Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 71 trang Gia Linh 08/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 4
 Thứ 2 ngày 25 tháng 9 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ VỀ MÁI TRƯỜNG 
 THÂN YÊU
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Giáo dục cho học sinh có ý thức xây dựng trường lớp xanh - sạch - đẹp
 - Thể hiện tình yêu, quý mến và quan tâm đến trường lớp, thầy cô và bạn bè.
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Múa hát (lớp 2A) bài: Mùa thu em tới trường 
 HS theo dõi lớp 2A biểu diễn
 GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS xếp hàng ngay ngắn.
tuần qua ( Đ/c Nga)
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3.Theo dõi múa hát lớp 2A biểu
diễn
 - HS chú ý lắng nghe.
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong
tiết mục biểu diễn
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ
 - HS theo dõi tiết mục múa 
 - HS vỗ tay khi lớp 2A biểu diễn 
 xong 
 __________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết được đơn vị đo góc: độ (O)
 - Sử dụng được thước đo góc để đo các góc : 60 O ; 90 O ;120 O ; 180 O - Củng cố nhận biết, cách đọc, viết số đo của góc, bước đầu biết dùng thước đo 
 góc để đo các góc cho trước (trường hợp các góc có số đo là: 60 O ; 90 O ;120 O ; 180 O ) 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Giữ trật tự, biết lắng nghe, trả lời câu hỏi và làm bài 
 tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng 
 vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Trao đổi, thảo luận với giáo viên và bạn bè để 
 thực hiện các nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
 thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài 
 tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng . 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
1. Khởi động
- GV bật nhạc và cho HS vận động theo - HS hát và vận động theo nhạc
nhạc, bài “Làm việc thật là vui”
- GV dẫn dắt HS vào bài học . - HS nghe và ghi tên bài vào vở
2. Luyện tập 
Bài 1. Nêu số đo góc? (Làm việc cá nhân) - 1 HS nêu tên góc và đọc số đo góc. 
Quan sát hình và nêu số đo góc thích hợp. Góc đỉnh A; cạnh AB, AD. Số đo 
- HS quan sát hình vẽ, dựa vào mẫu để nêu( góc 90 O
viết) được số đo thích hợp - HS lần lượt làm bảng con kết hợp 
- GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết đọc miệng các số đo góc còn lại:
hợp bảng con: + Góc đỉnh B; cạnh BA, BC. Số đo 
 góc 60 O)
 + Góc đỉnh C; cạnh CB, CD. Số đo 
 góc 90 O)
 + Góc đỉnh D; cạnh DA, DC. Số đo góc 120 O)
- GV nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
Bài 2: Đo góc (Làm việc nhóm 2) 
- GV gọi HS xác định góc cần đo?
- GV chia nhóm 2, hai bạn cùng bàn kiểm tra 
nhau cách dùng thước đo góc và nêu số đo 
 - Góc đỉnh B; cạnh BA, BC
góc. A
 - HS trả lời: Góc đỉnh B; cạnh BA, 
 BC bằng 60 O
 B C
- Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết HS lắng nghe và rút kinh nghiệm.
quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3. Dùng thước đo góc được tạo bởi hai 
kim đồng hồ? (Làm việc cá nhân) 
GV chuẩn bị hình vẽ trên phiếu học tập rồi HS làm bài trong phiếu .
đặt tên cho góc ở mỗi hình để thuận tiện khi Trả lời:
 O
viết và đọc số đo góc. ( VD: Hình A : đặt tên 3 giờ: 90
 O
điểm ở tâm đông hồ là O, ở đầu kim giờ là A, 4 giờ : 120
 O
ở đầu kim phút là B. Khi đó HSTL được góc 6 giờ: 180
 O
đỉnh O; cạnh OA, OB bằng 90 O 2 giờ: 60
- GV mời 1 HS nêu cách làm:
- Cả lớp làm bài vào vở: - HS nhận xét và đọc lại số đo góc 
 - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 - Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét.
 - GV nhận xét tuyên dương. 
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 - GV đưa ra 4 góc bất kì được tạo bởi hai kim 
 đồng hồ như: 9 giờ; 8 giờ; 9giờ 15p; 10 giờ. - 4 HS xung phong tham gia chơi. 
 Mời 4 học sinh tham gia trải nghiệm đọc số 
