Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 65 trang Gia Linh 08/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 3
 Thứ 2 ngày 18 tháng 9 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 GIÁO DỤC Ý THỨC CHẤP HÀNH LUẬT GIAO THÔNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Giúp HS hiểu tác hại của việc vi pham an toàn giao thông
 - Giáo dục cho học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông.
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( cô Lê Nga)
 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 5B)
 HS theo dõi lớp 5B diễn Tiểu phẩm
 HS trả lời câu hỏi tương tác
 GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
 tuần qua ( cô Lê Nga)
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe.
 3. Diễn tiểu phẩm Bài học trên đường đi - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - - HS 
 học về.( lớp 5B) vỗ tay khi lớp 5B biểu diễn xong 
 - Nhắc HS tập trung theo dõi tiểu phẩm. - HS trả lời câu hỏi tương tác
 - Nêu câu hỏi tương tác
 __________________________________________
 Toán
 GIẢI BÀI TOÁN CÓ BA BƯỚC TÍNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết và nắm được cách giải bài toán bằng bước tính (phân tích tóm tắt đề bài, 
tìm cách giải, trình bày bài giải.). 
 - Vận dụng giải được các bài toán thực tế có 3 bước tính.
 2. Năng lực chung
 - Thông qua hoạt động thực hành giải bài toán thực tế (liên quan đến ba bước tính) 
 HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học (Khả năng diễn 
 đạt trình bày bài giải, ).
 3. Phẩm chất
 - Yêu nước: HS yêu thích môn học - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc; Có ý thức 
tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 II. Đồ dùng
 Ti - vi
 III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV cho HS chơi rèn kĩ năng phản xạ - HS tham gia trò chơi
 nhanh
 - GV dẫn dắt vào bài mới HS lắng nghe
 2. Khám phá
 Bài 1: Cho HS nêu bài toán trong sách - 1 học sinh nêu
 giáo khoa
 - Bài toán cho biết gì? Bài toán cho biết Đội 1 trồng được 60 cây; 
 Đội 2 trồng nhiều hơn Đội 1 là 20 cây.
 - Bài toán cần tìm gì? Tìm số cây của ba đội
 - Nêu các bước giải bài toán - 1 số HS nêu các bước giải bài toán.
 - GV yêu cầu HS giải bài toán - HS giải, 1 HS xung phong lên bảng trình 
 bày bài giải.
 - GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS nhận xét bài làm của bạn
 Bài 2: Mai đến cửa hàng văn phòng - 1 HS đọc bài toán: 
 phẩm mua 5 quyển vở mỗi quyển giá 8 - Phân tích đề bài, tìm cách giải và trình 
 000 đồng và mua 2 hộp bút chì màu, mỗi bày bài giải.
 hộp giá 25 000 đồng. Hỏi Mai phải trả Bài giải
 cô bán hàng tất cả bao nhiêu tiền? (Làm Số tiền mua 5 quyển vở là:
 việc nhóm 2) 8 000 x 5 = 40 000 (đồng)
 - GV gọi HS nêu bài toán cho biết gì? Số tiền mua 2 hộp bút là:
 - Bài toán cần tìm gì? 25 000 x 2 = 50 000(đồng)
 -Bài toán có mấy bước tính? Số tiền phải trả tất cả là:
 - GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào 40 000 + 50 000 = 90 000(đồng)
 vở. Đáp số: 90 000 đồng
 - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày - HS đổi vở soát nhận xét.
 kết quả, nhận xét lẫn nhau.
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
 Bài 3: Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi Các nhóm làm việc theo phân công.
 túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi, -Phân tích đề bài, tìm cách giải và trình 
 mỗi túi 6 quả. Hỏi số túi táo hay túi cam bày bài giải. có nhiều hơn và nhiều hơn mấy túi (Làm Bài giải
 việc nhóm 4 hoặc 5) Số túi táo là:
 - GV cho HS làm theo nhóm. 40 : 8 = 5 (túi)
 Số túi cam là:
 36 : 6 = 6 (túi)
 Số túi cam nhiều hơn số túi táo là:
 6 - 5 = 1 (túi)
 Đáp số: 1 túi
 - Các nhóm trình bày.
 - GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét.
 - Mời các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - GV nhận xét chung, tuyên dương.
