Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 25 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
TUẦN 25 Thứ hai ngày 3 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ CHỦ ĐỀ “MẸ VÀ CÔ”. I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. - Thể hiện thái độ vui vẻ, tích cực, hào hứng tham gia lễ chào cờ - HS biết yêu thương, kính trọng mẹ và cô giáo II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn bài múa “Mẹ hãy nắm chặt tay con” (Lớp 1B) HS theo dõi lớp 1B biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c - HS chú ý lắng nghe. Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 1B biểu diễn bài múa: Mẹ hãy nắm chặt tay con - HS vỗ tay khi lớp 1B biểu - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn xong diễn. Điều chỉnh sau tiết dạy _______________________________________ Toán SỐ LẦN XUẤT HIỆN CỦA MỘT SỰ KIỆN I. Yêu cầu cần đạt - Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện khi thực hiện (nhiều lần) thí nghiệm, trò chơi đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. - Xúc xắc. Bóng hoặc bút, viên bi màu với 2 loại màu khác nhau. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Cho học sinh quan sát biểu đồ và trả lời các Học sinh thực hiện. câu hỏi. - Tháng 10/2023 có bao nhiêu bạn đạt điểm - Có 4 bạn (An, Mai, Nam, Việt) tốt, đó là những bạn nào? - Bạn nào có só lần đạt điểm tốt cao nhất? - Bạn Việt. - Bạn nào có số lần đạt điểm tốt thấp nhất? - Bạn Nam. - Trung bình mỗi bạn có bao nhiêu lần đạt - Trung bình mỗi bạn có 5 lần đạt điểm điểm tốt? tốt (6 + 4 + 3 + 7) : 4 = 5 (lần) - Nhận xét tuyên dương học sinh - Học sinh lắng nghe. - Giới thiệu vào bài mới. 2. Khám phá - Tổ chức cho học sinh quan sát tranh phần - Học sinh quan sát bức tranh và mô tả. khám phá và mời học sinh nói (mô tả) - Trong tranh có vòng quay đỏ - vàng. những gì thấy được trong bức tranh. Với 2 phần màu đỏ, 2 phần màu vàng xếp xen kẻ nhau và một cái mũi tên. Ngăn giữa các phần có một cái đinh để bảo vệ mũi tên sẽ không chỉ vào khoảng cách giữa 2 phần cạnh nhau. - Bạn Việt có vẻ vừa thực hiện một - Các bạn đang làm gì? vòng quay Nam đang ghi chép gì đó? - Trong tranh bạn Việt lần lượt thực hiện 20 lần quay. Bạn Nam quan sát xem khi chiếc vòng quay dừng lại thì mũi tên chỉ vào phần màu nào rồi ghi lại kết quả vào vở. - Theo em có mấy sự kiện có thể xảy ra khi - Có hai sự kiện có thể xảy ra: Mũi tên quay vòng quay ? dừng lại ở phần màu vàng Và mũi tên dừng lại ở phần màu đỏ. - Tổ chức cho học sinh quan sát và đọc kết - Có 9 lần phần mũi tên dừng ở phần quả bảng thống kê kiểm đếm của bạn Nam. màu đỏ. - Có 11 lần phần mũi tên dừng ở phần màu xanh. Giáo viên kết luận: Như vậy có 9 lần mũi - Học sinh lắng nghe. tên dừng lại ở phần màu đỏ và 11 lần mũi tên dừng lại ở phần màu vàng. 3. Thực hành. Bài tập 1: - Quan sát tranh minh họa bài tập 1 và hãy - Quan sát tranh và trả lời: Có 2 sự kiện cho biết các sự kiện có thể xuất hiện khi Rô- có thể xảy ra. Rô-bốt lấy được 1 quả bốt lấy 1 quả bóng từ trong chiếu hộp ? bóng màu xanh và Rô-bốt lấy được 1 quả bóng màu vàng. - Tổ chức học sinh thực hành: Lấy 1 quả - Học sinh hực hành (theo nhóm 4) lấy bóng ra khỏi hộp, quan sát màu, ghi lại kết 1 quả bóng ra khỏi hộp, quan sát màu, quả vào bảng kiểm đếm rồi trả lại bóng vào ghi lại kết quả vào bảng kiểm đếm hộp thực hiện 10 lần như vậy. Bón xanh Bóng vàng - Mời Các nhóm chia sẻ kết quả hoạt động. - Các nhóm trình bày. Chia sẻ kết quả + Có bao nhiêu lần lấy được bóng xanh? Có hoạt động. bao nhiêu lần lấy được bóng vàng? + Sự kiện nào xuất hiện nhiều lần hơn? Bài tập 2: Giúp thỏ di chuyển bằng cách gieo hai xúc xắc và tính tích số chấm ở các mặt trên của xúc