Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 71 trang Gia Linh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 3 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 3
 Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU NỘI QUY TRƯỜNG LỚP
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Giúp HS nắm được nội quy trường lớp
 - Giáo dục cho học sinh có ý thức xây dựng trường lớp xanh – sạch – đẹp
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 4 B)
 HS theo dõi lớp 4 B diễn Tiểu phẩm
 HS trả lời câu hỏi tương tác
 GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn.
- GV kiểm tra số lượng HS
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 4B biểu
diễn
 - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm - 
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong
 - HS vỗ tay khi lớp 4B biểu diễn xong 
tiết mục biểu diễn
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh - HS trả lời câu hỏi tương tác
hoạt dưới cờ
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: THẰN LẰN XANH VÀ TẮC KÈ 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài Thằn lằn xanh và tắc kè, biết nhấn giọng 
vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài.
 - Nhận biết được bối cảnh, diễn biến các sự việc qua lời kể của tác giả câu 
chuyện. Hiểu suy nghĩ cảm xúc của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài đọc: Mỗi loài vật đều có đặc tính riêng 
với một môi trường sống phù hợp với những đặc tính đó. Cần trân trọng những đặc 
điểm của mình và biết lựa chọn hoàn cảnh sống phù hợp với những đặc điểm đó.
 - Thông qua bài văn, biết tôn trọng sự khác biệt của mỗi người, biết trân 
trọng môi trường sống, biết chia sẻ để hiểu hơn về bản thân mình và những người 
xung quanh.
 - GDKNS: Trân trọng vẻ đẹp của cuộc sống quanh mình 
 II. Đồ dùng
 - Ti vi, máy tính
 III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV bật nhạc - HS vận động theo nhạc
 - GV giới thiệu bài - HS ghi tên bài vào vở
 2. Khám phá.
 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
 - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
 nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
 gợi cảm. 
 - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
 nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc.
 cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
 - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
 - GV phân vai: 3 em đọc trước lớp theo lời - HS quan sát
 người dẫn chuyện, lời của thằn lằn xanh và - 3 HS đọc phân vai.
 lời của tắc kè. -HS làm việc theo nhóm 3 mỗi học 
 - GV gọi 3 HS đọc trước lớp. sinh đọc các đoạn theo vai, sau đó đổi 
 - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: thằn lại thứ tự đọc.
 lằn, thầm nghĩ, thi thoảng , - HS đọc từ khó.
 - GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Mình không thể bò trên tường/giống như - 2-3 HS đọc câu.
 tắc kè/ cũng không thể kiếm ăn/ theo cách của tắc kè. Thằn lằn xanh/ trở về với cái 
cây của mình/ và thích thú đi kiếm ăn/ vào 
ban ngày.
2. Khám phá.
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
nghỉ ở những câu văn dài và theo cảm xúc 
của tác giả: Đọc đúng giọng của các nhân 
vật trong câu chuyện.
- Mời 3 HS đọc phân vai. - 3 HS đọc phân vai bài văn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 bàn - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
(mỗi học sinh đọc theo vai của mình và nối bàn.
tiếp nhau cho đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp:
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập
3.1. Tìm hiểu bài
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh 
hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động 
chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Thằn lằn xanh và tắc kè đã tự giới + Đó là những chi tiết: “Các bạn đã tự 
thiệu những gì trong lần đầu gặp gỡ? giới thiệu tên của mình(thằn lằn xanh 
 và tắc kè) và tập tính của mình ( thằn 
 lằn xanh đi kiếm ăn ban ngày, tắc kè đi 
 kiếm ăn ban đêm)”.
+ Câu 2: Vì sao hai bạn muốn đổi cuộc + Vì các bạn ấy thấy môi trường sống sống cho nhau? của mình quá quen thuộc và có vẻ 
 nhàm chán.