 đo góc: Phát 4 phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, 
 sau đó mời 4 em dùng thước đo và đọc kết 
 quả. Ai đúng sẽ được tuyên dương.
 - Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 tiễn.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ______________________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: NHỮNG BỨC CHÂN DUNG 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài “Những bức chân dung”.
 - Biết nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và những từ ngữ cần thiết để thể hiện 
tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài.
 - Nhận biết được các nhân vật qua ngoại hình, hành động, lời nói của nhân vật; nhận 
biết các sự việc xảy ra.
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng, không ai 
giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ tiêu chuẩn nào vì điều đó sẽ tạo ra 
những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm 
tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài 
đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và 
 hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng sự khác biệt của những người xung quanh.
 II. Đồ dùng 
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV chiếu các nhân vật trong bài - HS thảo luận nhóm đôi
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng nhân vật 
và tìm các đặc điểm (ngoại hình, hoạt động) 
của nhân vật đó. Sau đó thảo luận nhóm đôi: 
Đoán xem các nhân vật trong tranh có tên 
thân mật là gì?
- GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... - HS quan sát
thôi được. Đoạn 2: Màu Nước ... hết bài.
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: chuẩn bị, - HS đọc từ khó.
liên tục, lông mi, thế là, còn lại, na ná, lúc 
đầu. - 2-3 HS đọc câu.
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
+ Hai bức chân dung thực sự là hai tác phẩm nghệ thuật/, bởi người trong tranh/ 
được vẽ rất đẹp/ và rất giống người thật.//
+ Màu Nước đã giải thích với các cô bé 
rằng/ mỗi người có thể đẹp một cách khác 
nhau /, không phải cứ mắt to/, miệng nhỏ/... 
mới là đẹp/, nhưng các cô bé/ vẫn đòi cậu vẽ 
theo ý mình//.
b. Tìm hiểu bài: 
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời - HS đọc thầm
câu hỏi 1
 + Tìm câu văn nêu nhận xét về hai bức chân - HS nêu
dung của Bông Tuyết và Mắt Xanh?
+ Em hiểu “chân dung” có nghĩa là gì? - HS nêu theo ý hiểu
+ Hoa Nhỏ đề nghị màu nước vẽ mình như - Vẽ mắt to hơn, lông mi dài hơn và miệng 
thế nào? nhỏ hơn.
+ Thảo luận nhóm đôi TLCH: Cách vẽ chân - HS thảo luận N2
dung Hoa Nhỏ có gì khác với cách vẽ chân 
dung Bông Tuyết và Mắt Xanh?
- Dự kiến: Chân dung Bông Tuyết và Mắt - HS chia sẻ 
Xanh được vẽ một cách tự nhiên và đúng 
với thực tế nên rất chân thực còn chân dung 
Hoa Nhỏ được vẽ theo yêu cầu của cô bé 
(mắt to hơn, lông mi dài hơn và miệng nhỏ 
hơn) nên người trong tranh chỉ hao hao 
giống cô bé.
- Thảo luận nhóm 4 thực hiện câu hỏi 3 - HS thảo luận nhóm 4 
trong SGK.
- GV gợi ý các bước thảo luận:
+ Đọc kĩ đoạn văn “Từ hôm đó.....theo ý 
mình”
+ Đặt mình vào vị trí của Màu Nước, dựa 
vào những lời cậu đã nói để đưa ra lí lẽ 
thuyết phục các cô bé để cậu vẽ cho giống 
thật nhất.
+ Trao đổi các ý kiến trong nhóm và thống 
nhất. + Đại diện các nhóm trình bày 
+ Thảo luận nhóm 2: Điều gì khiến các cô - HS thảo luận nhóm đôi
bé nhận ra Màu Nước nói đúng?
- Dự kiến TL: Khi thấy các bức tranh hoàn - Đại diện trình bày thành đều na ná nhau, thậm chí còn rất khó 
nhận ra mình trong tranh, các cô mới nhận 
ra Màu Nước nói đúng.
- Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tóm tắt mỗi - HS đọc thầm toàn bài
sự việc trong câu chuyện Những bức chân - HS tóm tắt từng sự việc. 
dung bằng 1-3 câu
+ Sự việc đầu tiên: Màu Nước vẽ chân dung 
của Bông Tuyết và Mắt Xanh.
+ Sự việc tiếp theo: Màu Nước vẽ chân 
dung cho Hoa Nhỏ và các cô bé khác. HS tóm tắt câu chuyện