xắc. - Giáo viên cho học sinh nhắc lại cách nhận - Học sinh nhắc lại: Chẵn x lẻ = chẵn, biết số chẵn, số lẻ. lẻ x chẵn = chẵn, chẵn x chẵn = chẵn, lẻ x lẻ = lẻ. - Các sự kiện nào có thể xuất hiện khi ta - Có hai sự kiện có thể xảy ra là: Nhận gieo hai xúc xắc và tính tích số chấm ở các được tích là số chẵn và nhận được tích mặt trên của xúc xắc ? là số lẻ. - gáo viên hướng dẫn và tổ chức học sinh - Học sinh thực hành theo nhóm: Gieo thực hành. xúc xắc, tính tích số chấm ở các mặt trên của xúc xắc và ghi lại kết quả. - Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả. - Các nhóm báo cáo kết quả hoạt động 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng các cho học - HS tham gia thực hành. sinh thực hành lấy các viên bi xanh, đỏ trong hộp và ghi lại kết quả kiểm đếm số lần xuất hiện của bi xanh và bi vàng. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: VƯỜN CỦA ÔNG TÔI I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Vườn của ông tôi. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời trò chuyện và lời kể, lời chia sẻ tình cảm, cảm xúc của bà và cháu trong câu chuyện. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua lời nói, cử chỉ, hành động, tình cảm, . - Hiểu được nội dung câu chuyện Vườn của ông tôi: Câu chuyện kể về khu vườn của người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông, người đã làm nên khu vườn đó. - Biết thể hiện tình nghĩa, lòng biết ơn đối với người thân cũng như mọi người xung quanh. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Gọi học sinh đọc một đoạn trong bài - Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi. Chàng trai làng Phù Ủng và trả lời câu hỏi về nội dung đoạn đọc. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe giáo viên đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảnh, từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách - GV HD đọc: đọc. + Về giọng đọc: Đọc diễn cảm với ngữ điệu chung. Trầm ấm và tình cảm. Nhấn giọng ở những từ ngữ tả cảnh. um tùm, cao vút, mọc tít ở ngoài ngõ) hoặc từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.(nhớ đến ông, tự hình dung ra ông, tưởng tượng, không thể phai nhạt, đỡ nhớ). Nhấn giọng vào những từ ngữ gợi tả, gợi cảm xúc của các nhân vật. + Về từ ngữ: Đọc đúng các từ ngữ chứa - 1 HS đọc toàn bài. tiếng dễ phát âm sai (xòa xuống, uốn nó - HS theo dõi GV chia đoạn. xuống, lời chỉ dẫn, cây cao vút, giữa quãng cách, .) - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: + Đoạn 1: Từ đầu đến cho cá ăn sung. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. + Đoạn 2: Tiếp theo đến như khi ông còn sống. - HS đọc từ ngữ, lời giải nghĩa và một số + Đoạn 3: Tiếp theo đến khoai sọ. từ khó. + Đoạn 4: Tíếp theo đến còn mãi xanh tươi. + Đoạn 5: Phần còn lại. - HS đọc câu theo hướng dẫn của GV. - GV gọi học sinh đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn luyện đọc từ gữ, từ khó: lụi, hình dung, mẫu đơn, dành dành, xòa, cao vút, ngải cứu, vun xới, .. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Dù chỉ hoàn toàn là những tưởng tượng/ nhưng bóng hình ông/ không thể phai nhạt/ khi vườn cây/ còn mãi xanh tươi//. Đêm giao thừa nào/ bà tôi/ cũng làm một mâm cơm cúng/ đặt lên bể nước/ để mời ông về/ vui với con cháu/ và để cho cây vườn/ đỡ nhớ.