Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

docx 50 trang Gia Linh 06/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 28 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 28
 Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: BẢO VỆ CẢNH QUAN THIÊN NHIÊN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS nhớ lại và kể được những cảnh quan chung cần chăm sóc ở địa phương, 
 ở gần nơi em ở, nơi em học.
 - Giúp HS đặt mình vào các tình huống khác nhau để biết cách ứng xử phù 
 hợp khi muốn bảo vệ cảnh quan chung.
 - Tạo cảm xúc vui vẻ cho HS, đồng thời dẫn dắt vào hoạt động khám phá chủ 
 đề giữ gìn bảo vệ cảnh quan chung.
 GDĐP: HS có ý thức góp phần chăm sóc bảo vệ cảnh quan thiên nhiên ở địa 
phương 
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
 3. Biểu diễn tiết mục văn nghệ: Bảo vệ môi trường cùng Kun (Lớp 2C)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua (Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3. Biểu diễn văn nghệ: Bảo vệ môi - HS theo dõi 
trường cùng Kun (Lớp 2C)
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
dưới cờ. - HS vỗ tay khi các bạn trả lời đúng
4. Giao lưu, chia sẻ - Giao lưu với bạn trả lời câu hỏi
5. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 IV. Điều chỉnh sau tiết dạy
 _________________________________________
 Toán 
 KIỂM TRA GIỮA KÌ 2
 ( Đề ra chung toàn khối)
 _________________________________________ Tiếng Việt
 Đọc: CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Cây đa quê hương.
 - Hiểu nghĩa của các từ ngữ, hình ảnh miêu tả cây đa, nhận biết được vẻ đẹp 
của cây đa và vẻ đẹp của làng quê Việt Nam qua lời miêu tả. Hiểu tình cảm yêu 
thương, gắn bó tha thiết của tác giả đối với cây đa, đối với quê hương qua những kỉ 
niệm được nhắc nhớ trong bài.
 - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả của nhân vật “tôi” trong bài, thể 
hiện được cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc. .
 KNS: GD học sinh tình yêu quê hương.
 Quyền trẻ em: Quyền giữ gìn, phát huy bản sắc 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Nói 2-3 câu - HS thảo luận nhóm đôi
giới thiệu về quê hương hoặc địa phương em. 
Cảnh vật nào ở đó khiến em nhớ nhất/ Vì sao?
- GV mời 1 vài HS chia sẻ. - HS chia sẻ
- GV giới thiệu - ghi tên bài.
2. Khám phá
a. Luyện đọc:
- GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc
- Bài chia làm mấy đoạn? - HS nêu số đoạn.
 Bài chia làm 3 đoạn
+ Đoạn 1: từ đầu cây đa quê hương.
+Đoạn 2: Cây đa nghìn năm trong cành, 
trong lá.
+ Đoạn 3: còn lại.
- Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết hợp - HS đọc nối tiếp
luyện đọc từ khó, câu khó (cổ kính, xuể, gảy...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa 
từ (cổ kính, chót vót, lững thững ...)
- Hướng dẫn HS đọc: - HS lắng nghe + Cách ngắt giọng ở những câu dài.
VD: Trong vòm lá,/ gió chiều gảy lên những 
điệu nhạc li kì,/ có khi tưởng chừng như ai cười 
/ ai nói / trong cành,/ trong lá.//
+ Nhấn giọng ở một số từ ngữ thể hiện cảm xúc 
của tác giả khi nhớ về cây đa quê hương, nhớ về 
tuổi ấu thơ.
- Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc
b. Tìm hiểu bài:
- GV hỏi: Nghĩ về quê hương, tác giả nhớ nhất - HS trả lời 
hình ảnh nào? 
- GV cho HS quan sát hình ảnh cây đa. - HS quan sát hình ảnh.
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm 5: Cây đa được - HS thảo luận và chia sẻ
tả như tế nào? (rễ cây, thân cây, vòm lá, cành 
cây, ngọn cây)
- Vì sao tác giả gọi cây đa quê mình là “cây đa - HS trả lời
nghìn năm”?
- Cây đa quê hương đã gắn bó với tuổi thơ tác - HS trả lời
giả như thế nào?