+ Sự việc cuối cùng: Các cô bé ngắm bức - HS nêu
chân dung khi chúng được đặt cạnh nhau. - 2-3HS nhắc lại
* Mức 4:
+ Ai có thể tóm tắt lại các sự việc trong toàn 
câu chuyện?
+ Bài đọc cho em biết điều gì?
=> Chốt: Mỗi người đều có một vẻ đẹp 
riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi - HS lắng nghe
vẻ riêng của mình theo bất cứ tiêu chuẩn - HS thực hiện
nào vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập 
khuôn, nhàm chán.
3. Luyện tập, thực hành
- Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi 
đọc.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm 
- Qua bài đọc, em có nhận xét gì về hình - HS trả lời.
dáng của mỗi người xung quanh mình?
+ Nêu cảm nhận của em sau tiết học?
 - HS nêu
- GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ______________________________
 Buổi chiều
 Lịch sử và Địa lý
 THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (T1) 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù - Xác định được, vị trì địa lí, một số địa danh tiêu biểu của vùng Trung du và miền núi Bắc 
Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ.
 - Sử dụng được bản đồ, lược đồ để xác định vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc 
Bộ và một số đối tượng địa lí.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong thực hiện các hoạt động học tập, tự hoàn thành 
các yêu cầu trong học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức đã học và giải quyết các vấn 
đề học tập hiệu quả, sáng tạo (liên quan thực tế).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hoạt động học tập, trao đổi, góp ý cùng 
bạn trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất yêu nước, yêu thiên nhiên: Biết thực hiện bảo vệ chủ quyền đất nước, bảo vệ 
thiên nhiên bằng những việc làm thiết thực phù hợp khả năng.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với môi trường sống xung quanh, ý thức 
bảo vệ môi trường.
 II. Đồ dùng 
 - Tranh, ảnh, bản đồ
 III. Hoạt động daỵ học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu - HS quan sát tranh và trả lời một 
 hỏi: số câu hỏi
 + Cột mốc xác định độ cao của đỉnh núi nào? + Cột mốc xác định độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng.
+ Đỉnh núi này nằm ở vùng nào của nước ta? + Đỉnh núi nằm ở vùng Trung du 
 và miền núi Bắc Bộ.
+ Em hãy nêu những hiểu biết của em về vùng đất + Học sinh trình bày theo sự hiểu 
đó? biết của cá nhân.
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí vùng 
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Tổ chức học sinh hoạt động nhóm đôi thực hiện - Hoạt động nhóm đôi và thực 
các yêu cầu: Đọc thông tin và quan sát hình 2, xác hiện yêu cầu.
định vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 
trên lược đồ.
- Giáo viên theo dõi kiểm tra.
- Gọi học sinh xác định vị trí của vùng Trung du và - Học sinh xác định vị trí của 
miền núi Bắc Bộ trên lược đồ. vùng Trung du và miền núi Bắc 
 Bộ trên lược đồ.
- GV đặt một số câu hỏi khai thác nội dung kiến - Học sinh lắng nghe và trả lời 
thức về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. câu hỏi.
+ Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ + Trung du và miền núi Bắc Bộ 
nằm ở phía nào của nước ta? là vùng lãnh thổ nằm ở phía bắc 
+ Kể tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng của nước ta.
Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Vùng tiếp giáp các quốc gia: 
 Trung Quốc, Lào; Trung du và miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với các 
 vùng: Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên 
 hải miền Trung.
+ Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm + Bao gồm vùng phần đất liền 
những phần lãnh thổ nào? rộng lớn và vùng biển ở phía 
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh. đông nam.
- Tổ chức học sinh quan sát hình 3 kết hợp đọc nội - Quan sát, đọc thông tin.
dung thông tin mục “Em có biết”
