Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

docx 58 trang Gia Linh 06/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 26 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 26
 Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO: “KẾ HOẠCH NHỎ”
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới.
 - HS có ý thức tiết kiệm, bảo vệ môi trường, tinh thần đoàn kết, ý thức chia 
sẻ, giúp đỡ lẫn nhau.
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
 3. Phát động phong trào: “Kế hoạch nhỏ”
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3.HS các lớp lần lượt lên quyên góp ống - HS thực hiện.
lon, chai nhựa, giấy loại, 
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 _____________________________________
 Toán 
 PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết được thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên 
(khác 0) có thể viết thành một phân số và ngược lại
 - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề và lập luận và giao tiếp toán 
học.
 - HĐTN: HS thực hành tìm cách chia 3 bánh cho 4 bạn ( Khám phá) để tìm 
mỗi bạn được bao nhiêu phần cái bánh. 
 II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy soi, phiếu
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 3
+ Câu 1: Đọc phân số sau: cái bánh + Trả lời:
 4 - Ba phần tư cái bánh
 14
+ Câu 2: Đọc phân số - Mười bốn phần mười chín
 19 3
 - 
+ Câu 3. Viết phân số sau: Ba phần năm 5
 2 2
+ Câu 4: Nêu cấu tạo phân số - Phân số có tử số là 2, mẫu số là 3
 3 3
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe.
2. Khám phá 
+ GV đưa tình huống: - HS quan sát
- Gọi 3 học sinh lên bảng - 3 HS lên bảng
- Cô có 3 cái bánh, chia đều cho 3 HS - HS dưới lớp quan sát
H: Có 3 cái bánh chia đều cho 3 bạn, mỗi - Cô có 3 cái bánh cô chia đều cho 3 
bạn được mấy cái bánh? bạn, mỗi bạn được 1 cái bánh.
- Đúng rồi 3 cái bánh chia đều cho 3 bạn, + HS nêu: 3 : 3 = 1
mỗi bạn được 1 cái bánh hay ta có: 3 : 3 = 
1 - 4 HS khác lên bảng
- GV gọi 4 bạn khác lên bảng: Bây giờ cô 
chỉ có 3 cái bánh dẻo, cô muốn chia đều cho -HS suy nghĩ thảo luận cách chia theo 
4 bạn, cô phải chia thế nào? Yêu cầu HS suy nhóm 4
nghĩ thảo luận cách chia theo nhóm 4(2’) C1: Cắt đôi 2 cái đầu, chia mỗi bạn 1 
- Đại diện các nhóm lên chia sẻ cách làm miếng, cái thứ 3 cắt làm 4 phần chia 
- Các nhóm lắng nghe, cho ý kiến thêm mỗi bạn một phần.
 C2: Cắt mỗi cái làm 4 phần bằng nhau 
 rồi chia cho mỗi bạn 1 phần
 C3. Chia cho 3 bạn, mỗi bạn 1 cái, sau 
 đó mỗi bạn cắt lại ¼ cái bánh và đưa ¼ 
 cái bánh đó cho bạn chưa có bánh
- GV: Cách làm của các em đều đúng, tuy - HS quan sát, lắng nghe
nhiên cách dễ chia nhất làm theo C2. + Gv cắt bánh vừa nêu vừa chia bánh cho 4 - HS nhận bánh, giờ lên
em HS 
+ Cắt cái bánh thứ nhất làm 4 phần bằng 
nhau rồi chia đều cho mỗi bạn 1 phần, tức là 
¼ cái bánh
+ Cái bánh thứ 2, thứ 3 làm tương tự như - Mỗi bạn được ¾ cái bánh
vậy
H: Mỗi bạn được mấy phần cái bánh?
-Có 3 cái bánh chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn
 3 3
 được 3/ 4 cái bánh. Viết 3: 4 = cái bánh - HS đọc 3: 4 = 
 4 4
 3 3
hay 3: 4 = - HS nhắc là kết quả phép chia 3 : 4
 4 4
 3
- chính là kết quả của phép chia 3 : 4 - 5 cái bánh chia đều cho 4 bạn, mỗi bạn 
 4 5
 được cái bánh
- Tương tự như vậy cô có 5 cái bánh chia 4
 5
đều cho 4 bạn, mỗi bạn được mấy phần cái - HS đọc 5 : 4 = 
bánh? 4
 5
- Đúng rồi 5cái bánh chia đều cho 4 bạn, - là kết quả phép chia 5 : 4
 4
 5 5
mỗi bạn được cái bánh hay 5: 4 = ( viết 
 4 4 - HS đọc ba chia bốn bằng ba phần tư, 5 
bảng) chia bốn bằng năm phần tư
 5 - Tử số là số bị chia, mẫu số là số chia
H: là kết quả của phép chia nào?
