nào? Bắc vào một sáng tháng Năm. + Câu 2: Đường lên Việt Bắc có gì đẹp? + Đường lên Việt Bắc có suối dài, có nương ngô xanh mướt, có gió ngàn thổi reo vui... + Câu 3: Hãy tả lại khung cảnh nơi Bác Hồ làm + Bác Hồ làm việc trong một ngôi nhà việc sàn đơn sơ. Trong ngôi nhà ấy có một chiếc bàn con, một bồ đựng công văn và một chú chim bồ câu nhỏ đang đi tìm thóc. Khung cảnh bình yên, mộc mạc và giản dị + Câu 4: Câu thơ nào cho thấy sự gắn bó thân + Câu thơ cho thấy sự gắn bó thân thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ? thiết giữa Bác Hồ và nhà thơ là: Bàn tay con nắm tay cha Bàn tay Bác ấm vào da vào lòng. + Câu 5: Những hình ảnh nào trong bài thơ nói + Bác ngồi đó, lớn mênh mông, bao lên sự cao cả, vĩ đại của Bác Hồ? quanh là trời xanh, biển rộng, ruộng đồng, nước non - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu - GV nhận xét và chốt: Bài thơ ghi lại một lần lên biết của mình. thăm Bác của nhà thơ Tố Hữu; qua đó, nhà thơ - HS nhắc lại nội dung bài học. thể hiện tình yêu thương sâu nặng, sự kính trọng đặc biệt đới với Bác Hồ. * GD ĐĐHCM: GDHS học tập tấm gương của Bác Hồ: Bác sống mộc mặc, đơn sơ, giản dị. Cả - HS lắng nghe cuộc đời Bác chỉ nghĩ đến tổ quốc ta, đồng bào ta. Bác đã dành trọn cuộc đời cho sự nghiệp giải phóng dân tộc. Bài thơ sáng tháng năm của Tố Hữu mà chúng ta vừa tìm hiểu đã một phần nào đã tái hiện được cuộc sống đời thường của bác khi ở chiến khu Việt Bắc. - Các em cần học tập và làm gì đề tỏ lòng biết ơn đối với Bác Hồ kính yêu? - HS xung phong nêu 3.2. Học thuộc lòng - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các thơ. khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước - GV nhận xét, tuyên dương. lớp. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như - HS tham gia để vận dụng kiến thức trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh thi đọc đã học vào thực tiễn. thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc - GV nhận xét tiết dạy. lòng. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TRẠNG NGỮ I. Yêu cầu cần đạt - Nắm được khái niệm về thành phần trạng ngữ - thành phần phụ của câu. Nhận diện được trạng ngữ trong câu và hiểu được nội dung của nó - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm. - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng. II. Đồ dùng dạy học - Phiếu bài tập, Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi + Câu 1: Xác định chủ ngữ của câu sau: + Câu 1: Cầu Thê Húc Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh. + Câu 2: là danh tướng Việt Nam thế + Câu 2: Xác định vị ngữ của câu sau: kỉ XI. Lý Thường Kiệt là danh tướng Việt Nam thế kỉ + Câu 3: XI. Chủ ngữ: gió thổi + Câu 3: Xác định chủ ngữ, vị ngữ của câu sau: Vị ngữ: vi vu Gió thổi vi vu. - HS lắng nghe. - GV Nhận xét, tuyên dương. - Học sinh thực hiện. - GV dùng tranh minh họa hoặc dựa vào trò chơi để khởi động vào bài mới. 2. Khám phá * Tìm hiểu về trạng ngữ. Bài 1: Đọc các câu ở 2 cột và thực hiện yêu cầu - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng Tìm chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột A nghe bạn đọc. Tìm thành phần được thêm vào mỗi câu ở cột B A B - HS làm việc theo nhóm. Bác đã đi khắp năm châu, Để tìm đường cứu nước, Bác đã đi a, Chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu ở cột bốn biển. khắp năm châu, bốn biển. A Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Ngày 2 tháng 9 năm 1945, Bác Hồ Câu 1: Chủ ngữ: Bác độc lập. đọc Tuyên ngôn độc lập. vị ngữ: đã đi khắp năm châu, bốn biển. Vườn