- Nêu những điều em biết về Cột cờ Lũng Cú. - Học sinh nêu: Cột cờ Lũng Cú 
 được xây dựng trên núi Rồng 
 thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng 
 Văn, tỉnh Hà Giang. Trên đỉnh 
 cột là lá Quốc kì Việt Nam rộng 
 54 m2 tượng trưng cho 54 dân tộc 
- GV nhận xét, kết luận. của nước ta.
- Tuyên dương, giáo dục học sinh. - Học sinh lắng nghe.
3. Luyện tập
Hoạt động 2: Thực hành xác định vị trí địa lí 
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lược đồ, 
bản đồ.
- Giáo viên sử dụng lược đồ, bản đồ (có thể sử dụng - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn.
lược đồ Hình 2), nêu yêu cầu của hoạt động (xác 
định trên lược đồ vị trí của vùng Trung du và miền 
núi Bắc Bộ kết hợp nêu những vùng, quốc gia tiếp 
giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ) - Thực hiện cá nhân.
- Tổ chức học sinh thực hành.
- Tổ chức học sinh nhận xét, góp ý.
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ nằm ở vị trí - Học sinh nêu
nào?
- Yêu cầu HS:
+ Chia sẻ những điều em đã học được với người - HS lắng nghe để về nhà thực hiện thân. cùng người thân.
+ Tìm và xác định vị trí của Trung du và miền 
núi Bắc Bộ trên một só lược đò, bản đồ khác.
 - Nhận xét sau tiết dạy.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _____________________________________
 Khoa học
 KHÔNG KHÍ CÓ Ở ĐÂU? 
 THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA KHÔNG KHÍ (T1) 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để nhận biết được sự có mặt của không khí; 
 Xác định được một số tính chất của không khí; 
 - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển 
năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng 
tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện 
các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và 
thí nghiệm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải 
nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu 
cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. Đồ dùng . 
 - GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm ở hình 1, 2, 3, 4 SGK, bảng nhóm, bút dạ, 
bút chì.
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- GV bật nhạc. - HS vận động theo nhạc
- GV hỏi: Ngoài thức ăn, nước uống con - HS suy ngẫm. trả lời
người cần không khí để duy trì sự sống. Vậy 
không khí có ở đâu? (Không khí có ở quanh 
chúng ta.)
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Hình thành kiến thức:
HĐ 1: Không khí có ở đâu?
*Thí nghiệm 1: 
- GV tổ chức HS thực hành TN theo nhóm. - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4.
- Yêu cầu HS các nhóm thực hiện. - HS quan sát, trả lời.
+ Cầm túi ni – lông, mở to miệng túi và đi 
nhanh trong lớp hoặc ngoài hành lang giống 
như bạn ở trong hình. Khi túi phồng lên 
buộc chặt miệng túi lại.
+ Cho túi vào chậu nước, dùng tăm chọc 
thủng một lỗ rồi bóp nhẹ túi như hình 1b. 
Quan sát hiện tượng xảy ra.
-GV tổ chức các nhóm chia sẻ kết quả. -Đại diện các nhóm chia sẻ.
- GV cùng HS rút ra kết luận: Trong túi ni – - HS lắng nghe, ghi nhớ.
lông chứa không khí. Vì khi bóp nhẹ túi 
thấy có bọt khí thoát ra ngoài, điều này 
chứng tỏ trong túi chứa không khí.
*Thí nghiệm 2: 
- GV hướng dẫn HS quan sát và dự đoán - HS quan sát và dự đoán.
bên trong chai rỗng và trong các lỗ nhỏ li ti 
của miếng bọt biển khô chứa gì?
- Yêu cầu HS chia sẻ ý kiến? - HS quan sát, trả lời.
-GV tổ chức HS quan sát hình 3 và cho biết -HS quan sát, chia sẻ.
dự đoán ban đầu của mình là đúng hay sai? (Dự đoán của em là đúng).
- GV cùng HS rút ra kết luận:Trong chai và - HS lắng nghe, ghi nhớ.
miếng bọt biển có chứa không khí, khi nước 
chiếm chỗ thì không khí thoát ra ngoài.
- GV kết luận: Không khí có xung quanh - HS nêu.
mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về sự tồn tại của - HS trả lời.
không khí? (Không khí có trong lớp học, 
trong cặp sách, hộp bút,...)