 4
 3 5
- Gv chỉ phép tính: 3: 4 = ; 5: 4 = - HS đọc phần nhận xét SGK
 4 4
H: Em có nhận xét gì về số bị chia, số chia 5
 - 5: 7 = 
với tử số, mẫu số trong mỗi phép tính? 7
 1
- GV nhận xét, chốt kiến thức đưa ra nhận - = 1: 3
xét như SGK 3
VD: Cô có 5: 7 có kết quả bằng mấy?
 1
Cô có phân số cô viết phép chia số tự 
 3
nhiên nào?
3. Hoạt động 
Bài 1. Viết theo mẫu? (Làm việc cá nhân). - HS quan sát mẫu, vận dụng bài học để 
- GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng hoăc làm. yếu 
 13 21
a) 13 : 17 = ; 21 : 11 = ; - HS nêu theo dãy bài làm, mỗi em đọc 
 17 11 13 21
 1 phép tính: 13: 17 = ; 21 : 11 = 
 40 72
 40 : 51 = ; 72: 25 = 17 11
 51 25 - HS đọc trương tự các phép tính còn lại
 34 20
b) 34 : 17 = = 2; 20 : 5 = = 4
 17 5
 42 0
42 : 42 = = 1 ; 0 : 6 = = 0
 42 6
- GV chụp bài làm đúng HS soi bài, nhận xét - HS quan sát, đối chiếu, sửa sai nếu có
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Số? (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS đọc mẫu - HS quan sát yêu cầu bài 2
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS đọc và nghe bạn đọc mẫu
 ? ? ? ?
20 = ; 47 = ; 0 = ; 85 = 
 1 1 1 1 20 47 0
 20 = ; 47 = ; 0 = ; 85 = 
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 1 1 1
quả, nhận xét lẫn nhau. 85
- GV Nhận xét, tuyên dương em làm tốt. 1
H: Em có nhận xét gì mối quan hệ giữa số - HS đổi vở kiểm tra, nhận xét.
tự nhiên và phân số trên?
- GV nhận xét, chốt bài: Các số tự nhiên đều - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
viết được dưới dạng phân số với tử số là số - Các số tự nhiên đều viết được dưới 
tự nhiên, mẫu số là 1. dạng phân số với tử là số tự nhiên đó, 
Bài 3: Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc còn mẫu số là 1.
nhóm 4 hoặc 5) - HS lắng nghe
- GV cho HS làm theo nhóm. - Các nhóm làm việc theo phân công.
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét - HS nêu và giải thích
- GV nhận xét chung, tuyên dương. 2
 C. thùng
 5
4. Vận dụng trải nghiệm 
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức, - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
hái hoa,...sau bài học để học sinh nhận biết học vào thực tiễn.
được thương của phép chia một số tự nhiên 
cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể viết 
thành một phân số và ngược lại. - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
- Ví dụ: GV viết 4 phép chia bất kì như: ? 45
15 :17 = .; 89 :90 = ; 3 = ; = .: 
 1 51 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 và tiễn.
 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải
 nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, 
sau đó mời 4 em đọc nhanh kết quả. Ai 
đúng sẽ được tuyên dương.
- Nhận xét, tuyên dương.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 __________________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC : NGƯỜI THẦY ĐẦU TIÊN CỦA BỐ TÔI
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm câu chuyện Người thầy đầu tiên của bố tôi. Biết 
đọc nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong 
câu chuyện, biết ngắt nghỉ sau dấu câu.
 - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua từ ngữ, câu trong bài 
đọc. Nhận biết được ý chính của mỗi đoạn trong bài. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của 
nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Học trò luôn kính trọng và biết 
ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô cùng thương yêu 
và luôn dành cho học trò những tình cảm tốt đẹp nhất
 - GDKNS: Giáo dục học sinh biết “Tôn sư trọng đạo”. Trân trọng, bày tỏ tình 
cảm của mình với công sức của thầy cô giáo trong sự nghiếp trồng người.
 II. Đồ dồng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà - HS tham gia trò chơi
bí mật: Trong hộp quà là các câu hỏi:
+Câu 1. Yêu câu HS đọc thuộc lòng bài: + Đọc các khổ thơ trong bài đọc theo 
Trong lời mẹ hát yêu cầu trò chơi.