 - GV kết luận: Hình ảnh, cảnh vật quê hương - HS lắng nghe
 nhìn từ gốc đa được miêu tả rất chi tiết khiến 
 chúng ta dễ dàng hình dung được màu sắc, 
 đường nét, âm thanh, của cảnh vật. Điều này 
 chứng tỏ tác giả rất yêu cây đa, rất yêu quê 
 hương thì cảnh vật quê hương mới khắc sâu, in 
 đậm trong trí nhớ như thế.
- Những chi tiết, hình ảnh nào trong bài gây ấn - HS trả lời
tượng đối với em? Vì sao?
- Yêu cầu HS nêu nội dung chính của bài. - HS trả lời. Nội dung của bài: Bài văn kể về vẻ đẹp của cây 
đa và vẻ đẹp của làng quê Việt Nam. Tình cảm 
yêu thương, gắn bó tha thiết của tác giả đối với 
cây đa, đối với quê hương.
- GV kết luận, khen ngợi HS
3. Luyện tập, thực hành
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi đọc. - HS thực hiện
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm
- Qua bài đọc, em cảm nhận được điều gì về tình - HS trả lời.
cảm của tác giả đối với quê hương?
- Bản thân em có yêu quê hương, địa phương em 
sinh sống không? Em sẽ làm gì để thể hiện tình 
yêu thương đối với quê hương, địa phương em 
sinh sống?
- Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS sưu tầm tranh, ảnh về quê hương, - HS thực hiện
địa phương em sinh sống.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _________________________________________
 Tiếng Việt
 Luyện từ và câu: TRẠNG NGỮ CHỈ PHƯƠNG TIỆN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết được trạng ngữ chỉ phương tiện của câu, hiểu trạng ngữ chỉ 
phương tiện bổ sung thông tin về phương tiện của sự việc được nói đến trong câu.
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Ti vi, phiếu học tập
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV cho HS ôn tập về trạng ngữ qua trò - HS tham gia trò chơi.
chơi “Khỉ con qua suối”
Câu 1: Trạng ngữ là gì?
 A. Trạng ngữ là thành phần chính của 
 câu xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, của sự việc được nêu 
 trong câu.
 B. Trạng ngữ là thành phần chính của 
 câu xác định sự vật được nhắc đến trong 
 câu.
 C. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu 
 xác định thời gian, nơi chốn, nguyên 
 nhân, mục đích, của sự việc được nêu 
 trong câu.
 D. Trạng ngữ là thành phần chính của 
 câu xác định hoạt động, trạng thái của sự 
 vật được nhắc đến trong câu.
Câu 2: Xác định trạng ngữ trong câu sau:
“Chiều chiều, chúng tôi ra ngồi gốc đa 
hóng mát.”
 Câu 3: Hãy đặt một câu có sử dụng trạng 
 ngữ.
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài – ghi bài
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp 
thành phiếu học tập. án
 Đoạn Trạng ngữ chỉ nơi Trạng ngữ chỉ thời Trạng ngữ chỉ 
 chốn gian phương tiện
 a Ở vùng sông nước Ngày xưa Bằng vài cây tre già
 miền Tây
 b Từ lâu Với chiếc nón lá
- GV mời HS đại diện 1-2 nhóm trình bày - HS trình bày bài làm của nhóm, 
bài làm của nhóm. cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét. Bài 2:
- Mời HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu
- Mời 3 HS đọc lần lượt 3 câu văn và yêu - HS thực hiện
cầu cả lớp xác định trạng ngữ chỉ phương 
tiện trong từng câu.
- GV hướng dẫn HS đặt câu hỏi cho trạng - HS lắng nghe, trả lời câu hỏi
ngữ chỉ phương tiện ở câu a.
a) Bằng lá cọ non phơi khô, người thợ thủ 
công đã khâu thành những chiếc nón che 
nắng, che mưa.
+ Trạng ngữ ở câu a chứa cụm từ chỉ gì?
-> Chỉ cụm từ chỉ sự vật (đồ vật).
+ Khi đặt câu hỏi cho cụm từ chỉ sự vật, 
ta dùng từ hỏi nào? 
-> Cái gì?
+ Trạng ngữ chỉ phương tiện ở câu a bắt 
đầu bằng từ nào?