cây Bác Hồ xanh tốt Trong Phủ Chủ tịch, vườn cây Bác Câu 2: Chủ ngữ: Bác Hồ quanh năm. Hồ xanh tốt quanh năm. vị ngữ: đọc tuyên ngôn độc lập Câu 3: Chủ ngữ: Vườn cây Bác Hồ - GV mời HS làm việc theo nhóm bàn: vị ngữ: xanh tốt quanh năm b, thành phần được thêm vào mỗi câu ở cột B Câu 1: Để tìm đường cứu nước Câu 2: Ngày 2 tháng 9 năm 1945 Câu 3: Trong Phủ Chủ tịch - GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Lắng nghe rút kinh nghiệm. Bài 2. Thành phần thêm vào mỗi câu ở cột B - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp lắng nghe của bài tập 1 bổ sung thông tin gì cho câu? bạn đọc. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung. -HSTL: thành phần được thêm vào mỗi - GV mời 1 HS nhắc lại 3 thành phần được thêm câu ở cột B vào Câu 1: Để tìm đường cứu nước - GV mời HS đọc 3 gợi ý về ý nghĩa của trạng Câu 2: Ngày 2 tháng 9 năm 1945 ngữ Câu 3: Trong Phủ Chủ tịch - GV mời HS làm việc theo nhóm 4: -HS đọc: thời gian, nơi chốn, mục đích GV đặt câu hỏi gợi ý: - HS làm việc theo nhóm. + Để tìm đường cứu nước bổ sung thông tin gì? + Để tìm đường cứu nước bổ sung + Ngày 2 tháng 9 năm 1945 bổ sung thông tin thông tin về mục đích cho câu. gì? + Ngày 2 tháng 9 năm 1945 bổ sung + Trong Phủ Chủ tịch bổ sung thông tin gì? thông tin về thời gian. - GV mời các nhóm trình bày. + Trong Phủ Chủ tịch bổ sung thông - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. tin về nơi chốn. - GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày. Bài 3. Nhận xét các thành phần được thêm - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. vào trong các câu ở cột B của bài tập 1 - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. Nhận xét các thành phần được thêm vào trong các câu ở cột B của bài tập 1 -HS đọc yêu cầu, lớp theo dõi đọc a, về vị trí thầm b, về dấu câu - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 với các nhiệm vụ: + Đọc lại các câu của cột B ở bài 1 + Thành phần được thêm vào đứng ở đâu? -HS làm việc theo nhóm: + Thành phần này được ngăn cách với 2 thành + Thành phần được thêm vào đứng ở phần chính của câu bằng dấu câu nào? đầu câu - GV mời các nhóm trình bày. + Thành phần này được ngăn cách với - GV mời các nhóm nhận xét. 2 thành phần chính của câu bằng dấu - GV nhận xét, tuyên dương phẩy - GV rút ra ghi nhớ: - Đại diện các nhóm trình bày. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu, bổ sung - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thông tin về thời gian, nơi chốn, mục đích, - Lắng nghe rút kinh nghiệm. nguyên nhân, phương tiện, của sự việc nêu - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ trong câu. Trạng ngữ thường đứng đầu câu, ngăn cách với hai thành phần chính của câu bằng dấu phẩy. 3. Luyện tập Bài tập 3: Tìm trạng ngữ của các câu trong đoạn văn sau và cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung thông tin gì cho câu? - 1 HS đọc yêu cầu bài tập . - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. + HS làm bài vào vở. Năm 938, trên sông Bạch Đằng, Ngô Quyền đã VD: chỉ huy quân dân ta đánh bại quân Nam Hán. Trạng ngữ: năm 938 Sau chiến thắng oanh liệt đó, ông lên ngôi vua thông tin mà trạng ngữ bổ sung: thời và chọn Cổ Loa làm kinh đô. Ngày nay, đền thờ gian và lăng Ngô Quyền ở thị xã Sơn Tây đã trở Trạng ngữ: trên sông Bạch Đằng thành một địa chỉ du lịch tâm linh nổi tiếng. thông tin mà trạng ngữ bổ sung: nơi - GV mời HS làm việc cá nhân chốn Trạng ngữ: sau chiến thắng oanh liệt đó thông tin mà trạng ngữ bổ sung: thời - GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa sai gian và tuyên dương học sinh. Trạng ngữ: ngày nay - GV nhận xét, tuyên dương chung. thông tin mà trạng ngữ bổ sung: nơi chốn + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh - HS tham gia để vận dụng kiến thức – Ai đúng”. đã học vào thực tiễn. + GV chuẩn bị một số từ ngữ, dấu câu để lẫn lộn trong hộp. + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại diện - Các nhóm tham gia trò chơi vận tham gia (nhất là những em còn yếu) dụng. + Yêu cầu các nhóm cùng nhau sắp xếp thành VD:các thẻ từ: hót, chim, Trong câu hoàn chỉnh và đúng nghĩa, sau đó dán câu vườn, líu lo văn trên bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ Các thẻ dấu , . thắng cuộc. HS xếp thành câu: Trong vườn, chim - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) hót líu lo. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________________ Buổi chiều Toán DÃY SỐ LIỆU THỐNG KÊ I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được về dãy số liệu thống kê - Nhận biết được cách sắp xếp dãy số liệu thống kê theo các tiêu chí cho trước - Phát triển năng lực giao tiếp trong hoạt động nhóm. - Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. II. Đồ dùng dạy học Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS quan sát tranh. - HS quan sát tranh + Bức tranh vẽ gì? Trả lời: + Vậy mỗi ngày bạn đạp xe được bao nhiêu + Bức tranh vẽ bạn Rô-bốt đạp xe ki-lô-mét, chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm quanh công viên ở gần nhà nay? - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá -GV cung cấp thông tin: Tuần này bạn Rô- - HS đọc thông tin bốt đã lần lượt ghi chép độ dài quãng đường ( theo đơn vị ki-lô-mét) mà bạn ấy đã đi được trong mỗi buổi tập từ thứ Hai đến thứ Sáu thành một dãy số liệu 1, 2, 2, 2, 3 -Gv hỏi: -HSTL: + Số thứ nhất trong dãy số liệu là số mấy ? + Số thứ nhất trong dãy số liệu là số Điều đó có nghĩa là ngày thứ hai, Rô-bốt đi 1 được 1 km. Lắng nghe + Dãy số liệu có mấy số? 5 số tương ứng với độ dài quãng đường đi + Dãy số liệu có 5 số được trong 5 ngày từ thứ hai đến thứ sáu Lắng nghe + Tương tự, GV gọi HS nêu số ki-lô-mét mà Rô-bốt đi được trong các ngày còn lại + HSTL: Thứ ba Rô-bốt đi được 2 km Thứ tư Rô-bốt đi được 2 km + Dựa vào dãy số liệu, em có nhận xét gì về Thứ năm Rô-bốt đi được 2 km độ dài quãng đường mà Rô-bốt đi được Thứ sáu Rô-bốt đi được 3 km trong mỗi ngày + Quãng đường mà Rô-bốt đi được + Quãng đường dài nhất mà Rô-bốt đi được trong mỗi ngày khác nhau là bao nhiêu km? + Quãng đường ngắn nhất mà Rô-bốt đi + Quãng đường dài nhất mà Rô-bốt được là bao nhiêu km? đi được là 3 km + Trung bình mỗi ngày Rô-bốt đi được bao + Quãng đường ngắn nhất mà Rô-bốt nhiêu km? đi được là 1 km Gọi HS đọc nhận xét ( SGK- 36) + Trung bình mỗi ngày Rô-bốt đi được 2 km 2-3 HS đọc, lớp đọc thầm 3. Luyện tập Bài 1:(Làm việc cá nhân) Trong giải đấu bóng đá cho học sinh khối Bốn, các bạn Nam, Việt, Rô-bốt và Dũng lần lượt ghi được số bàn thắng là 7, 6, 2, 4. Dựa vào dãy số liệu trên, hãy trả lời các câu hỏi dưới đây a, Dũng ghi được bao nhiêu bàn thắng? b, Số bàn thắng nhiều nhất mà mỗi bạn ghi được là bao nhiêu bàn? c, Có bao nhiêu bạn ghi được nhiều hơn 5 - HS đọc đề bài, nêu yêu cầu. bàn thắng? -HS làm bài theo yêu cầu - GV yêu cầu HS đọc đề bài. a, Dũng ghi được 4 bàn thắng - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở b, Số bàn thắng nhiều nhất mà mỗi - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. bạn ghi được là 7 bàn c, Có 2 bạn ghi được nhiều hơn 5 - GV nhận xét tuyên