+Câu 2. Em thích nhất điều gì trong bài thơ? + HS trả lời
+Câu 3: Em hiểu thế nào về câu: Công cha, + Nhằm nhắc nhở mỗi chúng ta phải 
nghĩa mẹ, ơn thầy? biết ơn ba người có công sinh thành, dưỡng dục đó là: Cha, mẹ và thầy cô. 
- GV Nhận xét, tuyên dương bổ sung thêm. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới, ghi tên bài - Học sinh thực hiện.
2. Khám phá 
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - HS lắng nghe cách đọc.
giọng ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc 
những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong câu chuyện. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của 
nhân vật trong câu chuyện.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 2 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát
+ Đoạn 1: từ đầu đến xin mời vào nhà
+ Đoạn 2: đoạn còn lại.
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: Cơ-rô- - HS đọc từ khó.
xét-ti, An-béc-tô Bốt-ti-ni
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
Hôm qua,/ bố rủ tôi đi tàu/ đến thăm người 
thầy đầu tiên của bố,/ thầy Cơ- rô-xét–ti,/ - 2-3 HS đọc câu.
năm nay đã tám mươi tuổi.//
- GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp.
- GV nhận xét - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
đúng các dấu câu, thể hiện theo tâm trạng 
của nhân vật nhẹ nhàng tình cảm. 
- Mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn - 2 HS đọc nối tiếp các đoạn
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 2 (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho đến bàn.
hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập 
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm toàn bài suy nghĩ - HS làm việc theo nhóm 4 - Chia sẻ 
thảo luận các câu hỏi cuối bài theo nhóm 4 (3') kết quả dưới sự điều hành của Tổ 
- GV quan sát các nhóm, hỗ trợ các nhóm trưởng
- Đại diện trình bày kết quả thảo luận
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách - Đại diện trả lời, nhóm khác nhận xét, 
trả lời đầy đủ câu. bổ sung
+ Câu 1: Hành động bỏ mũ khi chào thầy 
giáo cũ của bố bạn nhỏ nói lên điều gì? - Hành động bỏ mũ khi chào thầy giáo 
 cũ của bố bạn nhỏ cho thấy bố bạn rất 
+ Câu 2: Những cử chỉ, lời nói, việc làm nào kính trọng thầy giáo cũ của mình.
của thầy giáo già làm cho bố bạn nhỏ xúc +Cử chỉ: ôm hôn bố bạn nhỏ, trò 
động? chuyện như chưa hề xa cách
 +Lời nói: An-béc-tô Bốt- ti-ni? An-
 béc-tô, tôi nhớ chứ! Lớp Một, anh 
 ngồi... Những lời nói này cho thấy thầy 
 rất nhớ các học trò của mình.
 + Việc làm: giữ lại bài chính tả của bố
 bạn nhỏ, cho bố bạn .....ngả vàng như 
 một niềm vui bất ngờ
+ Câu 3: Vì sao bố bạn nhỏ lại rưng rưng + Bố bạn nhỏ lại rưng rưng nước mắt 
nước khi nhận lại bài chính tả cũ của mình 
 mắt khi nhận lại bài chính tả cũ của mình? cho thấy bố rất xúc động. Vì bài chính 
 tả với nét chữ to cồ cộ của bố hồi nhỏ 
 làm bố nhớ lại những kỉ niệm thời thơ 
 ấu. Tờ giấy đã ố vàng cho thấy người 
 thầy giáo đã giữ nó lâu như một kỉ vật 
 về học trò, cho thấy thầy vô cùng yêu 
 thương và trân trọng kỉ niệm với các 
 học trò của mình. - HS phát biểu suy nghĩ, cảm nhận cá 
+ Câu 4: Theo em bạn nhỏ có cảm nghĩ gì nhân ( bố rất yêu quý, kính trọng thầy 
khi được tới thăm người thầy đầu tiên của giáo cũ, thầy giáo rất yêu mến học 
bố? sinh..
 - Ca ngợi tình cảm của thầy giáo đối 
 với học trò và tình cảm của học trò đối 
+ Câu 5. Nêu ý nghĩa câu chuyện? với thầy giáo. Học trò yêu quý, ghi nhớ 
 công lao dạy dỗ của thầy cô. Các thầy 
 cô rất yêu thương, nâng niu từng kỉ 
 niệm và dõi theo sự tiến bộ của từng 
 em.
+ Liên hệ tới học sinh: Em nói lên suy nghĩ - HS trả lời theo cảm nhận của mình
của mình về thầy cô?
- GV nhận xét, tuyên dương - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
- GV mời HS nêu nội dung bài. của mình.
- GV nhận xét và chốt: Câu chuyện cảm - HS nhắc lại nội dung bài học.
