Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 64 trang Gia Linh 08/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 5
 Thứ 2 ngày 2 tháng 10 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 VĂN HOÁ ỨNG XỬ : NÓI LỜI CẢM ƠN , XIN LỖI 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tuyên truyền cho HS văn hoá ứng xử . Biết nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi
 - Học sinh nâng cao ý thức trong ứng xử văn hoá hàng ngày
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 4 A)
 - HS xem lớp 4 A diễn tiểu phẩm.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn.
GV kiểm tra số lượng HS
 - HS chú ý lắng nghe.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
 - HS theo dõi 
tuần qua ( Đ/c Nga)
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 - HS vỗ tay khi lớp 4A biểu diễn 
3.Theo dõi tiết mục do lớp 4A biểu diễn tiểu 
 xong 
phẩm: Thói quen cảm ơn, xin lỗi.
 - HS trả lời câu hỏi tương tác
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong
 + Nói lời xin lỗi.
tiết mục biểu diễn.
 + Nói lời cảm ơn khi được người 
- Đặt câu hỏi tương tác ( Kiều Giang 4 A)
 khác quan tâm hỏi thăm hay tặng 
1.Khi làm sai điều gì hoặc làm ai đó phiền quà.
lòng. Bạn sẽ làm gì? + Nói lời xin lỗi vì chúng ta làm 
2.Theo các bạn khi nào chúng ta nên nói lời phiền ai đó hay gây ra lỗi gì.
cảm ơn, xin lỗi? + Thích nghe bạn nói lời xin lỗi 
 hơn. Vì mình đã cho bạn mượn 
3. Nếu đặt bản thân vào tình huống bút của 
 bút mà bạn lại làm hư bút mình.
mình bị bạn làm hư.Trường hợp 1 bạn đó xin 
lỗi. Trường hợp 2 bạn đó đổ lỗi do bút bạn cũ 
rồi. Thì bạn thích nghe lời nào hơn, tại sao?
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 __________________________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố sử dụng đơn vị đo góc.
 - Củng cố nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự giác học tập, làm bài tập và các nhiệm vụ được 
giao.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia tốt trò chơi, vận dụng.
 - Năng lực toán học: Sử dụng thành thạo các dụng cụ đo góc như ê -ke, thước kẻ 
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: 1.- HSKhởi tham động: gia trò chơi - HS tham gia trò chơi
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài - - GVHS làm tổ chức việc theo trò chơinhóm. để khởi động bài - HS làm việc theo nhóm.
 học. học.
 + GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi + GV chia lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi 
 nhóm có 1 mô hình đồng hồ. Khi GV nêu nhóm có 1 mô hình đồng hồ. Khi GV nêu 
 yêu cầu, HS sẽ chỉnh thời gian sao cho kim yêu cầu, HS sẽ chỉnh thời gian sao cho kim 
 giờ và kim phút tạo thành hình theo đúng giờ- Các và kim nhóm phút thực tạo hiện thành theo hình yêu theo cầu đúng - Các nhóm thực hiện theo yêu cầu 
 yêu cầu của GV. yêucủa cầu GV. của GV. của GV.
 + VD: GV yêu cầu: Hãy chỉnh thời gian + VD: GV yêu cầu: Hãy chỉnh thời gian 
 trên đồng hồ, sao cho kim giờ và kim phút trên+ Cácđồng nhóm hồ, sao sẽ cho nêu kim thời giờ gianvà kim mà phút + Các nhóm sẽ nêu thời gian mà 
 tạo thành hình góc nhọn. tạonhóm thành mình hình tạogóc ranhọn. được, các nhóm nhóm mình tạo ra được, các nhóm 
 + Tương tự như vậy, GV có thể yêu cầu +khác Tương nhận tự xét, như khen vậy, ngợi GV nếu có đúng. thể yêu cầu khác nhận xét, khen ngợi nếu đúng.
 HS tạo thành các hình góc tù, góc bẹt, góc HS- HS tạo lắng thành nghe. các hình góc tù, góc bẹt, góc - HS lắng nghe.
 vuông . vuông .
 - GV Nhận xét, tuyên dương. - GV Nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài mới - GV dẫn dắt vào bài mới
 2. Luyện tập:Bài 1. Vẽ góc tù (theo mẫu). 2. Luyện tập:Bài 1. Vẽ góc tù (theo mẫu).
 - GV yêu cầu HS vẽ góc tù vào vở (không - GV- 1 HSyêu nêucầu lạiHS kiếnvẽ góc thức tù vềvào góc vở tù:(không - 1 HS nêu lại kiến thức về góc tù: 
 nhìn mẫu). nhìnGóc mẫu). tù lớn hơn góc vuông. Góc tù lớn hơn góc vuông.
 - Cả lớp vẽ vào vở. (1 số bạn yếu có - Cả lớp vẽ vào vở. (1 số bạn yếu có thể nhìn theo mẫu). thể nhìn theo mẫu).
 - HS cùng bàn đổi vở cho nhau kiểm - HS cùng bàn đổi vở cho nhau kiểm 
 tra. tra.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, tuyên dương. - GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: Trong các hình ảnh dưới đây, em thấyBài 2: Trong các hình ảnh dưới đây, em thấy 
