Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 27 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
TUẦN 27 Thứ hai ngày 17 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: ỨNG XỬ CÓ VĂN HÓA NƠI CÔNG CỘNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giúp HS hiểu biết thêm các hành vi ứng xử văn minh nơi công cộng và có ý thức thực hiện thường xuyên - HS có có thói quen chào hỏi lễ phép khi gặp người lớn II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Trả lời câu hỏi về nội dung những việc làm, cách ứng xử có văn hóa của học sinh nơi công cộng ( Lớp 5A) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. HS lớp 5A trình diễn tiểu phẩm “Lời - HS theo dõi chào yêu thương” để tuyên truyền, giáo dục học sinh thói quen chào hỏi khi gặp người khác. - HS vỗ tay khi các bạn trả lời đúng - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. - Giao lưu với bạn trả lời câu hỏi 4. Giao lưu, chia sẻ 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố cách rút gọn phân số. - Bổ sung các trường hợp rút gọn phân số để tìm thương của phép chia. - Phát triển năng lực tư duy và lập luận toán học. - Vận dụng bài học vào thực tiễn. - Tích hợp kiến thức TN- XH: Giới thiệu thêm cho HS biết về hình dáng và công dụng của củ cà rốt ( Bài 4). II. Đồ dùng dạy học - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. + Trả lời: 5 + Câu 1: Rút gọn phân số sau: 20 5 5 : 5 1 = = 20 20 : 5 4 10 10 10 : 2 5 + Câu 2: Rút gọn phân số sau: = = 12 12 12 :2 6 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập Bài 1. Số? (Làm việc cá nhân) Rút gọn các phân số - 1-2 HS nêu cách viết số vào ô dấu a) - GV yêu cầu HS rút gọn các phân số rồi “?” tìm số thích hợp với ô dấu “?”: 12 6 2 = = 18 9 3 - HS lần lượt làm bảng con kết hợp b) - GV yêu cầu HS rút gọn các phân số đọc miệng các kết quả: hành phân số tối giản. 12 1 + 12 80 75 48 = 4 Rút gọn các phân số: , , 80 4 48 100 125 + 100 = 5 75 3 + = 125 5 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. + Lưu ý: Khi thực hiện rút gọn phân số học sinh có thể tách ra thành các bước để làm Bài 2: Chọn câu trả lời đúng? (Làm việc nhóm 2) - 1 HS trả lời: Chọn phân số tối giản - GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài? đúng. - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. - HS đổi vở soát nhận xét: Đáp án 4 đúng là D. - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết 5 quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tính (theo mẫu)? (Làm việc nhóm 4 hoặc 5) - GV hướng dẫn học sinh làm theo mẫu rồi cho học sinh áp dụng để làm các câu a và b. - Các nhóm làm việc theo phân công. 12 × 11 × 13 12 - GV cho HS làm theo nhóm. a. = 12 × 11 × 13 13 × 17 × 11 17 a. 13 × 17 × 11 49 × 16 × 31 31 b. = 49 × 16 × 31 16 × 49 ×37 37 b. 16 × 49 ×37 - Các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét. - Mời các nhóm khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. + Lưu ý: Khi làm bài tập ra nháp, học sinh có thể dùng dấu gạch (/) để xóa đi từng số khi chia nhẩm. Khi viết vào bài thì viết ngay kết quả (không gạch vào bài làm). Bài 4. Thỏ mẹ chia một giỏ cà rốt cho các 5 1 con. Thỏ nâu được giỏ, thỏ xám được 10 4 25 giỏ, thỏ trắng được giỏ. Hỏi hai thỏ con 100 nào được thỏ mẹ chia cho số phần giỏ cà rốt bằng nhau? (Làm việc cá nhân) - GV hướng dẫn HS dựa vào rút gọn phân số, 1 học sinh so sánh các phân số từ đó tìm được hai phân số bằng nhau rồi trả lời câu hỏi - GV mời 1 HS nêu cách làm - 1 HS trình bày cách làm. - Cả lớp làm bài vào vở Kết quả: Số phần giỏ cà rốt của thỏ - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. xám bằng số phần giỏ của thỏ trắng - Gv giới thiệu thêm cho HS biết