Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 29 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
TUẦN 29 Thứ 2 ngày 31 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ. PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUỐI NƯỚC I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Học sinh hiểu, biết bảo vệ bản thân, những người xung quanh để phòng tránh đuối nước. Khuyến khích học sinh học bơi để bảo vệ bản thân và luôn tuân thủ các quy tắc an toàn khi vui chơi dưới nước. Qua tiết học giáo dục HS biết cách thực hiện các biện pháp phòng tránh tai nạn do nước gây ra. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Tuyên truyền về phòng tránh tai nạn đuối nước. ( Lớp 5B) Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi Biểu diễn tiểu phẩm: Cẩn thận - HS theo dõi kẻo đuối nước ( HS lớp 5B) - HS vỗ tay khi lớp 5B thể hiện xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ___________________________________________ Toán CỘNG HAI PHÂN SỐ CÙNG MẪU SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép cộng hai, ba phân số cùng mẫu số. - Vận dụng phép cộng hai, ba phân số cùng mẫu số vào tính giá trị biểu thức, giải các bài toán liên quan đến thực tế - Qua hoạt động khám phá, hình thành phép cộng phân số, vận dụng vào giải một số bài toán thực tế liên quan đến phép cộng phân số, HS phát triển năng lực giải quyết vấn để, năng lực giao tiếp toán học II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, phiếu bài tập; băng giấy, bút màu, ca nước. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia + Tranh vẽ gì? (MH) sẻ. + Tranh vẽ + Hai bạn nhỏ và Rô-bốt nói chuyện gì với + Việt đã tô màu . phẩn của nhau? băng giấy”, “Mai đã tô màu . của băng giấy” Rô - bốt: “Cả hai bạn đã tô màu mấy phẩn của băng giấy?” + Làm thế nào để biết cả hai bạn đã tô màu mấy phẩn của băng giấy? (Câu hỏi mở) - HS suy ngẫm. - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá - Muốn biết Cả hai bạn đã tô màu mấy phẩn - Phép tính cộng của băng giấy em làm phép tính gì? - Đọc phép tính? - HS đọc theo dãy - Em có nhận xét gì về 2 phân số? - Yêu cầu HS làm bảng con - Hai phân số có cùng mẫu số - Nhận xét, chốt đáp án đúng - HS làm bảng con - Cộng hai phân số có cùng mẫu số em làm - Chia sẻ cách làm thế nào? => quy tắc cộng hai phân số có cùng mẫu số: - HS nêu Muốn cộng hai phân số cùng mẫu số, ta cộng - HS nhắc (dãy) haí tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số - GV tuyên dương, khen ngợi HS. - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: PBT - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Viết phép tính theo mẫu - GV phát PBT - Mời HS soi chữa bài - HS làm PBT => Em vận dụng kiến thức gì để làm BT này? - HS soi bài, chia sẻ cách làm. Cộng hai phân số có cùng mẫu số em làm thế - Lưu ý khi viết kết quả phải viết nào? kèm đơn vị đo (l) - GV khen ngợi HS. - ...quy tắc cộng hai phần số có Bài 3: Nháp cùng mẫu số. - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Gọi HS nêu cách làm. - Điền số - GV cùng HS nhận xét. - HS làm nháp - Để điền được số em làm thế nào? - Soi chữa bài - GV khen ngợi HS. Bài 4: Vở - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu gì? - Hỏi cả hai ngày Mai đọc được - Gọi 1HS nêu cách làm. - GV cùng HS nhận xét. bao nhiêu phẩn của cuốn sách? - Em đã vận dụng kiến thức gì để giải bài - HS làm vở toán? - Đổi vở kiểm tra nhóm đôi => áp dụng phép tính cộng hai phân số có - Soi chữa bài cùng mẫu số vào giải và trình bày bài giải của bài toán thực tế có lời văn. 4. Vận dụng, trải nghiệm: - Nêu quy tắc Cộng hai phân số có cùng mẫu - HS nêu. số ? - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): Tiếng Việt Đọc: ĐI HỘI CHÙA HƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Đi hội chùa Hương. - Hiểu được vẻ đẹp của chùa Hương thơ mộng qua các cảnh vật thiên nhiên, qua đó thể hiện cảm xúc chân thực, niềm tự hào của tác giả đối với quê hương, đất nước. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả giàu hình ảnh, giàu cảm xúc trong bài. - Tích hợp GDĐP: Liên hệ những di tích lịch sử địa phương (Giới tiệu về chùa Hương Tích ở Can Lộc - Hà Tĩnh). - Tích hợp GDKNS: Giáo dục HS các nét văn hóa khi tham gia lễ hội. - Quyền trẻ em: Quyền giữ gìn, phát huy bản sắc II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi: Giới - HS thảo luận nhóm đôi thiệu một lễ hội mùa xuân mà em biết. - Hướng dẫn HS giới thiệu qua các gợi ý + Lễ hội đó tên là gì? + Thời gian tổ chức lễ hội + Địa điểm tổ chức lễ hội + Các hoạt động trong lễ hội + Ý nghĩa của lễ hội, - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu - ghi bài 2. Khám phá a. Luyện đọc: - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - HS đọc - Bài chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn, hai khổ thơ là 1 đoạn - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (nườm nượp, xúng xính, thanh lịch, lẫn, làn sương, ...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải - HS lắng nghe nghĩa từ (chùa Hương, nườm nượp, xúng xính, bổi hổi,...) - Hướng dẫn HS đọc: + Cách ngắt giọng mỗi câu thơ thường - HS lắng nghe theo nhịp 2/3 hoặc 3/2. VD: Nườm nượp/ người,/ xe đi Mùa xuân/ về trẩy hội Dù/ không ai đợi chờ Cũng thấy lòng/ bổi hổi. + Nhấn giọng ở một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm: nườm nượp, xúng xính, say mê, bổi hổi, cứ vương, phải đâu,... - Cho HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - GV hỏi: Cảnh vật thiên nhiên ở chùa - HS trả lời Hương thay đổi như thế nào khi mùa xuân về? (Khi mùa xuân về, cảnh vật thiên nhiên ở chùa Hương đã thay đổi rừng mơ nở hoa như được khoác thêm tấm áo mới. - GV cho HS đọc câu hỏi 2 SGK: Những - HS trả lời hình ảnh nào cho thấy đi hội rất đông vui và thân thiện? (Người đi hội rất đông vui: nườm nượp người, xe đi, rất thân thiện: chào nhau cởi mở,...) - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Niềm tự hào - HS thảo luận và chia sẻ về quê hương, đất nước được thể hiện qua những câu thơ nào? (Khổ 3 + 5) - Theo em, ở khổ thơ cuối, tác giả muốn - HS trả lời nói điều gì? (Ở khổ thơ cuối, tác giả muốn nói đến ý nghĩa của lễ hội chùa Hương: thăm cảnh đẹp đất nước, cảm nhận không khí lễ hội, ) - Yêu cầu HS nêu nội dung bài thơ. - HS trả lời. (bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của chùa Hương, lễ hội chùa Hương và thể hiện tình cảm của người dân đối với quê hương, đất nước. - GV kết hợp giới thiệu cho HS nghe đôi - HS lắng nghe nét về chùa Hương tích ở huyên Can Lộc – Hà Tĩnh. Sau đó kết hợp giáo dục KNS nói về những lưu ý khi tham gia lễ hội. 3. Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm + Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp bài thơ + 3 HS đọc bài - Yêu cầu HS nêu giọng đọc của bài - 1HS nêu (chậm rãi, tình cảm tha thiết, tự hào) - Yêu cầu HS đọc bài với giọng đọc đã - 1 HS đọc bài nêu - HS thực hiện - HS học thuộc lòng 4 khổ thơ đầu theo nhóm đôi và thi đọc - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Qua bài thơ, em cảm nhận được điều gì - HS trả lời: về vẻ đẹp của chùa Hương và tình cảm của tác giả đối với quê hương, đất nước. + Khi tham gia các lễ hội em cần lưu ý điều gì ? - HS trả lời: - Nhận xét tiết học. - Sưu tầm tranh, ảnh về lễ hội chùa Hương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Tiếng Việt DẤU NGOẶC KÉP I. Yêu cầu cần đạt - Biết thêm một công dụng của dấu ngoặc kép: dùng để đánh dấu tên tác phẩm (bài thơ, bài văn, ) hoặc tên tài liệu (tạp chí, báo, ) - Biết dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu khi viết. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập (Bài 1) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV hỏi: Em đã biết tác dụng nào của dấu - 2-3 HS trả lời ngoặc kép? Lấy ví dụ minh họa thể hiện tác dụng đó. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tên cuốn truyện, bài thơ, bài hát hay tạp chí tờ báo có trong những câu dưới đây được đánh dấu bằng dấu câu nào?) - GV yêu cầu thảo luận nhóm đôi, hoàn - HS thảo luận và thống nhất đáp thành phiếu học tập. án Tên cuốn Tên tạp Dấu câu Câu truyện, bài chí, tờ đánh dấu thơ, bài báo tên tác hát phẩm/ tài liệu Dế Mèn Dấu ngoặc a phiêu lưu kép kí - Khúc hát Dấu ngoặc ru những kép em bé lớn b trên lưng mẹ - Lời ru trên đường - Văn Dấu ngoặc tuổi thơ kép c - Nhi đồng - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời - GV cùng HS nhận xét. Bài 2 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS nêu - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm công dụng của dấu ngoặc kép trong những câu dưới đây) - Yêu cầu HS đọc các tác dụng của dấu - HS trả lời ngoặc kép (Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu; Đánh dấu lời đối thoại; Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp) - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - HS thảo luận nhóm đôi - Gọi đại diện các nhóm trình bày và giải - Đại diện các nhóm chia sẻ thích lí do. a. Đánh dấu phần trích dẫn trực tiếp b. Đánh dấu lời đối thoại c. Đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu - GV chốt lại tác dụng của dấu ngoặc kép. - HS lắng nghe - Mời 1 – 2 HS đọc ghi nhớ - 1 – 2 HS đọc - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng ghi nhớ trước - HS thực hiện lớp. Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Chép lại đoạn văn vào vở, chú ý dùng dấu ngoặc kép đánh dấu tên tác phẩm, tài liệu) - Yêu cầu HS tìm tên tác phẩm, tài liệu trong đoạn văn và chép lại vào vở. - HS thực hiện - Gọi HS trình bày bài viết của mình. - 2 – 3 HS trình bày bài - GV nhận xét, chốt đáp án Bài 4 - Gọi HS nêu yêu cầu bài - HS đọc - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Viết 1 – 2 câu có sử dụng dấu ngoặc kép để đánh dấu tên tác phẩm mà em yêu thích) - Cho HS đặt câu vào vở - HS đặt câu vào vở - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - HS thực hiện chỉnh sửa câu. - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu các tác dụng của dấu ngoặc kép. - 2-3 HS trả lời - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP ( Trang 75) I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố và mở rộng các kiến thức về phép cộng hai, ba phân số có cùng mẫu số II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Nêu cách cộng hai phân số có cùng mẫu? - HS trả lời. - Lấy ví dụ minh họa . - Hs thực hiện. - GV giới thiệu - ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành - HS đọc. Bài 1: - HSTL - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS thực hiện. - Bài yêu cầu làm gì? (Chọn Đ/ S) - HS trả lời. - GV yêu cầu HS làm bài, trả lời. + Mai : S; Nam: S; Việt : Đ - HS thực hiện. - Làm sao để xem xác định được bạn nào làm sai, bạn nào làm đúng? ( dựa vào quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu số ) + Mai : cộng tử số với tử số, mẫu số với mẫu số S + Nam : giữ nguyên tử số, cộng hai mẫu số với nhau S + Việt : cộng hai tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số Đ - GV yêu cầu HS sửa lại những câu sai 4 1 4 1 5 3 3 3 3 6 + = = ; + = = 9 9 9 9 5 5 5 5 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? (Tính rồi so sánh) - HS đọc. - Yêu cầu HS làm bài - HSTL 2 5 7 5 2 7 2 5 5 2 a. + = ; + = . Vậy + = + 9 9 9 9 9 9 9 9 9 9 - HS thực hiện. 3 4 7 7 7 14 