+ Câu 3: Hai bạn đã nhận ra điều gì khi + Về sự phù hợp của đặc điểm cơ thể 
thay đổi môi trường sống của mình?. với môi trường sống: Tay và chân thằn 
 lằn xanh không bám dính như tắc kè 
 nên không thể bò lên tường như tắc kè. 
 Da tắc kè không chịu được nắng nóng 
 ban ngày như thằn lằn xanh.
 + Về hậu quả của việc thay đổi môi 
 trường sống: Các bạn không thể kiếm 
 được thức ăn nên rất đói.
+ Câu 4: Các bạn cảm thấy thế nào khi +Thằn lằn xanh trở về với cái cây của 
quay lại cuộc sống trước đây của mình? mình và thích thú đi kiếm ăn vào ban 
 ngày. Tắc kè quay trở lại bức tường 
 thân yêu và vui vẻ đi tìm thức ăn vào 
 buổi tối. Cả hai bạn đều cảm thấy vui 
 vẻ và hạnh phúc khi được là chính 
 mình. Và vẫn thỉnh thoảng gặp mặt 
 nhau để chuyện trò về cuộc sống. 
+ Câu 5: Tìm đọc đoạn văn trong bài có - HS thực hiện theo yêu cầu của GV
nội dung tương ứng với mỗi ý dưới đây: a. Thằn lằn xanh và tắc kè vui vẻ trở 
a. Thằn lằn xanh và tắc kè vui vẻ trở lại lại cuộc sống của mình: Đoạn văn cuối 
cuộc sống của mình cùng của câu chuyện: "Thế là hai bạn 
b. Thằn lằn xanh không thích nghi được ... về cuộc sống".
với cuộc sống của tắc kè b. Thằn lằn xanh không thích nghi 
c. Tắc kè không chịu được khi sống cuộc được với cuộc sống của tắc kè: Đoạn 
sống của thằn lằn xanh văn: "Thằn lằn xanh nhận ra... Mình 
 đói quá rồi!".
 c. Tắc kè không chịu được khi sống 
 cuộc sống của thằn lằn xanh: Đoạn 
 văn: "Trong khi đó, tắc kè ... Mình đói 
- GV nhận xét, tuyên dương quá rồi!". - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS lắng nghe.
 - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết 
 của mình.
- GV nhận xét và chốt: Mỗi loài vật đều có - HS nhắc lại nội dung bài học.
đặc tính riêng với một môi trường sống 
phù hợp với những đặc tính đó. Cần trân 
trọng những đặc điểm của mình và biết lựa 
chọn hoàn cảnh sống phù hợp với những 
đặc điểm đó.
GV kết hợp GDKNS cho HS: Qua câu - HS lắng nghe, vận dụng vào 
chuyện này giúp chúng ta hiểu ra một điều cuộc sống
là chúng ta cần trân trọng vẻ đẹp cuộc sống 
xung quanh ta. Đó có thể là con đường 
đến trường, là ánh nắng, đám mây, là bạn 
bè, người thân xung quanh, là quyển sách, 
cây bút chúng ta đang có, Người biết 
trân trọng những điều bình dị quanh ta là 
người có cuộc sống tràn đầy năng lượng 
tích cực, tràn đầy niềm vui, sống với nhiệt 
huyết và luôn cảm thấy cuộc đời tươi đẹp. 
Đồng thời, chúng ta cũng phải biết yêu bản 
thân, sống tràn đầy năng lượng để vượt qua 
những điều tiêu cực, không nản chí trước 
những thất bại và luôn có cái nhìn tích cực 
về cuộc sống.
3.2. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc phân vai - HS tham gia đọc phân vai
+ Mời HS đọc theo vai từng nhân vật trong + 3 HS đọc bài.
câu chuyện.
+ Mời HS đọc theo nhóm bàn. + HS đọc theo nhóm bàn.
- GV nhận xét, tuyên dương + Một số nhóm đọc trước lớp.
