Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 4 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 4 Thứ 2 ngày 30 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm GIÁO DỤC Ý THỨC CHẤP HÀNH LUẬT GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS hiểu tác hại của việc vi pham an toàn giao thông - Giáo dục cho học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( cô Lê Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 3 C) HS theo dõi lớp 3 C diễn tiểu phẩm HS trả lời câu hỏi tương tác GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( cô Lê Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3. Diễn tiểu phẩm Bài học trên đường đi - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm học về.( lớp 3 C) - HS vỗ tay khi lớp 3 C biểu diễn xong - Nhắc HS tập trung theo dõi tiểu phẩm. - HS trả lời câu hỏi tương tác - Nêu câu hỏi tương tác __________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHỮNG BỨC CHÂN DUNG I. Yêu cầu cần đạt - Học sinh đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài “Những bức chân dung”. - Biết nhấn giọng vào các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và những từ ngữ cần thiết để thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trong bài. - Nhận biết được các nhân vật qua ngoại hình, hành động, lời nói của nhân vật; nhận biết các sự việc xảy ra. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua văn bản: Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ tiêu chuẩn nào vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán. - Biết sử dụng ngôn ngữ của bản thân để trả lời các câu hỏi trong SGK một cách sáng tạo. - Yêu quý và biết trân trọng những người xung quanh mình vì nhận thức được ai cũng có vẻ đẹp riêng. II. Đồ dùng dạy học Máy tính, ti vi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV chiếu các nhân vật trong bài - GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng nhân vật - HS quan sát và tìm các đặc điểm (ngoại hình, hoạt động) của nhân vật đó. Sau đó thảo luận nhóm đôi: Đoán xem các nhân vật trong tranh có tên - HS thảo luận nhóm đôi thân mật là gì? - GV gọi HS chia sẻ. - HS chia sẻ - GV giới thiệu- ghi bài 2. Khám phá a. Hướng dẫn HS luyện đọc bài - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn: Đoạn 1: Từ đầu... - HS quan sát thôi được. Đoạn 2: Màu Nước ... hết bài. - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp đoạn - 2 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: chuẩn bị, - HS đọc từ khó. liên tục, lông mi, thế là, còn lại, na ná, lúc đầu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - HS luyện đọc câu. + Hai bức chân dung thực sự là hai tác phẩm nghệ thuật/, bởi người trong tranh/ được vẽ rất đẹp/ và rất giống người thật.// + Màu Nước đã giải thích với các cô bé rằng/ mỗi người có thể đẹp một cách khác nhau /, không phải cứ mắt to/, miệng nhỏ/... mới là đẹp/, nhưng các cô bé/ vẫn đòi cậu vẽ theo ý mình//. - Cho HS luyện đọc bài trong nhóm - HS luyện đọc bài theo nhóm đôi b. Tìm hiểu bài: - GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 để trả lời - HS đọc thầm câu hỏi 1 + Tìm câu văn nêu nhận xét về hai bức chân - HS nêu dung của Bông Tuyết và Mắt Xanh? + Em hiểu “chân dung” có nghĩa là gì? - HS nêu theo ý hiểu + Hoa Nhỏ đề nghị màu nước vẽ mình như - Vẽ mắt to hơn, lông mi dài hơn và miệng thế nào? nhỏ hơn. + Thảo luận nhóm đôi TLCH: Cách vẽ chân - HS thảo luận N2 dung Hoa Nhỏ có gì khác với cách vẽ chân dung Bông Tuyết và Mắt Xanh? - Dự