về hình - HS nhận xét. dáng và công dụng của củ cà rốt - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe 3. Vận dụng trải nghiệm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức đã học vào thực tiễn. như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinnh rút gọn các phân số 12 20 - Ví dụ: GV viết 4 số bất kì như: - 4 HS xung phong tham gia chơi. 120 , 100 , 15 9 và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia 75 , 33 trải nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em đọc kết quả theo thứ tự đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. IV. Điều chỉnh sau bài học ___________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và diễn cảm được các văn bản được học; bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ quan trọng, thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài đọc. Bước đầu biết tóm tắt văn vản, nêu được chủ đề của văn vản. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả hình dạng, điệu bộ, hành động,.. thể hiện đặc điểm, tính cách của nhân vật. - Nêu được tình cảm, suy nghĩ về văn bản, biết giải thích vì sao yêu thích văn bản, ý nghĩa của văn bản đối với bản thân hoặc cộng đồng. II. Đồ dùng dạy học - Thăm ghi tên các bài đọc III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS nêu lại các chủ đề đã học. - HS nêu câu trả lời. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Luyện tập thực hành * Nói tên các bài đã học - HS nêu tên các bài đã học trong - GV chiếu nội dung bài 1, yêu cầu HS chọn chủ điểm Sống để yêu thương. đọc 1 bài trong số đó và trả lời câu hỏi. - HS quan sát, lựa chọn bài đọc, - GV quan sát, hỗ trợ khi cần. chuẩn bị câu trả lời. - Nhận xét chung. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi theo - Kết luận: Cuộc sống của chúng ta sẽ trở nên nhóm 4. ấm áp hơn khi có những tấm lòng đồng cảm, sẻ - Cả nhóm nhận xét và góp ý. chia. Trong cuộc sống, khi ai đó gặp khó khăn - HS lắng nghe. hay buồn phiền, đau khổ, nếu được mọi người xung quanh hỏi han, chia sẻ, động viên, giúp đỡ, thì người đó sẽ cảm thấy được truyền thêm nghị lực, cảm thấy vợi bớt buồn khổ. Sự đồng cảm, sẻ chia mọi người dành cho nhau tạo nên tinh thần đoàn kết. * Nghe-viết: Cảm xúc Trường Sa (4 khổ thơ đầu) - GV đọc đoạn viết. - HS lắng nghe. - Trong đoạn viết có những danh từ riêng nào - 1HS đọc lại. cần phải viết hoa? - HS chia sẻ trước lớp. (Trường Sa, Đá Thị, Len Đao, Song Tử Tây, - HS nhận xét, bổ sung. Sơn Ca, Sinh Tồn). - Có những từ ngữ nào khi viết em cần chú ý để tranh viết sai? - HS lắng nghe, viết bài. - GV đọc. - Đổi chéo vở kiểm tra. - Đọc lại. - Lắng nghe. - Chấm một số bài, nhận xét. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV cho HS thi đọc diễn cảm - HS xung phong đọc bài tự chọn lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài học ________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 ( Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong đoạn văn đã cho. - Viết đoạn văn về một nhân vật trong câu chuyện đã nghe, đã đọc. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV mở bài hát yêu cầu HS vận động hát - HS vận động theo nhạc theo bài hát. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá 3.Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn. - 2 HS đọc đề bài bài 3. - YC HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài, - Nêu yêu cầu của bài. làm bài cá nhân-nhóm-lớp. - HS làm việc cá nhân tự xác định -Đáp án: chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau đó Câu CN VN trao đổi trong N2. 