4. Vận dụng trải nghiệm
 - Nêu môi trường sống của một số con vật -1 số học sinh nêu
mà em biết?
GV chốt: Xung quanh ta c -HS lắng nghe - GV nhận xét tiết, nhắc lại nội dung chính 
 của bài đọc
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 - GDKNS: Trân trọng vẻ đẹp của cuộc sống quanh mình ( Dạy ở phần chốt 
nội dung bài đọc sau khi hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi ở phần Tìm hiểu bài).
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ DANH TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận diện và phân loại một số nhóm danh từ theo đặc điểm về nghĩa.
 - Nói và viết được câu văn sử dụng danh từ.
 II. Đồ dùng
 Ti vi, máy tính 
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động
 - GV cho HS hát bài: Em yêu trường em - HS hát
 - Yêu câu HS nêu các danh từ có trong lời - 2-3 HS trả lời
 bài hát vừa rồi.
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài – ghi bài
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm danh từ chỉ thời 
 gian, con vật, cây cối trong đoạn văn 
 dưới đây)
 - GV yêu cầu thảo luận nhóm 2 - HS thảo luận và thống nhất đáp án
 - GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời.
 - GV cùng HS nhận xét. -HS lắng nghe.
 +Danh từ chỉ thời gian: đêm đêm, ngày.
 +Danh từ chỉ con vật: vành khuyên.
 +Danh từ chỉ cây cối: lá, bưởi, cỏ. -Yêu cầu HS tìm thêm danh từ chỉ thời - HS chia sẻ nối tiếp.
gian, con vật, cây cối trong bài Thăn lằn 
xanh và tắc kè.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu
- Tổ chức HS chơi trò chơi Xì điện tìm - HS tham gia chơi.
tiếp các danh từ chỉ nguời cho mỗi nhóm.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
+ Trong gia đình: bố, ông, bà, anh, chị, 
em, 
+Trong trường học: học sinh, cô giáo, bạn 
bè, hiệu trưởng,..
+ Trong trận bóng đá: cầu thủ, thủ môn, 
tiền đạo, trung vệ, trọng tài, 
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
- Cho HS làm bài cá nhân: Tìm từ điền - HS làm bài vào nháp.
vào chỗ trống, đọc lại câu để kiểm tra.
- Tổ chức cho HS nêu kết quả điền từ và - HS chia sẻ.
nhận xét, chỉnh sửa câu: nắng, mây, gió, 
chớp, sấm, mưa.
Bài 4:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc.
-Yêu cầu HS viết câu vào vở. - HS thực hiện.
-Tổ chức HS chia sẻ, nhận xét và chỉnh - HS chia sẻ.
sửa câu.
- GV tuyên dương HS đặt câu văn hay, -HS lắng nghe.
sáng tạo.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Yêu cầu HS cùng người thân thi tìm - HS thực hiện nhanh danh từ thuộc 2 nhóm (danh từ chỉ 
 động vật hoang dã, danh từ chỉ cây ăn 
 quả).
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ______________________________________
 Buổi chiều: 
 Toán
 GIẢI BÀI TOÁN CÓ BA BƯỚC TÍNH
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết và nắm được cách giải bài toán bằng bước tính (phân tích tóm tắt 
đề bài, tìm cách giải, trình bày bài giải.). 
 - Vận dụng giải được các bài toán thực tế có 3 bước tính.
 - Thông qua hoạt động thực hành giải bài toán thực tế (liên quan đến ba 
 bước tính) HS được phát triển năng lực giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp toán 
 học (Khả năng diễn đạt trình bày bài giải, ).
 II. Đồ dùng
 Ti - vi
 III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV cho HS chơi rèn kĩ năng phản xạ - HS tham gia trò chơi
 nhanh
 - GV dẫn dắt vào bài mới HS lắng nghe
 2. Khám phá
 Bài 1: Cho HS nêu bài toán trong sách - 1 học sinh nêu
 giáo khoa
 - Bài toán cho biết gì? Bài toán cho biết Đội 1 trồng được 60 cây; 
 Đội 2 trồng nhiều hơn Đội 1 là 20 cây.