hình nào có góc có số đo bằng 90o? hình nào có góc có số đo bằng 90o?
 - - HS nêu tên các môn thể thao có - - HS nêu tên các môn thể thao có 
GV cho HS quan sát tranh, nêu tên các mônGV trong cho hình.HS quan sát tranh, nêu tên các môn trong hình. 
thể thao có trong hình. thể- HSthao ước có tronglượng hình. bằng mắt, đưa ra kết - HS ước lượng bằng mắt, đưa ra kết 
- GV hỏi HS vì sao xác định được hình nào - GVluận. hỏi HS vì sao xác định được hình nào luận.
có góc có số đo bằng 90o? có- gócHS cógiải số thích đo bằng theo 90o? ý hiểu của mình. - HS giải thích theo ý hiểu của mình.
- GV nhận xét, chỉnh sửa nếu cần. - GV- HS nhận lắng xét, nghe, chỉnh ghi sửanhớ. nếu cần. - HS lắng nghe, ghi nhớ. 
* Mở rộng: Hỏi HS nào có thể cho ví dụ* -Mở HS rộng:có thể Hỏi nêu, HS thực nào hành. có (VD:thể cho Tư ví dụ - HS có thể nêu, thực hành. (VD: Tư 
thêm về 1 số hoạt động thể thao mình đãthêm thế chuẩnvề 1 sốbị chạy,hoạt độngtư thế thểđá bóng ) thao mình đã thế chuẩn bị chạy, tư thế đá bóng )
tham gia có tạo góc tù, góc vuông hoặc góc tham gia có tạo góc tù, góc vuông hoặc góc 
bẹt? bẹt?
Bài 3: Dùng thước đo góc để đo các gócBài 3: Dùng thước đo góc để đo các góc 
đỉnh G. đỉnh G. 
a) Cạnh GA, GN a) Cạnh GA, GN
b) Cạnh GA, GE b) Cạnh GA, GE
c) Cạnh GN, GM c) Cạnh GN, GM
- GV yêu cầu HS chỉ vào các góc đỉnh G bài- GV yêu cầu HS chỉ vào các góc đỉnh G bài 
yêu cầu. yêu- 1 cầu. HS lên chỉ các góc đỉnh G. - 1 HS lên chỉ các góc đỉnh G.
- GV nhận xét, kết luận, khen ngợi. - GV nhận xét, kết luận, khen ngợi.
- GV giới thiệu thêm về hình ảnh vẽ lại tòa - GV- 1,2 giới HS thiệu chỉ hìnhthêm nêu về kếthình luận ảnh bằng vẽ lại tòa - 1,2 HS chỉ hình nêu kết luận bằng 
 mắt và kiểm tra lại bằng thước. Cả mắt và kiểm tra lại bằng thước. Cả phương đình (hoàn thành năm 1899) củaphương lớp theo đình dõi, (hoànnhận xét, thành kết nămluận. 1899) của lớp theo dõi, nhận xét, kết luận.
 nhà thờ chính tòa Phát Diệm (thường gọi là nhà- HS thờ theo chính dõi, tòa lắng Phát nghe. Diệm (thường gọi là - HS theo dõi, lắng nghe.
 nhà thờ đá Phát Diệm) ở thị trấn Phát Diệm nhà thờ đá Phát Diệm) ở thị trấn Phát Diệm 
 (ban đầu khi cụ Nguyễn Công Trứ lập nên(ban đầu khi cụ Nguyễn Công Trứ lập nên 
 gọi là Phát Diễm), huyện Kim Sơn, tỉnhgọi - HS là Phát thực Diễm), hành theo huyện nhóm Kim 4, Sơn, các tỉnh - HS thực hành theo nhóm 4, các 
 Ninh Bình. Ninhthành Bình. viên trong nhóm trao đổi, thành viên trong nhóm trao đổi, 
 Bài 4. Đ, S? (Làm việc nhóm) Bàitranh 4. Đ, luận S? (Làmđể tìm việc ra câu nhóm) trả lời đúng. tranh luận để tìm ra câu trả lời đúng.
 a) Trong hình bên có góc nhọn, góc tù, góc a) -Trong Nhóm hình trình bên bày, có góc các nhọn, nhóm góc các tù, góc - Nhóm trình bày, các nhóm các 
 vuông? vuông?nhận xét, bổ sung nếu có. nhận xét, bổ sung nếu có.
 b) Trong hình bên có góc bẹt? b) Trong hình bên có góc bẹt? 
 - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. 
 - GV yc 1 nhóm đại diện trình bày. - GV yc 1 nhóm đại diện trình bày.
 - GV kết luận, khen ngợi. - GV kết luận, khen ngợi.
 3. Vận dụng trải nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - -GV HS tổtham chức gia vận để dụng vận dụngbằng kiếncác hìnhthức thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
 như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học nhưđã học trò vàochơi, thực hái tiễn.hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn.
 sinh củng cố kiến thức về các góc đã học. sinh củng cố kiến thức về các góc đã học.
 - Ví dụ: GV tổ chức chơi hái hoa dân chủ, - -Ví Vài dụ: HS GV xung tổ chứcphong chơi tham hái gia hoa chơi. dân chủ, - Vài HS xung phong tham gia chơi. 
 HS lên bốc thăm. Trong mỗi bông hoa sẽ HS lên bốc thăm. Trong mỗi bông hoa sẽ 
 có 1 hình. HS sẽ đọc tên các góc có trong có- HS1 hình. lắng HSnghe sẽ để đọc vận tên dụng các vàogóc thựccó trong - HS lắng nghe để vận dụng vào thực 
 hình đó. hìnhtiễn. đó. tiễn.
 - Nhận xét, tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: BẦU TRỜI TRONG QUẢ TRỨNG 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ “Bầu trời trong quả trứng”, biết nhấn giọng 
vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật gà con.
 - Nhận biết được các sự việc qua lời kể của chú gà con gắn với thời gian, không 
gian cụ thể; nhận xét được đặc điểm, sự thay đổi của cuộc sống cùng những cảm xúc, 