// 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm với ngữ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. điệu trầm ấm và tình cảm. Nhấn giọng ở những từ ngữ tả, thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Gọi HS đọc nối tiếp các đoạn của bài đọc - 5 HS đọc nối tiếp. - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. bàn (mỗi học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV theo dõi sửa lỗi cho học sinh. - Tổ chức thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham cảm trước lớp. gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài Câu 1: Lần đầu về quê, bạn nhỏ được bà - Lần đầu về quê bạn nhỏ được bà nội nội giới thiệu cho biết về những cây nào giới thiệu cho biết về nhiều loại cây. Mít, trong vườn. nhãn, sung, chuối, cau, khế, dành dành, Câu 2: Theo em, qua lời giới thiệu của bà, mẫu đơn,... bạn nhỏ hiểu được điều gì về vườn cây? - Cây nào trong vườn cũng gợi nhớ về ông; Cây trong vườn luôn gợi kỷ niệm về ông; Vườn của ông luôn được bà chăm Câu 3: Vì sao hình bóng ông không bao giờ sóc chu đáo. Vườn cây của ông luôn được phai nhạt trong lòng người thân? bà yêu quý, giữ gìn.; .. - Hình bóng ông không bao giờ phai nhạt trong lòng người thân vì vườn cây luôn xanh tốt, luôn gợi cảnh ông chăm sóc Câu 4: Đóng vai bạn nhỏ, nói 1 - 2 câu vườn cây; Vì vườn cây, ông trrồng luôn nhận xét về vườn cây của ông. gợi hình bóng ông; Vì người thân luôn nhớ công ơn của ông: ông đã trồng nên một vườn cây xanh tốt; . - Vườn của ông mình có rất nhiều cây ăn Câu 5: Nếu là bạn nhỏ trong câu chuyện, quả. Cây mít, cây sung, cây khế lúc nào em sẽ làm gì để giữ gìn vườn cây của ông cũng chi chít quả; Vườn cây của ông tớ có được nguyên vẹn đúng như khi ông còn đủ các loại nào là cây ăn quả nào là cây sống? bóng mát, nào là cây hoa; Cây trong - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. vườn đều do ông tôi trồng, bà tôi bảo có - GV yêu cầu HS suy nghĩ và nêu nội dung những cây ông trồng khi tôi còn bé tí; .. chính của bài. - Em sẽ chăm chỉ vun xới, tưới nước cho - GV nhận xét, kết luận nộindung chính của từng cây trong vườn. Sẽ tỉa cành bắt sâu bài đọc: Câu chuyện kể về khu vườn của cho các loại cây hoa. Sẽ rào lại xung người ông, qua đó thể hiện sự trân trọng, quanh để bảo vệ chúng, lòng biết ơn của cháu con đối với ông, - HS lắng nghe. người đã làm nên khu vườn đó. - HS nêu nội dung bài (theo cảm nhận và sự hiểu biết của mình). - HS nhắc lại nội dung chính của bài học. 3.2. Luyện đọc lại. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và đọc - Lắng nghe hướng dẫn. mẫu. - Tổ chức học sinh luyện đọc theo nhóm. - Luyện đọc trong nhóm. - Tổ chức đọc diễn cảm trước lớp. - Đại diện nhóm đọc trước lớp. - Đánh giá, nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng chia sẻ, thể hiện tình - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã cảm, lòng biết ơn đối với người thân cũng học vào thực tiễn. như mọi người xung quanh. - Một số HS tham gia chia sẻ cảm nhận, - Nhận xét, tuyên dương. thể hiện tình cảm đối với người thân. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy __________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TRẠNG NGỮ CHỈ THỜI GIAN, NƠI CHỐN I. Yêu cầu cần đạt - Biết ý nghĩa, dấu hiệu hình thức của trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn. - Biết nhận diện trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn của một câu trong đoạn văn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Đọc câu văn sau và trả lời các câu hỏi: - Đọc và trả lời câu hỏi: - Trong lớp, em luôn chăm chú nghe thầy, + Trong lớp (bổ sung thông tin về nơi cô giảng bài. chốn) - Hôm qua, em cùng bố mẹ về quê chơi. + Hôm qua (bổ sung thông tin về thời + Tìm trạng ngữ trong các câu trên. gian) + Cho biết mỗi trạng ngữ bổ sung thông tin gì cho câu? - Nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe. - Giới thiệu vào bài. 2. Khám phá Tìm hiểu về trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn. Bài 1: - Đọc bài tập, xác định yêu cầu: Bài tập - Gọi học sinh đọc nội dung bài tập 1, xác yêu