 - Bài toán cần tìm gì? Tìm số cây của ba đội
 - Nêu các bước giải bài toán - 1 số HS nêu các bước giải bài toán.
 - GV yêu cầu HS giải bài toán - HS giải, 1 HS xung phong lên bảng trình bày bài giải.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng. - HS nhận xét bài làm của bạn
Bài 2: Mai đến cửa hàng văn phòng - 1 HS đọc bài toán: 
phẩm mua 5 quyển vở mỗi quyển giá 8 - Phân tích đề bài, tìm cách giải và trình 
000 đồng và mua 2 hộp bút chì màu, mỗi bày bài giải.
hộp giá 25 000 đồng. Hỏi Mai phải trả Bài giải
cô bán hàng tất cả bao nhiêu tiền? (Làm Số tiền mua 5 quyển vở là:
việc nhóm 2) 8 000 x 5 = 40 000 (đồng)
- GV gọi HS nêu bài toán cho biết gì? Số tiền mua 2 hộp bút là:
- Bài toán cần tìm gì? 25 000 x 2 = 50 000(đồng)
-Bài toán có mấy bước tính? Số tiền phải trả tất cả là:
- GV chia nhóm 2, các nhóm làm vào 40 000 + 50 000 = 90 000(đồng)
vở. Đáp số: 90 000 đồng
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày - HS đổi vở soát nhận xét.
kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 3: Chia 40 quả táo vào các túi, mỗi Các nhóm làm việc theo phân công.
túi 8 quả và chia 36 quả cam vào các túi, -Phân tích đề bài, tìm cách giải và trình 
mỗi túi 6 quả. Hỏi số túi táo hay túi cam bày bài giải.
có nhiều hơn và nhiều hơn mấy túi (Làm Bài giải
việc nhóm 4 hoặc 5) Số túi táo là:
- GV cho HS làm theo nhóm. 40 : 8 = 5 (túi)
 Số túi cam là:
 36 : 6 = 6 (túi)
 Số túi cam nhiều hơn số túi táo là:
 6 - 5 = 1 (túi)
 Đáp số: 1 túi
 - Các nhóm trình bày.
- GV mời các nhóm trình bày. - Các nhóm khác nhận xét.
- Mời các nhóm khác nhận xét - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức cho HS tự đặt đề toán có 3 - HS làm việc theo nhóm,
 bước tính và đố bạn giải.
 - GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc - HS lắng nghe 
 của các nhóm.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _____________________________________
 Lịch sử và Địa lý
 LỊCH SỬ VÀ VĂN HOÁ TRUYỀN THỐNG ĐỊA PHƯƠNG EM (T1) 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Mô tả được một số nét văn hoá (ví dụ: nhà ở, phong tục, tập quán, lễ 
 hội, trang phục, ẩm thực ) ở Hà Tĩnh.
 - Lựa chọn và giới thiệu được ở mức độ đơn giản một món ăn, một loại 
 trang phục hoặc một lễ hội tiêu biểu ở Hà Tĩnh.
 - Biết trân trọng và giữ gìn những giá trị lịch sử văn hoá truyền thống của địa 
phương.
 - Có ý thức trách nhiệm bảo vệ giữ gìn và phát huy những giá trị truyền 
thống của ông cha truyền cho thế hệ đời con cháu.