-> Trạng ngữ câu a bắt đầu bằng từ 
“bằng”.
+ Vậy ta sẽ đặt câu hỏi cho trạng ngữ chỉ 
phương tiện ở câu a bằng cách kết hợp từ 
bắt đầu của trạng ngữ chỉ phương tiện 
“bằng” với từ hỏi “cái gì”, còn bộ phận 
CN -VN vẫn giữ nguyên. 
 Bằng cái gì, người thợ thủ công đã 
khâu thành những chiếc nón che nắng, 
che mưa?
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm đôi.
đặt câu hỏi cho trạng ngữ ở câu b, c.
- Mời 2-4 nhóm trình bày. - 2-4 nhóm trình bày, cả lớp nhận 
b) Với cái gì, các cô gái Thái đã chứng tỏ xét.
sự khéo, đảm đang của mình.
c) Bằng cái gì, người dân Tây nguyên đã 
làm ra cây đàn t’rưng có âm thanh thánh 
thót như tiếng chim hót, tiếng suối reo 
 ? - Nhận xét, kết luận: Trạng ngữ chỉ - HS lắng nghe.
 phương tiện trả lời cho câu hỏi “Bằng 
 gì? Bằng cái gì?, Với cái gì?”.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
- Mời 2 -3 HS trả lời. - 2-3 HS trả lời, cả lớp nhận xét.
- Nhận xét, kết luận: Trạng ngữ chỉ - HS lắng nghe
phương tiện bổ sung thông tin về phương 
tiện thực hiện hoạt động được nói đến 
trong câu.
- GV yêu cầu 1-2 HS đọc ghi nhớ. - 1-2 HS đọc ghi nhớ, cả lớp đọc 
 thầm.
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
- Mời một số HS trình bày trước lớp. - HS trình bày, cả lớp nhận xét.
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS làm lại bài vào vở. - HS làm bài vào vở.
3. Vận dụng, trải nghiệm
- Trạng ngữ chỉ phương tiện bổ sung - 2-3 HS trả lời
thông tin gì cho câu? Trạng ngữ chỉ 
phương tiện trả lời câu hỏi gì?
- Đặt câu có sử dụng trạng ngữ chỉ - 2-4 HS đặt câu
phương tiện.
- Nhận xét tiết học, nhắc nhở Hs chuẩn bị 
bài cho tiết sau.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 _________________________________________________________________
Buổi chiều
 Toán 
 LUYỆN TẬP 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Củng cố so sánh phân số đã học (cùng mẫu số hoặc khác mẫu sổ, so sánh 
phân số với 1), bổ sung so sánh hai phân số có cùng tử số; 
 - Vận dụng giải các bài tập, bài toán thực tế có liên quan đến so sánh phân số. 
- Thông qua hoạt động khám phá, vận dụng, thực hành giải các bài tập, bài toán 
thực tế liên quan đển so sánh phân số, HS được phát triển năng lực lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học; năng lực tư duy, giao 
tiếp hợp tác.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, phiếu bài 1.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Muốn so sánh hai phân số khác + Trả lời:+ Muốn so sánh hai phân số 
mẫu số ta làm như thế nào? khác mẫu số ta có thể quy đồng mẫu số 
 hai phân số đó, rồi so sánh hai phân số 
 cùng mẫu số.
 2 4
+ Câu 2: So sánh hai phân số: và 2 2×5 10
 3 5
 3 = 3×5 = 15
 4 4×3 12
 5 = 5×3 = 15
 5 4 5 5×3 15
+ Câu 3: So sánh hai phân số: và = = 
 4 3 4 4×3 12
 4 4×4 16
 3 = 3×4 = 12
- GV Nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) > , < , = ?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài - HS đọc
+ Bài yêu cầu gì? - 1 HS nêu cách làm.
- GV hướng dẫn học sinh cách làm 
 4 6 15 12 45 3 4 6
a) ? a) < 
 7 ? 7 23 ? 23 60 4 7 7
 - HS lần lượt làm :
 > = 8 11 13 2 27 15 12 45 3
b) ? ? 1 
 9 18 18 3 25 ? 23 23 60 4
 8 > 11 13 2 27
 b) > > 
 9 18 18 3 25
 27
- Tại sao > 1? 1
 25
- GV nhận xét, tuyên dương. 