nghĩ suy của nhân vật ứng với sự thay đổi của không gian và thời gian. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi chặng đường cuộc sống có những 
điều thú vị riêng.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết thể hiện sự đồng cảm với 
niềm vui của những người xung quanh, thân thiện với bạn bè qua cách chuyện trò.
 2. Năng lực đặc thù
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc 
diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu 
hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, 
thống nhất trong tập thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng
 - Hình minh họa bài học
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức cho học sinh múa hát bài: Đàn - HS múa hát.
gà con để khởi động bài học.
- Các con vừa múa hát thật là vui, phải 
không nào?
- Những chú gà con thật đáng yêu, luôn đi - HS lắng nghe.
theo mẹ khám phá những điều mới mẻ. 
Cùng nhau đóng vai nói lời trò chuyện của 
các chú gà con mới nở với chú gà con ở 
trong quả trứng qua bài đọc: “Bầu trời trong 
quả trứng”. – GV yêu cầu HS quan sát - HS nêu theo suy nghĩ của bản thân. 
tranh, tưởng tượng xem các chú gà con ở VD: Gà con kể với các bạn thế nào về 
ngoài và các chú gà con trong quả trứng bầu trời trong quả trứng? Gà con thấy 
đang trò chuyện gì với nhau. bầu trời và cuộc sống bên ngoài có gì 
 khác với bầu trời và cuộc sống bên 
 trong quả trứng? 
- Chúng mình sẽ cùng trải nghiệm với gà 
con nhé!
2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Cứ việc yên mà ngủ.
+ Đoạn 2: Còn lại 
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc các từ ngữ chứa - HS đọc từ khó.
tiếng dễ phát âm sai. VD:
 Một bầu trời đã lâu
 Đó là một màu nâu
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu.
 Không có gió / có nắng.
 Bỗng / thấy nhiều gió lộng
 Bỗng / thấy nhiều nắng reo
2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
theo nhịp thơ, từng đoạn thơ theo cảm xúc 
của tác giả: Đoạn 1 đọc với giọng chậm rãi, 
băn khoăn; đoạn 2 đọc với giọng hào hứng, 
tươi vui.
- Mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn thơ. - 2 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn thơ và nối tiếp nhau cho bàn.
đến hết).
- GV theo dõi sửa sai.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham 
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV nhận xét tuyên dương diễn cảm trước lớp.
 + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
3. Luyện tập.
3.1. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách 
trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Gà con kể với các bạn thế nào về + Trong bài thơ, chú gà con kể với các 
bầu trời trong quả trứng? bạn về 2 giai đoạn trong cuộc sống của 
 mình: lúc còn ở trong quả trứng và lúc 
 bước ra thế giới bên ngoài.
 + Bầu trời bên trong quả trứng chỉ có 
 một màu nâu, không có gió, không có 
 nắng, không có lắm sắc màu, chỉ có 
 một vòm trời màu nâu như nhau.
 Bên trong quả Bên ngoài quả 
+ Câu 2: Gà con thấy bầu trời và cuộc sống trứng trứng
bên ngoài có gì khác vói bầu trời và cuộc - Những thứ - Những điều 
sống bên trong quả trứng? không có: thấy lạ lẫm, bất 
 + Không có gió ngờ:
 có nắng + Nhiều gió lộng.
 + Không có lắm + Nhiều nắng reo
 sắc màu + Thấy yêu 
 - Những điều thương, biết là có 
 chưa biết: mẹ.
 + Tôi chưa kêu - Những điều mới 
 “chiếp chiếp” biết làm:
 + Chẳng biết tìm + Đói, tôi tìm 
 giun, sâu giun dế...
 + Đói, no chẳng + Ăn no xoải 
 biết đâu.... cánh phơi.. 
 - Những điều - Những điều 
 thích thú: thấy thú vị:
 + Cứ việc yên mà + Bầu trời ở bên 
 ngủ... ngoài/ Sao mà 
 xanh đến thế.
 => Bầu trời trong quả trứng: Đơn giản, 
 ít sắc màu (chỉ màu nâu), những tháng 
 ngày bình yên, êm đềm (Cứ việc yên 
- GV nhấn mạnh: Bầu trời ở bên trong quả mà ngủ).
trứng chỉ có một màu nâu, không có gió, có => Bầu trời bên ngoài quả trứng: Có 
nắng. Đó là cuộc sống chỉ có một mình, đơn màu xanh kì diệu, chưa từng thấy. 
giản, yên ổn, cứ việc yên mà ngủ. Bầu trời và Cuộc sống nhiều màu sắc, thanh âm, 
cuộc sống bên ngoài đem đến nhiều cảm xúc nhiều cảm xúc, nhiều sự vật. Cuộc 
cho chú gà con: Ngạc nhiên khi lần đầu tiên sống náo nhiệt, đông vui.... nhìn thấy bầu trời bên ngoài “Sao mà xanh 
đến thế!” Cuộc sống náo nhiệt, và vui nhất là - HS lắng nghe.
