Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 28 Thứ Hai ngày 25 tháng 3 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN Hoạt động trải ngiệm SHDC: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN. I. Yêu cầu cần đạt - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, ở gần nơi em ở, nơi em học. - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung. - Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn tiết mục văn nghệ: Trái đát này là của chúng minh ( Lớp 2C) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3. Biểu diễn văn nghệ - HS theo dõi - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Giao lưu, chia sẻ - HS vỗ tay khi các bạn trả lời đúng 5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ - Giao lưu với bạn trả lời câu hỏi IV. Điều chỉnh sau tiết dạy ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ......................................................................................................................... _____________________________________ Toán SO SÁNH HAI PHÂN SỐ KHÁC CÙNG MẪU SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết và nắm được cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số. - Vận dụng cách so sánh để làm các bài tập liên quan đến so sánh phân số. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, máy chiếu, webcam, cờ. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Lâu đài bí ẩn - HS lắng nghe GV phổ biến trò - Luật chơi: Chàng hoàng tử của một vương quốc chơi và luật chơi. nhỏ đi dạo chơi trong rừng chẳng may bị lạc. - HS tiến hành chơi. Chàng ta đi mãi và gặp ba toà lâu đài bí ẩn. Các - HS phất cờ để giành quyền trả em hãy giúp chàng khám phá ba toà lâu đài bằng lời. cách trả lời đúng các câu hỏi nhé. Thời gian trả lời cho mỗi câu hỏi là 15 giây. Câu 1: 2 3 4 4 12 11 Câu 2: 9 9 27 27 Câu 3: 11 - GV nhận xét, tổng kết trò chơi. - GV yêu cầu HS nêu cách so sánh hai phân số có - HS nêu. cùng mẫu số - HS khác nhận xét. (Muốn so sánh hai phân số có cùng mẫu số, ta chỉ cần so sánh hai tử số: • Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn. • Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. • Nếu tử số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.) - GV nhận xét. - GV giới thiệu - ghi bài: Trong tiết toán hôm trước - HS lắng nghe.HS ghi vở các em đã được học và làm các bài tập liên quan đ ến so sánh hai phân số có cùng mẫu số. Vậy so sánh hai phân số khác mẫu số thì ta làm thế nào? Để trả lời cho câu hỏi này cô và các em sẽ cùng nhau tim hiểu qua bài học ngày hôm nay. 2. Khám phá - GV chiếu hình ảnh - HS quan sát. - GV hỏi: - HS trả lời câu hỏi. + Đề bài yêu cầu gì? ( Xem bạn Nam hay Mai tô màu nhiều phần của hình tròn hơn) + Nhìn vào hình vẽ, em thấy bạn nào tô màu nhiều hơn? ( Nhìn vào hình vẽ, ta thấy số phần Nam tô 7 3 màu nhiều hơn Mai, ta có > .) 8 4 - GV chốt và chuyển ý: Với cách làm này, các con - HS lắng nghe. đã biết được phần tô màu của bạn nào nhiều hơn hay ít hơn phải không nào? Đó là cách làm thứ nhấ t. Các con ạ, trong thực tế không phải lúc nào chúng ta cũng dựa vào hình vẽ để so sánh hai phân 7 số. Chính vì vậy, để so sánh hai phân số và 3 8 mình còn có cách làm nào khác? 4 - GV yêu cầu HS nhận xét về mẫu số của hai phân - HS tiến hành so sánh. số 7 và 3 ? 