b. + + = + = - HS nêu 25 25 25 25 25 25 3 7 4 10 4 14 - HS lắng nghe + + = + = 25 25 25 25 25 25 3 4 7 3 7 4 Vậy + + = + + 25 25 25 25 25 25 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - GV yêu cầu HS nêu tính chất giao hoán của phép cộng số tự nhiên, từ đó suy ra tính chất giao hoán của phép cộng + Khi đổi chỗ các phân số trong cùng một tổng thì tổng không thay đổi - GV củng cố phép cộng hai, ba phân số cùng mẫu và tính chất giao hoán của phân số Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? (Giải ô chữ) - HS đọc. - GV gọi HS nêu cách làm ( tính kết quả của mỗi phép tính, kết quả đó ứng với - HSTL “chữ cái” nào thì ghép vào vị trí của ô chữ bí mật - HS nêu. - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4 để giải ô chữ - HS thảo luận theo nhóm + Ô chữ giải được là: “ĐÀ LẠT” - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - GV gọi HS nêu lại kết quả của từng phép tính 7 8 14 4 2 6 L : + = ; A : + = ........... 6 6 6 11 11 11 - GV giới thiệu về bức tranh minh họa của bài toán ( hình búp hoa Atiso đặt trên Quảng trường Lâm Viên, một biểu tượng của thành phố Đà Lạt ) Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS nêu - Bài yêu cho biết gì, bài toán hỏi gì ? - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS làm bài vào vở Số phần tấm vải mà cô Ba đã dùng là : 7 4 2 13 + + = ( tấm vải ) 15 15 15 15 13 Đáp số : tấm vải 15 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. - HS đọc. - GV củng cố việc áp dụng phép tính cộng hai, ba - HS nêu phân số cùng mẫu vào giải toán có lời văn - HS thực hiện 3. Vận dụng, trải nghiệm - HS lắng nghe - Nêu cách cộng các phân số có cùng mẫu - Yêu cầu HS tìm các bài tập cùng dạng trong sách Toán và giải - Nhận xét tiết học. - HS nêu IV. Điều chỉnh sau bài dạy Lịch sử và địa lí Bài 24: THIÊN NHIÊN VÙNG NAM BỘ (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Trình bày được đặc điểm vị trí địa lí vùng Nam Bộ. - Xác định vị trí địa lí của vùng Nam Bộ, một số con sông lớn của vùng Nam Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. II. Đồ dùng dạy học - GV: Ti vi, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài hát “Về miền Tây” - HS lắng nghe và trả lời + Kể tên các tỉnh thành xuất hiện trong bài hát trên? (Cần Thơ, Đồng Tháp, Tiền Giang, Hậu Giang, Kiên Giang, .) + Các tỉnh thành trên nằm ở phí nào nước ta? (Phía Nam/ Nam Bộ) - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá 1. Vị trí địa lí - HS thực hiện - Yêu cầu HS quan sát hình 1 SGK và đọc thông tin SGK thảo luận nhóm 4 hoàn thiện phiếu học tập 1. Vùng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? 2. Vùng Nam Bộ được tạo thành từ mấy bộ phận? 3. Vùng Nam Bộ tiếp giáp với các vùng nào của đất nước? 4. Vùng Nam Bộ tiếp giáp với quốc gia - Các nhóm báo cáo kết quả nào? 5. Vùng Nam Bộ tiếp giáp với biển nào? - Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo, nhận xét - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm trình bày tốt - GV chốt lại một số ý chính: + Nam Bộ nằm ở phía nam của đất nước. + Gồm hai bộ phận: Đông Nam Bộ, Tây Nam Bộ + Tiếp giáp với vùng Tây Nguyên, Duyên hải miền Trung và Cam-pu-chia, biển Đông, vịnh Thái Lan. + Vùng có phần biển rộng lớn, nhiều tiềm - HS trả lời năng. - HS thực hiện 3. Vận dụng, trải nghiệm - Nêu vị trí địa lí của Nam Bộ. - Kể tên một số đảo, hòn đảo lớn ở Nam Bộ. - Nhận xét tiết học IV. Điều chỉnh sau bài dạy _______________________________________ Khoa học THỰC PHẨM AN TOÀN ( TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được hậu quả của việc sử dụng thức ăn không rõ nguồn gốc xuất xứ, không đảm bảo vệ sinh an toàn - Phân tích được dấu hiệu thực phẩm an toàn và không an toàn, từ đó dự đoán những nguy cơ có thể gặp phải nếu