biết được có mẹ, cảm nhận tình yêu thương 
của mẹ.
+ Câu 3: Theo em, gà con thích cuộc sống 
nào hơn? Vì sao? 
- GV có thể hỏi thêm: Liệu có lúc nào chú gà 
con muốn quay trở về bầu trời trong quả + Theo em, qua cách gà con cảm nhận, 
trứng? miêu tả về bầu trời bên ngoài và bên 
+ Câu 4: Đóng vai gà con, kể tiếp những vui trong quả trứng, có thể thấy gà con 
buồn của mình từ ngày sống dưới bầu trời thích cuộc sống bên ngoài quả trứng 
xanh theo tưởng tượng của em? hơn. Vì ở đó gà con có mẹ, có thể tìm 
- GV tổ chức cho HS thảo luận, hoạt động thức ăn, có thể nhìn thấy cuộc sống, 
theo nhóm 4. nhìn thấy bầu trời thật xanh.
 - Hs tham gia trả lời theo cảm nhận của 
 mình.
 - HS thảo luận theo nhóm 4, tổng hợp ý 
 kiến và lên sắm vai gà con, kể tiếp câu 
 chuyện về cuộc sống thú vị của mình. 
 VD: Từ ngày sống dưới bầu trời bên 
 ngoài tôi càng cảm nhận được những 
 điều mới lạ khác xa so với bầu trời màu 
 nâu bên trong lớp vỏ trứng kia. Đầu 
 tiên, tôi cảm nhận được nhiều hơn tình 
 yêu thương vô bờ bến mà mẹ dành cho 
 chúng tôi. Không chỉ vậy, chúng tôi 
 còn được thưởng thức nhiều thức ăn 
 hơn ngoài giun dế là: rau xanh và nhiều 
 loại thức ăn khác. Ngoài ra tôi còn 
 nhận thấy không chỉ có mỗi bầu trời có 
 sắc màu xanh mát mà các sự vật xung 
 quanh tôi cũng rực rỡ sắc màu. Những 
 ngày sống ở bầu trời bên ngoài tôi còn 
 kết bạn được với nhiều loài vật khác 
 như vịt, mèo, lợn,... Đây quả là một 
 cuộc sống đầy thú vị. 
 Tác giả muốn nói với chúng ta: Mỗi 
 chặng đường của cuộc sống có những 
 điều thú vị riêng.
+ Câu 5: Tác giả muốn nói với chúng ta điều 
gì qua bài thơ? Chọn câu trả lời dưới đây Chọn A. hoặc nêu ý kiến của em.
A. Mỗi chặng đường của cuộc sống có những - HS lắng nghe, ghi nhớ.
điều thú vị riêng.
B. Ai cũng sẽ khôn lớn, trưởng thành theo 
thời gian.
C. Cuộc sống có vô vàn điều bất ngờ ở phía 
trước.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Mỗi chặng đường 
cuộc sống có những điều thú vị riêng.
3.2. Học thuộc lòng.
- GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân.
+ Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
khổ thơ. khổ thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng 
- Cuộc sống của em đã có những trải - 1 vài HS chia sẻ về những điều thú vị 
nghiệm gì thú vị? Hãy chia sẻ cùng các bạn. mình đã được trải qua trong cuộc sống. 
 VD: Được đi học, gặp gỡ và làm quen 
 với nhiều bạn mới; Được tham gia 
 những chuyến trải nghiệm hiểu thêm về 
 cuộc sống xung quanh ..
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học học vào thực tiễn.
sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- Nhận xét, tuyên dương. - Một số HS tham gia thi đọc thuộc 
- GV nhận xét tiết dạy. lòng.
- Dặn dò bài về nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ________________________________
Buổi chiều 
 Lịch sử và địa lí
 THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (T3)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một cách đơn giản ảnh hưởng của địa hình, khí hậu, sông ngòi đối với 
đời sống và sản xuất của người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Đưa ra một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai ở vùng 
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 - Hình thành năng lực tìm hiểu Địa lí thông qua việ nêu ảnh hưởng của các điều 
kiện tự nhiên đến đời sống và sản xuất của con người ở vùng Trung du và miền núi 
Bắc Bộ.
 - Hình thành năng lựuc vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học thông qua việc đưa ra 
một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai.
 2. Năng lực chung 
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ trong thực hiện các hoạt động học tập, tự 
hoàn thành các yêu cầu trong học tập.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức đã học và giải quyết 
các vấn đề học tập hiệu quả, sáng tạo (liên quan thực tế)
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết tham gia các hoạt động học tập, trao đổi, góp 
ý cùng bạn trong hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất yêu nước, yêu thiên nhiên: Biết thực hiện bảo vệ chủ quyền đất nước, 
bảo vệ thiên nhiên bằng những việc làm thiết thực phù hợp khả năng.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với môi trường sống xung quanh, 
ý thức bảo vệ môi trường.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:
 - Cho HS hát và vận động theo nhạc - HS hát và vận động theo nhạc
 - GV dẫn dắt học sinh vào bài mới.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Ảnh hưởng của các điều 
 kiện tự nhiên đối với sản xuất và đời 
 sống.
 - Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK - 2 HS đọc thông tin SGK
 - Tổ chức HS quan sát hình 9 đến hình - HS quan sát hình 9 đến hình 14, thảo 
 14 thảo luận nhóm và cho biết ảnh luận và trả lời.
 hưởng của điều kiện tự nhiên đối với sản + Hình 9: Khai thác quặng sát (tỉnh 
 xuất và đời sống của người dân trong Thái Nguyên): Vùng có nhiều khoáng 
 từng hình. sản thuận lợi để phát triển công nghiệp 
 (GV hướng hỗ trợ, hướng dẫn HS khai khai thác và chế biến khoáng sản.
 thác thông tin qua từng hình) + Hình 10: Đập thủy điện Sơn La trên 
 sông Đà (tỉnh Sơn La): Vùng có nhiều sông lướn, thác ghềnh có tiềm năng 
 phát triển thủy điện.
 + Hình 11: Thu hoạch chè (tỉnh Phú 
 Thọ): Vùng có đất, khí hậu thích hợp 
 để trrồng nhiều lại cây công nghiệp
 + Hình 12: Một góc vịnh Hạ Long 
 (Quảng Ninh): Vùng có tiềm năng phát 
 triển kinh tế biển (du lịch, đánh bắt,..)
 + Hình 13: Lũ quét và sạt lỡ đất: Vùng 
 chịu nhiều thiên tai gây thiệt hại về 
 người và tài sản.
 + Hình 14: Băng giá ở tỉnh Lai Châu 
 năm 2018: Gây ảnh hưởng đến cây 
 trồng, vật nuôi và sinh hoạt của con 
 người. Thu hút khách tham quan.
 - Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để 
 phát triển nhiều ngành kinh tế: khai 
 thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, 
 trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, du 
- Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như lịch,.....Tuy nhiên cũng có tác động xâu 
thế nào (thuận lợi, khó khăn) đến đời như địa hình đồi núi, sông nhiều thác 
sống và sản xuất ở Trung du và miền núi ghềnh dẫn đến địa hình bị chia cắt, lũ 
Bắc Bộ. lụt, sạt lỡ, khí hậu lại, băng tuyết ảnh 
- GV nhận xét kết luận, tuyên dương học hưởng đến sản xuất, đời sống.
sinh. - Học sinh lắng nghe.
- GV cung cấp thêm thông tin cho HS 
(hình ảnh, video) thể hiện những thuận 
lợi khó khăn của vùng để học sinh khắc 
sâu kiến thức.
Hoạt động 2: Biện pháp bảo vệ thiên 
nhiên và phòng, chống thiên tai.
- Tổ chức học sinh hoạt động cá nhân trả - Học sinh trả lời câu hỏi.
lời câu hỏi:
+ Dựa và kiến thức đã học em hãy kể tên + Một số thiên tai như: lũ quét, sạt lỡ 
một số thiên tai thường xảy ra ở vùng đất, sương muối, rét đậm, rét hại,......
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Tác hại (hậu quả) của những thiên tai + Học sinh trả lời theo ý kiến, kiến thức 
đó như thế nào ? cá nhân.
+ Đọc thông tin và sơ đồ hình 15, hãy + Học sinh dựa vào nội dung hình 15 
nêu một số biện pháp góp phần bảo vệ trả lời.
thiên nhiên và phòng, chống thiên tai. + Học sinh liên hệ thực tế và trả lời.
 + Em hãy liên hệ thực tế địa phương và 
 nêu một số biện pháp mà địa phương đã 
 thực hiện để góp phần phòng, chống - Học sinh lắng nghe.
 thiên tai.
 - GV nhận xét, kết luận, liên hệ giáo dục 
 học sinh về bảo vệ thiên nhiên, môi 
 trường.
 3. Luyện tập
 - Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu.
 - Hướng dẫn học sinh nhớ lại nội dung 
 kiến thức đã học và thực hiện bài tập - Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu 
 trên phiếu học tập. học tập.
 - GV nhận xét kết luận, tuyên dương học 
 sinh.
 4. Vận dụng trải nghiệm.
 - GV yêu cầu học sinh đọc nội dung - Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 phần vận dụng suy nghĩ, tìm câu trả lời:
 + Nếu đi du lịch ở thị xã Sa Pa, em sẽ 
 chọn đi vào mùa nào trong năm? Vì sao?
 + Chia sẻ những điều em đã học được 
 với người thân.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ________________________________________
 Khoa học 
Bài 5: VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ VÀ BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG 
 LÀNH. (T1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù - Quan sát và (hoặc) làm được thí nghiệm để: Giải thích được vai trò của không khí 
đối với sự cháy.
 - Trình bày được vai trò và ứng dụng tính chất của không khí đối với sự sống.
 - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát 
triển năng lực khoa học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm 
chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực 
hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm 
và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và 
trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
cầu cần đạt của bài học.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm, cẩn thận trong làm thí nghiệm
 II. Đồ dùng
 - GV: dụng cụ để HS làm các thí nghiệm ở hình 1 SGK, tranh ảnh
 - HS: sgk, vở ghi, bút dạ, bút chì, bảng nhóm.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động:
- GV hỏi:
+ Làm thế nào để tắt ngọn nến đang cháy mà - HS suy ngẫm trả lời.
không cần thổi?
- GV chốt: Ta chỉ cần lấy 1 chiếc lọ nhỏ úp 
vào ngọn nến.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Khám phá:
HĐ 1: Vai trò của không khí đối với sự 
cháy:
- GV cho HS quan sát hình 1 SGK để đưa ra - HS quan sát và thực hiện theo yêu dự đoán, sau đó tiến hành thí nghiệm để kiểm cầu.
chứng dự đoán, qua đó hình thành kiến thức 
về vai trò của không khí với sự cháy.
- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động - HS thực hiện.
nhóm. - HS quan sát và dự đoán
- GV yêu cầu nhóm HS quan sát hình 1 và 
đưa ra dự đoán về thời gian tắt của ba ngọn 
nến trên bảng nhóm. - HS thực hành
- GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thí 
nghiệm và ghi chép kết quả, thảo luận và giải 
thích kết quả vào bảng nhóm. - HS trình bày
- GV cho các nhóm trình bày kết quả và nhân 
xét chéo nhau. - HS lắng nghe
- GV chốt: Ngọn nến ở hình 1b tắt nhanh 
nhất, sau đó đến ngọn nến ở hình 1c và cuối 
cùng là ngọn nến ở hình 1a. Nguyên nhân là 
do lượng không khí ở hình 1b ít nhất, sau đó 
đến hình 1c, còn nến ở hình 1a luôn có không 
khí xung quanh nên chỉ tắt khi hết nến.
Vậy: không khí có vai trò duy trì sự cháy. - HS thực hiện
HĐ 2: Vai trò của không khí đối với sự 
sống 
- GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm 
đơn giản như hình 2, quan sát các hình 3,4 
SGK trả lời các câu hỏi để HS dần chiếm lĩnh - HS thảo luận cặp đôi, trình bày
kiến thức về vai trò của không khí đối với sự 
sống. - HS lắng nghe
 HĐ 2.1: GV tổ chức cho HS làm việc cặp 
đôi. Yêu cầu HS làm theo hướng dẫn, trả lời 
các câu hỏi và trao đổi kết quả với bạn.
- GV nhận xét, chốt: Để tay trước mũi, ngậm 
miệng lại rồi hít vào thở ra sẽ thấy có luồng 
gió nhẹ từ mũi thổi vào tay. Lấy tay bịt mũi, - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện 
ngậm miệng lại sẽ thấy khó thở và khó chịu. nhiệm vụ.
Vậy không khí có vai trò duy trì sự sống của - HS trả lời.
con người.
HĐ 2.2: GV tổ chức cho HS tham gia hoạt - HS lắng nghe
động nhóm 4, quan sát hình 3, thảo luận và 
trả lười câu hỏi vào phiếu nhóm.
- GV cho 1-2 nhóm trả lời câu hỏi và nhận 
xét chéo nhau. - GV nhận xét phần trình bày các nhóm và 
chốt kiến thức: Không khí có vai trò duy trì 
sự sống cho cả động vật và thực vật.
3. Vận dụng
- Không khí có vai trò như nào đối với sự - HS nêu.
cháy, và không khí có vai trò như thế nào đối 
với sự sống của con người và động vật?
- Nếu đi khi đêm, chúng ta ngủ trong 1 phòng 
đóng kín cửa, không có khe hở thì các em 
đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
- Nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ______________________________________________
 Thứ 3 ngày 3 tháng 10 năm 2023
 Giáo dục thể chất
 ĐI ĐỀU VÒNG BÊN TRÁI (tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để 
 đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách ĐI ĐỀU VÒNG SAU.
 - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát độ ng tác làm mẫu của giáo 
 viên để tập luyện. Thực hiện được cách ĐI ĐỀU VÒNG SAU.
 2. Năng lực chung.
 - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện biến đổi đội hình từ một hàng 
ngang thành hai, ba hàng ngang và ngược lại trong sách giáo khoa. 
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các 
động tác và trò chơi.
 3. Phẩm chất
 Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi 
và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 II. Đồ dùng
 - Địa điểm: Sân trường 
 - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao.
 III. Hoạt động dạy học
 Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung
 T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS
I. Phần mở đầu 5 – 7’
Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 
 hỏi sức khỏe học sinh 
 