kiến: Chân dung Bông Tuyết và Mắt - HS chia sẻ Xanh được vẽ một cách tự nhiên và đúng với thực tế nên rất chân thực còn chân dung Hoa Nhỏ được vẽ theo yêu cầu của cô bé (mắt to hơn, lông mi dài hơn và miệng nhỏ hơn) nên người trong tranh chỉ hao hao giống cô bé. - Thảo luận nhóm 4 thực hiện câu hỏi 3 trong SGK. - HS thảo luận nhóm 4 - GV gợi ý các bước thảo luận: + Đọc kĩ đoạn văn “Từ hôm đó.....theo ý mình” + Đặt mình vào vị trí của Màu Nước, dựa vào những lời cậu đã nói để đưa ra lí lẽ thuyết phục các cô bé để cậu vẽ cho giống thật nhất. + Trao đổi các ý kiến trong nhóm và thống nhất. + Thảo luận nhóm 2: Điều gì khiến các cô bé nhận ra Màu Nước nói đúng? + Đại diện các nhóm trình bày - Dự kiến TL: Khi thấy các bức tranh hoàn - HS thảo luận nhóm đôi thành đều na ná nhau, thậm chí còn rất khó nhận ra mình trong tranh, các cô mới nhận ra - Đại diện trình bày Màu Nước nói đúng. - Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, tóm tắt mỗi sự việc trong câu chuyện Những bức chân dung bằng 1-3 câu - HS đọc thầm toàn bài - HS tóm tắt từng sự việc. + Sự việc đầu tiên: Màu Nước vẽ chân dung của Bông Tuyết và Mắt Xanh. + Sự việc tiếp theo: Màu Nước vẽ chân dung cho Hoa Nhỏ và các cô bé khác. + Sự việc cuối cùng: Các cô bé ngắm bức chân dung khi chúng được đặt cạnh nhau. * Mức 4: - HS tóm tắt câu chuyện + Ai có thể tóm tắt lại các sự việc trong toàn câu chuyện? - HS nêu + Bài đọc cho em biết điều gì? - 2- 3HS nhắc lại => Chốt: Mỗi người đều có một vẻ đẹp riêng, không ai giống ai, không nên thay đổi vẻ riêng của mình theo bất cứ tiêu chuẩn nào vì điều đó sẽ tạo ra những vẻ đẹp rập khuôn, nhàm chán. 3. Luyện tập, thực hành - Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS lắng nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện đọc. - GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng, trải nghiệm - Qua bài đọc, em có nhận xét gì về hình dáng - HS trả lời. của mỗi người xung quanh mình? + Nêu cảm nhận của em sau tiết học? - HS nêu - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: QUY TẮC VIẾT TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC I. Yêu cầu cần đạt - Biết quy tắc viết tên cơ quan, tổ chức. - Viết được tên cơ quan, tổ chức đúng quy tắc. - Biết trao đổi hợp tác để hoàn thành nội dung bài tập. - Chăm chỉ, trách nhiệm trong học tập. II. Đồ dùng . - GV: máy tính, ti vi, thẻ tên - HS: sgk, vở ghi III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động + Hãy viết họ và tên của em vào bảng - HS viết bảng con. - Nhận xét cách viết tên riêng chỉ người? - HS nêu - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài - ghi bài 2. Khám phá. * Tìm hiểu về quy tắc viết hoa tên cơ quan, tổ chức. Bài 1: Xếp các từ ngữ dưới đây vào nhóm - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng thích hợp. nghe bạn đọc. Hồ Chí Đài Truyền Bộ Văn - Nghe. Minh hình Việt hóa, Thể - HS thảo luận nhóm đôi làm bài. Nam thao và Du - Đại diện nhóm trình bày: lịch Tên cơ quan, tổ chức Tên người Sở Tài Võ Thị Sáu Trường Đài Truyền hình Việt Hồ Chí Minh nguyên và Tiểu học Ba Nam. Võ Thị Sáu Môi trường Đình Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Sở Tài nguyên và Môi trường Trường Tiểu học Ba Đình Bài 2. Cách viết hoa tên của các cơ quan, - Nhận xét, bổ sung. tổ chức có gì khác với cách viết hoa tên - HS trả lời cá nhân: Tên riêng của người người? được viết hoa chữ cái đầu của tất cả các - GV nhận xét, tuyên dương. tiếng, còn tên các cơ quan tổ chức chữ cái => Chốt: Cách viết hoa