Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

docx 57 trang Gia Linh 06/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 5 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 5
 Thứ 2 ngày 7 tháng 10 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 VĂN HOÁ ỨNG XỬ : NÓI LỜI CẢM ƠN, XIN LỖI 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tuyên truyền cho HS văn hoá ứng xử . Biết nói lời cảm ơn, nói lời xin lỗi
 - Học sinh nâng cao ý thức trong ứng xử văn hoá hàng ngày
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 5C)
 - HS xem lớp 5 C diễn tiểu phẩm.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn.
GV kiểm tra số lượng HS
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe.
tuần qua ( Đ/c Nga)
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 
3.Theo dõi tiết mục do lớp 5C biểu diễn tiểu 
phẩm: Thói quen cảm ơn, xin lỗi.
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 4A biểu diễn 
tiết mục biểu diễn. xong 
- Đặt câu hỏi tương tác ( Phương Thảo 5C) - HS trả lời câu hỏi tương tác
1.Khi làm sai điều gì hoặc làm ai đó phiền lòng. + Nói lời xin lỗi.
Bạn sẽ làm gì?
2.Theo các bạn khi nào chúng ta nên nói lời cảm + Nói lời cảm ơn khi được người 
ơn, xin lỗi? khác quan tâm hỏi thăm hay tặng 
3. Nếu đặt bản thân vào tình huống bút của mình quà.
bị bạn làm hư.Trường hợp 1 bạn đó xin lỗi. + Nói lời xin lỗi vì chúng ta làm 
Trường hợp 2 bạn đó đổ lỗi do bút bạn cũ rồi. Thì phiền ai đó hay gây ra lỗi gì.
bạn thích nghe lời nào hơn, tại sao? + Thích nghe bạn nói lời xin lỗi 
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay hơn. Vì mình đã cho bạn mượn 
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ bút mà bạn lại làm hư bút mình.
 _____________________________________________ Tiếng Việt
 ĐỌC: BẦU TRỜI TRONG QUẢ TRỨNG 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng và đọc diễn cảm bài thơ “Bầu trời trong quả trứng”, biết nhấn giọng 
vào những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật gà con.
 - Nhận biết được các sự việc qua lời kể của chú gà con gắn với thời gian, không 
gian cụ thể; nhận xét được đặc điểm, sự thay đổi của cuộc sống cùng những cảm xúc, 
nghĩ suy của nhân vật ứng với sự thay đổi của không gian và thời gian. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Mỗi chặng đường cuộc sống có những 
điều thú vị riêng.
 - Biết thể hiện sự đồng cảm với niềm vui của những người xung quanh, thân 
thiện với bạn bè qua cách chuyện trò.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức cho học sinh múa hát bài: Đàn - HS múa hát.
gà con để khởi động bài học.
- Những chú gà con thật đáng yêu, luôn đi - HS lắng nghe.
theo mẹ khám phá những điều mới mẻ. Cùng 
nhau đóng vai nói lời của các chú gà con mới 
nở với chú gà con ở trong quả trứng qua bài 
đọc: “ Bầu trời trong quả trứng ”. 
– GV yêu cầu HS quan sát tranh, tưởng - HS nêu theo suy nghĩ của bản thân. 
tượng xem các chú gà con ở ngoài và các chú 
gà con trong quả trứng đang trò chuyện gì 
với nhau.
- Chúng mình sẽ cùng trải nghiệm với gà con 
nhé!
2. Khám phá 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc bài
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc. nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Cứ việc yên mà ngủ.
+ Đoạn 2: Còn lại 
- GV gọi 2 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - 2 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- GV hướng dẫn luyện đọc các từ ngữ chứa - HS đọc từ khó.
tiếng dễ phát âm sai. VD:
 Một bầu trời đã lâu
 Đó là một màu nâu
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2- 3 HS đọc câu.
 Không có gió / có nắng.
 Bỗng / thấy nhiều gió lộng
 Bỗng / thấy nhiều nắng reo
- Mời 2 HS đọc nối tiếp các đoạn thơ lượt 2 - 2 HS đọc nối tiếp các khổ thơ.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 
học sinh đọc 1 đoạn thơ và nối tiếp nhau cho bàn.
đến hết).
- GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham diễn cảm trước lớp.
gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau.
+ GV nhận xét tuyên dương
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi:
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt 
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung cả 
lớp, hòa động cá nhân, 
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Gà con kể với các bạn thế nào về + Trong bài thơ, chú gà con kể với các 
bầu trời trong quả trứng? bạn về 2 giai đoạn trong cuộc sống của 
 mình: lúc còn ở trong quả trứng và lúc 
 bước ra thế giới bên ngoài.