động về tình thầy trò. Học trò luôn kính 
trọng và biết ơn thầy cô giáo đã dạy dỗ 
mình nên người. Thầy cô giáo cũng vô 
cùng thương yêu và luôn dành cho học trò 
những tình cảm tốt đẹp nhất.
3.2. Luyện đọc lại 
- GV hướng dẫn HS sắm vai theo nhân vật 
trong chuyện (cậu bé-người dẫn chuyện; người 
bố, người thầy)
+ Yêu cầu HS đọc phân vai trong nhóm + HS đọc phân vai trong nhóm
+ Mời đại diện các nhóm đọc trước lớp + Các nhóm đọc trước lớp
- GV yêu cầu HS khác nhận xét bạn đọc + HS nhận xét giọng đọc, cử chỉ,...
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm 
+ Nêu cảm nhận của mình sau tiết học? - HS xung phong nêu
+ Vậy sau tiết học ngày hôm nay em cảm - HS trả lời:
thấy mình đã và đang làm được những điều + Học tập tốt
gì thể hiện biết việc “tôn sư trọng đạo ” đối + Cư xử lễ phép với thầy cô
với thầy cô? + Thực hiện tốt các nhiệm vụ được - GV nhận xét: giao 
+ Em hãy nêu một số câu ca dao,tục ngữ thể 
hiện việc “tôn sư trọng đạo” ? 
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 TRẠNG NGỮ CHỈ NGUYÊN NHÂN, MỤC ĐÍCH
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết được thế nào là trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích.
 - Phân biệt và sử dụng đúng trạng ngữ chỉ nguyên nhân và trạng ngữ chỉ mục 
đích qua tìm hiểu các câu văn, tình huống trong bài.
 - Đặt được câu có trạng ngữ chỉ nguyên nhân, trạng ngữ chỉ mục đích.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Thăm viết 4 câu hỏi tổ chức trò chơi “ Hộp quà bí mật ”
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức trò chơi “Hộp quà bí mật” để - HS tham gia trò chơi
khởi động bài học.
+ Câu 1: Trạng ngữ chỉ thời gian trả lời cho + Trả lời .
câu hỏi nào?
+ Câu 2: Muốn tìm trạng ngữ chỉ nơi chốn + Trả lời .
em làm thế nào?
+ Câu 3: Tìm trạng ngữ trong câu sau? + Trạng ngữ chỉ nơi chốn: Dưới sân 
Dưới sân trường, hoa phượng nở đỏ rực. trường
+ Câu 4: Trạng ngữ thường đửng ở vị trí + Trạng ngữ thường đứng ở đầu câu
nào trong câu?
- GV Nhận xét, tuyên dương và giới thiệu - HS lắng nghe.
vào bài mới.
2. Khám phá 
* Tìm hiểu về trạng ngữ chỉ nguyên nhân, 
trạng ngữ chỉ mục đích - GV mời HS đọc yêu cầu và nội dung bài 1 
H: Bài 1 yêu cầu gì? - 1 HS đọc yêu cầu bài 1, lớp lắng nghe 
Bài 1: Tìm trạng ngữ của mỗi câu sau và đọc thầm theo bạn.
cho biết chúng bổ sung thông tin gì cho câu. - HS trả lời
a. Nhờ chuyến đi cùng bố, cậu bé hiểu được
 lí do bố cậu yêu quý và kính trọng thầy 
giáo
 cũ của mình.
b. Vì đã cống hiến đời mình cho Tổ quốc, 
các liệt sĩ được nhân dân đời đời ghi ơn.
c. Để ghi nhớ công ơn của các thương binh 
liệt sĩ, trường em đã tổ chức hoạt động đền 
ơn đáp nghĩa.
- GV nhắc lại nội dung bài 1 sau đó yêu cầu 
HS thảo luận nhóm 4 thực hiện yêu cầu bài - HS làm việc theo nhóm 4
1 ( 3’) 
- GV quan sát, hỗ trợ các nhóm - Đại diện HS trình bày, nhận xét, bổ 
- Đại diện các nhóm trình bày bài làm nhóm sung
mình, nhóm khác nhận xét, bổ sung a. Trạng ngữ: Nhờ chuyến đi cùng bố, 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. bổ sung thông tin về nguyên nhân của 
 sự việc “lí do bố cậu yêu quý và kính 
 trọng thầy giáo cũ của mình”.
 b. Trạng ngữ: Vì đã cống hiến đời mình 
 cho Tổ quốc, bổ sung thông tin về 
 nguyên nhân của sự việc “các liệt sĩ 
 được nhân dân đời đời ghi ơn”.
 c. Trạng ngữ: Để ghi nhớ công ơn của 
 các thương binh liệt sĩ, bổ sung thông 
 tin về mục đích của hoạt động ‘trường 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. em đã tổ chức hoạt động đền ơn đáp 
H: Các trạng ngữ em vừa tìm đứng ở vị trí nghĩa”
nào trong câu? - Các trạng ngữ vừa tìm đúng ở đầu câu.