- GV khen ngợi, tuyên dương HS.
HĐ 2: Không khí có những tính chất gì? 
- Gọi 1-2 HS nhắc lại không khí có ở đâu? - 1-2 HS trả lời
- GV yêu cầu HS: - HS chia sẻ nối tiếp.
+ Em hãy dùng giác quan và cho biết màu, 
mùi, vị của không khí? (Không khí không 
màu, không mùi, không vị)
+ Nêu ví dụ mùi thơm hay mùi khó chịu mà 
em đã gửi thấy trong không khí. Mùi đó có 
phải là mùi của không khí không? Vì sao? 
(Nếu có mùi thơm hay mùi khó chịu nào đó 
trong không khí thì đó không phải là mùi 
của không khí. Vì đó là mùi của vật nằm 
trong không khí.)
+Chúng ta nhìn thấy nhau và nhìn thấy đồ 
vật quanh ta, từ đó nhận xét về tính trong 
suốt của không khí. (Chúng ta nhìn thấy 
nhau và nhìn thấy đồ vật quanh ta cho thấy 
không khí có tính trong suốt.)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi nhận -HS thảo luận nhóm đôi dựa vào việc 
xét về hình dạng của không khí. quan sát không khí có trong túi ni – 
 lông thu được ở TN mô tả hình 1a, chai 
 rỗng hình 2a và không khí trong quả 
 bóng. -GV tổ chức HS chia sẻ. (Không khí không -Đại diện các nhóm chia sẻ.
có hình dạng nhất định, nó có hình dạng của 
vật chứa nó.)
- Yêu cầu HS trình bày trước lớp về không - HS nêu
khí có những tính chất gì?
- GV nhận xét, chốt lại: Không khí không - HS lắng nghe.
màu, không mùi, không vị; không khí có tính 
trong suốt và nó không có hình dạng nhất 
định, nó có hình dạng của vật chứa nó.
- GV tổ chức HS làm TN nhóm 4 và cho -HS làm thí nghiệm và trao đổi.
biết:
+ Quan sát hình 4a và cho biết bên trong vỏ 
bơm tiêm chứa gì?
+ Mô tả các hiện tượng ở hình 4b, 4c có sử 
dụng các từ: không khí, nén lại, dãn ra.
+Qua TN trên em có nhận xét gì về tính chất 
của không khí?
- GV cho các nhóm chia sẻ. - Các nhóm phản biện lẫn nhau.
+ Bên trong vỏ bơm tiêm chưa không khí.
+Khi ấn ruột bơm tiêm vào sâu trong vỏ 
bơm tiêm (hình 4b) không khí bị nén lại, sau 
đó thả tay ra (hình 4c) không khí lại dãn ra 
đầy ruột bơm tiêm lên trên.
+ Không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra.
-GV nhận xét, đánh giá, tuyên dương. -HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 5 và cho -HS quan sát:
biết:
+ Bạn Nam đã kéo ruột bơm lên hay ấn ruột 
bơm xuống để lốp xe căng lên? (Bạn Nam 
ấn ruột bơm xuống để không khí vào bên 
trong lốp xe, làm lốp xe căng lên.)
+ Trong tác động đó, bạn Nam đã áp dụng 
tính chất nào của không khí? (Trong tác 
động đó, Bạn Nam đã áp dụng tính chất nén 
lại của không khí.)
- GV nhận xét, kết luận: Không khí không -HS lắng nghe, ghi nhớ. màu, không mùi, không vị; không khí có tính 
 trong suốt và nó không có hình dạng nhất 
 định, nó có hình dạng của vật chứa nó; 
 không khí có thể bị nén lại hoặc dãn ra.
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 - Không khí có những tính chất gì? Lấy ví - HS nêu.
 dụ.
 - Em có thể nhìn thấy được không khí -HS trả lời.
 không? 
 - Nhận xét tiết học.
 _______________________________________
 Thứ 3 ngày 26 tháng 9 năm 2023
 Giáo dục thể chất
 ĐI ĐỀU VÒNG BÊN TRÁI (T3)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo 
an toàn trong tập luyện.
 - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách đi đều vòng trái 
 - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập 
luyện. Thực hiện được cách đi đều vòng trái 
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện đi đều vòng trái trong sách giáo khoa. 
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và 
trò chơi.
 3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình 
thành thói quen tập luyện TDTT.
 II. Địa điểm – phương tiện 
 - Địa điểm: Sân trường 
 - Phương tiện: 
 + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. Hoạt động dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung
 T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS
I. Phần mở đầu 5 – 7’
Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 
 hỏi sức khỏe học sinh 
 phổ biến nội dung, 
 