4 8 ( Hai phân số này có mẫu số khác nhau) + Vậy chúng ta có thể đưa hai phân số này về cùng mẫu số được không? Bằng cách nào? (Được, ta có 7 3 thể quy đồng mẫu số hai phân số và ) 8 4 - GV yêu cầu HS tiến hành quy đồng mẫu số hai - HS làm nháp. phân số ra nháp. 7 6 - GV yêu cầu HS so sánh phân số và phân số - HS so sánh. 8 7 6 8 ( > ) 8 8 - Vậy muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta - HS trả lời. làm theo mấy bước? Đó là những bước nào? ( Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta làm theo ba bước, + Bước 1: Quy đồng mẫu số hai phân số + Bước 2: So sánh hai phân số cùng mẫu số + Bước 3: So sánh hai phân số đã cho. ) - GV chiếu quy tắc so sánh hai phân số khác mẫu - HS quan sát. số: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh tử số của hai phân số mới. - GV mời HS đọc lại. - 2HS đọc trước lớp. Lớp đọc đồng thanh. 3. Luyện tập – Thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? (So sánh hai phân số ( theo - HS trả lời. mẫu )) - GV yêu cầu HS dựa vào mẫu và trình bày phầnb, - HS lắng nghe. c vào vở. - HS trình bày bài làm. - GV chiếu vở HS và chữa: - HS khác nhận xét. 3 6 3 6 4 8 4 9 b, = , = c, = , < . 4 8 4 8 7 14 7 14 - GV chốt đáp án, yêu cầu HS nêu lại cách so sánh - HS thực hiện vào vở. hai phân số khác mẫu số. (Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh tử số của hai phân số mới.) - GV nhận xét, khen ngợi HS. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc. - GV hỏi: Đề bài yêu cầu gì? ( Tìm đoạn đường dài - HS trả lời. nhất của ba con ốc sên) - GV nói: Muốn tìm đoạn đường dài nhất của ba con -HS lắng nghe. ốc sên ta phải đi tìm số đo độ dài lớn nhất( cùng đơn vị mét) . - GV hỏi: Em làm thế nào để tìm số đo độ dài lớn - HS trả lời. nhất? 3 1 ( So sánh ba phân số ; ; 7 để biết phân số nào lớn nhất). 5 2 10 - GV yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài vào vở. - GV chiếu vở HS và chữa: - HS khác nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Tiết toán hôm trước và hôm nay em học được - HS trả lời. những gì? - GV chốt lại kiến thức bằng sơ đồ tư duy - HS quan sát, ghi nhớ. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Tiếng Việt Đọc: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt: - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Cây đa quê hương. - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây đa, nhận biết được vẻ đẹp của cây đa và vẻ đẹp của làng quê Việt Nam qua lời miêu tả. Hiểu tình cảm yêu thương, gắn bó tha thiết của tác giả đối với cây đa, đối với quê hương qua những kỉ niệm được nhắc nhớ trong bài. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả của nhân vật “tôi” trong bài, thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc. . - Chăm chỉ, trách nhiệm, yêu cây cối, yêu quê hương. II. Đồ dùng dạy học: - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Nói 2-3 câu - HS thảo luận nhóm đôi giới thiệu về quê hương hoặc địa phương em. Cảnh vật nào ở đó khiến em nhớ nhất/ Vì sao? - GV mời 1 vài HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu - ghi tên bài. 2. Khám phá a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - HS nêu số đoạn. Bài chia làm 3 đoạn + Đoạn 1: từ đầu cây đa quê hương. +Đoạn 2: Cây đa nghìn năm trong cành, trong lá. + Đoạn 3: còn lại. - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp - HS đọc nối tiếp luyện đọc từ khó, câu khó (cổ kính, xuể, gảy...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ (cổ kính, chót vót, lững thững ...) - Hướng dẫn HS đọc: - HS lắng nghe + Cách ngắt giọng ở những câu dài. VD: Trong vòm lá,/ gió chiều gảy lên những điệu nhạc li kì,/ có khi tưởng chừng như ai cười / ai nói / trong cành,/ trong lá.// + Nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc của tác giả khi nhớ về cây đa quê hương, nhớ về tuổi ấu thơ. - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Nghĩ về quê hương, tác giả nhớ nhất - HS trả lời hình ảnh nào? - GV cho HS quan sát hình ảnh cây đa. - HS quan sát hình ảnh. - Yêu cầu thảo luận theo nhóm 5: Cây đa được - HS thảo luận và chia sẻ tả như tế nào? (rễ cây, thân cây, vòm lá, cành cây, ngọn cây) - Vì sao tác giả gọi cây đa quê mình là “cây đa - HS trả lời nghìn năm”? - Cây đa quê hương đã gắn bó với tuổi thơ tác - HS trả lời giả như thế nào? - GV kết luận: Hình ảnh, cảnh vật quê hương - HS lắng nghe nhìn từ gốc đa được miêu tả rất chi tiết khiến chúng ta dễ dàng hình dung được màu sắc, đường nét, âm thanh, của cảnh vật. Điều này chứng tỏ tác giả rất yêu cây đa, rất yêu quê hương thì cảnh vật quê hương mới khắc sâu, in đậm trong trí nhớ như thế. - Những chi tiết, hình ảnh nào trong bài gây ấn - HS trả lời tượng đối với em? Vì sao? - Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài. - HS trả lời. Nội dung của bài: Bài văn kể về vẻ đẹp của cây đa và vẻ đẹp của làng quê Việt Nam. Tình cảm yêu thương, gắn bó tha thiết của tác giả đối với cây đa, đối với quê hương. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc. - HS thực hiện - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về tình - HS trả lời. cảm của tác giả đối với quê hương? - Bản thân em có yêu quê hương, địa phương em sinh sống không? Em sẽ làm gì để thể hiện tình yêu thương đối với quê hương, địa phương em sinh sống? - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS sưu tầm tranh, ảnh về quê hương, - HS thực hiện địa phương em sinh sống. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ----------------------------------------------------------------- Buổi chiều: Lịch sử và địa lí HOẠ SĨ PHAN ĐÌNH CHÁNH VÀ BỨC TRANH “Ô ĂN QUAN” I. Yêu cầu cần đạt: - Nêu được một số nét chính về hoạ sĩ Phan Đình Chánh và các tác phẩm của ông. - Yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước và biết cách cảm nhận cái đẹp từ các tác phẩm nghệ thuật. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Ti vi, máy tính. - HS: sgk, vở ghi. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV giới thiệu hình ảnh về nhà rông hoặc lễ hội đua - HS quan sát và trả lời voi đặt câu hỏi: + Em hãy cho biết hình ảnh này nói về vùng nào của đất nước? Hãy chia sẻ hiểu biết của mình về vùng đất đó. - GV mời học sinh trình bày câu trả lời - GV nhận xét và giới thiệu-ghi bài 2. Khám phá: • Tìm hiểu về hoạ sĩ Phan Đình Chánh Nguyễn Phan Chánh sinh ngày 21 tháng 7 năm 1892 tại thôn Tiền Bạt, xã Sau Cách mạng tháng 8, Nguyễn Phan Chánh là Trung Tiết, huyện Thạch Hà nay là phường Tân Giang, thị xã Hà Tĩnh, tỉnh Hà Ủy viên Thường vụ Hội Văn hóa Cứu quốc của Tĩnh. tỉnh. Trong chín năm tham gia kháng chiến, Năm 1922 ông tốt nghiệp Trường Cao đẳng Sư phạm thuộc trường Quốc học họa sĩ đã vẽ tranh tuyên truyền cổ động: “Em Huế. Sau đó ở lại dạy học tại trường tiểu học Đông Ba Huế. Năm 1925, bé tẩm dầu”, (1946), “Phá kho bom giặc” Nguyễn Phan Chánh là sinh viên khóa đầu tiên của Trường Cao đẳng Mỹ (1947), “Lội suối”, (1949). thuật Đông Dương, cùng học với Lê Phổ, Lê Văn Đệ, Mai Trung Thứ, Công Văn Năm 1955, Nguyễn Phan Chánh trở về Hà Nội, Trung, Georges Khánh (điêu khăc). Năm 1928, ông bắt đầu sáng tác các làm giảng viên hội