 - Tích hợp GDĐP: Lịch sử văn hoá truyền thống Hà Tĩnh. Giới thiệu thêm 
một số làng nghề ở xã Xuân Phổ 
 II. Đồ dùng
 Ti – vi
 III. Các hoạt động dạy học 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV cho cả lớp quan sát hình ảnh và chia sẻ - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
những thông tin mà em biết liên quan đến 
 - Hình ảnh là cảnh tượng mọi người 
hình ảnh để khởi động bài học. 
 xúm lại bên nhau cùng gói bánh chưng 
 ngày tết. Tượng trưng cho Đất, chiếc 
 bánh chưng có hình dáng vuông vức, 
 đẹp mắt, nhân bên trong là thịt mỡ với đậu xanh, bên ngoài là những hạt nếp 
 chắc mẩy được gói cẩn thận bằng lá 
 dong và lược chín,
 - Những phong tục điển hình ở địa 
 phương em là:
 + Tổ chức lễ hội đầu năm mới
 + Làm bánh chưng, bánh tét vào ngày 
- Hãy giới thiệu những phong tục tương tự ở tết
địa phương em.
 + Thờ cúng ông bà tổ tiên
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
 - HS chú ý lắng nghe.
bài mới.
2. Hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Tìm hiểu về văn hoá truyền 
thống ở địa phương em (làm việc chung 
cả lớp)
 1. Một số nét văn hoá truyền thống của 
 Hà Tĩnh
 Đọc thông tin em hãy:
 – Nêu một số nét chính về văn hoá truyền 
 thống của Hà Tĩnh?
 – Giới thiệu một món ăn hoặc một lễ hội 
 của Hà Tĩnh.
 Hà Tĩnh, mảnh đất miền trung với 
 thiên nhiên đầy khắc nghiệt nhưng lại là 
 một trong những vùng đất giàu truyền 
 thống, lịch sử văn hóa nhất của dải đất 
 này. Hà Tĩnh còn tự hào là mảnh đất có 
 nhiều di tích lịch sử – văn hóa như: chùa Chân Tiên, chùa Hương Tích, đền thờ 
Nguyễn Xí, khu lưu niệm đại thi hào 
Nguyễn Du, nhà thờ Phan Đình Phùng, 
nhà trưng bày lưu niệm Trần Phú, ngã 
ba Đồng Lộc, Hà Tĩnh cũng có nhiều 
lễ hội đặc sắc, như: lễ hội cầu ngư 
Nhượng Bạn, lễ hội chùa Hương Tích, 
lễ hội Hải Thượng Lãn Ông, lễ hội chùa 
Chân Tiên, lễ hội đền Lê Khôi, lễ hội 
đền Bà Hải, lễ hội đánh cá truyền thống 
Đồng Hoa, Hà Tĩnh còn có nhiều làng 
văn nghệ nổi tiếng trong vùng như: làng 
hát ca trù Cổ Đạm, chèo Kiều Xuân 
Liên, hát ví phường vải Trương Lưu, hò 
ví dặm Đan Du, Phong Phú,...
 LỄ HỘI CẦU NGƯ NHƯỢNG BẠN
 Lễ hội cầu ngư Nhượng Bạn được tổ 
 chức tại huyện Cẩm Xuyên vào ngày 
 mùng 7, 8 tháng 4 âm lịch hằng năm. 
 Lễ hội được tổ chức nhằm tưởng nhớ, 
 biết ơn Nam Hải Nhân Ngư (cá Ông) – 
 người đã bảo hộ cho ngư dân đi biển. 
 Lễ hội còn được tổ chức với mục đích 
 cầu an, cầu mùa, cầu cho mưa hòa gió 
 thuận, đánh bắt được nhiều hải sản, cổ 
 vũ thêm sức mạnh cho ngư dân đi biển.
 Lễ hội được tổ chức trang trọng với 
 phần lễ và phần hội với các phần chính 
 là: lễ tế, lễ hội chèo cạn, lễ rước Ngư 
 Ông ra biển, lễ tế tại miếu đường, lễ thả 
 thuyền về biển. Trong đó, lễ hội chèo cạn là hoạt động đặc sắc nhất được 
 nhiều người mong đợi với các điệu hò 
 chèo cạn độc đáo mang đậm bản sắc 
 nghệ thuật của vùng biển Hà Tĩnh.