 - HS giải thích
Bài 2: a) Có hai tờ giấy như nhau, Việt tô 
 3 3
màu tờ giấy, Mai tô màu tờ giấy. Hỏi - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 8 4
phần tô màu của bạn nào nhiều hơn? (Làm 
việc nhóm 2) 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi 1HS đọc phần bóng nói của Rô – bốt
 - 1 HS nêu 
- GV chia nhóm 2, các nhóm nêu cách làm. 
 - HS làm bài: Nhìn vào hình vẽ ta thấy 
- Các nhóm trình bày kết quả, nhận xét lẫn 
 phần tô màu của bạn Mai nhiều hơn 
nhau. 3
 phần tô màu của bạn Việt, ta có: > 
+ Muốn so sánh hai phân số cùng tử số ta 4
 3
làm như thế nào?
 8
b) > , < , = ? - HS nhận xét.
- Gọi HS nêu yêu cầu - Muốn so sánh hai phân số cùng tử số, 
- Yêu cầu HS vận dụng nhận xét ở câu a để phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân 
làm bài vào vở số đó lớn hơn.
 5? 5 ?9 9
 6 12 20 10 - 1 HS nêu
 - HS làm bài - HS cùng bàn đổi chéo vở kiểm tra, soát lỗi
- GV Nhận xét, tuyên dương. 5 5 9 9
 > < 
 6 12 20 10
Bài 3: Lượng nước đang có trong hình A, B, 
C, D được ghi ở mỗi bình (như hình vẽ). 
Hỏi bình nào có lượng nước ít nhất? (Làm - HS kiểm tra, nhận xét lẫn nhau
việc nhóm 4 hoặc 5) - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Muốn biết bình nào có lượng nước ít nhất 
ta phải làm như thế?
- GV hướng dẫn cách làm 
- GV cho HS làm theo nhóm.
- GV mời các nhóm chia sẻ. - Các nhóm làm việc theo phân công.
- Mời các nhóm khác nhận xét Bình C có lượng nước ít nhất
- GV nhận xét chung, tuyên dương. - Các nhóm chia sẻ.
Bài 4. Chọn câu trả lời đúng. (Làm việc cá - Các nhóm khác nhận xét.
nhân) - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ - 1 HS đọc
- Nhìn vào hình vẽ ta có thể biết điều gì?
 - HS trả lời: Qua hình vẽ, ta thấy thỏ 
 nâu nặng hơn thỏ trắng; thỏ trắng nặng 
 hơn thỏ đen 
- Từ đó ta cần so sánh những phân số nào
 13 21 37
 - So sánh phân số: 
- HS làm bài 2 , 6 , 6
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. - HS làm bài
- GV nhận xét tuyên dương. - Chọn đáp án: C - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3.Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh nắm được cách so sánh hai phân số 
cùng mẫu số, hai phân số khác mẫu số hoặc 
hai phân số cùng tử số...
 4 6
- Ví dụ: GV viết 4 phân số bất kì như: , 
 8 8, 
3 5 - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
 và 4 phiếu. Mời 4 học sinh tham gia trải 
8, 8 
nghiệm: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, 
sau đó mời 4 em đứng theo thứ tự từ bé đến 
lớn theo đánh dấu trên bảng. Ai đúng sẽ 
được tuyên dương.
 - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
- Nhận xét, tuyên dương. tiễn.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _________________________________________
 Lịch sử và Địa lí
 LỄ HỘI CỒNG CHIÊNG TÂY NGUYÊN (T1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Kể được tên một số dân tộc là chủ nhân của Không gian văn hóa Cồng 
chiêng Tây Nguyên.
 - Nêu được vai trò của cồng chiêng trong đời sống tinh thần của đồng bào Tây 
Nguyên.
 - Mô tả được những nét chính về lễ hội Cồng chiên Tây Nguyên.
 - Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và 
Địa lí.
 - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của môn Lịch sử 
và địa lí.
 - Có trách nhiệm gìn giữ và phát huy những giá trị mà cha ông để lại.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Ti vi, máy hắt III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động - HS quan sát clip và trả lời một số câu 
- GV tổ chức cho HS xem video clip về lễ hội hỏi theo hiểu biết của mình.