 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV tổ chức cho HS tự đặt đề toán có 3 - HS làm việc theo nhóm,
 bước tính và đố bạn giải.
 - GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc - HS lắng nghe 
 của các nhóm.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: THẰN LẰN XANH VÀ TẮC KÈ 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài Thằn lằn xanh và tắc kè, biết nhấn giọng vào những từ 
ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài.
 - Nhận biết được bối cảnh, diễn biến các sự việc qua lời kể của tác giả câu chuyện. 
Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Mỗi loài vật đều có đặc tính riêng với một 
môi trường sống phù hợp với những đặc tính đó. Cần trân trọng những đặc điểm của mình 
và biết lựa chọn hoàn cảnh sống phù hợp với những đặc điểm đó.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: NL giao tiếp và hợp tác ( HS luyện đọc trong nhóm 
và sửa lỗi cho nhau cùng nhau thảo luận để TLCH Tìm hiểu bài), NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo ( Học sinh trả lời được các câu hỏi ở phần Tìm hiểu bài và nêu được nội dung 
chính của bài tập đọc).
 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài văn, biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi người, biết 
trân trọng môi trường sống, biết chia sẻ để hiểu hơn về bản thân mình và những người 
xung quanh.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ.
 III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV bật nhạc - HS vận động theo nhạc
 - GV giới thiệu bài - HS ghi tên bài vào vở
 2. Khám phá.
 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
 - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
 nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
 gợi cảm. 
 - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
 nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc.
 cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV phân vai: 3 em đọc trước lớp theo lời - HS quan sát
 người dẫn chuyện, lời của thằn lằn xanh và - 3 HS đọc phân vai.
 lời của tắc kè. -HS làm việc theo nhóm 3 mỗi học 
 - GV gọi 3 HS đọc trước lớp. sinh đọc các đoạn theo vai, sau đó đổi 
 - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: thằn lại thứ tự đọc.
 lằn, thầm nghĩ, thi thoảng , - HS đọc từ khó.
 - GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Mình không thể bò trên tường/giống như - 2-3 HS đọc câu.
 tắc kè/ cũng không thể kiếm ăn/ theo cách 
 của tắc kè. Thằn lằn xanh/ trở về với cái 
 cây của mình/ và thích thú đi kiếm ăn/ vào 
 ban ngày.
 2. Khám phá.
 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm
 - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
 nghỉ ở những câu văn dài và theo cảm xúc 
 của tác giả: Đọc đúng giọng của các nhân 
 vật trong câu chuyện. - Mời 3 HS đọc phân vai. - 3 HS đọc phân vai bài văn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
(mỗi học sinh đọc theo vai của mình và nối bàn.
tiếp nhau cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập
3.1. Tìm hiểu bài
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh 
hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động 
chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Thằn lằn xanh và tắc kè đã tự giới + Đó là những chi tiết: “Các bạn đã tự 
thiệu những gì trong lần đầu gặp gỡ? giới thiệu tên của mình(thằn lằn xanh 
 và tắc kè) và tập tính của mình ( thằn 
 lằn xanh đi kiếm ăn ban ngày, tắc kè đi 
 kiếm ăn ban đêm)”.
+ Câu 2: Vì sao hai bạn muốn đổi cuộc + Vì các bạn ấy thấy môi trướngống 
sống cho nhau? của mình quá quen thuộc và có vẻ 
 nhàm chán.
+ Câu 3: Hai bạn đã nhận ra điều gì khi + Về sự phù hợp của đặc điểm cơ thể 
thay đổi môi trường sống của mình?. với môi trường sống: Tay và chân thằn 
 lằn xanh không bám dính như tắc kè 
 nên không thể bò lên tường như tắc kè. 
 Da tắc kè không chịu được nắng nóng 
 ban ngày như thằn lằn xanh.
 + Về hậu quả của việc thay đổi môi 
 trường sống: Các bạn không thể kiếm 