họa Trường Đại học Mỹ tranh sơn dầu: “Mẹ bầy cho con đan len”, “Hai vợ chồng người nông dân thuật trong vài năm. Năm 1957, ông được bầu trục lúa”. và cũng năm nay ông bắt đầu học vẽ trên lụa Vân Nam và đã vào Ban Chấp hành Hội Mỹ thuật Việt Nam thành công. Ông tốt nghiệp năm 1930. khoá I. Năm 1962, ông là Đại biểu Đại hội liên Năm 1931, Nguyễn Phan Chánh sáng tác tranh lụa “Chơi ô ăn quan” cùng hoan Anh hùng và Chiến sĩ thi đua toàn quốc một số họa phẩm khác như “Cô gái rửa rau”, “Em bé cho chim ăn”, “Lên lần thứ III. đồng”. Cũng năm này tại triển lãm Paris, Pháp một số tranh lụa của Nguyễn Nguyễn Phan Chánh sáng tác tác phẩm đầu Phan Chánh đã được Giám đốc Victor Tardieu mang về Pháp giới thiệu. Lần tiên về đề tài kháng chiến chống Mỹ, “Sau giờ đầu tiên công chúng Pháp biết tranh lụa Việt Nam qua bút pháp Nguyễn trực chiến” (1967), tiếp đó là “Trăng tỏ” Phan Chánh. Họa báo L’Illustration xuất bản ở Paris số Noel 1932 đã giới (lụa, 1968), “Chiều về tắm cho con” (1969), thiệu 4 bức tranh này của hoạ sĩ. Một số tranh lụa của Nguyễn Phan Chánh “Trăng lu” (lụa, 1970). Trong những ngày máy đã được trưng bày ở Milan (Ý) năm 1934, ở San Francisco (Mỹ) năm 1937, bay Mỹ ném bom Hà Nội, phòng tranh mừng ở Tokyo (Nhật Bản) năm 1940. Sau cuộc triển lãm ở Paris, hoạ sĩ Nguyễn hoạ sĩ 80 tuổi vẫn được mở tại Bảo tàng Mỹ Phan Chánh được coi là người đặt nền tảng cho tranh lụa hiện đại Việt Nam. thuật Việt Nam, sau đó bày tại 10 Nguyễn Cảnh Năm 1933, ông tham gia bày tranh ở Địa ốc Ngân hàng Hà Nội và triểm lãm Chân, Hà Nội. Năm 1973, Nguyễn Phan Chánh cá nhân lần thứ nhất ở Hà Nội. Năm 1935, ông tham gia triển lãm do Hội sáng tác những tác phẩm cuối cùng về đề tài Chấn hưng Mỹ thuật và Kỹ nghệ (SADEAI) tổ chức lần thứ nhất tại Hà Nội. tắm: “Tiên Dung tắm”, “Tiên Dung và Chử Năm 1938, ông tham gia triển lãm do SADEAI tổ chức lần thứ 2 tại Hà Nội, Đồng Tử”, “Lội suối” và bức sau cùng là “Kiều cũng năm nay ông tổ chức triểm lãm cá nhân lần thứ 2 tại Hà Nội với các tắm”. Năm 1974, ông dự triển lãm tranh tượng tác phẩm tiêu biểu: “Đôi chim bồ câu”, “Chăn trâu trong rừng”, “Đi chợ”, về đề tài lực lượng vũ trang với tác phẩm “Sau “Tắm cho trâu”, “Đi lễ chùa”. Năm 1939, tại quê ông đi vẽ ảnh “Đền làng”, giờ trực chiến” (lụa). “Cầu ao”, “Xóm Chài”, “Hui thuyền”, “Thuyền đánh cá”, và cũng trong năm Tháng 8 và tháng 9 năm 1982, mừng thọ hoạ sĩ đấy Nguyễn Phan Chánh gửi sang Pháp những tranh cỡ lớn “Mùa đông đi 90 tuổi, Bộ Văn hoá Việt Nam cùng Bộ Văn cấy”, “Chim sổ lồng”, “Chị em đùa cá”, “Công chúa hoa dâm bụt” cùng một hoá Tiệp Khắc, Bộ Văn hoá Hungary tổ chức số tác phẩm khác. triển lãm 47 tác phẩm của các thời kỳ sáng tác của Nguyễn Phan Chánh tại Praha, Bratislava, Budapest, Bucharest. Tháng 7 năm 1983, phòng tranh Nguyễn Phan Chánh được trưng bày tại Viện Bảo tàng Phương Đông ở Moskva. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu được một số nét chính về hoạ sĩ Phan Đình - HS nêu Chánh. - Nhận xét giờ học IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Khoa học ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ GIỮA KÌ 2 I. Yêu cầu cần đạt: - Giúp học sinh củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm. - Giấy khổ to, bút màu. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động ?. Em hãy nhắc lại các bệnh lí liên quan đến dinh dưỡng? - HS trả lời - Cả lớp và GV nhận xét. 2. Khám phá - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. HĐ1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng ? Cách tiến hành: Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng tương đối” vào hình vẽ. - HS thảo luận nhóm Bước 2: Trình bày sản phẩm. Mỗi nhóm cử một đại diện làm giám khảo. GV và ban giám khảo đi chấm, nhóm nào xong trước, trình bày đẹp là thắng cuộc. Bước 3: GV ghi sẵn câu hỏi ở trang 69 - SGK vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm - HS lên bảng trả lời: ngẫu nhiên và trả lời câu hỏi đó. - GV ghi nhận xét vào sổ. - Kết thúc hoạt động này, nếu nhóm nào có nhiều bạn được điểm cao là thắng cuộc. HĐ2: Triển lãm Cách tiến hành: Bước 1: Nhóm trởng nêu yêu cầu các bạn đa tranh ảnh và t liệu sưu tầm được đưa ra lựa chọn để trình bày theo từng chủ đề. Ví dụ: Vai trò của nước, vai trò của không khí, cũng có thể có đồ chơi có liên quan đến việc ứng dụng các tính chất của nước và không khí để trưng bày. Lưu ý: Sản phẩm trình bày phải vừa khoa học, vừa đẹp. - Các nhóm tập thuyết trình, giải thích về sản phẩm của nhóm. -HS làm việc nhóm: - Các tiêu chí đánh giá phải thống nhất về trình bày, thuyết trình, trả lời được một số câu hỏi mà GV hoặc ban giám khảo đưa ra. Bước 2: Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong nhóm trình bày. - GV cùng ban giám khảo đánh giá, -HS lắng nghe: nhận xét chọn đội nhất, đội nhì. - GV tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Vận dụng - Khuyến khích HS có khả năng: Vẽ tranh cổ động để tuyên truyền tiết kiệm nước. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV yêu cầu các nhóm hội ý để đưa ra đề tài vẽ tranh về hai chủ đề: Bảo vệ môi trường nước và bảo vệ môi trường không khí. Bước 2: Thực hành - Các nhóm vẽ tranh theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng. - HS làm việc nhóm: - GV kiểm tra và giúp đỡ thêm. Bước 3: Trình bày, đánh giá. - Các nhóm trình bày sản phẩm và nêu ý tưởng của bức tranh nhóm mình. - GV đánh giá và nhận xét. HS lắng nghe: IV. Điều chỉnh sau bài dạy ___________________________________ Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2024 Giáo dục thể chất CÁC ĐỘNG TÁC LÀM TĂNG KHẢ NĂNG ĐIỀU KHIỂN BÓNG ( Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - Thực hiện được Các động tác làm tăng khả năng điều khiển bóng. - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được Các động tác làm tăng khả năng điều khiển bóng. - Tự xem trước Các động tác làm tăng khả năng điều khiển bóng sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học - Phương pháp dạy học chính: Làm mẫu, sử dụng lời nói, tập luyện, trò chơi và thi đấu. - Hình thức dạy học chính: Tập luyện đồng loạt( tập thể), tập theo nhóm, cặp đôi và cá nhân IV. Tiến trình dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh Khởi động phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học - Xoay các khớp cổ 2x8N tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh - HS khởi động theo hông, gối,... khởi động. GV. - Trò chơi “Thỏ nhảy” 2-3’ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. II. Phần cơ bản: 16-18’ - Cho HS quan sát - Kiến thức. tranh - Học BT bổ trợ với - GV làm mẫu - Đội hình HS quan bóng động tác kết hợp phân tích kĩ thuật sát tranh - Bài tập tại chỗ hai động tác. tay chuyền bóng - Hô khẩu lệnh và cho nhau trên cao thực hiện động tác ngang đầu mẫu HS quan sát GV làm mẫu - Cho 2 HS lên thực hiện động tác mẫu - Tại chỗ nhồi bóng bằng hai tay liên tục - GV cùng HS nhận xét, đánh HS tiếp tục quan sát giá tuyên dương - GV