* Giới thiệu về lễ hội:
- GV nêu gợi ý: 
+ Tên lễ hội
+ Thời gian, địa điểm tổ chức lễ hội
+ Mục đích của lễ hội
 - HS trả lời câu hỏi.
 + Lễ hội cầu ngư Nhượng Bạn
+ Một số hoạt động chính của lễ hội + Tổ chức tại huyện Cẩm Xuyên vào 
 ngày mùng 7, 8 tháng 4 âm lịch hằng 
 năm. 
* Giới thiệu về lễ hội:
 + Lễ hội được tổ chức nhằm tưởng 
 nhớ, biết ơn Nam Hải Nhân Ngư (cá 
 Ông) – người đã bảo hộ cho ngư dân 
 đi biển. Lễ hội còn được tổ chức với 
 mục đích cầu an, cầu mùa, cầu cho 
 mưa hòa gió thuận, đánh bắt được 
 nhiều hải sản, cổ vũ thêm sức mạnh 
 cho ngư dân đi biển.
 - Lễ hội được tổ chức trang trọng 
 với phần lễ và phần hội với các phần 
 chính là: lễ tế, lễ hội chèo cạn, lễ 
* Giới thiệu về món ăn:
 rước Ngư Ông ra biển, lễ tế tại miếu 
- GV nêu gợi ý: đường, lễ thả thuyền về biển. Trong 
+ Tên món ăn. đó, lễ hội chèo cạn là hoạt động đặc 
 sắc nhất được nhiều người mong đợi + Nguyên liệu chính. với các điệu hò chèo cạn độc đáo 
 mang đậm bản sắc nghệ thuật của 
+ Cách làm món ăn.
 vùng biển Hà Tĩnh.
 Món hến xúc bánh đa.
 - Nguyên liệu: Hến, bánh đa, hành, 
 mỡ .
 Món gỏi cá đục
 - Nguyên liệu: Cá đục, cà rốt, gia vị, 
 Món cháo canh
 - Nguyên liệu: Xương lợn, bột mì, hải 
 sản, 
 Món bún bò Đò Trai
 - Nguyên liệu: Thịt bò, xương bò, bún, 
 gia vị, - GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện tập
Hoạt động 2: Lập và hoàn thiện bảng về 
một số nét văn hoá truyền thống tiêu biểu 
ở Hà Tĩnh.(Sinh hoạt nhóm 4)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau 
thảo luận và hoàn thành bảng thông tin. - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau 
 thảo luận và hoàn thành bảng thông tin.
 STT Lĩnh vực Tên gọi Mô tả
 Lĩn
 1 Lễ hội ? ? Tên 
 STT h Mô tả
 gọi
 2 Món ăn ? vực
 3 Phong tục, 1 Lễ Lễ hội 
 ? ?
 tập quán. hội cầu 
 ngư 
 Nhượ
 ng 
 Bạn
 2 Món Hến 
 ăn xúc 
 bánh 
 đa, 3 Pho Phong Dùng miếng 
 ng tục ăn vôi quét lên lá 
 tục, trầu trầu và cau và 
 tập của nhai đến khi 
 quán người nào ra màu đỏ.
 . lớn 
- GV mời các nhóm trưng bài kết quả lên bản 
 tuổi
lớp.
 - Đại diện các nhóm trưng bài kết quả 
- GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá 
 lên bản lớp.
kết quả.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV nận xét tuyên dương
4. Vận dụng trải nghiệm
- Em hãy giới thiệu với bạn về một làng nghề - HS làm việc theo nhóm kể cho nhau 
hoặc một lễ hội tiêu biểu ở địa phương em nghe.
+ Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm, - 2- 3 nhóm trình bày kết quả thảo luận 
tuyên dương. trước lớp
Chốt: Ở trên địa phương ta thường hay tổ 
chức các lễ hội như Nghi lễ chào mừng ngày .- HS lắng nghe.
quốc khánh 2/9; Vui hội trăng rằm; Lễ hội 
khai trương bãi tắm Xuân Thành, Lễ hội cá 
vực rào , .... Ở địa phương ta có các làng nghề 
như sau: Nghề Mộc ( Xuân Phổ); Nghề đan 
nón ( Xuân Hoa); Nghề muối nước mắm ( 
Cương Gián)
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
Tích hợp GDĐP: Lịch sử văn hoá truyền thống Hà Tĩnh ( Dạy ở phần Khám phá. 
Giới thiệu thêm một số làng nghề ở xã Xuân Phổ ( Dạy ở phần Vận dụng trải 
nghiệm).
 ______________________________________ Khoa học
 SỰ Ô NHIỄM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC. MỘT SỐ CÁCH 
 LÀM SẠCH NƯỚC (T1) 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường, liên hệ thực tế ở gia 
đình và địa phương.
 - Nêu được sự cần thiết phải bảo vệ nguồn nước (nêu được tác hại của nước 
không sạch) và phải sử dụng tiết kiệm nước.
 - Có ý thức trách nhiệm trong việc bảo vệ nguồn nước, bảo vệ môi trường 
xanh, sạch, đẹp.
 - QCN: Quyền được chăm sóc sức khoẻ; Bổn phận của các em đối với bản 
thân, cộng đồng 
 II. Đồ dùng
 - Ti vi, máy tính
 III. Hoạt động dạy học 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV bật nhạc HS vận động theo nhạc
 - GV khuyến khích HS chia sẻ các hiểu biết 
 của mình về các nguồn nước và phân biệt 
 HS chia sẻ trước lớp
 đâu là nguồn nước sạch, đâu là nguồn nước 
 bị ô nhiễm
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào HS lắng nghe
 bài mới.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước. (sinh hoạt nhóm 4)
- GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát hình - Các nhóm HS quan sát hình 1, thảo 
1, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau vào luận và trả lời các câu hỏi: 
phiếu bài tập:
+ Chỉ ra dấu hiệu chứng tỏ nước bị ô nhiễm. 
 + Dấu hiệu chứng tỏ nước bị ô 
 nhiễm: có màu (hình 1a), có mùi 
 thuốc trừ sâu (hình 1b), có rác và 
 chất bẩn (hình 1c), có màu (hình 
 1d).
+ Cho biết nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn - Các nguyên nhân gây ô nhiễm: 
nước và nguyên nhân nào do con người trực nước thải chưa được xử lí từ nhà 
tiếp gây ra. máy (hình 1a), con người phun 
 thuốc trừ sâu có chứa chất độc hại 
 (hình 1b), con người vứt rác xuống 
 hồ (hình 1c), lũ lụt gây ra (hình 1d). 
 Các nguyên nhân ô nhiễm nguồn 
 nước do con người trực tiếp gây ra 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các 
 tương ứng trong các hình 1a, 1b, 1c.
nhóm khác nhận xét.
 - Đại diện các nhóm trình bày. Các 
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm 
 nhóm khác nhận xét.
và chốt kiến thức về các nguyên nhân gây ra 
ô nhiễm nguồn nước có thể do con người và 
thiên nhiên gây ra, với các nguyên nhân trực 
tiếp do con người gây ra thì có thể chủ động 
khắc phục.
+ Nêu nguyên nhân khác gây ô nhiễm nguồn 
nước? + Nguyên nhân khác gây ô nhiễm 
+ Kể việc làm ở gia đình hoặc địa phương đã nguồn nước như việc phun trào núi 
và đang gây ô nhiễm nguồn nước? lửa, mưa acid, rò rỉ ống nước,...
 + Việc làm ở gia đình và địa phương - GV nhận xét, tuyên dương. đã và đang gây ô nhiễm nguồn 
 nước: bón quá nhiều phân bón cho 
 cây trồng, đổ rác ra cống thoát 
 nước,..