+ Câu 4: Các bạn cảm thấy thế nào khi được thức ăn nên rất đói.
quay lại cuộc sống trước đây của mình? +Thằn lằn xanh trở về với cái cây của 
 mình và thích thú đi kiếm ăn vào ban 
 ngày. Tắc kè quay trở lại bức tường 
 thân yêu và vui vẻ đi tìm thức ăn vào buổi tối. Cả hai bạn đều cảm thấy vui 
 vẻ và hạnh phúc khi được là chính 
 mình. Và vẫn thỉnh thoảng gặp mặt 
 nhau để chuyện trò về cuộc sống. 
 - HS lắng nghe.
 + a. Thằn lằn xanh và tắc kè vui vẻ trở 
 lại cuộc sống của mình: Đoạn văn cuối 
 cùng của câu chuyện: "Thế là hai bạn 
+ Câu 5: Tìm đọc đoạn văn trong bài có ... về cuộc sống".
nội dung tương ứng với mỗi ý dưới đây: b. Thằn lằn xanh không thích nghi 
 được với cuộc sống của tắc kè: Đoạn 
 văn: "Thằn lằn xanh nhận ra... Mình 
 đói quá rồi!".
- GV nhận xét, tuyên dương c. Tắc kè không chịu được khi sống 
- GV mời HS nêu nội dung bài. cuộc sống của thằn lằn xanh: Đoạn 
- GV nhận xét và chốt: Mỗi loài vật đều có văn: "Trong khi đó, tắc kè ... Mình đói 
đặc tính riêng với một môi trường sống quá rồi!".
phù hợp với những đặc tính đó. Cần trân - HS lắng nghe.
trọng những đặc điểm của mình và biết lựa - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
chọn hoàn cảnh sống phù hợp với những của mình.
đặc điểm đó. - HS nhắc lại nội dung bài học.
3.2. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai - HS tham gia đọc phân vai
+ Mời HS đọc theo vai từng nhân vật trong + 3 HS đọc bài.
câu chuyện.
+ Mời HS đọc theo nhóm bàn. + HS đọc theo nhóm bàn.
- GV nhận xét, tuyên dương + Một số nhóm đọc trước lớp.
4. Vận dụng trải nghiệm
 - Nêu môi trường sống của một số con vật -1 số học sinh nêu
mà em biết?
- GV nhận xét tiết, nhắc lại nội dung chính -HS lắng nghe
của bài đọc
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ________________________________________
 Buổi chiều
 Khoa học
 Bài 3: SỰ Ô NHIỄM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC. MỘT SỐ CÁCH 
 LÀM SẠCH NƯỚC (T1) I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nêu được nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường, liên hệ thực tế ở gia đình và 
địa phương.
 - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước (nêu được tác hại của nước không 
sạch) và phải sử dụng tiết kiệm nước.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong thực hiện các hoạt động của bài học để 
hiểu được nội dung bài học
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ nguồn nước, bảo 
vệ môi trường xanh, sạch, đẹp.
 II. Đồ dùng
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 III. Hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV bật nhạc HS vận động theo nhạc
 - GV khuyến khích HS chia sẻ các hiểu biết 
 của mình về các nguồn nước và phân biệt 
 HS chia sẻ trước lớp
 đâu là nguồn nước sạch, đâu là nguồn nước 
 bị ô nhiễm
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào HS lắng nghe
 bài mới.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ô nhiễm 
 nguồn nước. (sinh hoạt nhóm 4)
 - Các nhóm HS quan sát hình 1, thảo - GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát hình luận và trả lời các câu hỏi: 
1, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau vào 
phiếu bài tập:
 + Dấu hiệu chứng tỏ nước bị ô nhiễm: 
+ Chỉ ra dấu hiệu chứng tỏ nước bị ô nhiễm. 
 có màu (hình 1a), có mùi thuốc trừ sâu 
 (hình 1b), có rác và chất bẩn (hình 1c), 
 có màu (hình 1d).
 - Các nguyên nhân gây ô nhiễm: nước 
 thải chưa được xử lí từ nhà máy (hình 
+ Cho biết nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn 1a), con người phun thuốc trừ sâu có 
nước và nguyên nhân nào do con người trực chứa chất độc hại (hình 1b), con người 
tiếp gây ra. vứt rác xuống hồ (hình 1c), lũ lụt gây ra 
 (hình 1d). Các nguyên nhân ô nhiễm 
 nguồn nước do con người trực tiếp gây 
 ra tương ứng trong các hình 1a, 1b, 1c.
 - Đại diện các nhóm trình bày. Các 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét.
nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm 
và chốt kiến thức về các nguyên nhân gây ra 
ô nhiễm nguồn nước có thể do con người và 
thiên nhiên gây ra, với các nguyên nhân trực 
tiếp do con người gây ra thì có thể chủ động 
 + Nguyên nhân khác gây ô nhiễm 
khắc phục.
 nguồn nước như việc phun trào núi lửa, 
+ Nêu nguyên nhân khác gây ô nhiễm nguồn mưa acid, rò rỉ ống nước,...
nước?
 + Việc làm ở gia đình và địa phương đã 
 và đang gây ô nhiễm nguồn nước: bón 
+ Kể việc làm ở gia đình hoặc địa phương đã quá nhiều phân bón cho cây trồng, đổ 
và đang gây ô nhiễm nguồn nước? rác ra cống thoát nước,..
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2: Bảo vệ nguồn nước. 
2.1 – 2.2: (Làm việc nhóm 4)
- GV cho các nhóm HS chia sẻ những hiểu - HS hoạt động theo yêu cầu.
biết và suy nghĩ của mình về tác hại của việc 
sử dụng nước bị ô nhiễm và vì sao phải bảo vệ nguồn nước.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, nhận - Đại diện các nhóm trình bày. Các 
xét chéo nhau. nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm - HS lắng nghe, ghi nhớ.
và chốt kiến thức:
+ Các bệnh con người có thể mắc do sử 
dụng nước bị ô nhiễm: đau mắt, đau bụng, 
ghẻ lở,..
+ Nếu không bảo vệ nguồn nước thì con 
người dễ bị mắc bệnh về đường tiêu hóa, 
ngoài da và bệnh về mắt,... Vì vậy, cần phải 
bảo vệ nguồn nước.
2.3 Làm việc nhóm 2:
- GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát hình - HS hoạt động theo yêu cầu.
2 để thảo luận cho biết việc làm để bảo vệ 
 + Trong hình 2a: Mọi người đang dọn 
nguồn nước và nêu tác dụng của việc làm đó 
 vệ sinh quanh bể nước và đổ rác đúng 
vào phiếu học tập hoặc bảng nhóm.
 nơi quy định để vi sinh vật và chất bẩn 
 bên ngoài không xâm nhập vào bể 
 nước.
 + Trong hình 2b: Mọi người đang vớt 
 rác trên ao / hồ để làm sạch nguồn 
 nước.
 + Trong hình 2c: Bạn phát hiện đường 
 ống nước bị rò rỉ và đang báo người lớn 
 để xử lí kịp thời, tránh các sinh vật, chất 
 bẩn bên ngoài xâm nhập vào đường ống 
- GV cho các nhóm trả lời câu hỏi và nhận nước.
xét chéo nhau.
 - Các nhóm trả lời câu hỏi và nhận xét 
+ Nêu những việc làm khác để bảo vệ nguồn chéo nhau.
nước?
 + Những việc làm khác để bảo vệ 
 nguồn nước như không đổ rác bừa bãi; 
 không đổ thức ăn và dầu mỡ thừa 
 xuống cống và đường ống thoát nước; 
 vệ sinh đường làng, ngõ xóm,....
+ Nêu các việc làm để vận động mọi người xung quanh cùng bảo vệ nguồn nước? + Các việc làm để vận động mọi người 
 xung quanh cùng bảo vệ nguồn nước: 
- GV nhận xét, tuyên dương cung cấp thêm 
 cùng mọi người vệ sinh quanh ao, hồ 
một số thông tin: Nước có thể bị ô nhiễm do 
 vào cuối tuần; vẽ bức tranh cổ động bảo 
nhiều nguyên nhân khác nhau. Nước đã sử 
 vệ nguồn nước; ủng hộ bạn và những 
dụng trong sinh hoạt và trong công nghiệp 
 người xung quanh nếu họ có hành động 
được gọi là nước thải. Vì vậy, trước khi thải 
 bảo vệ nguồn nước.
ra môi trường, nước thải cần được xử lí. Khi 
ao, hồ có nhiều chất thải hữu cơ, vi sinh vật - HS lắng nghe, ghi nhớ.
sống ở đó vừa tiêu thụ chất thải để phát triển 
với tốc độ rất nhanh, vừa tiêu thụ ô xi tan 
trong nước. Khi lượng ô xi bị tiêu thụ quá 
nhanh dẫn đến thiếu ô xi trong nước thì 
những sinh vật sống dưới nước như cá và vi 
sinh vật khác có thể chết, càng làm cho nước 
bị ô nhiễm thêm. Phân bón trong nông 
nghiệp còn gây hậu quả nghiêm trọng hơn vì 
nó là thực phẩm của rong, tảo nên sông, hồ 
thường có màu xanh và dễ bị tắc nghẽn, đó 
gọi là hiện tượng phì dinh dưỡng, có thể dẫn 
đến thành đầm lầy.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức trò chơi “Hoa đẹp bốn - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi.
phương”
+ GV chuẩn bị một số hoa bằng giấy màu. 
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một 
 - HS tham gia trò chơi
lượt tỏng thời gian 2 phút.
+ Các nhóm thi nhau đưa ra những nguyên 
nhân gây ô nhiễm nguồn nước. Mỗi lần đưa 
ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị 
trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa 
nhất nhóm đó thắng cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ___________________________________
 Lịch sử và Địa lý
 THIÊN NHIÊN VÀ CON NGƯỜI Ở ĐỊA PHƯƠNG EM (T2) I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Mô tả được một số nét chính về tự nhiên của Hà Tĩnh có sử dụng lược đồ hoặc bản 
đồ.
 - Trình bày được một số hoạt động kinh tế ở tỉnh Hà Tĩnh
 - Thể hiện được tình cảm với địa phương và sẵn sàng hành động bảo vệ môi trường 
xung quanh. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: biết lắng nghe và chia sẻ ý kiến cá nhân với bạn, nhóm và 
GV. Tích cực tham gia các hoạt động trong lớp.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thực hành.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất trách nhiệm: yêu thiên nhiên và bảo vệ cảnh quan thiên nhiên ở địa 
phương; chăm chỉ, ham học hỏi. 
 II. Đồ dùng
 - GV: Máy tính, ti vi, Tài liệu giáo dục địa phương lớp 4, tài liệu về tự nhiên, hoạt 
động kinh tế của Phú Thọ, bản đồ hành chính Việt Nam, bản đồ Phú Thọ, tranh ảnh, video 
về Phú Thọ. 
 - HS: SGK, vở ghi.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS hát và vận động tại chỗ. - HS hát và vận động theo nhạc
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Khám phá
2.3. Tìm hiểu về kinh tế ở tỉnh Hà Tĩnh
- GV chia lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm tìm - HS chia sẻ trước lớp
hiểu về 1 hoạt động kinh tế ở địa phương
+ Nhóm 1: Nông nghiệp
+ Nhóm 2: Công nghiệp
+ Nhóm 3: Dịch vụ 
- Yêu cầu HS dựa vào tài liệu giáo dục địa 
phương lớp 4, cùng hiểu biết và kiến thức của 
bản thân để thực hiện nhiệm vụ
 ĐẶC ĐIỂM MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ Ở TỈNH HÀ TĨNH
 Hoạt động kinh tế Đặc điểm
 Nông nghiệp
 Công nghiệp
 Dịch vụ 
- GV gọi đại diện nhóm chia sẻ 
- GV đánh giá, tuyên dương HS - GV đánh giá, tuyên dương HS
2.4. Tìm hiểu về bảo vệ môi trường
- GV yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm hiểu về - HS thực hiện 
+ Hiện trạng môi trường: Đất, nước, không 
khí,..
- Hành động bảo vệ môi trường của bản thân 
và gia đình.
- GV gọi HS nêu
- GV bổ sung thêm tư liệu và cung cấp thêm 
các thông tin khác. 
3. Luyện tập, thực hành:
Bài 1:
- GV phát phiếu cho HS - HS làm việc cá nhân
- Yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào phiếu
- GV quan sát, hỗ trợ HS
- GV nhận xét - HS lắng nghe
4. Vận dụng, trải nghiệm.
- GV tổ chức cho HS giới thiệu về một địa - HS thực hiện
danh nổi tiếng ở địa phương em.
- GV tuyên dương, khích lệ HS
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ______________________________________
 Thứ 3 ngày 19 tháng 9 năm 2023
 Giáo dục thể chất
 Bài 1: ĐI ĐỀU VÒNG BÊN PHẢI (Tiết 4)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết và thực hiện được động tác đi đều nhiều hàng dọc vòng bên phải.
 - Tích cực tham gia hoạt động luyện tập và trò chơi rèn luyện đội hình độ ngũ.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và 
hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 2. Năng lực chung
 - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác đi đều nhiều hàng dọc 
vòng bên phải trong sách giáo khoa. 
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động 
tác và trò chơi.
 - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để 
đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - NL vận động cơ bản: Thực hiện được động tác đi đều nhiều hàng dọc vòng bên 
phải. 
 - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên 
để tập luyện. 3. Phẩm chất
 - Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 II. Đồ dùng 
 - Sân bãi, còi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung
 T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS
I. Phần mở đầu 5 – 7’
Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 
 hỏi sức khỏe học sinh 
 