sử dụng những thực phẩm đó - KNS: Biết được mối nguy hiểm có trong thực phẩm không an toàn - Vận dụng được kiến thức về thực phẩm an toàn vào cuộc sống hàng ngày - Rèn luyện kĩ năng thảo luận nhóm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động day học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chia sẻ về: - HS chia sẻ trước lớp + Thế nào là thực phẩm sach và an toàn? - GV Cùng trao đổi với HS về nội dung mà HS chia sẻ - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 2: Lí do cần sử dụng thực phẩm an toàn Hoạt động 2.1. Hậu quả của việc sử dụng thức ăn không rõ nguồn gốc xuất xứ, không đảm bảo vệ sinh an toàn - GV yêu cầu HS quan sát nội dung hình ảnh - HS quan sát tranh mô tả tình huống, thực hiện theo yc trong sgk + GV yêu cầu HS quan sát biểu hiện của bạn nhỏ, bóng nói trong từng hình và nêu nguyên nhân dẫn đến tình trạng của bạn nhỏ. - Mời HS thảo luận nhóm 4 để thực hiện - HS sinh hoạt nhóm 4, thảo luận và nhiệm vụ. trả lời các câu hỏi theo yêu cầu. - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả + bạn đau bụng do ăn thức ăn không thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. an toàn: bán ngoài đường, không rõ - GV nhận xét, tuyên dương. nguồn gốc, không đảm bảo vệ sinh - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Lắng nghe Hoạt động 1.2: Liên hệ thực tế - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời HS thảo luận nhóm đôi - HS chia sẻ trong nhóm những thông tin khác về tác hại, hậu quả khi sử dụng thực phẩm không an toàn - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo - Đại diện các nhóm trình bày kết quả luận. thảo luận. - Mời các nhóm khác nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương - Cả lớp lắng nghe - Gv tổng hợp và kết luận hậu quả của việc sử dụng thực phẩm không an toàn Hoạt động 1.3: Dấu hiệu nhận biết thực phẩm an toàn hay không an toàn -GV mời HS đọc yêu cầu đề bài - HS đọc yêu cầu - GV mời HS thảo luận nhóm 4 theo nội dung -HS thảo luận trong nhóm: đọc và sau: thực hiện theo từng yêu cầu +Quan sát các hình từ hình 5 đến hình 9 + Quan sát hình ảnh thực phẩm, đọc + Hoàn thành bảng nội dung bảng + Hoàn thành nội dung bảng - GV mời đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Tên Dấu hiệu Đánh Nguy thực không an giá cơ nếu phẩm toàn sử dụng bánh ruồi bâu không đau kẹp an toàn bụng lạc mốc không đau - GV nhận xét, tuyên dương. an toàn bụng - GV tổ chức cho HS tổng kết bài học theo nội dung “ Em đã học” + Bánh mì, sữa tươi: an toàn, có bao gói, thời hạn sử dụng HS chia sẻ với bạn dấu hiệu để nhận biết thực phẩm an toàn hay không an toàn; những nguy cơ có thể gặp phải nếu sử dụng thực phẩm không an toàn -HS đọc nội dung 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt trong thời gian 2 phút. - Học sinh chia nhóm và tham gia trò + Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về cơi. các thực phẩm không an toàn; lí do cần sử dụng thực phẩm an toàn. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. IV. Điều chỉnh sau bài học _____________________________ Thứ 3 ngày 1 tháng 4 năm 2025 Tiếng Việt Viết: QUAN SÁT CÂY CỐI I. Yêu cầu cần đạt - Biết quan sát cây cối để có thể lập dàn ý, viết bài văn miêu tả cây cối. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, phiếu học tập (Bài 2) III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho HS chơi trò chơi “Hộp quà bí - HS tham gia trò chơi và trả lời mật”, trả lời câu hỏi: + Nêu bố cục của bài văn miêu tả cây cối. + Khi miêu tả cây cối em miêu tả theo trình tự nào? - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Chuẩn bị - Yêu cầu HS lựa chọn cây để quan sát - HS thực hiện (đã sưu tầm) - Tổ chức HS quan sát cây qua tranh ảnh - HS thực hiện và video , hoặc cây ở vườn trường (Lưu ý HS quan sát bao quát cây (hình dáng, kích thước, màu sắc, ), các bộ phận của cây, các cảnh vật xung quanh. - GV chiếu video 1 cây phân tích các ý - HS lắng nghe HS cần nêu (cần sử dụng đầy đủ các giác quan để quan sát cây) 3. Quan sát và ghi chép kết quả quan sát - Yêu cầu HS quan sát cây và ghi chép - HS thực hiện kết quả quan sát vào phiếu học tập. 4. Trao đổi, góp ý - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm 4, trao - HS thảo luận nhóm 4 đổi, góp ý cho bạn + Các bộ phận đã quan sát + Các giác quan dùng để quan sát + Những điểm tiêu biểu, khác biệt của cây được lựa chọn. - Đại diện các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - GV nhận xét, tuyên dương HS có khả năng quan sát tốt. 5. Vận dụng, trải nghiệm - Yêu cầu HS đọc cho người thân nghe - HS thực hiện bài “Đi hội chùa Hương” và chia sẻ với người thân về điều em thích nhất trong bài thơ. IV. Điều chỉnh sau bài dạy (nếu có): ________________________________________ Tiếng Việt Đọc: CHIỀU NGOẠI Ô ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Chiều ngoại ô. - Hiểu được nội dung bài: Ca ngợi vẻ đẹp bình dị, thân thuộc của quê hương và cảm giác vui sướng, lâng lâng của tác giả khi được hòa mình vào cảnh vật ngoại ô. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, tả của nhân vật “tôi”, thể hiện được cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật qua giọng đọc. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi về - HS hoạt động nhóm đôi những điểm khác biệt của thiên nhiên ở thành phố và nông thôn. - Đại diện các nhóm trình bày - HS trình bày - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe 2. Khám phá a. Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe, theo dõi - Bài có thể chia làm mấy đoạn? - Bài chia làm 3 đoạn: Đoạn 1: từ đầu đến nắng chiều Đoạn 2: Tiếp đến thật đáng yêu Đoạn 3: Còn lại - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (lộng lên, lũ bạn, kênh nước, lấp lánh, lũ bạn,...) - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải - HS thực hiện nghĩa từ (ngoại ô, diều cốc, diều tu, diều sáo) - Hướng dẫn HS đọc ngắt giọng ở những - HS lắng nghe câu dài; nhấn giọng ở những từ ngữ d thể hiện cảm xúc của nhân vật “tôi” Ngồi bên nơi cắm diều,/ lòng tôi lâng lâng,/ tôi muốn gửi ước mơ của mình/ theo những cánh diều lên tận mây xanh.// - Cho HS luyện đọc theo cặp, theo nhóm. - HS luyện đọc b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc câu hỏi 1 SGK: Đoạn - HS trả lời mở đầu giới thiệu những gì về chiều hè ở ngoại ô? (Giới thiệu khí hậu dễ chịu: nắng nhạt dần, trời mát mẻ, và cảnh vật êm đêm, thơ mộng) - Yêu cầu HS thực hiện kĩ thuật “Khăn - HS thảo luận và chia sẻ trải bàn” trả lời câu 2: Cảnh vật ở ngoại ô được miêu tả như thế nào? + Gọi các nhóm trình bày - Đại diện các nhóm trình bày - Tìm những cảnh vật được miêu tả gợi - HS trả lời lên bóng dáng quen thuộc, gần gũi của làng quê Việt Nam. - HS lắng nghe - Vì sao tác giả nói vùng ngoại ô mang vẻ đẹp bình dị? (Vì có những cảnh vật: con kênh nước trong vắt, ) - Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi trả lời - HS thảo luận và chia sẻ câu hỏi: Tác giả có cảm nhận như thế nào khi chơi thả diều trong chiều hè ở ngoại ô? (niềm vui, sự hào hứng khi chơi thả diều, ) - Nêu ý chính của mỗi đoạn trong bài - HS trả lời (Đ 1: Chiều hè ngoại ô mát mẻ và yên tĩnh Đ 2: Cảnh vật ngoại ô đẹp và đáng yêu trong ráng chiều Đ 3: Chơi thả diều ở ngoại ô thật thú vị và thơ mộng. - GV kết luận, khen ngợi HS 3. Luyện tập, thực hành - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm - HS lắng nghe (nhấn giọng ở những từ ngữ gợi ra những nét đặc trưng của cảnh buổi chiều) - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS - HS thực hiện thi đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Thêm trạng ngữ cho các câu - HS thực hiện cá nhân và trình bày - Yêu cầu hoạt động nhóm đôi: Nêu công - HS hoạt động nhóm đôi và chia dụng của dấu ngoặc kép trong đoạn văn. sẻ - GV cùng HS nhận xét và sửa câu. - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Toán CỘNG HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU SỐ I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được phép cộng hai phân số khác mẫu số, trong đó có một mẫu số chia hết cho mẫu số còn lại. - Sử dụng được phép cộng hai phân số khác mẫu số để giải quyết các bài toán thực tế có lời văn đơn giản. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS thảo luận nhóm đôi, chia + Hai bạn Nam và Rô-bốt nói chuyện gì với sẻ 1 1 nhau? (Nam đã tô màu + băng giấy và - HSTL 8 2 Rô-bốt nói cần đưa về hai phân số có cùng mẫu số để thực hiện phép tính này ) -HS nêu + Em có nhận xét gì về phép tính này, có điểm gì khác với những phép tính đã học ở các tiết trước ? ( là phép cộng hai phân số khác mẫu số ) - HS suy ngẫm - Chúng ta đã biết cộng hai phân số có cùng mẫu số , vậy để cộng hai phân số khác mẫu số thì ta phải làm thế nào ? - GV giới thiệu- ghi bài ___________________________________ 2. Khám phá - Để cộng hai phân số khác mẫu, chúng ta phải đưa phép tính về thành các phân số cùng mẫu + Làm cách nào để được hai phân số cùng - HS trả lời. mẫu số? ( sử dụng quy đồng mẫu số ) - Yêu cầu HS thực hiện QĐMS 1 1 4 4 1 1 1 4 5 = = Vậy + = + - HS thực hiện 2 2 4 8 8 2 8 8 = 8 - GV cùng HS nhận xét, - Vậy muốn thực hiện được phép cộng hai phân số khác MS, chúng ta làm thế nào? ( Muốn cộng hai phân số khác mẫu số chúng - HS nêu ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi cộng hai phân số đó ) - GV nhận xét, kết luận và gọi HS nêu lại - GV tuyên dương, khen ngợi HS. - HS lắng nghe và nhắc lại quy 3. Luyện tập, thực hành tắc Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu làm gì? - Tính (theo mẫu - GV hỏi: + Em có nhận xét gì về phép cộng của các - Là phép cộng các phân số phân số này? khác mẫu + Nêu lại cách cộng 2 phân số khác mẫu - Thực hiện QĐMS và thực + Yêu cầu HS nêu cách thực hiện phép tính 5 1 5 3 5 3 8 2 hiện cộng 2 phân số cùng MS ) + = + = = = 12 4 12 12 12 12 3 - GV phát phiếu, yêu cầu HS làm bài - Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo cặp. 3 1 6 1 6 1 7 a. + = + = = 5 10 10 10 10 10 8 2 8 6 8 6 14 b. + = + = = 9 3 9 9 9 9 1 5 4 5 4 5 9 c. + = + = = 2 8 8 8 8 8 - GV nhận xét chung, tuyên dương HS. - HS lắng nghe Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. + Bài yêu cầu làm gì? - Rút gọn rồi tính theo mẫu + Khi tính xong cần chú ý điều gì ? - Đưa kết quả về PS tối giản - GV gọi 3 HS lên bảng làm - Cả lớp ở dưới làm bài vào vở. 21 2 7 2 7 2 9 a. + = + = = 15 5 5 5 5 5 6 1 3 1 3 1 4 1 b. + = + = = = 16 8 8 8 18 8 2 3 3 1 3 1 3 4 c. + = + = = = 1 12 4 4 4 4 4 - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS lắng nghe. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu - Bài cho biết gì và bài yêu cầu làm gì? - HS nêu - Gọi HS nêu cách làm. ( thực hiện cộng số phần đoạn đường của cả 2 nhóm ) - HS thực hiện theo yêu cầu - Yêu cầu 1 HS lên bảng, dưới lớp làm vở của cô giáo. - Yêu cầu HS chia sẻ kết quả. Số phần đoạn đường mà cả 2 nhóm sửa được là : 3 1 5 1 + = = ( đoạn đường ) - HS theo dõi, sửa bài ( Nêud 10 5 10 2 1 làm sai) Đáp số : đoạn đường 2 - GV cùng HS nhận xét. - HS nêu 4. Vận dụng, trải nghiệm: - HS lắng nghe. - Nêu cách cộng 2 PS khác MS - Nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Thứ 4 ngày 2 tháng 4 năm 2025 Tiết đọc thư viện CÙNG ĐỌC
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_29_nam_hoc_2024_2025_bac.docx