Cồng chiêng năm 2018 tổ chức tại tỉnh Gia 
Lai. - 1 số HS khác bổ sung.
- GV hỏi: Em hãy cho biết đây là lễ hội gì? 
Nhạc cụ nào được sử dụng trong lễ hội? - HS lắng nghe.
- GV dẫn vào bài mới.
2. Khám phá 
Hoạt động 1: Khám phá Không gian văn 
hóa Cồng chiêng Tây Nguyên.
* Tìm hiểu về “Không gian văn hóa Cồng - HS quan sát bản đồ và lắng nghe GV 
chiêng Tây Nguyên”: giải thích ý nghĩa, tác dụng của bản đồ.
- GV giới thiệu và giải thích ý nghĩa Không 
gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên được 
UNESCO công nhận là Kiệt tác truyền khẩu 
và phi vật thể nhân loại vào ngày 25 tháng 11 
năm 2005. Sau Nhã nhạc cung đình Huế, đây 
là di sản thứ hai của Việt Nam được nhận 
danh hiệu.
- GV mời HS quan sát tranh Hình 1. - HS lắng nghe GV giới thiệu: Đánh 
 cồng chiêng Mừng lúa mới của dân tộc 
 Cơ Ho (tỉnh Lâm Đồng): Mừng lúa mới 
 là lễ hội truyền thống của một số dân 
 tộc ở Tây Nguyên, sau khi đã xong mùa 
 vụ nhằm tạ ơn thần linh, tổ tiên đã ban 
 cho một năm mưa thuận gió hòa, mùa 
- GV mời một số HS Kể tên một số dân tộc là màng tươi tốt. Đánh cồng chiêng là 
chủ nhân của Không gian văn hóa Cồng hoạt động không thể thiếu trong lễ cúng 
chiêng Tây Nguyên? Mừng lúa mới, dân làng tập trung cùng 
- GV mời HS thảo luận theo nhóm 4, trả lời đánh cồng chiêng, nhảy múa, ăn uống, câu hỏi: Cồng chiêng có vai trò như thế nào trao đổi kinh nghiệm và chúc nhau sức 
trong đời sống tinh thần của đồng bào các khỏe, vụ mùa mới bội thu.
dân tộc Tây Nguyên? Cồng chiêng thường - HS kết hợp thông tin SGK, hiểu biết 
được sử dụng trong những dịp nào? Nêu ví của mình trả lời câu hỏi.
dụ cụ thể.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS thảo luận theo nhóm 4 tìm câu trả 
 lời. VD:
 + Cồng chiêng gắn bó mật thiết với đời 
 sống tinh thần của người dân Tây 
 Nguyên, là tiếng nói của tâm hồn, diễn 
 tả niềm vui, nỗi buồn của con người 
 trong cuộc sống. Cồng chiêng đươc sử 
 dụng trong các nghi lễ, ngày hội và sinh 
 hoạt cộng đồng của các dân tộc Tây 
 Nguyên như: trong các nghi lễ vòng đời 
 con người; trong các nghi lễ nông 
 nghiệp; trong các ngày hội và sinh hoạt 
 cộng đồng. 
3. Tìm hiểu lễ hội Cồng chiêng Tây Nguyên 
Hoạt động 2: HS làm việc cá nhân. - HS quan sát, đọc thông tin SGK.
- GV mời HS cả lớp quan sát Hình 2 và Hình - 1 vài HS trả lời theo hiểu biết của 
3 SGK, kết hợp với thông tin trong SGK, mô mình. 
tả lại những nét chính trong lễ hội Cồng 
chiêng Tây Nguyên.
- GV nhận xét, chốt lại: Lễ hội thường gồm 2 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
phần: phần lễ và phần hội. Nhiều lễ hội dân 
gian của đồng bào Tây Nguyên được phục 
dựng như: lễ Ăn cơm mới, lễ Sạ lúa, lễ Cầu 
an . Sau phần nghi lễ là phần hội thông qua 
việc tổ chức các cuộc thi: tạc tượng gỗ, diễn 
xướng sử thi, hát dân ca, đua voi .Trong cả 
phần lễ và phần hội đều sử dụng các nhạc cụ như: cồng chiêng, đàn Tơ-rưng, đàn đá, 
4. Hoạt động Vận dụng, trải nghiệm.
- GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia trò 
chơi “Ai nhanh – Ai đúng” - Học sinh lắng nghe luật trò chơi.
+ Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số 
bạn tham gia theo lần lượt. Trong thời gian 1 
phút mỗi tổ tìm và nối được tên của nhạc cụ 
dân tộc Tây Nguyên với hình ảnh của nhạc cụ 
đó. Tổ nào tìm đúng và nhanh nhất là thắng 
cuộc. + Các tổ lần lượt tham gia chơi.
+ GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng tài - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
bấm giờ và xác định kết quả.
+ Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 _______________________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - Củng cố được kiến thức về 2 chủ đề: Nấm, Con người và sức khỏe.
 - Vận dụng được kiến thức đã học đưa ra cách ứng xử trong tình huống về 2 
chủ đề Nấm, Con người và sức khỏe.
 - Giải thích được một số việc nên và không nên làm ở 2 chủ đề Nấm, Con 
người và sức khỏe.
 - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để 
năm chắc kiến thức.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Giấy A3, Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: Hộp quà âm - HS tham gia trò chơi
nhạc để khởi động bài học. Cho HS hát theo giai điệu bài “Con cào cào” và 
chuyền hộp. Nhạc dừng ở HS nào thì HS đó 
bốc thăm một câu hỏi. 
+ Câu 1: Nêu tên một loại nấm? - HS chia sẻ ý kiến của mình
+ Câu 2. Nêu tên một món ăn nhiều tinh bột
+ Câu 3: Nêu tên một món ăn nhiều chất đạm,...
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
mới
2.Luyện tập 
Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức của 2 chủ 
đề: Nấm, Con người và sức khỏe (Thảo luận 
nhóm 4)
 - HS xem lại kiến thức
- YC HS xem lại kiến thức trong 2 chủ đề: 
Nấm, Con người và sức khỏe đã học. 
 - HS chia thành các nhóm 4, Sử dụng 
- GV chia HS thành 6 nhóm 4, mời đại diện các 
 cách vẽ sơ đồ tư duy để thống kê nội 
nhóm lên nhận nhiệm vụ và thảo luận nhóm trả 
 dung. 
lời câu hỏi.
 - Đại diện các nhóm lên nhận nhiệm 
* Nhóm 1, 3, 5, 7: Thảo luận nội dung về chủ đề 
 vụ và thực hiện yêu cầu.
Nấm
+ Câu 1: Nêu đặc điểm, một số bộ phận của nấm?
 + Nấm có hình dạng kích thước và 
 màu sắc khác nhau, nơi sống đa dạng 
 (gỗ mục, rơm rạ, góc tường nhà, trên 
 bánh mì để lâu ngày,...). Một số bộ 
 phận của nấm: mũ nấm, thân nấm, 
 chân nấm.
 + Nấm được tìm thấy nhiều nhất ở: Cây 
+ Câu 2: Nấm được tìm thấy nhiều nhất ở đâu?
 gỗ mục, lá cây mục, thức ăn để lâu 
 ngày.
+ Câu 3: Nấm ăn cung cấp những dưỡng chất nào ? + Nấm ăn cung cấp những dưỡng chất: 
 chất đạm, chất sơ, vi-ta-min.
+ Câu 4: Nêu cách bảo quản phù hợp để tránh nấm mốc + Cách bảo quản phù hợp để tránh 
cho thực phẩm trong cuộc sống hàng ngày. nấm mốc cho thực phẩm trong cuộc 
 sống hàng ngày: Thực phẩm có thể bị 
 hỏng do tác động của các nấm mốc. 
 Để bảo quản thực phẩm chúng ta cần 
 sử dụng một số biện pháp như sấy 
 khô, làm lạnh, ... * Nhóm 2, 4, 6: Thảo luận nội dung về chủ đề Con + Các nhóm chất dinh dưỡng có trong 
người và sức khỏe thức ăn: chất bột đường, chất đạm, chất 
+ Câu 1: Em hãy nêu tên của các nhóm chất béo, vitamin và chất khoáng. HS nêu 
dinh dưỡng có trong thức ăn và nêu ví dụ thực VD.
phẩm trong mõi nhóm dưỡng chất đó. + Ăn đủ 3 bữa 1 ngày, đa dạng thức 
 ăn thuộc 4 nhóm chất dinh dưỡng. 