cầu tìm trạng ngữ trong mỗi câu và định yêu cầu. cho biết trạng ngữ bổ sung thông tin gì cho câu. - Học sinh làm việc cá nhân sau đó trao - Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập. đổi nhóm đôi để thống nhất kết quả. - Lắng ghe. - Nhận xét, kết luận, tuyên dương học sinh. - Đọc và nêu yêu cầu bài tập (Đặt câu hỏi Bài 2. cho mỗi trạng ngữ ở bài tập 1) - Gọi học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài tập - Theo dõi hướng dẫn mẫu và thực hiện - Hướng dẫn mẫu cho học sinh: bài tập theo nhóm đôi. (Khi nào/Bao giờ) các loài hoa đua nhau + (Ở đâu) đàn trâu đang thung thăng gặm khoe sắc? cỏ? Hoặc có thể đặt câu hỏi theo cách: Các loài hoa đua nhau khoe sắc (Khi + (Khi nào/Bao giờ) hoa ban nở trắng nào/Bao giờ)? núi rừng Tây Bắc? + (Ở đâu) bà đã trồng một hàng cau thẳng tắp? - Học sinh trình bày kết quả. - Gọi học sinh trình bày. Nhận xét, kết luận, tuyên dương học sinh. - Giáo viên kết luận kiến thức về trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn qua nội dung bài - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. tập và ghi nhớ. + Trạng ngữ chỉ thời gian bổ sung thông tin về thời gian diễn ra sự việc nêu trong câu; trả lời câu hỏi Khi nào? Bao giờ? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn bổ sung thông tin về địa điểm diễn ra sự việc nêu trong câu; trả lời câu hỏi Ở đâu? - Gọi học sinh đọc nội dung ghi nhớ. - Đọc nội dung ghi nhớ. 3. Luyện tập Bài 3. Tìm trạng ngữ của mỗi câu trong đoạn văn, xếp vào nhóm thích hợp. - Gọi học sinh đọc và nêu yêu cầu của bài - Đọc và nêu yêu cầu của bài tập. tập. - Giáo viên giải nghĩa từ “Tháng Chạp” tháng 12 âm lịch. - Cho học sinh làm bài tập. - Học sinh làm bài tập theo nhóm đôi (trên phiếu học tập) Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ chỉ thời gian nơi chốn Tháng Chạp, Vào Ở góc vườn, Khắp ngày Tết gian phòng - Gọi học sinh trình bày, giáo viên nhận - Trình bày kết quả hoạt động. xét kết luận. Bài tập 4: Tìm trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn thay cho ô vuông. - Nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh thực - Lắng nghe, thực hiện theo hướng dẫn. hện (Hoạt động theo nhóm thi đua tìm các trạng ngữ phù hợp thay cho dấu “,” ở mỗi câu, nhóm nào tìm được nhiều trạng ngữ trong thời gian quy định sẽ chiến thắng) - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Trình bày kết quả hoạt động. a) Trên cành cây, trong vòm cây, trong vườn, ngoài vườn, trên bầu trời, mùa xuân, .bầy chim hót líu lo. b) Mùa hè, vào ngày hè, tháng sáu, trên sân trường, .hoa phượng nở đỏ rực. c) Sáng sớm, buổi sáng, trên sông, lúc hoàng hôn, đoàn thuyền nối đuôi nhau ra khơi. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Học sinh lắng nghe. Bài tập 5: Hỏi đáp về thời gian và nơi chốn. - Yêu cầu học sinh quan sát, đọc phần mẫu - Quan sát, đọc mẫu hướng dẫn. hướng dẫn. - Giáo viên hướng dẫn cách thực hiện. - Lắng nghe hướng dẫn. + Cần đặt và trả lời câu hỏi Khi nào?, Ở đâu? + Bộ phân trả lời cho các câu hỏi Khi nào?, Ở đâu? Phải đứng ở vị trí đầu câu, giữ chức năng là trạng ngữ (chỉ thời gian, nơi chốn) - Tổ chức học sinh thực hiện. - Học sinh thảo luận, thực hiện nhóm đôi theo hình thức hỏi - đáp. Ví dụ: + HS1: Khi nào chúng ta được thêm một tuổi mới? + HS 2: Vào Tết Nguyên Đán, chúng ta được thêm một tuổi mới. + HS 1: Ở đâu người ta lưu giữ những tài liệu, hiện vật cổ? + HS 2: Trong bảo tàng, người ta lưu giữ những tài liệu, hiện vật cổ. - Gọi học sinh thực hiện trước lớp. - Học sinh trình bày trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi (Truyền điện). + GV chuẩn bị một số câu văn. + Chia lớp thành 2 nhóm. + GV bắt ngẫu nhiên một câu văn, các - HS nghe hướng dẫn và tham gia trò chơi thành viên hai nhóm sẽ luân phiên tìm để củng cố, vận dụng kiến thức. trạng ngữ phù hợp cho câu văn đó, đến lượt nhóm nào mà không tìm được hoặc tìm trạng ngữ không phù hợp sẽ thua ở lượt chơi đó. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Kiểm đếm được số lần lặp lại của một khả năng xảy ra (nhiều lần) của một sự kiện khi thực hiện (nhiều lần) thí nghiệm, trò chơi đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - Bộ đồ dùng dạy học toán 4. - Xúc xắc. Bóng hoặc bút, viên bi màu với 2 loại màu khác nhau. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động Giáo viên tổ chức trò chơi “Về đích” - Học sinh tham gia trò chơi. - Chia hai đội chơi “Đội số chẵn” và “Đội số lẻ”. Gieo xúc sắc và tính tổng số chấm ở mặt trên nếu tổng là số chẵn thì một bạn ở “Đội số chẵn” được tiến về phía trước, nếu tổng là số lẻ thì một bạn ở “Đội số lẻ” được tiến về phía trước. Thực hiện cho đến khi số bạn ở các đội đều được tiến về phía trước. Đội nào hoàn thành trước sẽ giành chiến thắng. - Học sinh lắng nghe. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. - Giới thiệu vào bài. 2. Luyện tập Bài tập 1: Chọn câu trả lời đúng. - Yêu cầu học sinh quan sát bảng kiểm đếm - Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi: của Nam khi gieo xúc xắc nhiều lần và trả lời câu hỏi: + Mỗi mặt của xúc xắc đã xuất hiện bao nhiêu + Mặt 1 chấm xuất hiện 2 lần, mặt 2 lần? chấm xuất hiện 5 lần, mặt 3 chấm xuất hiện 3 lần, mặt 4 chấm xuất hiện 4 lần, mặt 5 chấm xuất hiện 7 lần, mặt 6 chấm xuất hiện 2 lần. + Mặt 5 chấm đã xuất hiện mấy lần? + Mặt 5 chấm xuất hiện 7 lần - Học sinh chọn đáp án: D. 7 lần Bài tập 2: a) Tổ chức học sinh quan sát tranh minh họa, - Học sinh quan sát tranh minh họa, đọc đọc các yêu cầu. các yêu cầu. Cho biết có các sự kiện nào có thể xảy ra? + Có 2 sự kiện có thể xảy ra: Lấy được 2 chiếc bút cùng màu (cùng xanh); hoặc b) Tổ chức cho học sinh thực hành lấy hai bút lấy được 2 bút khác màu (1 bút xanh 1 ra khỏi túi, quan sát màu và ghi lại kết quả bút vàng) vào bảng kiểm đếm (Thực hiện 20 lần) - Học sinh thực hiện nhóm (4-6 học sinh) c) So sánh số lần xuất hiện của hai sự kiện lấy 1 bút vàng và 1 bút xanh được từ hai chiếc bút khác màu và sự kiện lấy 2 bút xanh được 2 chiếc bút cùng màu. - Học sinh so sánh. Tổ chức các nhóm báo cáo kết quả hoạt động. Giáo viên mở rộng: Thường thì sự kiện lấy được 2 bút khác màu có số lần xuất hiện nhiều - Các nhóm trình bày báo cáo. hơn. Lý do: Nếu ta đánh số bút xanh là bút - Học sinh lắng nghe để vận dụng. xanh 1 và bút xanh 2, thì có thể nêu được các kết quả có thể xảy ra khi ta lấy 2 chiếc bút ra khỏi túi là. Lấy được bút xanh 1 và bút xanh 2 (2 chiếc bút cùng màu), lấy được bút xanh 1 và bút vàng hoặc lấy được bút xanh 2 và bút xanh vàng (2 chiếc bút khác màu). Bài tập 3: - Tổ chức học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Học sinh đọc yêu cầu bài tập. - Cho biết các sự kiện có thể xuất hiện khi ta - Có 11 sự kiện có thể xảy ra: Nhận gieo hai xúc xắc và tính tổng số chấm ở các được tổng là 2, 3, 4, ,12 mặt trên của xúc xắc ? - Học sinh thực hành (theo nhóm) - Tổ chức học sinh thực hành. - Chia sẻ kết quả của nhóm về 3 chú rùa về đích đầu tiên. - Tổ chức các nhóm chia sẻ kết quả. - Học sinh lắng nghe. Giáo viên mở rộng: Thường thì những tổng ở khoảng giữa như 6, 7 và 8 hay xuất hiện nhiều hơn vì có thể nhận được các mặt trên là (1, 5), (2, 4), (3, 3), (4, 2) và (5, 1), hay 7 có thể nhận được khi các mặt trên là (1, 6), (2, 5), (3, 4), (4, 3), (5, 2), (6, 1) hay 8 cũng tương tự. Tổng 12 khả nang xuất hiện thấp hơn (vì phải cần hai mặt trên của xúc xắc là 6 và 6) 3. Vận dụng trải nghiệm - GV hướng dẫn học sinh vận dụng bằng các - HS tham gia thực hành. cho học sinh thực hành ghi chép lại vào bảng kiểm đếm số lần đạt các điểm số trong học tập - HS lắng nghe để vận dụng vào thực của cá nhân ở các môn học trong tuần. tiễn. Điểm 5 6 7 8 9 10 - Nhận xét, tuyên dương. Số lần IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Lịch sử và Địa lí THIÊN NHIÊN VÙNG TÂY NGUYÊN (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được một trong những đặc điểm thiên nhiên (ví dụ: địa hình, đất đai, khí hậu, ) của vùng Tây Nguyên. - Nêu được nét điển hình của khí hậu thông qua đọc số liệu về lượng mưa, nhiệt độ của một số địa điểm ở vùng Tây Nguyên. - Biết yêu nước, yêu thiên nhiên và có những việc làm thiết thực bảo vệ thiên nhiên. Có ý thức trách nhiệm với môi trường sống thông qua việc có ý thức bảo vệ môi trường, không đồng tình với những hành vi xâm hại thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi Chiếc hộp âm nhạc. - HS trả lời - GV nêu cách chơi: HS chuyền tay nhau chiếc hộp có chứa các câu hỏi đồng thời nghe bài hát. Khi bài hát dừng chiếc hộp ở tay bạn nào thì bạn ấy bốc câu hỏi và trả lời + Kể tên các vùng và quốc gia tiếp giáp + Tây Nguyên tiếp giáp với các nước: Lào, với vùng Tây Nguyên Cam – pu – chia; tiếp giáp với các vùng: Duyên hải miền Trung, Nam Bộ. + Kể tên các tỉnh thuộc vùng Tây Nguyên. + Vùng Tây Nguyên gồm có năm tỉnh: - GV giới thiệu vào bài mới. Kom Tum, Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông và Lâm Đồng. 2. Khám phá Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm thiên nhiên. a) Tìm hiểu về địa hình - GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, - HS đọc thông tin, quan sát và trả lời bảng 1, quan sát lược đồ hình 3, và thảo luận nhóm đôi thực hiện nhiệm vụ sau: + Kể tên và chỉ trên lược đồ vị trí các cao + HS lên kể và chỉ trên lược đồ những cao nguyên ở Tây Nguyên? nguyên theo chiều từ bắc xuống nam: Kom Tum, Pleiku, Đăk Lăk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh. + Tây Nguyên có địa hình cao hay thấp? + Tây Nguyên có địa hình cao, rộng lớn. Dạng địa hình chính ở Tây Nguyên là địa hình cao nguyên + Dạng địa hình chính ở Tây Nguyên là + Độ cao của địa hình có sự thay đổi là cao địa hình gì? ở phía đông và thấp dần ở phía tây. + Độ cao của địa hình có sự thay đổi như - Đại diện nhóm lên chia sẻ thế nào từ đông sang tây? - GV mời đại diện nhóm lên chia sẻ trước lớp. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. * GV chốt: Tây Nguyên có địa hình cao, gồm các cao nguyên xếp tầng, cao ở phía đông và thấp dần ở phía tây. - HS quan sát, thực hiện thảo luận, hoàn b) Tìm hiểu về khí hậu thành phiếu học tập. - GV yêu cầu HS quan sát bảng 2 SGK, thảo luận theo nhóm 4 và hoàn thành - Đại diện nhóm lên trình bày, chia sẻ. phiếu học tập. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày - HS lắng nghe. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV chốt: Đặc điểm khí hậu ở Tây Nguyên nhiệt độ cao quanh năm, trung bình trên 20℃; Có hai mùa rõ rệt: mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 11) và mùa khô ( từ tháng 12 đến tháng 4 năm sau); Lượng mưa tập trung chủ yếu vào mùa mưa, mùa khô có tình trạng thiếu nước. - HS đọc và thực hiện c) Tìm hiểu về đất - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, đọc + Loại đất chính ở Tây Nguyên là đất đỏ thông tin SGK và thực hiện nhiệm vụ sau: badan. Đất giàu dinh dưỡng, thích hợp + Cho biết tên và đặc điểm của loại đất trồng các cây công nghiệp lâu năm: cà phê, chính ở vùng Tây Nguyên? hồ tiêu, cao su,... - Mời 3 – 5HS lên chia sẻ trước lớp - HS lên chia sẻ trình bày. - GV nhận xét, tuyên dương. * GV đưa một số hình ảnh