 phổ biến nội dung, 
 yêu cầu giờ học 
Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo GV.
 khởi động.
- Xoay các khớp cổ 
tay, cổ chân, vai, 
hông, gối,... - HS Chơi trò chơi.
 - GV hướng dẫn chơi
 2-3’
- Trò chơi “Chạy 
theo số 
II. Phần cơ bản:
- Kiến thức. 16-18’ - Đội hình HS quan sát 
 Cho HS quan sát tranh
- Biến đổi đội hình từ tranh
một vòng tròn , 
thành 2 vòng tròn và GV làm mẫu động 
ngược lại. tác kết hợp phân tích 
 kĩ thuật động tác.
 HS quan sát GV làm mẫu
 Hô khẩu lệnh và thực 
 hiện động tác mẫu
 Cho 1 tổ lên thực 
 hiện cách chuyển đội  
 hình.   
 HS tiếp tục quan sát     
 GV cùng HS nhận 
      
 xét, đánh giá tuyên   
   
 dương       
    
   
      
     
   
    
      
   
      
     
  
    
       
   
    
   
   
       
    
     
     
     
   
      
   
   
    
  
    
     
   
     
     
     
   
     
   
   
   
   
     
   
     
     
    
   
   
  
  
   - Đội hình tập luyện đồng 
 loạt. 
 2 lần - GV hô - HS tập 
 theo GV.
-Luyện tập - Gv quan sát, sửa sai 
 cho HS.
Tập đồng loạt 
 ĐH tập luyện theo tổ
 - Y,c Tổ trưởng cho 
 các bạn luyện tập 
 theo khu vực.
 2 lần 
Tập theo tổ nhóm - Tiếp tục quan sát, 
 nhắc nhở và sửa sai 
 cho HS
 GV 
 - GV tổ chức cho HS 
 thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua - 
 3 lần trình diễn 
 - GV và HS nhận xét 
 đánh giá tuyên 
Thi đua giữa các tổ dương. 
 - GV nêu tên trò 
 chơi, hướng dẫn cách 
 chơi, tổ chức chơi trò - Chơi theo đội hình 
- Trò chơi “vòng chơi cho HS. vòng tròn
tròn”.
 - Nhận xét tuyên 
 dương và sử phạt 
 người phạm luật
 3-5’
 - Cho HS chạy XP 
 1 lần cao 20m 
 HS chạy kết hợp đi lại hít 
 thở
- Bài tập PT thể lực: - Yêu cầu HS quan 
 sát tranh trong sách 
 trả lời câu hỏi?
- Vận dụng: 
 - GV hướng dẫn - HS trả lời
 - Nhận xét kết quả, ý III.Kết thúc thức, thái độ học của 
 hs.
- Thả lỏng cơ toàn 2 lần
thân. 
- Nhận xét, đánh giá 
 4- 5’ - HS thực hiện thả lỏng
chung của buổi học. 
 - ĐH kết thúc
 Hướng dẫn HS Tự 
 - VN ôn lại bài và 
ôn ở nhà 
 chuẩn bị bài sau. 
- Xuống lớp 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ________________________________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐỘNG TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đăc thù
 - Biết động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
 - Tìm được động từ trong các câu tục ngữ và quan sát các sự vật xung quanh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ; Đặt được câu có chứa động từ phù hợp.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu động từ, vận 
dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.. 
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. Đồ dùng
 - Bảng nhóm
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức cho HS hát bài: “Hổng - HS tham gia 
 dám đâu”. - Y/c HS tìm các từ chỉ hoạt động, - HS trả lời: đá bóng, đá cầu, nhảy dây, 
trạng thái trong bài hát trên. bắn bi, trốn tìm.