1 Mùa trở về. - 2HS lên bảng chữa bài, mỗi em xuân chữa 3 câu. 2 Nước ấm hẳn lên. - Lớp nhận xét, góp ý. biển 3 Những không còn ồn ào nữa. con sóng 4 Đại khe khẽ hát những lời ca dương em đềm. 5 Đàn cá bỗng ngưng kiếm ăn.. hồi 6 “Nơi là thượng nguồn của dòng chôn rau sông. cắt rốn” của chúng - GV chốt câu trả lời đúng. *Xác định trạng ngữ của mỗi câu trong đoạn - 2 HS đọc đề bài bài 4. văn. - Nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn tương tự bài 1. - Làm bài vào VBT (gạch chân dưới a) Trạng ngữ: Mùa đông; Khi đi chợ, Mỗi khi các trạng ngữ. ăn cơm. b) Trạng ngữ: Một giờ sau cơn dông; Mùa hè; -Đối chiếu kết quả theo cặp. Quanh các luống kim hương. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét chung. - Lớp nhận xét, góp ý. - Các trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa gì cho - HS thảo luận N2, trả lời câu hỏi. câu? (+ Bổ sung ý nghĩa về thời gian: Mùa đông; Khi đi chợ, Mỗi khi ăn cơm; Một giờ sau cơn dông; Mùa hè. + Bổ sung về nới chốn, địa điểm: Quanh các luống kim hương). *Viết đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật - Đọc bài 5, nêu yêu cầu. trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. Xác định - Xác định câu chuyện, nhân vật CN, VN, TN của mỗi câu. trong câu chuyện mình định viết. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập. - Viết đoạn văn theo yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS nhận thức chưa nhanh. -Nhận xét, góp ý, tuyên dương những bài viết - Chia sẻ trong nhóm. tốt. - Một số HS đọc bài trước lớp, nêu CN, VN, TN của mỗi câu văn vừa viết. -Nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV tổ chức cho Hs thi đặt câu có chứa trạng - HS xung phong đặt câu ngữ chỉ mục đích Các bạn nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài học ________________________________________ Buổi chiều Toán QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Hiểu được thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số và biết cách quy đồng mẫu số các phân số (trường hợp có một mẫu số chia hết cho các mẫu số còn lại). - Vận dụng thực hành giải các bài tập bài toán liên quan quy đồng mẫu số của các phân số. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia trò chơi - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài + Trả lời: học. 15 15 15 : 5 3 + Câu 1: Rút gọn phân số sau: = = 20 20 20 : 5 4 9 9 : 3 3 = = 12 12 :3 4 9 + Câu 2: Rút gọn phân số sau: 12 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá a) GV hướng dẫn: Từ tình huống khám phá, quan sát hai phân số chỉ số phần - HS nhắc lại : Quy đồng mẫu số của hai bánh của Việt và Mai là 1/4 và 3/8, dẫn phân số 1/4 và 3/8 là tìm được phân số đến yêu cầu của Nam: Tìm một phân số bằng 1/4 và có cùng mẫu số với 3/8 mẫu bằng phân số 1/4 và có cùng mẫu số với số là 8. 3/8. Từ đó, học sinh hiểu được: “Quy đồng mẫu số của hai phân số 1/4 và 3/8 là tìm được phân số bằng 1/4 và có cùng mẫu số với 3/8 mẫu số là 8. b) Hướng dẫn học sinh cách quy đồng - HS quy đồng mẫu số 3 5 mẫu số hai phân số và 4 12 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. GV nêu chốt lại cách trình bày bài làm. Chẳng hạn, khi quy đồng mẫu số của hai phân số 3/4 và 5/12 ta chỉ cần viết: 3 3 x 3 9 = = 4 4 x 3 12 Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu)? (Làm việc cá nhân) - GV cho học sinh thực hiện quy đồng mẫu số và trình bày theo mẫu. - HS lần lượt làm bảng con kết hợp đọc - GV mời HS trình bày. miệng các kết quả: 5 5 x 2 10 a, 9 = 9 x 2 = 18 9 9 x 3 27 b, 20 = 20 x 3 = 60 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Mời các bạn khác nhận xét - GV nhận xét chung, tuyên dương. 