thổi còi - -Luyện tập HS thực hiện Tập đồng loạt động tác. - Gv quan sát, sửa sai cho HS. - Đội hình tập luyện 1 lần - Y,c Tổ trưởng đồng loạt. cho các bạn luyện tập theo khu vực. Tập theo tổ nhóm - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và 4 lần sửa sai cho HS - Phân công tập theo cặp đôi Tập theo cặp đôi 3 lần ĐH tập luyện theo tổ Tập theo cá nhân GV Sửa sai Thi đua giữa các tổ 4 lần - GV tổ chức cho GV - Trò chơi “Lăn bóng 1 lần HS thi đua giữa qua vật cản tiếp sức”. các tổ. - GV và HS nhận - HS vừa tập xét đánh giá tuyên vừa giúp đỡ dương. nhau sửa động tác sai - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò - Từng tổ lên thi đua - Bài tập PT thể lực: chơi cho HS. trình diễn - Nhận xét tuyên dương và sử phạt - Vận dụng: người phạm luật - Chơi theo hướng - Cho HS chạy bước dẫn nhỏ tại chỗ đánh tay tự nhiên 20 lần III.Kết thúc - Yêu cầu HS quan - Thả lỏng cơ toàn 3-5’ sát tranh trong sách thân. trả lời câu hỏi? 1 lần - Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn HS chạy kết hợp đi chung của buổi học. lại hít thở - Nhận xét kết quả, ý Hướng dẫn HS Tự 4- 5’ thức, thái độ học của - HS trả lời ôn ở nhà hs. - HS thực hiện thả - Xuống lớp - VN ôn lại bài và lỏng chuẩn bị bài sau. - ĐH kết thúc IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________________ Tiếng Việt Luyện từ và câu: TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được trạng ngữ chỉ phương tiện của câu, hiểu trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung thông tin về phương tiện của sự việc được nói đến trong câu. II. Đồ dùng dạy học: - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS ôn tập về trạng ngữ qua trò - HS tham gia trò chơi. chơi “Khỉ con qua suối” Câu 1: Trạng ngữ là gì? A. Trạng ngữ là thành phần chính của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, của sự việc được nêu trong câu. B. Trạng ngữ là thành phần chính của câu xác định sự vật được nhắc đến trong câu. C. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, của sự việc được nêu trong câu. D. Trạng ngữ là thành phần chính của câu xác định hoạt động, trạng thái của sự vật được nhắc đến trong câu. Câu 2: Xác định trạng ngữ trong câu sau: “Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa hóng mát.” Câu 3: Hãy đặt một câu có sử dụng trạng ngữ. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời - GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp thành phiếu học tập. án Đoạn Trạng ngữ chỉ nơi Trạng ngữ chỉ thời Trạng ngữ chỉ chốn gian phương tiện a Ở vùng sông nước Ngày xưa Bằng vài cây tre già miền Tây b Từ lâu Với chiếc nón lá - GV mời HS đại diện 1-2 nhóm trình bày - HS trình bày bài làm của nhóm, bài làm của nhóm. cả lớp nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét. Bài 2: - Mời HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu - Mời 3 HS đọc lần lượt 3 câu văn và yêu - HS thực hiện cầu cả lớp xác định trạng ngữ chỉ phương tiện trong từng câu. - GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho trạng - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi ngữ chỉ phương tiện ở câu a. a) Bằng lá cọ non phơi khô, người thợ thủ công đã khâu thành những chiếc nón che nắng, che mưa. + Trạng ngữ ở câu a chứa cụm từ chỉ gì? -> Chỉ cụm từ chỉ sự vật (đồ vật). + Khi đặt câu hỏi cho cụm từ chỉ sự vật, ta dùng từ hỏi nào? -> Cái gì? + Trạng ngữ chỉ phương tiện ở câu a bắt đầu bằng từ nào? -> Trạng ngữ câu a bắt đầu bằng từ “bằng”. + Vậy