 phổ biến nội dung, 
 yêu cầu giờ học 
Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo 
 khởi động. GV.
- Xoay các khớp cổ 
tay, cổ chân, vai, 
hông, gối,... 
 - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.
 2-3’
- Trò chơi “Chọi gà”
 16-18’
 Cho HS quan sát 
 tranh
II. Phần cơ bản:
 GV làm mẫu động - Đội hình HS quan 
- Kiến thức.
 tác kết hợp phân tích sát tranh
- Biến đổi đội hình từ kĩ thuật động tác. 
một hàng ngang 
 Hô khẩu lệnh và thực 
thành hai hàng ngang 
 hiện động tác mẫu
và ngược lại HS quan sát GV làm 
 Cho 1 tổ lên thực mẫu  
 hiện cách chuyển đội  
     
 hình.  
     
 GV cùng HS nhận   
    
 xét, đánh giá tuyên      
    
 dương   
 HS tiếp tục quan sát      
     
   
    
      
   
      
     
  
    
       
   
    
   
   
       
    
     
     
     
   
      
   
   
    
  
    
     
   
     
     
     
   
     
   
   
   
   
     
   
     
     
    
   
   
  
  
   - GV hô - HS tập - Đội hình tập luyện 
 theo GV. đồng loạt. 
 2 lần 
 - Gv quan sát, sửa sai 
 cho HS. 
-Luyện tập 
Tập đồng loạt ĐH tập luyện theo tổ
 - Y,c Tổ trưởng cho 
  
 3 lần các bạn luyện tập 
 theo khu vực.     
 - Tiếp tục quan sát,  GV 
Tập theo tổ nhóm nhắc nhở và sửa sai 
 cho HS
 - Từng tổ lên thi đua 
 - GV tổ chức cho HS - trình diễn 
 1 lần thi đua giữa các tổ.
 - GV và HS nhận xét 
 đánh giá tuyên 
 dương.
Thi đua giữa các tổ
 - Chơi theo đội hình 
 - GV nêu tên trò hàng dọc
 chơi, hướng dẫn cách 
 chơi, tổ chức chơi trò 
 3-5’ chơi cho HS. 
- Trò chơi “nhảy ô”.
 - Nhận xét tuyên 
 dương và sử phạt 
 người phạm luật
 1 lần 
 - Cho HS chạy XP HS chạy kết hợp đi 
 cao 20m lại hít thở
 - Yêu cầu HS quan 
- Bài tập PT thể lực: sát tranh trong sách 
 trả lời câu hỏi?
 - HS trả lời
- Vận dụng: 
 - GV hướng dẫn
 4- 5’ 2 lần - Nhận xét kết quả, ý - HS thực hiện thả 
 thức, thái độ học của lỏng
III.Kết thúc
 hs.
 - ĐH kết thúc
- Thả lỏng cơ toàn 
thân. 
 