tên cơ quan, tổ đầu của từng bộ phận tạo thành tên. chức và tên người. - Tên riêng của người: Viết hoa chữ cái đầu tất cả các tiếng. - Tên cơ quan, tổ chức: Viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo thành tên. Bài 3: Tách tên cơ quan, tổ chức dưới đây thành các bộ phận theo mẫu và nhận xét về cách viết hoa các bộ phận trong tên cơ quan, tổ chức. M: Tập đoàn Điện lực Việt Nam Tập đoàn/ Điện lực/ Việt Nam. -Một HS đọc bài tập a.Trường Tiểu học Quang Trung. b.Nhà máy Thủy điện Hòa Bình. - Lắng nghe, quan sát. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung - HS làm bài. bài tập - GV hướng dẫn cách làm bài theo mẫu. - Đổi vở, nhận xét bài cho bạn. - Tổ chức cho HS làm bài cá nhân vào vở. - Trình bày trước lớp. - GV theo dõi, giúp đỡ các em còn chậm. - Các nhóm lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Cho HS đổi chéo vở theo bàn để nhận xét bài lẫn nhau. GV nhận xét, tuyên dương Đáp án: a.Trường/ Tiểu học/ Quang Trung. b.Nhà máy/ Thủy điện/ Hòa Bình. Nhận xét: Viết hoa chữ cái đầu tiên của từng tên bộ phận tạo nên tên riêng đó. - 3-4 HS đọc lại ghi nhớ - GV rút ra ghi nhớ: Quy tắc viết tên của cơ quan, tổ chức : Viết hoa chữ cái đầu của từng bộ phận tạo thành tên. 3. Luyện tập Bài 4. Thực hành viết tên cơ quan, tổ chức theo gợi ý dưới đây. Tên trường học của em. Tên một cơ quan, tổ chức ở địa phương em. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4. - Yêu cầu HS làm bài cá nhân vào vở. 1 HS - HS làm bài. làm bảng nhóm. - GV thu một số vở nhận xét bài làm của - HS nộp vở HS - HS đính bài lên bảng trình bày. - GV mời HS làm bài ở bảng nhóm đính VD: Trường Tiểu học Xuân Phổ lên bảng cho lớp nhận xét Ủy ban Nhân dân xã Xuân Phồ - GV nhận xét, tuyên dương - Lớp nhận xét. 4. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. + Hãy viết tên các trường học, tên các cơ quan tổ chức gần nơi em sống? + Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm đại -HS 2 đội thi viết diện một số em tham gia (nhất là những - Đội nào viết đúng, nhanh thì đội đó em còn chậm) thắng. VD: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Trường Trung học cơ sở Phổ Hải - Nhận xét, tuyên dương. . - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - Dặn HS về nhà hỏi những người quanh - HS nghe về nhà thực hiện. em tên trường học, tên cơ quan mà mọi người đang học tập, đang công tác. Ghi lại tên các trường học, cơ quan đó. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________________ Buổi chiều: Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được đơn vị đo góc: độ (O) - Sử dụng được thước đo góc để đo các góc : 60 O ; 90 O ;120 O ; 180 O - Củng cố nhận biết, cách đọc, viết số đo của góc, bước đầu biết dùng thước đo góc để đo các góc cho trước (trường hợp các góc có số đo là: 60 O ; 90 O ;120 O ;180 O ) II. Đồ dùng . - Thước đo góc, Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV bật nhạc và cho HS vận động theo nhạc, bài - HS vận động theo nhạc “Rửa tay” - GV dẫn dắt HS vào bài học . - HS nghe và ghi tên bài vào vở 2. Luyện tập Bài 1. Nêu số đo góc? (Làm việc cá nhân) Quan - 1 HS nêu tên góc và đọc số đo sát hình và nêu số đo góc thích hợp. góc. Góc đỉnh A; cạnh AB, AD. - HS quan sát hình vẽ, dựa vào mẫu để nêu( viết) Số đo góc 90 O được số đo thích hợp - HS lần lượt làm bảng con kết - GV hướng dẫn học sinh làm miệng và kết hợp hợp đọc miệng các số đo góc còn bảng con: lại: + Góc đỉnh B; cạnh BA, BC. Số đo góc 60 O) + Góc đỉnh C; cạnh CB, CD. Số đo góc 90 O) - GV