2 3 Bài 2: Tìm hai phân số lần lượt bằng , 3 4 - HS nêu: Tìm được một phân số bằng và có mẫu số chung là 12 (Làm việc nhóm 2/3 và có mẫu số là 12, một phân số đôi) bằng 3/4 và có mẫu số là 12. - GV gọi HS nêu yêu cầu đề bài? - GV hướng dẫn học sinh có thể nêu thành - HS đổi vở soát nhận xét: dạng toán tìm số thích hợp để thực hiện. 2 2 x 4 8 3 3 x 3 9 , - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. 3 = 3 x 4 = 12 4 = 4 x 3 = 12 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng trải nghiệm. - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức học vào thực tiễn. như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học sinh quy đồng mẫu số các phân số. - 4 HS xung phong tham gia chơi. - Ví dụ: Cho 4 phân số bất kì và yêu cầu 4 HS thực hiện quy đồng chúng cùng mẫu số. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực - Nhận xét, tuyên dương. tiễn. IV. Điều chỉnh sau bài học (nếu có): _________________________________________ Lịch sử và địa lí MỘT SỐ NÉT VĂN HOÁ VÀ TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC CÁCH MẠNG CỦA ĐỒNG BÀO TÂY NGUYÊN (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được một số nét chính về văn hóa các dân tộc Tây Nguyên. - Rèn kĩ năng tìm hiểu lịch sử vận dụng kiến thức và kỹ năng đã học vào cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học - Tranh ảnh về nhà ở trang phục và các lễ hội ở Tây Nguyên và các video về văn hóa vật chất và văn hóa tinh thần của vùng đất Tây Nguyên. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu hình ảnh về nhà rông hoặc lễ hội đua - HS quan sát và trả lời voi đặt câu hỏi: + Em hãy cho biết hình ảnh này nói về vùng nào của đất nước? Hãy chia sẻ hiểu biết của mình về vùng đất đó. - GV mời học sinh trình bày câu trả lời - GV nhận xét và giới thiệu-ghi bài 2. Hình thành kiến thức mới 2.1. Tìm hiểu một số nét văn hóa của đồng bào Tây Nguyên - GV cho HS quan sát các tranh và đọc thông tin mục - HS quan sát và trả lời câu hỏi. 1 sách giáo khoa, thảo luận nhóm 6 thực hiện các yêu cầu: Mô tả những nét chính về nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng, trang phục, lễ hội của đồng bào các dân tộc vùng Tây Nguyên. - GV cho các nhóm thảo luận trong 7 phút. - GV mời đại diện của các nhóm trình bày và trưng - HS thảo luận nhóm bày sản phẩm của nhóm. - GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS trình bày và trưng bày kết - GV nhận xét, chốt lại nội dung chính: quả làm việc của nhóm, nhận + Hình 1: Nhà rông của người Ba na (tỉnh Kon Tum): xét, bổ sung. nhà rông là loại hình kiến trúc đặc trưng xuất hiện nhiều tại các buôn làng của đồng bào dân tộc khu vực phía Bắc Tây Nguyên, đặc biệt ở hai tỉnh Gia Lai và Kon Tum. Nhà Rông không phải là nhà dùng để lưu trú của đồng bào Tây Nguyên; mặc dù có kết cấu và vật liệu tương tự nhà sàn dùng để ở (được xây dựng bằng gỗ, tre, cỏ tranh,...). Nhà rông là không gian sinh hoạt cộng đồng là nơi tụ họp và tổ chức các nghi lễ quan trọng của buôn làng. Nhà Rông càng cao và rộng thì càng thể hiện sự giàu có thịnh vượng sung túc hùng mạnh của buôn làng. + Hình 2: Nhà Dài của người Ê đê (được dựng tại Bảo tàng Dân tộc học ở Hà Nội); Đồng bào ở ở khu vực phía Nam Tây Nguyên từ Đắk Lắk trở vào thường là nhà Dài. Nhà Dài của người Ê đê có kết cấu kiểu nhà sàn thấp dài từ 15m đến hơn 100m tùy theo gia đình nhiều người hay ít người, đây là ngôi nhà lớn của nhiều thế hệ cùng chung sống như một đại gia đình và là nét đặc trưng theo chế độ mẫu hệ của người Ê đê. Khi một cô gái lấy chồng ngôi nhà được dựng dài thêm làm nơi ở của vợ chồng trẻ. + Hình 3: Trang phục dân tộc Brau: Người Brau là một dân tộc ít người trong cộng đồng dân tộc Việt Nam. Trước đây, nam giới Brau thường đóng khố, phụ nữ quấn váy, tấm thân váy được xử lý mỹ thuật ở phần đầu váy và chân váy với lối đắp các miếng vải