- GV giới thiệu: Những từ ngữ các con - HS lắng nghe.
vừa tìm được là Động từ. Vậy động từ - Học sinh thực hiện.
là những từ như thế nào? Chúng ta 
cùng nhau tìm hiểu.
2. Khám phá.
* Tìm hiểu về động từ.
Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động thích hợp - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
với người và vật trong tranh. nghe bạn đọc.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội 
dung:
- GV yêu cầu HS quan sát thật kĩ tranh - HS thảo luận nhóm 4, nói về những 
và các sự vật trong tranh. con người và con vật trong tranh, cùng 
- GV có thể viết lên bảng: cá – bơi; học hoạt động tương ứng, lựa chọn từ ngữ 
sinh - cười . Và yêu cầu HS làm việc thích hợp. Sau đó, đại diện nhóm lên 
theo nhóm 4. trình bày.
 - Người: bạn nam (trên cùng, bên trái) – 
 vẫy; các bạn – cười, nói; bạn nữ - đi, 
 bạn ở sau cùng – chạy.
 - Con vật: chuồn chuồn – đậu, bay; cá – 
 bơi; chim – hót...
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV mời 1 vài HS lên diễn tả 1 vài - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
hành động. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV dẫn vào bài 2: Động từ không chỉ - 1 vài HS ở dưới đoán hành động mà 
sử dụng để miêu tả những hoạt động bạn thực hiện.
bên ngoài, nhìn thấy được, biểu hiện 
được. ĐT còn dùng để diễn tả những - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi.
cảm xúc bên trong.
Bài 2. Các từ in đậm trong đoạn thơ 
dưới đây có điểm gì chung?
 - HS nêu các từ in đậm trong đoạn thơ, 
 phát hiện đó đều là những từ thể hiện 
 cảm xúc của chú gà con: yêu, lo, sợ. - 3 - 4 HS đọc lại ghi nhớ
 - 1 vài HS nêu ví dụ 1 số động từ: chạy, 
- GV giải thích: Đó đều là những động nhảy, đi, đứng, ghét, ..
từ chỉ trạng thái cảm xúc. 
- Qua 2 bài tập HS đã thực hiện, GV 
gợi ý cho HS đưa ra ghi nhớ: Động từ 
là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự 
vật.
- GV có thể mời 1 vài HS nêu 1 số 
động từ và nhận xét.
3. Luyện tập.
Bài 3. Tìm động từ trong các câu tục 
ngữ. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1,2 HS đọc các câu tục ngữ. 
 - HS nêu ý hiểu của mình về các câu tục 
- GV mời 1 vài HS nêu ý hiểu của mình ngữ.
về các câu tục ngữ trên.
- GV bổ sung, giải thích nếu cần. - HS thực hiện cá nhân và phát biểu ý 
- GV hướng dẫn HS viết các động từ kiến. 
tìm được theo 2 nhóm: Động từ chỉ - 1 vài HS nhận xét.
hoạt động và động từ chỉ cảm xúc. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài tập 4: Dựa vào tranh của BT1, 
đặt câu có chứa 1 – 2 động từ. 
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV mời HS đọc câu. - 1 vài HS phát biểu câu định đặt.
- GV nhắc nhỏ 1 số lỗi sai thường mắc + HS làm bài vào vở.
(nếu có) và yêu cầu HS làm bài vào vở. VD: 
- GV thu vở chấm một số bài, nhận xét, - Các bạn học sinh đi học.
sửa sai và tuyên dương học sinh. - Chú chuồn chuồn đậu trên bông hoa.
- GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_5_nam_hoc_2023_2024_nguyen_thi_bich_thuy.docx