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2: Bảo vệ nguồn nước. 
2.1 – 2.2: (Làm việc nhóm 4)
- GV cho các nhóm HS chia sẻ những hiểu - HS hoạt động theo yêu cầu.
biết và suy nghĩ của mình về tác hại của việc 
sử dụng nước bị ô nhiễm và vì sao phải bảo 
vệ nguồn nước.
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, nhận - Đại diện các nhóm trình bày. Các 
xét chéo nhau. nhóm khác nhận xét
- GV nhận xét phần trình bày của các nhóm - HS lắng nghe, ghi nhớ.
và chốt kiến thức:
+ Các bệnh con người có thể mắc do sử 
dụng nước bị ô nhiễm: đau mắt, đau bụng, 
ghẻ lở,..
+ Nếu không bảo vệ nguồn nước thì con 
người dễ bị mắc bệnh về đường tiêu hóa, 
ngoài da và bệnh về mắt,... Vì vậy, cần phải 
bảo vệ nguồn nước.
2.3 Làm việc nhóm 2:
- GV hướng dẫn các nhóm HS quan sát hình - HS hoạt động theo yêu cầu.
2 để thảo luận cho biết việc làm để bảo vệ 
 + Trong hình 2a: Mọi người đang 
nguồn nước và nêu tác dụng của việc làm đó 
 dọn vệ sinh quanh bể nước và đổ rác 
vào phiếu học tập hoặc bảng nhóm.
 đúng nơi quy định để vi sinh vật và 
 chất bẩn bên ngoài không xâm nhập vào bể nước.
 + Trong hình 2b: Mọi người đang 
 vớt rác trên ao / hồ để làm sạch 
 nguồn nước.
 + Trong hình 2c: Bạn phát hiện 
 đường ống nước bị rò rỉ và đang báo 
 người lớn để xử lí kịp thời, tránh các 
 sinh vật, chất bẩn bên ngoài xâm 
 nhập vào đường ống nước.
- GV cho các nhóm trả lời câu hỏi và nhận 
xét chéo nhau. - Các nhóm trả lời câu hỏi và nhận 
 xét chéo nhau.
+ Nêu những việc làm khác để bảo vệ nguồn 
nước? + Những việc làm khác để bảo vệ 
 nguồn nước như không đổ rác bừa 
 bãi; không đổ thức ăn và dầu mỡ 
 thừa xuống cống và đường ống thoát 
 nước; vệ sinh đường làng, ngõ 
 xóm,....
+ Nêu các việc làm để vận động mọi người 
 + Các việc làm để vận động mọi 
xung quanh cùng bảo vệ nguồn nước?
 người xung quanh cùng bảo vệ 
- GV nhận xét, tuyên dương cung cấp thêm nguồn nước: cùng mọi người vệ sinh 
một số thông tin: Nước có thể bị ô nhiễm do quanh ao, hồ vào cuối tuần; vẽ bức 
nhiều nguyên nhân khác nhau. Nước đã sử tranh cổ động bảo vệ nguồn nước; 
dụng trong sinh hoạt và trong công nghiệp ủng hộ bạn và những người xung 
được gọi là nước thải. Vì vậy, trước khi thải quanh nếu họ có hành động bảo vệ 
ra môi trường, nước thải cần được xử lí. Khi nguồn nước.
ao, hồ có nhiều chất thải hữu cơ, vi sinh vật 
 - HS lắng nghe, ghi nhớ.
sống ở đó vừa tiêu thụ chất thải để phát triển 
với tốc độ rất nhanh, vừa tiêu thụ ô xi tan 
trong nước. Khi lượng ô xi bị tiêu thụ quá 
nhanh dẫn đến thiếu ô xi trong nước thì 
những sinh vật sống dưới nước như cá và vi 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_3_nam_hoc_2024_2025_nguy.docx