khác màu có các sọc đen chạy ngang. Mùa lạnh người pro mặc áo chui đầu cộc tay khoét cổ. Hiện nay trang phục của người Brau đã có những thay đổi nhất định nhưng vẫn giữ được nét văn hóa truyền thống trang phục của người Brau đơn giản nhất hòa quyện với khung cảnh núi rừng Tây Nguyên hùng vĩ. Trong trang phục truyền thống của cả nữ và nam người Brau sử dụng hai tông màu đỏ và đen là màu chủ đạo. Bên cạnh đó, một số màu như vàng, xanh, trắng cũng được sử dụng để làm họa tiết. + Hình 4: Trang phục dân tộc Mnông: Phụ nữ Mnông mặc váy dài áo ngắn tay hoặc dài tay được phối hợp với nhau giúp người mặc vừa có vẻ đẹp dịu dàng nhưng vẫn khỏe khoắn và nhanh nhẹn. + Hình 5: Lễ hội đua voi tại Đắk Lắk: Đây là một trong những truyền thống của các dân tộc tỉnh Đắk Lắk, được tổ chức hai năm một lần vào tháng 3 âm lịch. Lễ hội nhằm tôn vinh tinh thần thượng võ, dũng cảm trong sang Bắc và thuần dưỡng voi rừng của đồng bào các dân tộc ở Tây Nguyên. + Hình 6: Lễ Tạ ơn cha mẹ của dân tộc Gia Rai: Đây là một nghi lễ lớn có ý nghĩa quan trọng của người Gia Rai để báo hiếu công ơn sinh thành dưỡng dục của cha mẹ. Trước khi tổ chức, người con xin phép dòng tộc bố mẹ về việc muốn tổ chức làm lễ tạ ơn trong ngày lễ gia đình người con sẽ mang lễ vật (Tấm áo, tấm váy) làm quà cho cha mẹ. Người trai lớn mời cha uống rượu dẫn cần đầu tiên rồi đến lượt người con gái dâng rượu cho mẹ, rượu được tiếp tục chuyển đến cho những người con khác trong gia đình, thông thường con ruột sẽ uống trước rồi mới đến dâu hoặc rể. 2. 2 Luyện tập - GV cho HS thảo luận nhóm 6 và trả lời câu hỏi: Chỉ ra một số đặc điểm giống và khác nhau về nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng trang phục của các dân tộc vùng Tây Nguyên so với dân tộc em. - GV gợi ý cho HS so sánh về loại hình vật liệu chất liệu màu sắc của trang phục nhà ở và nhà sinh hoạt - HS tìm hiểu thông tin và trả lời cộng đồng của dân tộc mình so với các dân tộc ở vùng câu hỏi. Tây Nguyên. - HS trình bày. - GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét và bổ sung. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu được một số nét chính về nhà ở trang phục lễ - HS nêu hội của đồng bào Tây Nguyên. - Chỉ ra được một số điểm giống và khác nhau về nhà ở và nhà sinh hoạt cộng đồng trang phục của các dân tộc ở vùng Tây Nguyên so với dân tộc mình. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy _________________________________________ Khoa học MỘT SỐ BỆNH LIÊN QUAN ĐẾN DINH DƯỠNG (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được tên dấu hiệu chính và nguyên nhân của bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt. - Thực hiện được một số việc làm để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu sắt liên quan đến dinh dưỡng và vận động mọi người cùng thực hiện. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. II. Đồ dùng dạy học - Video bài hát Sức khoẻ là vàng III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động ( 5 phút) - GV bật nhạc bài Sức khoẻ là vàng - HS vận động theo nhạc QnTY - Bài hát vừa rồi giúp các em biết những thói - HS xung phong phát biểu ( năng tập quen tốt nào có lợi cho sức khoẻ.? thể dục, ăn uống đủ chất, ăn thêm rau củ quả, ...) - GV giới thiệu bài: Như các em đã biết sức - HS lắng nghe khoẻ là vàng. Các em cần phải luôn giữ những thói quen tốt để luôn có một cơ thể khoẻ mạnh, giúp chúng ta phòng tránh được các loại bệnh tật. Tiết học trước, các em đã biết cách phòng tránh bệnh béo phì. Hôm nay, cô trò chúng mình cùng tìm hiểu một số bệnh lí khác liên quan đến dinh dưỡng qua bài Một số bệnh liên quan đến chất dinh dưỡng ( Tiết 2). - Gọi HS nêu lại tên bài học, GV viết