về đất đỏ badan, các vườn trông cây cà phê, hồ tiêu, trên đất đỏ badan để HS quan sát và nắm thêm về các thông tin. 3. Luyện tập - Mời cả lớp làm việc cá nhân: - Cả lớp làm việc cá nhân. + Khí hậu ở Tây Nguyên gồm có mấy + Khí hậu ở Tây Nguyên có hai mùa rõ rệt mùa? Đó là những mùa nào? là mùa mưa và mùa khô. + Mô tả mùa mưa và mùa khô ở Tây + Mùa mưa thường kéo dài liên miên, cả Nguyên? rừng núi bị phủ một bức màn nước trắng xóa. Mùa khô, trời nắng gay gắt, đất khô vụn bở... - GV mời 3 – 5HS lên bảng lớp chia sẻ kết - HS lên chia sẻ quả. - GV nhận xét tuyên dương - HS lắng nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” - Học sinh lắng nghe luật trò chơi. + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi + Các tổ lần lượt tham gia chơi. một lượt trong thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nêu tên các cao nguyên ở vùng Tây Nguyên. Mỗi lần đưa ra câu trả lời đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________________ Khoa học CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG CÂN BẰNG (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn, ăn nhiều rau, hoa quả và uống đủ nước mỗi ngày. - Liên hệ thực tế nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống phù hợp. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động, trải nghiệm qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. -Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Quyền trẻ em: Quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về các món ăn III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi “ Lật mảnh ghép”. - Nghe GV hướng dẫn cách chơi + Phía sau các mảnh ghép là một bức tranh bí - HS tham gia trò chơi. ẩn. Nhiệm vụ của các em là phải trả lời được các câu hỏi nếu trả lời đúng thì các mảnh ghép được lật mở. Bức tranh bí ẩn phía sau các mảnh ghép sẽ hiện ra. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2. Hoạt động Hoạt động 1: Ăn phối hợp nhiều loại thức ăn 1. Quan sát và cho biết: - Quan sát, thảo luận nhóm. - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm quan sát bảng thực đơn SGK: - Nhớ lại kiến thức đã học, trả lời câu hỏi. + Ngày thứ năm có nhiều thức ăn được chế biến từ nhiều loại thực phẩm khác nhau và có đủ 4 nhóm chất dinh dưỡng. Gợi ý học sinh nhớ lại kiến thức đã học để trả + Thực đơn của ngày thứ năm tốt cho lời các câu hỏi: sức khỏe của trẻ em (Vì có đủ 4 nhóm + Ngày nào có nhiều loại thức ăn khác nhau? chất dinh dưỡng. Cụ thể: Thức ăn Bữa ăn nào có đủ bốn nhóm chất dinh chứa chất bột đường (bánh mì, cơm, dưỡng? bánh bí đỏ,..); chất đạm (từ cá, thịt, + Thực đơn của ngày nào tốt cho sức khỏe tôm, trứng quả đỗ); chất béo (từ thịt, của trẻ em? Vì sao? đỗ xào); vi-ta-min và chất khoáng (từ cải, bí đỏ, canh rau) + (Bữa ăn ngày thứ tư thiếu chất béo, bữa ăn ngày thứ sáu rất ít vi-ta-min và chất khoáng) - GV nhận xét, kết luận , tuyên dương HS. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. 2. Chia sẻ - Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm đôi - Thực hiện chia sẻ theo nhóm đôi. chia sẻ với nhau về nội dung: Điều gì sẻ xảy ra với cơ thể nếu: + Các bữa ăn chỉ ăn thịt, cá mà không ăn rau + Cơ thể sẽ thiếu vi-ta-min và chất xanh, quả chín. khoáng ảnh hưởng đến sức khỏe. + Chỉ ăn canh trong bữa cơm mà trong ngày + Cơ thể sẽ bị thiếu nước. không uống nước. - Tổ chức cho học sinh chia sẽ trước lớp - Tham gia chia sẻ trước lớp. (Khuyến khích học sinh đưa ra các cách giải thích khác nhau) - GV nhận xét, kết luận, tuyên dương HS. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức để vận Liên hệ thức tế nhắc nhở học sinh về ăn uống dụng thực tế. đủ lượng, đủ chất để đảm bảo dinh dưỡng cho cơ thể. - GV kết hợp GDQCN: Trẻ em có quyền được chăm sóc, nuôi dưỡng. Người chăm sóc nuôi dưỡng trẻ em không ai khác trước hết là những người đã sinh thành ra các em. Sau đó là người thân trong gia đình, cuối cùng là xã hội phải ra tay để cưu mang những em cơ nhở, không nơi nương tựa. 3. Quan sát, đọc thông tin và cho biết. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, hình 2 - Quan sát hình 1, 2 SGK. SGK trang 89. - Gọi HS đọc nội dung thông tin. - Đọc thông tin SGK. - Tổ chức học sinh thảo luận nhóm 4, hoàn - Thảo luận, hoàn thành phiếu học tập. thành phiếu học tập. Thức Thức Lợi ích Lợi ích ăn có ăn có của của nguồn nguồn thức ăn thức ăn gốc từ gốc từ chứa chứa động thực vật chất chất vật đạm, đạm từ chất đậu, đõ, béo từ lạc,... - Tổ chức học sinh trình bày kết quả. thịt, cá,. - GV nhận xét, kết luận kiến thức, tuyên dương học sinh, nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - Lắng nghe, ghi nhớ kiến thức. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức học sinh trả lời câu hỏi để củng - Học sinh tham gia trả lời câu hỏi. cố kiến thức bài học: + Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn + Chất đạm từ thức ăn có nguồn gốc chứa chất đạm có nguồn gốc từ thực vật và động vật rất cần thiết cho sự phát triển động vật? cơ thể nhưng lại khó hấp thụ. Chất đạm từ các loại đỗ lạc giúp cơ thể dễ hấp thụ nhưng thiếu một số thành phần cho sự phát triển của cơ thể. + Vì sao chúng ta cần ăn phối hợp thức ăn Ăn nhiêu chất béo có nguồn gốc động chứa chất béo có nguồn gốc từ thực vật và vật không tốt cho tim mạch. Ăn các động vật? chất béo từ các hạt vừng, lạc, đậu nành dễ hấp thụ, lại tốt cho tim mạch nhưng lại thiếu một số thành phần cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe và vận dụng. + Em hãy vận dụng kiến thức đã học để thực hiện ăn phối hợp nhiều loại thức ăn để đảm bảo sức khỏe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy _____________________________ Thứ ba ngày 4 tháng 3 năm 2025 Tiếng việt TRẢ BÀI VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN. I. Yêu cầu cần đạt - Nâng cao kỹ năng viết đoạn văn nêu ý kiến: Nêu lý do yêu thích một câu chuyện về lòng yêu thương hoặc lòng biết ơn. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết rút kinh nghiệm về viết đoạn văn nêu ý kiến một câu chuyện về lòng yêu thương hoặc lòng biết ơn. II. Đồ dùng dạy học - Bài làm viết của HS III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Tổ chức cho học sinh thi diễn đạt (câu, ý, lời - Học sinh nghe hướng dẫn và tham văn) theo từ gợi ý (Giáo viên nêu một từ gợi ý gia (Ví dụ: Gợi ý từ nhân hậu: Học học sinh sẽ thi đua diễn đạt câu có chứa từ gợi sinh có thể diễn đạt thành câu: Bà em ý, học sinh có câu diễn đạt hay, có nhiều bình luôn có tấm lòng nhân hậu; bà em chọn của học sinh sẽ nhận được phần thưởng) nhân hậu như một bà tiên trong chuyện cổ tích, ) - Giáo viên nhận xét, tuyên dương học sinh, dẫn dắt giới thiệu vào nội dung tiết học. - Lắng nghe. 2. Khám phá Bài 1: Nghe thầy cô nhận xét chung. - Giáo viên nhận xét chung về bài viết đoạn - Học sinh lắng nghe nhận xét của văn nêu ý kiến của học sinh: giáo viên. + Việc lựa chọn câu chuyện yêu thích (câu - Ghi chép lại một số điểm quan trọng chuyện về lòng yêu thương hoặc lòng biết ơn): trong nhận xét của giáo viên để rút Câu chuyên lựa chọn có phù hợp với yêu cầu kinh nghiệm. và nội dung của đề bài hay không? + Cách nêu lý do: Có nêu được bài học sâu sắc về lòng biết ơn hoặc lòng yêu thương, các nhân vật , chi tiết trong câu chuyện hấp dẫn, cảm động như thế nào?, . + Cách đưa dẫn chứng minh họa: Những dẫn
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_25_nam_hoc_2024_2025_bac.doc