dương. bàn thắng Bài 2:(Làm việc nhóm 2) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. Hình dưới đây cho biết số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc trong tháng vừa qua Hãy viết dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự: a, Từ bé đến lớn b. Từ lớn đến bé - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. -1 HS đọc yêu cầu, lớp dọc thầm - GV mời HS đọc các số liệu cần sắp xếp -HS quan sát tranh, đọc thông tin và - Chia lớp thành các nhóm 2, thảo luận và trả lời: Các số liệu cần sắp xếp là: 1, trả lời theo đề bài. 13, 8, 4, 5 - GV mời đại diện các nhóm trình bày. HS thảo luận theo yêu cầu: a, Dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1, 4, 5, 8, 13 b, Dãy số liệu chỉ số cuốn sách mà mỗi bạn đã đọc theo thứ tự từ lớn - GV mời các nhóm khác nhận xét đến bé là: - GV Nhận xét chung, tuyên dương. 13, 8, 5, 4, 1 Bài 3: (Làm việc nhóm 4).Trả lời câu hỏi. - Các nhóm khác nhận xét. - GV mời HS đọc yêu cầu bài tập. - HS lắng nghe - Chia lớp thành các nhóm 4, thảo luận và trả lời theo đề bài. - 1 HS Đọc đề bài. Rô-bốt ghi chép tổng số chữ cái có trong - Lớp chia nhóm và thảo luận. tên của tất cả các bạn trong tổ 1 thành dãy số liệu như sau 4, 3, 2, 3, 4, 5, 3, 5 a, Dãy số liệu trên có tất cả bao nhiêu số? a, Dãy số liệu đã cho có tất cả 8 số, số đầu tiên trong dãy là số 4 Số đầu tiên trong dãy là số mấy? b, Tên của các bạn trong tổ 1 có b, Tên của các bạn trong tổ 1 có nhiều nhất nhiều nhất 5 chữ cái, ít nhất 2 chữ bao nhiêu chữ cái? Ít nhất bao nhiêu chữ cái cái? c, Trong tổ 1 không có bạn nào tên là c, Trong tổ 1 có bạn nào tên là Nguyệt Nguyệt, vì không có bạn nào được không? Vì sao? thống kê có tổng số chữ cái có trong - GV mời đại diện các nhóm trình bày. tên là 6 chữ cái - GV mời các nhóm khác nhận xét - Đại diện các nhóm trình bày - GV Nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng - GV yêu cầu HS, em hãy tìm một số tình - HS tìm, chia sẻ một số tình huống huống trong thực tế liên quan đến dãy số trong thực tế. liệu thống kê - Các nhóm chia sẻ trong nhóm - GV chia HS nhóm 4, cho các nhóm chia - Đại diện các nhóm trình bày: sẻ trong nhóm - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Các nhóm chia sẻ trước lớp tiễn. - GV nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________ Lịch sử và địa lí PHỐ CỔ HỘI AN (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Xác định được vị trí địa lí của Phố cổ Hội An trên bản đồ hoặc lược đồ. - Lý giải được vì sao Phố cổ Hội An là điểm thu hút được nhiều du khách trong nước và quốc tế. - Đề xuất được những việc làm để góp phần bảo tồn và phát huy giá trị phố cổ Hội An (ở mức độ đơn giản). - Năng lực quan sát, năng lực khai thác thông tin về vị trí địa lí, các công trình kiến trúc, - Tôn trọng giá trị truyền thống của Phố cổ Hội An. II. Đồ dùng dạy học - GV: Tranh ảnh hoặc video clip về Phố cổ Hội An. - HS: sgk, vở ghi. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV trình chiếu cho HS quan sát hình 6,7 SHS tr.84 và yêu cầu HS trả lời câu hỏi: ? Em có nhận xét gì về 2 bức tranh này? + HS nêu - GV giới thiệu về kênh hình cần khai thác ở 2 + HS quan sát, lắng nghe. hình ảnh này: + Hình 6: Du lịch trên sông Hoài ở Hội An. + Hình 7: Trùng tu nhà cổ ở Hội An. - GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: Bài 19: Phố cổ Hội An (tiết 2). 2. Khám phá 2. 1: Tìm hiểu biện giá trị Phố cổ Hội An - GV yêu cầu HS đọc thầm, nêu yêu cầu - HS nêu yêu cầu hoạt động - GV chia HS thành các nhóm (4 – 6 HS/nhóm). - HS lắng nghe, tiếp thu. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận, quan sát hình 6, 7 - SHS tr.84 và trả lời câu hỏi: - HS thảo luận theo nhóm. ? Vì sao phố cổ Hội An là điểm thu hút nhiều du khách trong nước và quốc tế? - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, - HS trình bày trước lớp. nêu ý kiến bổ sung (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Hiện nay, phố cổ Hội An bảo tồn được nhiều giá - HS lắng nghe, tiếp thu. trị văn hoá đặc sắc, nhiều công trình kiến trúc tiêu biểu; mặt khác, chính quyền địa phương và người dân Hội An còn tạo ra nhiều sản phẩm du lịch độc đáo như: “Đêm phố cổ”, “Lễ hội đèn lồng”, “Du thuyền trên sông Hoài”, nên đã thu hút được đông đảo khách trong nước và quốc tế. - GV mở rộng thêm: Ngày nay, Hội An còn bảo - HS lắng nghe, tiếp thu. tồn được rất nhiều nhà cổ có giá trị như: Nha cổ Phùng Hưng, Đức An, Thái Phiên, Trong đó, nhà cổ Tấn Ký là đẹp nhất. Được xây dựng từ thế kỉ XVIII, đến nay ngôi nhà trải qua bảy thế hệ nhưng vẫn được bảo tồn nguyên vẹn. Ngôi nhà là kết quả của sự kết hợp ba phong cách kiến trúc Việt - Nhật – Trung. Vật liệu trang trí trong nhà chủ yếu bằng gỗ quý, được chạm trổ tinh xảo với các hình ảnh ý nghĩa như: con dơi là hạnh phúc, hòm thư là học hành đỗ đạt, quả lựu là có nhiều con cái, 2.2. Đề xuất biện pháp bảo tồn và phát huy giá trị Phố cổ Hội An - GV tiếp tục tổ chức cho HS quan sát các hình, - HS thực hiện yêu cầu đọc thông tin trong mục sau đó thảo luận theo nhóm 4 thực hiện các yêu cầu sau: ? Nêu một số biện pháp góp phần bảo tồn và phát huy giá trị phố cổ Hội An? ? Theo em, để giữ gìn giá trị của phố cổ Hội An cần làm những việc gì? Không nên làm những - Đại diện nhóm trình bày trước việc gì? Tại sao? lớp. ? Phố cổ Hội An có những giá trị gì? - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung ? Làm thế nào để phát huy những giá trị đó? - HS chú ý quan sát, lắng nghe - GV tổng hợp ý kiến và nêu một số biện pháp thiết thực nhằm giữ gìn và phát huy giá trị của phố - HS nêu, đề xuất ý kiến cổ Hội An. - GV nhận xét, đánh giá và khích lệ HS. - HS khác bổ sung, lắng nghe. 3. Luyện tập, thực hành: - GV yêu cầu HS quan sát bảng mô tả một số công trình kiến trúc tiêu biểu ở phố cổ Hội An /SHS trang 84. - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi thảo luận nhóm 4 lập và hoàn thành kết quả rồi điền vào bảng. ? Nhóm em tìm được những công trình kiến trúc tiêu biểu nào ở phố cổ Hội An? ? Hãy mô tả lại công trình kiến trúc đó? (Không gian, đặc điểm màu sắc, hoa văn, hoạ tiết, năm xây dựng, các hoạt động diễn ra tại đó,...) - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV chiếu trên màn hình và nhận xét, có thể giới thiệu thêm về một số địa điểm công trình tiêu biểu khác ở phố cổ Hội An. ? Theo em, cần làm gì để góp phần bảo tồn và phát huy giá trị phố cổ Hội An? - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng, trải nghiệm - GV hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ đóng vai - HS lắng nghe hướng dẫn của GV hướng dẫn viên du lịch để giới thiệu về phố cổ để thực hiện đóng vai Hội An. Dựa vào thông tin trong SHS và các thông tin HS tra cứu được trong sách, báo, internet,.. HS có thể giới thiệu về lịch sử, nét đặc sắc về văn hoá, kiến trúc,.. của phố cổ Hội An. - HS thể hiện trước lớp - GV mời đại diện 1 – 2 HS trình bày trước lớp. Các HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có). - GV nhận xét, đánh giá và kết luận: Để bảo vệ, - HS khác nhận xét, bổ sung giữ gìn và phát huy những giá trị của văn hóa Hội An chính quyền địa phương đã