- Nhận xét, đánh giá 
chung của buổi học. - VN ôn lại bài và 
 chuẩn bị bài sau. 
 Hướng dẫn HS Tự 
ôn ở nhà
- Xuống lớp
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận diện và phân loại một số nhóm danh từ theo đặc điểm về nghĩa.
 - Nói và viết được câu văn sử dụng danh từ.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận 
dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động
 - GV cho HS hát bài: Em yêu trường em - HS hát
 - Yêu câu HS nêu các danh từ có trong lời - 2-3 HS trả lời
 bài hát vừa rồi.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm danh từ chỉ thời gian, 
 con vật, cây cối trong đoạn văn dưới 
 đây)
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận và thống nhất đáp án
- GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời.
- GV cùng HS nhận xét. -HS lắng nghe.
+Danh từ chỉ thời gian: đêm đêm, ngày.
+Danh từ chỉ con vật: vành khuyên.
+Danh từ chỉ cây cối: lá, bưởi, cỏ.
-Yêu cầu HS tìm thêm danh từ chỉ thời - HS chia sẻ nối tiếp.
gian, con vật, cây cối trong bài Thăn lằn 
xanh và tắc kè.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu
- Tổ chức HS chơi trò chơi Xì điện tìm tiếp - HS tham gia chơi.
các danh từ chỉ nguời cho mỗi nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
+ Trong gia đình: bố, ông, bà, anh, chị, 
em, 
+Trong trường học: học sinh, cô giáo, bạn 
bè, hiệu trưởng,..
+ Trong trận bóng đá: cầu thủ, thủ môn, 
tiền đạo, trung vệ, trọng tài, 
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
- Cho HS làm bài cá nhân: Tìm từ điền vào - HS làm bài vào nháp.
chỗ trống, đọc lại câu để kiểm tra.
- Tổ chức cho HS nêu kết quả điền từ và - HS chia sẻ.
nhận xét, chỉnh sửa câu: nắng, mây, gió, 
chớp, sấm, mưa.
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc.
-Yêu cầu HS viết câu vào vở. - HS thực hiện. -Tổ chức HS chia sẻ, nhận xét và chỉnh - HS chia sẻ.
 sửa câu.
 - GV tuyên dương HS đặt câu văn hay, -HS lắng nghe.
 sáng tạo.
 3. Vận dụng, trải nghiệm:
 - Yêu cầu HS cùng người thân thi tìm - HS thực hiện
 nhanh danh từ thuộc 2 nhóm (danh từ chỉ 
 động vật hoang dã, danh từ chỉ cây ăn 
 quả).
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ______________________________________
 Tiếng Việt
 VIẾT: TRẢ BÀI VIẾT ĐOẠN VĂN NÊU Ý KIẾN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức.
 - Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn.
 - Biết chỉnh sửa đoạn văn nêu ý kiến dựa trên các nhận xét của thầy cô.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết trân trọng nét riêng của mọi người trong 
cuộc sống.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Làm theo hiệu - Lớp trưởng lên điều khiển cả lớp 
 lệnh. chơi.
 - GV phát bài cho HS. - HS nhận bài làm của mình.
 - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài.
 2. Luyện tập, thực hành
 - GV cho HS tự đọc lại bài làm của mình và lời - HS đọc lại bài.
 nhận xét. - GV nhận xét chung về bài làm. - HS theo dõi.
 -Cho HS làm bài tốt đọc bài làm của mình. - 2 -3 HS đọc bài.
 -Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi đọc bài và sửa -HS thực hiện nhóm đôi.
 lỗi bài theo nhận xét về:
 + Cách viết mở đầu, triển khai, kết thức.
 + Cách trình bày lí do, dẫn chứng.
 +Cách dùng từ, đặt câu.
 + Chính tả. 
 - GV bao quát, hỗ trợ HS. - HS theo dõi.
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe.
 - Yêu cầu chia sẻ với người thân về bài làm của -HS lắng nghe, thực hiện.
 em.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết và nắm được cách giải bài toán bằng bước tính (phân tích tóm tắt đề bài, 
tìm cách giải, trình bày bài giải.). 
 - Vận dụng giải được các bài toán thực tế có 3 bước tính.
 - Thông qua hoạt động vận dụng, thực hành giải bài toán thực tế (liên quan đến ba bước 
tính) HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán học (Khả năng 
diễn đạt trình bày bài giải, ).
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học ( HS tự giác học bài chủ động tiếp thu kiến thức)
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 II. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Nêu giá trị của biểu thức sau: a x b + Trả lời:
 với a = 28; b = 9 Giá trị của biểu thức a x b là 252.
 + Câu 2: Nêu giá trị của biểu thức sau: a +b + Giá trị của biểu thức là: 699 với a = 249; b = 450 - HS lắng nghe.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
Bài 1. Đàn vịt nhà bác Đào có 1 200 con. Đàn - 1 HS nêu cách giải bài toán.
vịt nhà bác Mận có ít hơn đàn vịt nhà bác Bài giải
Đào 300 con. Đàn vịt nhà bác Cúc có nhiều Số vịt nhà bác Mận là:
hơn đàn vịt nhà bác Đào 500 con. Hỏi số vịt 1 200 - 300 = 900 (con)
của nhà bác Đào, bác Mận và bác Cúc có tất Số vịt nhà bác Cúc là:
cả bao nhiêu con? (Làm việc cá nhân) đọc bài 1 200 + 500 = 1 700 (con)
toán, phân tích tóm tắt đề bài. Số vịt nhà bác Đào, bác Mận và 
- GV hướng dẫn học sinh tóm tắt bài toán bác Cúc có tất cả là:
-Bài toán cho biết gì? 1 200 + 900 + 1 700 = 3 800 
- Bài toán cần tìm gì? (con)
- GV nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 3 800 con
Bài 2: Một thùng nước mắm có 120l. Lần đầu - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
bán được 25 / nước mắm, lần thứ hai bán - 1 HS đọc bài toán: 
được gấp đôi số lít nước mắm ở lần đầu, lần -Phân tích đề bài, tìm cách giải và 
thứ ba bán được 35l nước mắm. Hỏi trong trình bày bài giải.
thùng còn lại bao nhiêu lít nước mắm? (Làm Bài giải
việc nhóm 2) Số lít nước mắm bán lần thứ 2 là:
- GV gọi HS nêu bài toán cho biết gì? 25 x 2 = 50 (l)
- Bài toán cần tìm gì? Số lít nước mắm đã bán đi là:
-Bài toán có mấy bước tính? 25 + 50 + 35 = 110 (l)
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào vở. Vậy số lít nước mắm còn lại trong 
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết thùng là:
quả, nhận xét lẫn nhau. 120 - 110 = 10 (l)
- GV Nhận xét, tuyên dương. Đáp số: 10 lit nước mắm
 - HS đổi vở soát nhận xét.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Đặt đề toán theo tóm tắt sau rồi giải. - HS theo dõi GV hướng dẫn cách 
(Làm việc cá nhân) giải bài toán.
 Bài toán: Một cửa hàng bán được 
GV hướng dẫn học sinh khi giải bài toán dựa 12 quả sầu riêng, số bưởi bán 
theo tóm tắt, trước hết cần đọc lại như đọc được gấp đôi số sầu riêng. Số xoài 
một bài toán thông thường nắm xem bài toán bán được nhiều hơn bưởi 13 quả. 
cho biết gì? bài toán cần tìm gì? Và đặt lời Hỏi ngày hôm đó, của hàng bán 
giải và giải bài toán. được tất cả bao nhiêu quả? - GV hướng dẫn học sinh phân tích bài toán Bài giải
-Bài toán cho biết gì? Số quả bưởi bán được là:
- Bài toán cần tìm gì? 12 x 2 = 24 (quả)
- GV nhận xét, tuyên dương. Số quả xoài bán được là:
 24 + 13 = 37 (quả)
 Ngày hôm đó cửa hàng bán được 
 tất cả số quả là:
Bài 4: Một cửa hàng ngày thứ Sáu bán được 12 + 24 + 37 = 73 (quả)
12 máy tính, ngày thứ Bảy bán được nhiều Đáp số: 73 quả
hơn ngày thứ Sáu 5 máy tính, ngày Chủ nhật - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
bán được nhiều hơn ngày thứ Bảy 10 máy - Các nhóm làm việc theo phân 
tính. Hỏi cả ba ngày, cửa hàng đó bán công.
được bao nhiêu máy tính? (Làm việc nhóm 4 -Phân tích đề bài, tìm cách giải và 
hoặc 5) trình bày bài giải.
- GV cho HS làm theo nhóm. Bài giải
- GV mời các nhóm trình bày. Số máy tính bán được ngày thứ 7 
- Mời các nhóm khác nhận xét là:
- GV nhận xét chung, tuyên dương. 12 + 5 = 17 (máy tính)
 Số máy tính bán được ngày chủ 
 nhật là:
 17 + 10 = 27 (máy tính)
 Số máy tính cả 3 ngày cửa hàng 
 đó bán được là:
 17 + 27 = 44 (máy tính)
 Đáp số: 44 máy tính
 - Các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét.
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS xung phong tham gia chơi. 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học 
sinh nhận biết cách tính giá trị của biểu thức, 
nắm lại giải bài toán bằng 3 bước tính.
Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào 
- Nhận xét, tuyên dương. thực tiễn.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ___________________________________________
 Thứ 4 ngày 20 tháng 9 năm 2023

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_3_nam_hoc_2023_2024_nguy.docx
  • docxGA_Tuan_3_Lop_4_84bdb.docx