H: Trạng ngữ trong câu nào chỉ nguyên nhân?
H: Trạng ngữ câu nào chỉ mục đích? - Trạng ngữ câu a, câu b chỉ nguyên 
- GV nhận xét, kết luận nhân Bài 2. Đặt câu hỏi cho mỗi trạng ngữ vừa - Trạng ngữ câu c chỉ mục đích
tìm được ở bài tập 1. - HS lắng nghe
M: Nhờ đâu cậu bé hiểu được lí do bố cậu - HS đọc yêu cầu, đọc mẫu, làm bài theo 
yêu quý và kính trọng thầy giáo cũ của nhóm đôi
mình?
- GV mời đại diện nhóm trình bày, bổ sung
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 b. Vì sao, các liệt sĩ được nhân dân đời 
 đời ghi ơn?
 c. Trường em đã tổ chức hoạt động đền 
 ơn đáp nghĩa để làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
H: Để tìm trạng ngữ chỉ nguyên nhân, em - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
dùng câu hỏi nào? - HS trả lời, nhận xét, bổ sung
H: Muốn tìm trạng ngữ chỉ mục đích, em 
dùng câu hỏi nào?
- GV nhận xét, rút ra ghi nhớ:
- GV lưu ý HS: Phân biệt hai loại trạng ngữ - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK
này.
3. Luyện tập 
Bài 3. Tìm trạng ngữ trong mỗi câu dưới 
đây và xếp vào nhóm thích hợp.
a. Nhờ nguồn nước trong lành, cánh đồng 
trở nên xanh mướt.
b. Để viết được bài văn hay, chúng ta cần 
đọc nhiều sách, truyện.
c. Nhằm giúp học sinh có trải nghiệm thực 
tế, nhà trường đã tổ chức nhiều hoạt động dã 
ngoại.
d. Vì có vẻ đẹp hùng vĩ và thơ mộng, Tây 
Bắc đã trở thành điểm đến của khách du lịch 
trong và ngoài nước.
 Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ chỉ
 nguyên nhân mục đích - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3, lớp đọc 
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. thầm
- GV mời HS làm việc theo nhóm 2 - Các nhóm tiến hành thảo luận 
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV mời các nhóm nhận xét. Trạng ngữ chỉ Trạng ngữ 
- GV nhận xét, kết luận, tuyên dương nguyên nhân chỉ mục đích
 ( câu a, câu d) ( Câu b, câu 
 c)
Bài tập 4: Chọn vì, để hoặc nhờ thay cho 
ô vuông trong mỗi câu sau: 
a. ? mở rộng kiến thức, chúng ta cần đọc 
nhiều sách.
 b. ? bác lao công, trường lớp lúc nào cũng 
sạch sẽ.
c. ? mưa bão, nhiều cây cối bị gãy, đổ.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở + HS làm bài vào vở.
3 câu trên a. Để mở rộng kiến thức, chúng ta cần 
 đọc nhiều sách.
 b. Nhờ bác lao công, trường lớp lúc nào 
 cũng sạch sẽ.
 c. Vì mưa bão, nhiều cây cối bị gãy, đổ.
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, sửa 
sai và tuyên dương học sinh. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương chung.
Bài tập 5. Quan sát tranh, đặt 1 câu có 
trạng ngữ chỉ nguyên nhân, 1 câu có 
trạng ngữ chỉ mục đích của hoạt động
- Mời HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc to, lớp đọc thầm yêu càu bài
- GV yêu cầu HS làm nhóm đôi - HS đặt câu cho nhau nghe và chỉ rõ 
 trạng ngữ trong câu mình vừa đặt
- GV mời một số nhóm trình bày, nhận xét - HS trình bày bài làm
 + Tranh 1. Để rau xanh tốt, Mai rất 
 chăm tưới nước và bắt sâu. + Tranh 2. Nhằm giữ cho bãi biển sạch 
 đẹp, mọi người đã thu nhặt hết rác bẩn 
 rơi vãi.
 +Tranh 3. Để khỏe mạnh, chúng ta phải 
- GV nhận xét, tuyên dương chăm tập thể dục.