ta sẽ đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ phương tiện ở câu a bằng cách kết hợp từ bắt đầu của trạng ngữ chỉ phương tiện “bằng” với từ hỏi “cái gì”, còn bộ phận CN -VN vẫn giữ nguyên. Bằng cái gì, người thợ thủ công đã khâu thành những chiếc nón che nắng, che mưa? - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm đôi. đặt câu hỏi cho trạng ngữ ở câu b, c. - Mời 2-4 nhóm trình bày. - 2-4 nhóm trình bày, cả lớp nhận b) Với cái gì, các cô gái Thái đã chứng tỏ xét. sự khéo, đảm đang của mình. c) Bằng cái gì, người dân Tây nguyên đã làm ra cây đàn t’rưng có âm thanh thánh thót như tiếng chim hót, tiếng suối reo ? - Nhận xét, kết luận: Trạng ngữ chỉ - HS lắng nghe. phương tiện trả lời cho câu hỏi “Bằng gì? Bằng cái gì?, Với cái gì?”. Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Mời 2 -3 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời, cả lớp nhận xét. - Nhận xét, kết luận: Trạng ngữ chỉ - HS lắng nghe phương tiện bổ sung thông tin về phương tiện thực hiện hoạt động được nói đến trong câu. - GV yêu cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ. - 1-2 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc thầm. Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Mời một số HS trình bày trước lớp. - HS trình bày, cả lớp nhận xét. - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe - Yêu cầu HS làm lại bài vào vở. - HS làm bài vào vở. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung - 2-3 HS trả lời thông tin gì cho câu? Trạng ngữ chỉ phương tiện trả lời câu hỏi gì? - Đặt câu có sử dụng trạng ngữ chỉ - 2-4 HS đặt câu phương tiện. - Nhận xét tiết học, nhắc nhở Hs chuẩn bị bài cho tiết sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _________________________________________________________________ Tiếng Việt Viết: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết cách viết bài văn tả cây cối: bố cục bài văn, trình tự miêu tả cây (miêu tả đặc điểm từng bộ phận của cây, ) - Chăm chỉ, trách nhiệm, yêu cây cối. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập. - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS giới thiệu 3-4 câu về - 2-3 HS giới thiệu loài cây mà một loài cây mà em thích. mình thích. - Nhận xét, khen thưởng. - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Khám phá Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc - Mời 2 HS đọc bài “Cây sim” - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm. - Cho HS xem một số hình ảnh về cây - - HS quan sát các hỉnh ảnh. sim. a) Yêu cầu HS tìm phần mở bài, thân - 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. bài, kết bài của bài “Cây sim”. + Mở bài: Từ đầu . mảnh đất cằn cỗi. + Thân bài: Nếu hoa mua quả vườn nào. + Kết bài: phần còn lại. b) Mời 1 HS đọc phần mở bài của bài - 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc “Cây sim”. thầm. - Mở bài giới thiệu những gì về cây sim? - 2-3 HS trả lời - GV nhận xét, chốt: Trong phần mở bài, - Lắng nghe. tác giả giới thiệu tên cây (cây sim), nơi sinh sống của cây (những mảnh đất cằn cỗi) và loài cây có họ gần với cây sim (cây mua). c) Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong - HS thảo luận nhóm 4’ để tìm hiểu cây sim được miêu tả như thế nào ở phần thân bài và làm bài vào phiếu học tập của nhóm. -Mời 2-3 nhóm trình bày bài làm. - 2-3 nhóm trình bày bài làm, cả lớp nhận xét.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_28_nam_hoc_2023_2024_ngu.docx