+ Câu 2: Thực phẩm trong mỗi bữa ăn như thế + HS nêu dấu hiệu và nguyên nhân.
nào được cho là có bữa ăn cân bằng?
+ Câu 3: Kể dấu hiệu của người bị béo phì và + HS nêu dấu hiệu và nguyên nhân.
nguyên nhân gây bệnh.
+ Câu 4: Kể dấu hiệu của người bị thiếu máu sắt 
và nguyên nhân gây bệnh 
 - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
 thảo luận
- YC HS báo cáo kết quả thảo luận - HS các nhóm khác nhận xét.
 - HS lắng nghe 
- Mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Hoạt động 2: Trò chơi “Những điều em biêt” 
- GV nêu luật chơi, hướng dẫn cách chơim GV HS sử dụng hoa đáp án để lựa chọn 
chiếu câu hỏi, mỗi câu 10 giây suy nghĩ. 
- GV mời HS làm việc theo nhóm đôi, cùng - HS lắng nghe cách chơi
thảo luận và trả lời các câu hỏi. - Học sinh trả lời bằng bảng con: 
+ Câu 1: Sản phẩm nào là sản phẩm lên men sử + Câu 1: b. Bánh bao 
dụng nấm men?
a. Sữa chua b. Bánh bao c. Bánh đậu xanh.
+ Câu 2: Nấm ăn không cung cấp dưỡng chất nào + Câu 2: a. Chất đạm 
sau đây?
a. Chất đạm b. Vi-ta-min c. Chất sơ
+ Câu 3: Nấm mốc thường có màu gì? Câu 3: c. Màu xanh.
a. Màu vàng. b. Màu đỏ. c. Màu xanh.
+ Câu 4: Thức ăn nào thuộc nhóm chất bột Câu 4: c. Bánh mì.
đường?
a. Lạc. b. Cá, thịt. c. Bánh mì. + Câu 5: Theo em, trẻ em không nên sử dụng Câu 5: a. Khoai tây chiên, gà rán.
thường xuyên thực phẩm nào sau đây ?
a. Khoai tây chiên, gà rán.
b. Thịt luộc, canh bí đỏ.
c. Cá, tôm, cua.
+ Câu 6: Vận động thể thao thường xuyên giúp Câu 6: b. Bệnh béo phì, thừa cân.
ngăn ngừa bệnh gì?
a. Bệnh còi xương ở trẻ.
b. Bệnh béo phì, thừa cân.
c. Bệnh thiếu máu, thiếu sắt.
Câu 7: Nhóm tinh bột đường có vai trò như thế Câu 7: b. Cung cấp cho trẻ em nhiều 
nào với trẻ em? năng lượng.
a. Cung cấp chất đạm cho trẻ em.
b. Cung cấp cho trẻ em nhiều năng lượng.
c. Gây cho bệnh béo phì.
- GV nêu cách chơi - HS lắng nghe.
- Mời các nhóm bắt thăm - HS bắt thăm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện yêu - Các nhóm thảo luận.
cầu trò chơi, trình bày, nhận xét - Các nhóm khác đánh giá nhận xét, 
 bổ sung.
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương. - HS lắng nghe.
3. Vận dụng trải nghiệm 
- GV tổ chức trò chơi “Em là tuyên truyền viên 
nhí” - HS thuyết trình về tranh, ảnh của 
+ GV đã dặn HS chuẩn bị các bức tranh, ảnh về mình tuyên truyền về các tình trạng, 
các tình trạng, nguyên nhân, tác hại của bệnh nguyên nhân, tác hại của bệnh béo 
béo phì ở trẻ em. phì ở trẻ em.
 - HS lắng nghe, bổ sung, bình chọn 
 cho các bạn.