H: Khi đặt câu theo tranh em cần lưu ý điều - Khi đặt câu theo tranh em lưu ý đặt 
gì? câu 
- GV nhắc nhở lưu ý HS khi đặt câu, viết theo nội dung bức tranh, viết đầu câu 
câu. viết hoa, cuối câu có dấu chấm,..
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
 Chọn đáp án đúng:
+ Câu 1. Trạng ngữ trong câu Để mài cho 
răng mòn đi, chuột gặm các đồ vật cứng.” 
là trạng ngữ chỉ:
 A. Trạng ngữ nguyên nhân
 B. Trạng ngữ chỉ mục đích. - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
 C. Trạng ngữ chỉ thời gian
 D. Trạng ngữ chỉ nơi chốn.
+ Câu 2. Trạng ngữ thường được ngăn cách 
với bộ phận chính của câu bởi:
 A. Dấu chấm.
 B. Dấu phảy.
 C. Dấu hai chấm.
 D. Dấu hỏi.
- Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _________________________________________________________________
Buổi chiều
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố về viết thương của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên 
(khác 0) dưới dạng một phân số và ngược lại. Vận dụng giải các bài tập, bài toán 
thực tế.
 - Phát triển năng lực tư duy, giải quyết vấn đề 
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng con
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - HS tham gia trò chơi
học. + Trả lời vào bảng con
 21
- Viết thương của phép chia sau dưới dạng - 21 : 25 = 
phân số. 25
 61
+ Câu 1: 21: 25 = - 61 : 69 = 
+ Câu 2: 61: 69 = 69
 17
+ Câu 3: 17 : 100 = - 17 : 100 = 
 100
+ Câu 4. Nêu mối quan hệ giữa phép chia - Thương của phép chia số tự nhiên 
số tự nhiên và phân số? cho số tự nhiên có thể viết dưới dạng 
 phân số với tử số là số bị chia, mẫu số 
 là số chia.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
Bài 1. Viết thương của phép chia sau dưới - HS vận dụng bài học để làm nháp.
dạng phân số. (Làm việc cá nhân). 
- GV quan sát Hỗ trợ HS còn lúng túng - HS nêu theo dãy bài làm, mỗi em 
 9
hoặc yếu đọc 1 phép tính: 9: 4 = ; 
a) Đã làm phần kiểm tra bài cũ 4
 51 60
 51 : 7 = 60 : 39 = ; 
b) 9 : 4; 51 : 7; 60 : 39 ; 200 : 163 7 39
 200
 200 : 163 = 
 163
- GV chụp bài làm đúng HS soi bài, - HS quan sát, đối chiếu, sửa sai nếu có
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Chọn phân số thích hợp là thương - HS quan sát yêu cầu bài 2
 - HS nêu và giải thích của mỗi phép chia? (Làm việc cá nhân) - HS chữa bài bằng cách nối trên màn 
 hình
 - Mỗi phép chia (con vật) được nối 
 phân số (món ăn) yêu thích của con 
 vật đó
 Thỏ thích ăn cà rốt, khỉ ăn chuối, sóc 
 ăn hạt dẻ, trâu ăn cỏ.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS quan sát mẫu, tìm hiểu
- HS quan sát bài làm hoàn chỉnh, nhận xét - Đĩa cân thăng bằng, 4 hộp kẹo cân 
 1
các hình vẽ vừa được nối? nặng 1 kg.1 hộp kẹo nặng 1kg : 4 = 
 4
*Bài 3: Số? (Làm việc nhóm 2) 
 kg
- Yêu cầu HS quan sát mẫu
H: Em hiểu mẫu như thế nào?
- GV làm rõ hơn: 4 gói kẹo có cân nặng 
1kg, muốn biết túi nặng bao nhiêu ta chỉ 
 - HS làm việc nhóm
lấy 1 kg chia đều vào 4 túi, tìm được cân 
 - Đại diện nêu từng phần: a) Cân hai túi 
 1
nặng của 1 túi: 1 kg : 4 = kg 7
 4 gạo như nhau, mỗi túi gạo cân nặng 
 2
- GV cho HS làm theo nhóm.
 kg b). Rót hết 8 l nước được được đầy 
- GV mời các nhóm trình bày.
 8
- Mời các nhóm khác nhận xét 5 ca như nhau. Mỗi ca có l nước.