nhận xét, tuyên dương. + Góc đỉnh D; cạnh DA, DC. Số Bài 2: Đo góc (Làm việc nhóm 2) đo góc 120 O) - GV gọi HS xác định góc cần đo? - GV chia nhóm 2, hai bạn cùng bàn kiểm tra nhau cách dùng thước đo góc và nêu số đo góc. A -HS lắng nghe và rút kinh nghiệm. B C - Góc đỉnh B; cạnh BA, BC - Đổi vở soát theo nhóm bàn trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau. - HS trả lời: Góc đỉnh B; cạnh - GV Nhận xét, tuyên dương. BA, BC bằng 60 O Bài 3. Dùng thước đo góc được tạo bởi hai kim đồng hồ? (Làm việc cá nhân) GV chuẩn bị hình vẽ trên phiếu học tập rồi đặt tên cho góc ở mỗi hình để thuận tiện khi viết và đọc số đo góc. ( VD: Hình A : đặt tên điểm ở tâm đông hồ là O, ở đầu kim giờ là A, ở đầu kim phút là B. Khi HS lắng nghe và rút kinh đó HSTL được góc đỉnh O; cạnh OA, OB bằng 90 nghiệm. O - GV mời 1 HS nêu cách làm: HS làm bài trong phiếu . - Cả lớp làm bài vào vở: Trả lời: 3 giờ: 90 O 4 giờ : 120 O 6 giờ: 180 O 2 giờ: 60 O - - HS nhận xét và đọc lại số đo Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét. góc - GV nhận xét tuyên dương. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV đưa ra 4 góc bất kì được tạo bởi hai kim đồng hồ như: 9 giờ; 8 giờ; 9giờ 15p; 10 giờ. Mời 4 học - 4 HS xung phong tham gia sinh tham gia trải nghiệm đọc số đo góc: Phát 4 chơi. phiếu ngẫu nhiên cho 4 em, sau đó mời 4 em dùng thước đo và đọc kết quả. Ai đúng sẽ được tuyên dương. - HS lắng nghe - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau giờ dạy ______________________________________________ Lịch sử và Địa lý THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Xác định được, vị trí địa lí, một số địa danh tiêu biểu của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên bản đồ hoặc lược đồ. - Sử dụng được bản đồ, lược đồ để xác định vị trí địa lí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và một số đối tượng địa lí ( cao nguyên Mộc Châu, đỉnh Phan – xi – păng, dãy Hoàng Liên Sơn) - Biết một số đặc điểm về địa hình và khí hậu ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Chủ yếu là đồi núi, ở Hoàng Liên Sơn đỉnh nhọn, sườn dốc; một số cao nguyên đỉnh tròn sườn thoải. Một số cùng chuyển giao giữa vùng núi và đồng bằng gọi là trung du); Khí hậu lạnh quanh năm. - Biết thực hiện bảo vệ chủ quyền đất nước, bảo vệ thiên nhiên bằng những việc làm thiết thực phù hợp khả năng. - GDQP&AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm. II. Đồ dùng - Tranh, ảnh, bản đồ III. Hoạt động daỵ học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu học sinh quan sát hình 1 và trả lời câu - HS quan sát tranh và trả lời một hỏi: số câu hỏi + Cột mốc xác định độ cao của đỉnh núi nào? + Đỉnh núi này nằm ở vùng nào của nước ta? + Cột mốc xác định độ cao của + Em hãy nêu những hiểu biết của em về vùng đất đỉnh núi Phan-xi-păng. đó? + Đỉnh núi nằm ở vùng Trung du - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. và miền núi Bắc Bộ. + Học sinh trình bày theo sự hiểu biết của cá nhân. - HS lắng nghe. 2. Khám phá: Hoạt động 1: Tìm hiểu về vị trí địa lí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Tổ chức học sinh hoạt động nhóm đôi thực hiện các - Hoạt động nhóm đôi và thực hiện yêu cầu: Đọc thông tin và quan sát hình 2, xác định yêu cầu. vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lược đồ. - Giáo viên theo dõi kiểm tra. - Gọi học sinh xác định vị trí của vùng Trung du và - Học sinh xác định vị trí của vùng miền núi Bắc Bộ trên lược đồ. Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lược đồ. - GV đặt một số câu hỏi khai thác nội dung kiến thức - Học sinh lắng nghe và trả lời câu về vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. hỏi. + Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng lãnh thổ nằm + Trung du và miền núi Bắc Bộ là ở phía nào của nước ta? vùng lãnh thổ nằm ở phía bắc của + Kể tên các vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Trung nước ta. du và miền núi Bắc Bộ. + Vùng tiếp giáp các quốc gia: + Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ bao gồm Trung Quốc, Lào; Trung du và những phần lãnh thổ nào? miền núi Bắc Bộ tiếp giáp với các - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. vùng: Đồng bằng Bắc Bộ, Duyên - Tổ chức học sinh quan sát hình 3 kết hợp đọc nội hải miền Trung. dung thông tin mục “Em có biết” + Bao gồm vùng phần đất liền - Nêu những điều em biết về Cột cờ Lũng Cú. rộng lớn và vùng biển ở phía đông - GV nhận xét, kết luận. nam. - Tuyên dương, giáo dục học sinh. - Quan sát, đọc thông tin. - Học sinh nêu: Cột cờ Lũng Cú được xây dựng trên núi Rồng thuộc xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Trên đỉnh cột là lá Quốc kì Việt Nam rộng 54 m2 tượng trưng cho 54 dân tộc của nước ta. - Học sinh lắng nghe. 3. Luyện tập Hoạt động 2: Thực hành xác định vị trí địa lí vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ trên lược đồ, bản đồ. - Giáo viên sử dụng lược đồ, bản đồ (có thể sử dụng - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn. lược đồ Hình 2), nêu yêu cầu của hoạt động (xác định trên lược đồ vị trí của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ kết hợp nêu những vùng, quốc gia tiếp giáp với vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ) - Thực hiện cá nhân. - Tổ chức học sinh thực hành. - Tổ chức học sinh nhận xét, góp ý. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - Lắng nghe, rút kinh nghiệm. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở vị trí nào? - Học sinh nêu - Em hãy nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy -HS thảo luận, trao đổi Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống - Trình bày, bổ sung. giặc ngoại xâm. GV chốt ý: Hoàng Liên Sơn là trọng điểm tiến - HS lắng nghe công chính của quân Trung Quốc trên tuyến biên giới Tây Bắc. Tại đây, địch tổ chức tiến công quy mô lớn theo hai trục: từ Quang Kim (Bát Xát) đánh xuống Cam Đường, Bến Đền và từ Nà Lốc vào Bản Phiệt (Bảo Thắng) theo quốc lộ 70 đánh xuống Phong Hải, Phố Lu. - Nhận xét sau tiết dạy. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY GDQP&AN: Nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của dãy Hoàng Liên Sơn trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm ( Dạy ở phần Vận dụng) ______________________________________________ Khoa học KHÔNG KHÍ CÓ Ở ĐÂU? THÀNH PHẦN VÀ TÍNH CHẤT CỦA KHÔNG KHÍ (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để nhận biết được sự có mặt của không khí; Xác định được một số tính chất của không khí; - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. II. Đồ dùng dạy học - Túi bóng, chậu đựng nước, chai rỗng, miếng rửa chén, giây buộc, bơm tiêm (chia thành 8 nhóm) - Phiếu thảo luận cho thí nghiệm. - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học chủ yếu II. Đồ dùng . Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV bật nhạc. - HS vận động theo nhạc - Em đã biết gì về không khí? Hãy chia sẻ với - Không khí để ta thở, không khí sạch bạn những điều em đã biết? thì con người khỏe mạnh,... - GV hỏi: Ngoài thức ăn, nước uống con người - HS suy ngẫm. trả lời: Không khí có ở cần không khí để duy trì sự sống. Vậy không khí quanh chúng ta có ở đâu? - GV dẫn vào bài - HS lắng nghe 2. Khám phá Hoạt động 1: Không khí có ở đâu? - GV cho học sinh tham gia hoạt động thu và giữ - Các nhóm trưởng nhận vật dụng làm không khí để phát hiện sự có mặt của không khí thí nghiệm. Kết hợp đọc SGK điểu hành xung quanh không gian lớp học. Dự đoán kết quả để các thành viên thực hiện. Sau đó ghi xảy ra. chép vào phiếu thảo luận. * Thí nghiệm 1. GV chuẩn bị: một túi ni lông - Các thành viên quan sát, thảo luận và phân hủy sinh học, 1 chậu thủy tinh chứa nước, ghi kết quả thí nghiệm. tăm, dây buộc. giao cho 4 nhóm và yêu cầu: - Tiến hành: Bước 1: Cầm túi nilông mở to miệng túi đi nhanh trong lớp hoặc ngoài hành lang như bạn hình 1a. Khi túi phồng lên, buộc miệng túi lại. Bước 2: Cho túi vào chậu nước, dùng tăm chọc thủng một lỗ rồi bóp nhẹ túi như hình 1b, quan sát hiện tượng xảy ra. - Bỏ vào nước bóp nhẹ thấy bọt sủi lên. - GV mời HS giải thích hiện tượng xảy ra và cho - 2-3 HS giải thích hiện tượng xảy ra biết túi ni lông có chứa gì? -GV chốt lại: Khi bóp nhẹ túi thấy có bọt khí - HS lắng nghe và nhắc lại thoát ra ngoài, điều này chứng tỏ rằng trong túi chứa không khí. * Thí nghiệm 2. - Quan sát hình 2, dự đoán bên trong chai rỗng và trong các lỗ nhỏ li ti của miếng bọt biển khô có chứa gì? - GV tiếp tục cho HS quan sát hình 3 để kiểm chứng dự đoán ban đầu. * GV cho HS báo cáo kết quả 3 thí nghiệm Vậy, theo em thì tại sao khi bóp nhẹ túi ni lông, HS tiếp tục thực hiện thí nghiệm 2, 3 nhúng chai rỗng hay miếng bọt thì đều có bọt nước trắng sủi lên. Một lát thì dừng lại? - Tiến hành thực hiện quan sát theo yêu cầu của giáo viên. + TN2: Thấy bọt sủi từ miệng chai, nước vào chai. Đầy nước thì không thấy bọt sủi nữa. + TN3: Bọt sủi từ miếng bông. Một lát sau không thây sủi nữa. - Vậy không khí có ở đâu trong 3 thí nghiệm - Có trong túi ni lông; trong chai rỗng trên? và trong cả miếng xốp rửa chén. GV kết luận kiến thức: Qua các thí nghiệm đã - HS lắng nghe làm, chúng ta có thể biết được: Không khí có HS trả lời theo dự đoán. xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật . Hoạt động 2: Tìm hiểu về các tính chất của không khí - Theo em, xung quanh các em có không khí hay HS trả lời: Có không? - Vậy hãy thảo luận với nhau xem: HS thảo luận cặp đôi, đưa ra kết luận + Không khi có màu gì không? Có mùi gì + Không khí không có màu, không có không? Có dạng gì không? (Nhìn lại một số vật mùi, không có vị, không có hình dạng dụng đựng không khí ở các thí nghiệm trước) nhất định. - GV cho HS các nhóm trình bày Đưa ra kết luận: Không khí không có màu, không có mùi, không có vị, không có hình dạng nhất định. HS lấy bơm tiêm y tế. Tổ chức cho HS làm thí nghiệm 3 Thực hiện thí nghiệm theo hướng dẫn ở sách giáo khoa, ghi kết quả thí nghiệm vào phiếu. + Trong bơm ở hình a có không khí GV theo dõi HS làm thí nghiệm, hướng dẫn HS + Khi dùng tay bịt đầu kim tiêm, rồi ấn cách ghi chép. ruột bơm tiêm – hình b. Thấy nặng và GV gọi HS trình bày. không đẩy được hết GV kết luận. Ở hình b ta thấy không khí bị nén + Thả tay ra thì ruột bơm tiêm bị đẩy lại. Còn ở hình c là hiện tượng không khí bị dãn lên. Co lại và dãn ra. ra. Vậy không khí có thêm tính chất gì? - Không màu, không mùi, không vị, Từ các thí nghiệm đã được thực hiện? Hãy nêu không hình dạng nhất định và có thể nén lại các tính chất của không khí? lại hoặc dãn ra. 3. Vận dụng GV chuẩn bị cho HS một số bóng bay (nhiều - HS thực hiện bơm bóng hoặc thổi hình dạng khác nhau), một chiếc bơm. bóng. Nêu tính chất của không khí trong hoạt động của Không có dạng nhất định. Có thể nén lại, em. dãn ra. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________________ Thứ 3 ngày 1 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: LẬP DÀN Ý CHO BÁO CÁO THẢO LUẬN NHÓM I. Yêu cầu cần đạt - Biết lập dàn ý cho báo cáo thảo luận nhóm - Biết đưa ra được ý kiến cá nhân về chủ đề cần báo cáo thảo luận. - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu cách lập dàn ý cho việc viết báo cáo thảo luận nhóm theo các chủ đề. - Biết yêu thương chia sẻ với các bạn khó khăn qua việc viết báo cáo thảo luận nhóm ở chủ đề 1. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh - HS tham gia trò chơi - GV nhận xét HS tham gia trò chơi - HS lắng nghe. - GV giới thiệu bài, ghi đề lên bảng. - Học sinh nhắc lại tên bài 2. Luyện tập - GV gọi HS đọc to yêu cầu đề bài: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng Viết báo cáo thảo luận nhóm về một trong nghe bạn đọc. các chủ đề dưới đây: Chủ đề 1: Kế hoạch quyên góp sách báo tặng các trường vùng khó khăn. Chủ đề 2: Kế hoạch tổ chức các hoạt động chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20 tháng 11. Chủ đề 3: Kế hoạch trang trí lớp học chuẩn bị cho một ngày đặc biệt của lớp, của trường,.. GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm thực hiện 1 chủ đề. - 2 HS đọc gợi ý. - Gọi 2 HS đọc phần gợi ý ở sách học sinh - Các nhóm thảo luận, thực hiện. - GV yêu cầu các nhóm dựa vào gợi ý thực - Nhóm 1,2: Thực hiện chủ đề 1. hiện yêu cầu bài tập. - Nhóm 3,4: Thực hiện chủ đề 2. -GV theo dõi giúp đỡ các nhóm. - Nhóm 5, 6: Thực hiện chủ đề 3. - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày dàn ý - Đại diện nhóm trình bày - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung (nhất là các nhóm cùng chủ đề) - GV nhận xét, sửa chữa cho các nhóm. Ví dụ: Lập dàn ý cho chủ đề 1: Nhan đề báo cáo: Báo cáo thảo luận nhóm về Kế hoạch quyên góp sách báo tặng các trường vùng khó khăn. Người nhận báo cáo: Cô giáo chủ nhiệm lớp 4A Thời gian địa điểm thảo luận: Ngày 25/9/2023, tại phòng học lớp 4A Chủ đề thảo luận: Kế hoạch quyên góp sách báo tặng các trường vùng khó khăn. Người tham gia thảo luận: Nguyễn Văn A (chủ tọa) Nguyễn Thị B ( Thư kí) Trần Văn C, Võ Thị N (thành viên) Kết quả thảo luận: Sau khi thảo luận, chủ tọa đã thống nhất ý kiến và phân công như sau: -Vận động quyên góp: Cả 4 thành viên trong nhóm. - Phân loại và đóng gói các loại sách: Cả 4 thành viên trong nhóm. - Tìm hiểu các trường ở vùng khó khăn cần trao: Nguyễn Văn A , Trần Văn C Người viết báo cáo: Nguyễn Thị B 3. Vận dụng trải nghiệm. H: Em hãy nêu các bước tiến hành thảo luận HS nêu: nhóm để lập dàn ý cho một báo cáo. 1. Thảo luận: a. Xác định nội dung thảo luận b. Tổ chức thảo luận theo nhóm. Bước 1: Nêu ý kiến; Bước 2: Trao đổi, thảo luận; Bước 3: Tổng hợp ý kiến và phân công nhiệm vụ. 2. Lập dàn ý 3. Góp ý và chỉnh sửa dàn ý. - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, vận dụng - Yêu cầu chia sẻ với người thân về chủ đề thảo luận của em. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ____________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC : ĐÒ NGANG (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Đò ngang. Biết đọc đúng lời người dẫn chuyện, lời nói của thuyền ngang và lời nói của thuyền mành với giọng điệu phù hợp - Nhận biết được đặc điểm của đò ngang và thuyền mành thể hiện qua hình dáng, điệu bô, hành động, suy nghĩ,... nhận biết được cách liên tưởng, so sánh, nhân hóa,.... trong việc xây dựng nhân vật. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Mỗi người cần phải làm tốt công việc của mình, bởi mỗi công việc có một giá trị riêng, việc nào cũng mang lại lợi ích cho cuộc sống, việc nào cũng đáng quý, đáng trân trọng. GDATGT: Tìm hiểu về an toàn giao thông đường thủy. II. Đồ dùng - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động - GV bật nhạc. - HS vận động theo nhạc - GV đưa hình ảnh đò ngang và thuyền mành - HS quan sát + Trao đổi nhóm đôi về những điểm giống và khác nhau giữa hai con thuyền? - HS thảo luận - GV nhận xét, giới thiệu bài mới. - HS chia sẻ 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc - HS lắng nghe cách đọc. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm nhấn cách đọc. giọng các từ ngữ thể hiện cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. “Ơ ..đò”: đọc kéo dài “Chào anh thuyền mành”: giọng reo vui. “Tuyệt quá”, “Tôi chỉ mong được vậy”: giọng hào hứng. - GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: - HS quan sát + Đoạn 1: từ đầu đến đón khách + Đoạn 2: tiếp theo cho đến rộng lớn hơn + Đoạn 3: đoạn còn lại. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: quay lái, lướt sóng, trưa nắng, nối lại. - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Thuyền mành vạm vỡ/, to lớn,/ giương cao cánh buồm lộng gió/, lướt sóng ào ào,/ giống như con chim khổng lồ/ cất cánh tung bay đến - 2-3 HS đọc câu. những bến bờ xa//. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn lần 2 - 3 học sinh thành 1 nhóm đọc nối tiếp. - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 3. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét sửa sai. HĐ 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV mời HS giải nghĩa từ Thuyền mành: Loại thuyền lớn, có buồm trông - HS giải nghĩa từ giống cái mành dùng để đi lại ở vùng ven biển. Đò ngang: là loại thuyền nhỏ, chở khách qua lại ngang sông, từ bờ bên này sang bờ bên kia. - Cho HS quan sát hình ảnh thuyền mành và - Quan sát đò ngang. + Đăm chiêu : có vẻ đang phải băn khoăn, suy nghĩ - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS trả lời lần lượt các câu hỏi: trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Thuyền mành hiện ra như thế nào + Trong cảm nhận của đò ngang trong cảm nhận của đò ngang? thuyền mành hiện ra rất mạnh mẽ và năng động. Thuyền mành vạm vỡ, to lớn, giương cao những cánh buồm lộng gió, lướt sóng ào ào, giống như những con chim khổng lồ cất cánh tung bay đến những bến bờ xa. Câu 2: Đò ngang nhận ra mình khác thuyền + Trong suy nhĩ của đò ngang, thuyền mành như thế nào? mành vạm vỡ, to lớn, khỏe mạnh, năng động còn đò ngang bé nhỏ và lặng lẽ. Về công việc, đò ngang thấy thuyền mành được đi đến những bến bờ xa, có nhiều điều mới lạ. Còn đò ngang chỉ làm công việc đưa đò, quanh quẩn giữa hai bến sông chật hẹp, không gặp được những điều mới lạ để học hỏi. Câu 3: Theo em, thuyền mành muốn nói gì với + Thuyền mành muốn nói với đò đò ngang qua câu: “Ở bất cứ đâu cũng có những ngang: không phải chỉ đi xa mới gặp điều để chúng ta học hỏi”? được những điều mới lạ có thể giúp mình học tập. ở ngay gần mình nếu chú ý cũng luôn gặp được những điều mới lạ, thú vị. Ví dụ như bến nước nơi
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_4_nam_hoc_2024_2025_nguy.docx