- GV đánh giá, nhận xét, tuyên dương. - Học sinh lắng nghe yêu cầu.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ___________________________________
 Thứ ba ngày 25 tháng 3 năm 2025
 Tiếng Việt TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết cách viết bài văn tả cây cối: bố cục bài văn, trình tự miêu tả cây 
(miêu tả đặc điểm từng bộ phận của cây, )
 - Chăm chỉ, trách nhiệm, yêu cây cối.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, phiếu học tập.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV yêu cầu HS giới thiệu 3-4 câu về - 2-3 HS giới thiệu loài cây mà mình 
một loài cây mà em thích. thích.
- Nhận xét, khen thưởng.
- GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu 
bài.
2. Khám phá
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
- Mời 2 HS đọc bài “Cây sim” - 2 HS đọc, cả lớp đọc thầm.
- Cho HS xem một số hình ảnh về cây - - HS quan sát các hỉnh ảnh.
sim.
 a) Yêu cầu HS tìm phần mở bài, thân - 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét.
 bài, kết bài của bài “Cây sim”.
+ Mở bài: Từ đầu . mảnh đất cằn cỗi.
+ Thân bài: Nếu hoa mua quả vườn 
nào.
+ Kết bài: phần còn lại.
 b) Mời 1 HS đọc phần mở bài của bài - 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 “Cây sim”. - 2-3 HS trả lời
 - Mở bài giới thiệu những gì về cây sim? - Lắng nghe.
 - GV nhận xét, chốt: Trong phần mở bài, 
 tác giả giới thiệu tên cây (cây sim), nơi 
 sinh sống của cây (những mảnh đất cằn 
 cỗi) và loài cây có họ gần với cây sim 
 (cây mua). c) Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trong - HS thảo luận nhóm
 4’ để tìm hiểu cây sim được miêu tả 
 như thế nào ở phần thân bài và làm 
 bài vào phiếu học tập của nhóm.
-Mời 2-3 nhóm trình bày bài làm. - 2-3 nhóm trình bày bài làm, cả lớp 
 nhận xét.
- Yêu cầu các nhóm kiểm tra chéo phiếu - Các nhóm thực hiện. 
học tập của các nhóm.
- Nhận xét, kết luận: Để tả được các đặc - Lắng nghe
điểm của hoa sim, quả sim, tác giả phải 
quan sát rất kĩ từng bộ phận của cây. Bài 
văn có sử dụng các hỉnh ảnh so sánh 
giúp người đọc dễ cảm nhận, hình dung, 
liên tưởng được các đặc điểm của cây.
d) Mời 1 HS đọc phần kết bài của bài - 1 HS đọc to trước lớp, cả lớp đọc thầm.
 “Cây sim”.
- Phần kết bài nói về điều gì? - 2-3 HS trả lời, cả lớp nhận xét.
- Tình cảm của người viết đối với cây 
sim được thể hiện qua chi tiết nào?
- GV nhận xét.
- GV nêu cấu tạo của bài văn miêu tả - HS lắng nghe.
cây sim:
+ Mở bài: Giới thiệu khái quat về cây sim.
+ Thân bài: Tả đặc điểm của hoa sim, 
quả sim (màu sắc, hình dáng, hương 
vị, )
+ Kết bài: Khẳng định đặc điểm đáng 
quý của cây, ấn tượng của tác giả về 
cây.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm
- Mời 1 số HS trình bày. - HS trình bày, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, nêu những lưu ý khi viết - HS lắng nghe.
 bài văn miêu tả.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ.
3. Vận dụng, trải nghiệm
- Sưu tầm, tìm đọc các bài văn miêu tả - HS thực hiện.
cây cối. Ghi lại những câu văn hay mà 
em muốn học tập. - HS lắng nghe.
- Nhận xét tiết học.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 __________________________________________
 Tiếng Việt
 BƯỚC MÙA XUÂN ( tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Bước mùa xuân.
 - Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc trước vẻ 
đẹp của cảnh vật khi đất trời đang chuyển dần sang mùa thu.
 - Nhận biết được vẻ đẹp của cảnh vật trong mùa xuân gắn với thời gian, 
không gian cụ thể; bước đầu hiểu được những cảm nhận tinh tế của tác giả qua 
những sự đổi thay của cảnh vật khi mùa xuân đang tới; thấy được tình yêu thiên 
nhiên, tình yêu quê hương, làng cảnh Việt Nam mà tác giả gửi gắm qua tác phẩm.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_28_nam_hoc_2024_2025_bac.docx