 5
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu
 - HS suy nghĩ làm bài
 - HS quan sát, sửa sai nếu có
*Bài 4: Chọn số đo thích hợp với cách đọc - Cả lớp đọc các phân số đó
số đo đó? (Làm việc cá nhân) - HS đọc yêu cầu bài tập và quan sát 
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài - HS làm việc nhóm 4 theo phân công
- GV chụp bài làm đúng, soi trên màn hình - HS trình bày và chia sẻ cách làm
 2 3 4
- GV nhận xét, tuyên dương a) AD = AB; AE = AB; AG = 
Bài 5: Tìm phân số thích hợp theo mẫu? 5 5 5
 AB(vì AD gồm 2 đoạn thẳng nên AD 
(Làm việc nhóm 4 hoặc 5) 2
 = AB, AE gồm 3 đoạn)
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài 5
 2 3 4
 b) AD = m; AE = m; AG = m
 5 5 5 - GV chụp bài làm đúng, soi trên màn hình
- GV nhận xét, tuyên dương
3. Vận dụng trải nghiệm 
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
như trò chơi,...sau bài học để học sinh nhận đã học vào thực tiễn.
biết được thương của phép chia một số tự 
nhiên cho một số tự nhiên ( khác 0) có thể 
viết thành một phân số và ngược lại.
- Ví dụ: GV viết 3 phép chia bất kì như: 
 32
Đọc kg; 
 17
 5
Số = 5 : .; 
 7 - 3 HS xung phong tham gia chơi. 
 78
 = : và 3 phiếu. Mời 3 học 
 101
sinh tham gia trải nghiệm: Phát 3 phiếu 
ngẫu nhiên cho 3 em, sau đó mời 3 em đọc - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
nhanh kết quả. Ai đúng sẽ được tuyên tiễn.
dương.
- Nhận xét, tuyên dương.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 __________________________________________
 Lịch sử và địa lí 
 DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐÔNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TÂY NGUYÊN (Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Kể được tên một số dân tộc ở Tây Nguyên
 - Sử dụng được lược đồ phân bố dân cư hoặc bảng số liệu so sánh được sự 
phân bố dân cư ở vùng Tây Nguyên với các vùng khác
 - Trình bày được một số hoạt động kinh tế chủ yếu của vùng Tây Nguyên 
(trồng cây công nghiệp)
 II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV cho HS trải nghiêm với câu hỏi: - HS trả lời theo hiểu biết
+ Kể một số hoạt động kinh tế ở Tây - HS quan sát H1.2 và trả lời
Nguyên.
- Cho HS quan sát H1,2 SGK trang 89 nêu 
hoạt động kinh tế chủ yếu ở Tây Nguyên.
- Từ câu trả lời của HS, GV dẫn dắt vào bài 
.mới.
2. Khám phá
2.1. Tìm hiểu về dân cư
- GV yêu cầu HS quan sát H3, đọc thông tin - HS quan sát H3, đọc thông tin và thực 
SGK, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi hiện nhiệm vụ
sau:
+ Kể tên một số dân tộc ở Tây Nguyên
+So sánh mật độ dân số ở Tây Nguyên và các 
vùng khác. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp.
- GV gọi đại diện các nhóm trình bày trước 
lớp. - HS trả lời
+ Ngoài các dân tộc đã sống lâu đời ở Tây 
Nguyên còn có các dân tộc nào khác đến 
định cư?
+ So sánh sự phân bố dân cư ở Tây Nguyên 
và các vùng khác. - HS theo dõi
+ Gv trình chiếu hình ảnh một số dân tộc đã 
sống lâu đời và các dân tộc khác cùng với sự 
phân bố dân cư ở các vùng miền để HS có 
thêm thông tin
+ GVKL: Các dân tộc sinh sống lâu đời ở 
Tây Nguyên là: Ê – đê, Ba na, Xơ đăng, Gia 
rai,...Hiện nay có một số dân tộc đến sinh 
sống để xây dựng kinh tế như: Kinh, Mường, Dao, Mông,...Mật độ dân cư ở Tây Nguyên 
thưa thớt, mật độ thấp nhất trong các vùng ở 
nước ta. Dân cư chủ yếu tập trung ở thị trấn, 
thị xã, thành phố ven các trục đường giao 
thông,...
2.2. Tìm hiểu về một số hoạt động kinh tế 
chủ yếu
a. Tìm hiểu về hoạt động trồng cây công 
nghiệp - HS quan sát H4,5, đọc thông tin và 
- GV yêu cầu HS quan sát H4,5, đọc thông thực hiện nhiệm vụ
tin SGK, thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi 
sau:
+ Kể tên các loại cây công nghiệp được trồng 
nhiều ở Tây Nguyên.