bảng. - Một số HS nêu lại tên bài học. 2. Khám phá Hoạt động 2: Bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt - GV yêu cầu học sinh dựa vào thông tin cung cấp ở nội dung 2, quan sát tử hình 3 đến hình 5, thảo luận nhóm 4 TLCH: Bạn trong hình có thể mắc bệnh gì? Nêu tên và một số dấu hiệu của bệnh đó? - Cô mời 1 bạn nhắc lại yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu - GV trình chiếu yêu cầu và giao nhiệm vụ: - HS đọc các thông tin trong SGK và Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời các lời thoại trong các bức hình, thảo luận câu hỏi trên trong thời gian 4 phút. nhóm 4 để trả lời câu hỏi. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. trước lớp: + Hình 3: Bạn có thể mắc bệnh suy dinh dưỡng thấp còi. Bạn có dấu hiệu thấp và nhẹ cân hơn tiêu chuẩn của các bạn khác cùng lứa tuổi. + Hình 4, 5 : Bạn có thể mắc bệnh thiếu máu thiếu sắt do bạn có biểu hiện hay mệt, chóng mặt, da xanh, thiếu tập - GV nhận xét tuyên dương. trung trong học tập. - GV trình chiểu và chốt lại nội dung: - HS lắng nghe, ghi nhớ. Trẻ em bị bệnh suy dinh dưỡng thấp còi có chiều cao cân nặng thấp hơn chiều cao cân nặng chuẩn cùng độ tuổi. Còn trẻ em thiếu máu thiếu sắt thường hay mệt mỏi, da xanh, chóng mặt. - Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta có bắt - HS trả lời. gặp những bạn nhỏ suy dinh dưỡng thấp còi không? - Vậy nguyên nhân nào dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi , bệnh thiếu máu thiếu sắt chúng ta cùng tìm hiểu sang HĐ 3. Hoạt động 3: Nguyên nhân dẫn đến bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi, - HS tìm hiểu thông tin trong SGK. HS đọc thông tin mục 2, SGK trang 96 và cho thảo luận theo cặp. biết : Nguyên nhân nào dẫn đến bệnh suy dinh - Đại diện các nhóm trình bày kết quả dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu sắt?. - Các em thực hiện hoạt động này trong thời trước lớp. gian 3 phút. - Các nhóm khác nhận xét, chia sẻ. - GV nhận xét, trình chiếu và chốt ý: - Cả lớp lắng nghe + Chế độ ăn uống không cân đối, không khoa học dẫn đến thiếu chất dinh dưỡng cung cấp cho hoạt động bình thường của cơ thể, lâu ngày cơ thể bị bệnh. + Cơ thể mắc một số bệnh liên quan đến cơ quan tiêu hóa, hô hấp khiến cơ thể bị mệt mỏi, yếu, không hấp thu các chất dinh dưỡng từ thức ăn, lâu ngày cơ thể bị bệnh. Vừa rồi, chúng ta đã tìm hiểu dấu hiệu và nguyên nhân của bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt. Bây giờ, chúng ta cùng nhau nêu lên các biện pháp để phòng tránh các bệnh này. Hoạt động 4: Một số việc làm phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh thiếu máu thiếu sắt. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “ Đố bạn” Nêu các việc cần làm để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi , bệnh thiếu máu - TBHT lên điều hành trò chơi. thiếu sắt. - GV nhận xét, chốt ý: - HS xung phong trả lời + Ăn đa dạng, ăn đủ nhóm chất dinh dưỡng; nếu cơ thể mắc bệnh cần chữa kịp thời dứt - Cả lớp lắng nghe. điểm. - 1 HS nhắc lại. + Đảm bảo chế độ dinh dưỡng, đặc biệt bổ bổ sung thức ăn giàu chất sắt trong giai đoạn dậy thì. + Kết hợp ăn uống và vận động hợp lí để tăng khả năng hấp thụ các chất dinh dưỡng. - Giáo viên cho học sinh đọc mục Em có biết. -1 HS đọc to trước lớp. 3. Luyện tập GV tổ chức cho học sinh lần lượt trả lời 3 câu hỏi sau phần bài học trong SGK. Câu 1: Trong các thông tin về nguyên nhân dẫn đến - HS dựa vào nguyên nhân gây bệnh để bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, thiếu máu thiếu nêu câu trả lời. sắt, nguyên nhân nào liên quan đến chế độ ăn uống? Câu 2: GV cho HS quan sát Hình 6 và hình 7 - Học sinh trả lời: và nêu những việc nào