Khởi động 2x8N yêu cầu giờ học
 - HS khởi động theo 
- Xoay các khớp - GV HD học sinh 
 GV.
cổ tay, cổ chân, khởi động.
vai, hông, gối,... 2-3’
 - HS Chơi trò chơi.
- Trò chơi “Chạy - GV hướng dẫn chơi
theo số 
 16-18’
II. Phần cơ bản:
- Kiến thức.
 - GV nhắc lại cách - Đội hình HS quan sát 
- Ôn biến đổi đội 
 thực hiện và phân tranh
hình từ một vòng tích kĩ thuật động tác 
tròn , thành 2 
vòng tròn và - Cho 1 tổ lên thực 
ngược lại. hiện cách biến đổi HS quan sát GV làm 
 đội hình. mẫu
 - GV cùng HS nhận 
 xét, đánh giá tuyên 
 dương HS tiếp tục quan sát
   
 2 lần 
      
   
  
 - Đội hình tập luyện     
   
-Luyện tập đồng loạt.     
   
Tập đồng loạt - GV hô - HS tập      
        
 theo GV.    
      
 2 lần - Gv quan sát, sửa sai     
    
     
     
    
     
    
    
    
       
    
     
      
    
   
      
     
      
      
   
    
        
   
    
       
   
     
    
    
    
    
   
   
   
  
  