rất chú trọng. Bên cạnh công tác tuyên truyền và thực hiện các giải - HS lắng nghe, tiếp thu pháp do tỉnh Quảng Nam ban hành, mỗi người dân cũng nâng cao ý thức bảo tồn bằng những việc làm cụ thể: tổ chức các tour du lịch khám phá kết hợp với vớt rác, dọn rác; hạn chế sử dụng xe cơ giới vào phố cổ, giữ vệ sinh môi trường, - GV nhận xét tiết học, dặn dò về nhà. - HS nhận xét tiết học cùng GV IV. Điều chỉnh sau bài dạy: (nếu có): ________________________________________ Khoa học VAI TRÒ CỦA CHẤT DINH DƯỠNG ĐỐI VỚI CƠ THỂ (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Kể tên được các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn - Nếu được tên thực phẩm chính để làm nên 1 số loại thức ăn - Rèn luyện kĩ năng hoạt động nhóm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. - Biết tự nghiên cứu bài, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Quyền trẻ em: Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chia sẻ về: + Hằng ngày chúng ta ăn những thức ăn nào? - HS chia sẻ điều em thấy thú + Chúng ta ăn thức ăn đó để làm gì? vị nhất trước lớp. - GV Cùng trao đổi với HS về nội dung mà HS chia sẻ - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn Hoạt động 1.1.Nêu tên các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn - GV giới thiệu thông tin của hoạt động -HS đọc thông tin - GV đưa bảng thành phần, thảo luận trả lời câu -HS quan sát bảng hỏi: +Thực phẩm nào chứa nhiều chất bột đường? - HS sinh hoạt nhóm 4, thảo Thực phẩm nào chứa nhiều chất đạm? luận và trả lời các câu hỏi Thực phẩm nào chứa nhiều chất béo? theo yêu cầu. Thực phẩm nào chứa nhiều vi-ta-min và chất + Gạo chứa 76g chất bột khoáng? đường, chỉ có 8g chất đạm, + Hàm lượng các chất dinh dưỡng có trong mỗi 1g chất béo, ít hơn 1g vi-ta- loại thực phẩm khác nhau như thế nào? min và chất khoáng; thịt gà - Mời HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện nhiệm không chứa chất bột đường, vụ. chứa 20g chất đạm, 13g chất béo, ít hơn 1g vi-ta-min và chất khoáng + Chất bột đường ở gạo là 76g, gà là 0g, súp lơ là 3g, thịt mỡ 0g, cá 0g, thanh long 9g. Chất đạm ở gạo là 8g, gà - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả là 20g, súp lơ là 3g, thịt mỡ thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. là 14g, cá là 18g - GV nhận xét, tuyên dương. + Gạo chứa nhiều chất bột đường; thịt gà, thịt lợn chứa nhiều chất đạm; thịt lợn mỡ, lạc chứa nhiều chất béo; súp lơ chứa nhiều vi-ta-min và chất khoáng - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Lắng nghe Hoạt động 1.2: Nhận biết về các nhóm chất dinh dưỡng có trong thức ăn hàng ngày - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời HS thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi : - HS chia sẻ trong nhóm tên + Nói với bạn tên thức ăn, đồ uống có trong hình thức ăn và sắp xếp được thức 2 và cho biết thực phẩm chính để làm mỗi loại ăn vào các nhóm: thức ăn đó + Chất bột đường: bánh mì, + Sắp xếp các thức ăn, đồ uống ở hình 2 vào 4 bún, đu đủ, cà rốt nhóm thức ăn theo yêu cầu + Chất đạm: lạc, nấm, trứng, - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo luận. tôm, cá - Mời các nhóm khác nhận xét. + Chất béo: lạc, dầu mè - GV nhận xét, tuyên dương + Vi-ta-min và chất khoáng: - Liên hệ:Kể tên các thức ăn hàng ngày em đã ăn rau cải, đu đủ, nước ép cà và cho biết chúng làm từ thực phẩm nào? Thực rốt, lòng đỏ trứng. phẩm đó thuộc nhóm nào? GV kết hợp GD quyền trẻ em: Trẻ em cần được
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_24_nam_hoc_2024_2025_bac.docx