+ Xác định trên lược đồ những địa phương 
trồng nhiều loại cây đó
- GV cho HS đọc kĩ phần chú giải SGK để - HS đọc phần chú giải
nắm bắt được các kí hiệu. GV hướng dẫn kĩ - Đại diện HS trình bày kết quả thảo 
các kĩ năng đọc lược đồ cho HS luận
- Gọi đại diện 3-5 nhóm trình bày câu trả lời, - Các HS khác nhận xét, bổ sung
các HS khác nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe
GV: Các cây công nghiệp được trồng nhiều ở 
Tây Nguyên: cà phê, điều, hồ tiêu, chè, cao 
su
Phân bố:
- Cà phê; tất cả các tỉnh trong vùng
- Điều: Gia Lai, Đăk Lăk, Đăk Nông, Lâm 
Đồng.
- Hồ tiêu: Gia Lai, Đăk lăk, Đăk Nông
- Chè: Gia Lai, Lâm Đồng
- Cao su: Kon Tum, Gia Lai, Đăk Lăk
Chốt: Tây Nguyên là vùng trồng cây công 
nghiệp lâu năm nhất nước ta. Các cây có giá 
trị xuất khẩu cao là: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, chè.
3. Vận dụng, trải nghiệm
- GV yêu cầu HS lấy thông tin, hình ảnh về - HS lấy tư liệu đã sưu tầm và trình bày 
một số sản phẩm của cây công nghiệp nổi trước lớp.
tiếng ở Tây Nguyên và trình bày.
- GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài 
tiếp theo.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _________________________________________________
 Khoa học
 CHẾ ĐỘ ĂN UỐNG CÂN BẰNG (Tiết 3) 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được ở mức độ đơn giản về chế độ ăn uống cần bằng.
 - Nhận xét được bữa ăn có cân bằng, lành mạnh không dựa vào Tháp dinh 
dưỡng của trẻ em và đối chiếu với thực tế bữa ăn trong ngày ở nhà, ở trường.
 - Rèn luyện thói quen thực hiện chế dộ ăn uống cân bằng.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức múa hát bài “Tâm hồn ăn - Một số HS lên trước lớp thực hiện. Cả 
 uống” - Nhạc và lời Gia Hân để khởi động lớp cùng múa hát theo nhịp điều bài hát.
 bài học. - HS chia sẻ nhận xét về các bạn thể hiện 
 - GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài múa hát trước lớp.
 hát và các hoạt động múa, hát mà các bạn 
 thể hiện trước lớp. - HS trả lời
 + Vì sao phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn - HS lắng nghe.
 khác nhau?
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
 bài mới.
 2. Khám phá 
 HĐ 2.3 Làm việc cả lớp
 - GV mời HS trả lời các câu hỏi: - HS lắng nghe câu hỏi, suy nghĩ trả lời + Những thức ăn đồ uống nào chứa nhiều + Các loại thực phẩm có chứa nhiều 
đường cần ăn ít, chứa nhiều muối cần ăn hạn đường như bánh kẹo, sữa có đường, 
chế? nước ngọt,... cần ăn ít, các thức ăn chứa 
 nhiều muối như thức ăn nhanh, đồ hộp, 
 đồ ăn vặt,... chứa nhiều muối cần ăn hạn 
+ Những thức ăn nào không cần sử dụng chế.
thêm gia vị chấm khi ăn? + Thức ăn không cần sử dụng thêm gia 
+Thói quen ăn uống hằng ngày của em đã vị chấm khi ăn: rau củ xào, thịt xào,...
lành mạnh chưa? Vì sao? + HS tự trình bày, nhận xét, bổ sung
+ Em cần thay đổi gì để các bữa ăn lành + HS nêu
mạnh?
- GV nhận xét, khen ngợi
- GV mời HS đọc thông tin bổ sung
 + HS đọc thông tin bổ sung
HĐ 2.4. Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS thực hiện theo các câu hỏi - HS đọc và thực hiện theo yêu cầu
trong SGK
+ Liệt kê các thức ăn, đồ uống em đã ăn hai 
ngày gần đây ở nhà, ở trường theo gợi ý sau:
- GV mời một vài em trình bày, soi bài làm - HS trình bày, nhận xét
của em đó. 
+ Dựa vào sơ đồ “Tháp dinh dưỡng” đối - HS đối chiếu, cho ý kiến
chiếu với các bữa ăn trong 2 ngày ở trên và 
nhận xét các bữa ăn trong ngày đã cân bằng, 
lành mạnh chưa vì sao?
+ Em cần thay đổi điều gì về thói quen ăn 
uống để các bữa ăn cân bằng lành mạnh và - HS nêu, bạn khác nhận xét, bổ sung

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_26_nam_hoc_2024_2025_bac.docx