   cho HS. ĐH tập luyện theo tổ
Tập theo tổ nhóm
 - Y,c Tổ trưởng cho 
 3 lần các bạn luyện tập 
 theo khu vực.
 - Tiếp tục quan sát, 
Thi đua giữa các tổ nhắc nhở và sửa sai GV
 3-5’ cho HS - Từng tổ lên thi đua - 
 - GV tổ chức cho HS trình diễn 
 thi đua giữa các tổ. 
 - GV và HS nhận xét - Chơi theo đội hình 
- Trò chơi “vòng đánh giá tuyên vòng tròn
tròn”. 2 lần dương.
 - GV nêu tên trò 
 chơi, hướng dẫn cách 
 chơi, tổ chức chơi trò 
 chơi cho HS. 
 - Nhận xét tuyên 
 4- 5’ dương và sử phạt 
 người phạm luật - HS trả lời
- Bài tập PT thể 2 lần
lực: - Cho HS bật nhảy 4 
 m
- Vận dụng: 
 - Yêu cầu HS quan - HS thực hiện thả lỏng
 sát tranh trong sách - ĐH kết thúc
 trả lời câu hỏi? 
III.Kết thúc 
- Thả lỏng cơ toàn - GV hướng dẫn 
thân. - Nhận xét kết quả, ý 
- Nhận xét, đánh thức, thái độ học của 
giá chung của buổi hs.
học. 
 Hướng dẫn HS Tự 
ôn ở nhà
- Xuống lớp - VN ôn lại bài và 
 chuẩn bị bài sau. 
 ________________________________________________ Tiếng Việt
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: QUY TẮC VIẾT TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức.
 - Viết được tên cơ quan, tổ chức đúng quy tắc.
 2. Năng lực đặc thù
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung 
bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, vận dụng bài 
đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động 
nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng . 
 - GV: máy tính, ti vi, thẻ tên
 - HS: sgk, vở ghi
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 + Hãy viết họ và tên của em vào bảng - HS viết bảng
 con.
 - Nhận xét cách viết tên riêng chỉ người? - HS nêu
 - Nhận xét, tuyên dương.
 - Giới thiệu bài - ghi bài
 2. Khám phá.
 * Tìm hiểu về quy tắc viết hoa tên cơ 
 quan, tổ chức.
 Bài 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 thích hợp. nghe bạn đọc.
 Hồ Chí Đài Truyền Bộ Văn - Nghe.
 Minh hình Việt hóa, Thể - HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
 - Đại diện nhóm trình bày: Nam thao và Du 
 lịch Tên cơ quan, tổ chức Tên người
 Đài Truyền hình Việt Hồ Chí Minh
 Sở Tài Võ Thị Sáu Trường Nam. Võ Thị Sáu
 nguyên và Tiểu học Ba Bộ Văn hóa, Thể thao 
 Môi trường Đình và Du lịch
 Sở Tài nguyên và 
 Môi trường
 Trường Tiểu học Ba 
 Đình
 - Nhận xét, bổ sung.
Bài 2. Cách viết hoa tên của các cơ quan, - HS trả lời cá nhân: Tên riêng của 
tổ chức có gì khác với cách viết hoa tên người được viết hoa chữ cái đầu của tất 
người? cả các tiếng, còn tên các cơ quan tổ 
- GV nhận xét, tuyên dương. chức chữ cái đầu của từng bộ phận tạo 
=> Chốt: Cách viết hoa tên cơ quan, tổ thành tên. 
chức và tên người.
- Tên riêng của người: Viết hoa chữ cái 
đầu tất cả các tiếng.
- Tên cơ quan, tổ chức: Viết hoa chữ cái 
đầu của từng bộ phận tạo thành tên.
Bài 3: Tách tên cơ quan, tổ chức dưới đây 
thành các bộ phận theo mẫu và nhận xét 
về cách viết hoa các bộ phận trong tên cơ 
quan, tổ chức.
M: Tập đoàn Điện lực Việt Nam 
Tập đoàn/ Điện lực/ Việt Nam. -Một HS đọc bài tập
a.Trường Tiểu học Quang Trung.
b.Nhà máy Thủy điện Hòa Bình. - Lắng nghe, quan sát.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - HS làm bài.
bài tập
- GV hướng dẫn cách làm bài theo mẫu. - Đổi vở, nhận xét bài cho bạn.
- Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Trình bày trước lớp.
- GV theo dõi, giúp đỡ các em còn chậm. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Cho HS đổi chéo vở theo bàn để nhận xét bài lẫn nhau.
GV nhận xét, tuyên dương
Đáp án: 
a.Trường/ Tiểu học/ Quang Trung.
b.Nhà máy/ Thủy điện/ Hòa Bình. 
Nhận xét: Viết hoa chữ cái đầu tiên của 
từng tên bộ phận tạo nên tên riêng đó.
- GV rút ra ghi nhớ: - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ
Quy tắc viết tên của cơ quan, tổ chức : 
Viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo 
thành tên.
3. Luyện tập
Bài 4. Thực hành viết tên cơ quan, tổ 
chức theo gợi ý dưới đây.
Tên trường học của em.
Tên một cơ quan, tổ chức ở địa phương 
em. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. 1 
HS làm bảng nhóm. - HS nộp vở
- GV thu một số vở nhận xét bài làm của - HS đính bài lên bảng trình bày.
HS VD: Trường Tiểu học Ngô Quyền.
- GV mời HS làm bài ở bảng nhóm đính Ủy ban Nhân dân Phường Thống Nhất.
lên bảng cho lớp nhận xét - Lớp nhận xét.
- GV nhận xét, tuyên dương 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai 
nhanh – Ai đúng”.
+ Hãy viết tên các trường học, tên các cơ 
quan tổ chức gần nơi em sống?
+ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm đại -HS 2 đội thi viết
diện một số em tham gia (nhất là những - Đội nào viết đúng, nhanh thì đội đó 
em còn chậm) thắng.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_4_nam_hoc_2023_2024_nguy.docx