nên làm hoặc không Hình 6 là việc nên làm vì rửa tay trước nên làm để phòng tránh bệnh suy dinh dưỡng khi ăn phòng chống nhiễm giun, tiêu thấp còi, thiếu máu thiếu sắt? Vì sao? chảy. Hình 7 là việc không nên làm vì bạn sẽ ăn không đủ để sẽ bị thiếu chất dinh dưỡng (đường bột) Câu 3: Nêu một số việc làm khác để phòng - HS trao đổi nhóm 4 rồi báo cáo kết tránh bệnh suy dinh dưỡng thấp còi, bệnh quả trước lớp. thiếu máu do thiếu sắt? - GV cho các nhóm nhận xét, bổ sung. - GV kết luận: - HS lắng nghe + Ăn đủ ba bữa một ngày. - 1 HS nhắc lại. + Vận động cơ thể ít nhất 60 phút mối ngày + Theo dõi chiều cao và cân nặng cơ thể thường xuyên. + Gặp bác sĩ để kiểm tra sức khoẻ nếu cơ thể có dấu hiệu tăng cân hoặc giảm cân quá mức, mệt mỏi. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV cho HS chia sê những kiến thức đã thu - HS xung phong chia sẻ nhận được sau tiết học. - Căn dặn học sinh vận dụng các kiến thức đã - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm học vào cuộc sống hàng ngày để cơ thể của chúng ta luôn được khoẻ mạnh. IV. Điều chỉnh sau bài dạy ________________________________ Thứ ba ngày 18 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 ( Tiết 3) I. Yêu cầu cần đạt - Xác định được chủ ngữ, vị ngữ và trạng ngữ trong đoạn văn đã cho. - Viết đoạn văn về một nhân vật trong câu chuyện đã nghe, đã đọc. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV mở bài hát yêu cầu HS vận động hát - HS vận động theo nhạc theo bài hát. - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá 3.Xác định chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu trong đoạn văn. - 2 HS đọc đề bài bài 3. - YC HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài, - Nêu yêu cầu của bài. làm bài cá nhân-nhóm-lớp. - HS làm việc cá nhân tự xác định -Đáp án: chủ ngữ, vị ngữ của mỗi câu sau đó Câu CN VN trao đổi trong N2. 1 Mùa trở về. -2HS lên bảng chữa bài, mỗi em xuân chữa 3 câu. 2 Nước ấm hẳn lên. - Lớp nhận xét, góp ý. biển 3 Những không còn ồn ào nữa. con sóng 4 Đại khe khẽ hát những lời ca dương em đềm. 5 Đàn cá bỗng ngưng kiếm ăn.. hồi 6 “Nơi là thượng nguồn của dòng chôn rau sông. cắt rốn” của chúng - GV chốt câu trả lời đúng. *Xác định trạng ngữ của mỗi câu trong đoạn - 2 HS đọc đề bài bài 4. văn. - Nêu yêu cầu của bài. - Hướng dẫn tương tự bài 1. - Làm bài vào VBT (gạch chân dưới a) Trạng ngữ: Mùa đông; Khi đi chợ, Mỗi khi các trạng ngữ. ăn cơm. b) Trạng ngữ: Một giờ sau cơn dông; Mùa hè; -Đối chiếu kết quả theo cặp. Quanh các luống kim hương. - 2 HS lên bảng. - Nhận xét chung. - Lớp nhận xét, góp ý. - Các trạng ngữ trên bổ sung ý nghĩa gì cho - HS thảo luận N2, trả lời câu hỏi. câu? (+ Bổ sung ý nghĩa về thời gian: Mùa đông; Khi đi chợ, Mỗi khi ăn cơm; Một giờ sau cơn dông; Mùa hè. + Bổ sung về nới chốn, địa điểm: Quanh các luống kim hương). *Viết đoạn văn (2-3 câu) về một nhân vật - Đọc bài 5, nêu yêu cầu. trong câu chuyện đã đọc, đã nghe. Xác định - Xác định câu chuyện, nhân vật CN, VN, TN của mỗi câu. trong câu chuyện mình định viết. - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập. - Viết đoạn văn theo yêu cầu bài. - Hướng dẫn HS nhận thức chưa nhanh. - Chia sẻ trong nhóm. -Nhận xét, góp ý, tuyên dương những bài viết - Một số HS đọc bài trước lớp, nêu tốt. CN, VN, TN của mỗi câu văn vừa viết. -Nhận xét, bổ sung. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - GV tổ chức cho Hs thi đặt câu có chứa trạng - HS xung phong đặt câu ngữ chỉ mục đích Các bạn nhận xét. IV. Điều chỉnh sau bài học ____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 2 ( Tiết 4) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc thuộc lòng đoạn thơ trong bài thơ đã học. - Rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản, tìm câu chủ đề trong đoạn văn. - Viết được đoạn văn theo theo yêu cầu cho trước. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS xác định TN, CN, VN - HS thực hiện. trong câu văn sau: “Ở phố, người ta chỉ trồng được những loại cây be bé.” - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành: * Đọc thuộc lòng đoạn thơ đã học. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu bài 2. - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. - Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng đoạn thơ - Hoạt động cá nhân chuẩn bị câu trả lời cho từng câu hỏi. khoảng 80 chữ trong một bài thơ đã học và - Chọn bài để đọc thuộc lòng. trả lời câu hỏi (theo nội dung BT1 – SGK). - Đọc bài và trả lời câu hỏi trong N4. - Các thành viên khác nhận xét, góp ý. - Một số em đọc bài, trả lời câu hỏi - GVnhận xét, tuyên dương. trước lớp. * Đọc bài và trả lời câu hỏi - 2 HS đọc bài. a) Đoạn mở đầu giới thiệu sự việc gì? - HS trả lời cá nhân. (Đoạn mở đầu giới thiệu sự việc trứng bọ ngựa nở). b) Các chú bọ ngựa non được miêu tả thế - HS thảo luận N2. nào qua từng khoảnh khắc dưới đây? - Làm bài trên phiếu bài tập. Trong quá trình Những chú bọ ngựa - Đại diện nhóm chữa bài, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. lách ra khỏi kẽ hở bé tí ti như con muỗi trên ổ trứng mẹ màu xanh cốm, ló cái đầu tinh nghịch rồi nhẹ nhàng tọt ra khỏi ổ trứng Khi vừa ra khỏi ổ Các chú treo lơ lửng trứng trên một sợ dây tơ mảnh bay bay theo gió. Mới ra khỏi ổ trứng, các chú nằm đơ một lát xuống phía dưới. Lúc đổ bộ xuống Chú bọ ngựa đầu những quả chanh, đàn .bắt đầu một cành chanh cuộc sống tự lập. c) Em thích hình ảnh miêu tả nào trong bài? - HS trả lời theo ý hiểu. Vì sao? * Tìm câu chủ đề trong từng đoạn - YC HS đọc đề bài. -1 HS đọc đề bài bài 3. - YC HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi - Tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời. - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, - GV chốt câu trả lời: - HS lắng nghe. Đoạn a: Cuộc sống quê tôi gắn bó với cây cọ. Đoạn b: Ngày mùa, cánh đồng trông thật đẹp mắt. Đoạn c: Sau trận mưa rào, mọi vật đều sáng tươi. * Viết đoạn văn có câu chủ đề: Họ hàng nhà -1 HS đọc đề bài bài 4. kiến chăm chỉ, hiền lành. - HS trả lời. - YC HS đọc đề bài. - QS, trả lời: Tranh vẽ đàn kiến tha - Câu chủ đề thường đứng ở vị trí nào trong mồi về hang khi mặt trời sắp lặn, con đoạn văn? ( Đầu câu hoặc cuối câu). nào cũng đang làm việc, - QS tranh và cho biết bức tranh vẽ gì? - HS viết bài vào vở. - Tổ chức cho HS viết bài. - Đọc bài làm trước lớp. - Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả học tập. - Nhận xét, góp ý. - GV nhận xét chung. 3. Vận dụng, trải nghiệm: -Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài học _____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Vận dụng thực hiện cách quy đồng mẫu số vào các bài tập cụ thể. - Củng cố cách quy đồng mẫu số của hai phân số. - Bổ sung dạng bài rút gọn rồi quy đồng mẫu số của hai phân số - Bổ sung dạng bài quy đồng mẫu số của nhiều phân số (ba phân số) II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS tham gia - GV tổ chức hát một bài để khởi động bài học. - GV tuyên dương. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Bài 1. Quy đồng mẫu số các phân số? (Làm việc cá nhân) - 1 HS nêu cách làm (Tương tự như - GV cho HS thực hiện quy đồng mẫu số và bài 1 phần Hoạt động) trình bày theo mẫu. - HS lần lượt làm bảng con kết hợp - GV yêu cầu HS nêu kết quả đọc miệng các số còn lại:
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_27_nam_hoc_2024_2025_bac.docx