 + Bầu trời bên trong quả trứng chỉ có 
 một màu nâu, không có gió, không có 
 nắng, không có lắm sắc màu, chỉ có 
 một vòm trời màu nâu như nhau.
+ Câu 2: Gà con thấy bầu trời và cuộc sống Bên trong quả Bên ngoài quả 
bên ngoài có gì khác vói bầu trời và cuộc trứng trứng
sống bên trong quả trứng? - Những thứ - Những điều 
 không có: thấy lạ lẫm, bất 
 + Không có gió ngờ:
 có nắng + Nhiều gió lộng.
 + Không có lắm + Nhiều nắng reo
 sắc màu + Thấy yêu 
 - Những điều thương, biết là có 
 chưa biết: mẹ.
 + Tôi chưa kêu - Những điều mới 
 “chiếp chiếp” biết làm:
 + Chẳng biết tìm + Đói, tôi tìm 
 giun, sâu giun dế...
 + Đói, no chẳng + Ăn no xoải 
 biết đâu.... cánh phơi.. 
 - Những điều - Những điều 
 thích thú: thấy thú vị:
 + Cứ việc yên mà + Bầu trời ở bên 
 ngủ... ngoài/ Sao mà 
 xanh đến thế.
- GV nhấn mạnh: Bầu trời ở bên trong quả => Bầu trời trong quả trứng: Đơn giản, 
trứng chỉ có một màu nâu, không có gió, có ít sắc màu (chỉ màu nâu), những tháng 
nắng. Đó là cuộc sống chỉ có một mình, đơn ngày bình yên, êm đềm (Cứ việc yên giản, yên ổn, cứ việc yên mà ngủ. Bầu trời và mà ngủ).
cuộc sống bên ngoài đem đến nhiều cảm xúc => Bầu trời bên ngoài quả trứng: Có 
cho chú gà con: Ngạc nhiên khi lần đầu tiên màu xanh kì diệu, chưa từng thấy. 
nhìn thấy bầu trời bên ngoài “Sao mà xanh Cuộc sống nhiều màu sắc, thanh âm, 
đến thế!” Cuộc sống náo nhiệt, và vui nhất là nhiều cảm xúc, nhiều sự vật. Cuộc 
biết được có mẹ, cảm nhận tình yêu thương sống náo nhiệt, đông vui....
của mẹ. - HS lắng nghe.
+ Câu 3: Theo em, gà con thích cuộc sống + Theo em, qua cách gà con cảm nhận, 
nào hơn? Vì sao? miêu tả về bầu trời bên ngoài và bên 
 trong quả trứng, có thể thấy gà con 
 thích cuộc sống bên ngoài quả trứng 
 hơn. Vì ở đó gà con có mẹ, có thể tìm 
 thức ăn, có thể nhìn thấy cuộc sống, 
 nhìn thấy bầu trời thật xanh.
- GV có thể hỏi thêm: Liệu có lúc nào chú gà - Hs tham gia trả lời theo cảm nhận của 
con muốn quay trở về bầu trời trong quả mình.
trứng?
+ Câu 4: Đóng vai gà con, kể tiếp những vui 
buồn của mình từ ngày sống dưới bầu trời 
xanh theo tưởng tượng của em? 
- GV tổ chức cho HS thảo luận, hoạt động - HS thảo luận theo nhóm 4, tổng hợp ý 
theo nhóm 4. kiến và lên sắm vai gà con, kể tiếp câu 
 chuyện về cuộc sống thú vị của mình. 
 VD: Từ ngày sống dưới bầu trời bên 
 ngoài tôi càng cảm nhận được những 
 điều mới lạ khác xa so với bầu trời màu 
 nâu bên trong lớp vỏ trứng kia. Đầu 
 tiên, tôi cảm nhận được nhiều hơn tình 
 yêu thương vô bờ bến mà mẹ dành cho 
 chúng tôi. Không chỉ vậy, chúng tôi 
 còn được thưởng thức nhiều thức ăn 
 hơn ngoài giun dế là: rau xanh và nhiều 
 loại thức ăn khác. Ngoài ra tôi còn nhận thấy không chỉ có mỗi bầu trời có 
 sắc màu xanh mát mà các sự vật xung 
 quanh tôi cũng rực rỡ sắc màu. Những 
 ngày sống ở bầu trời bên ngoài tôi còn 
 kết bạn được với nhiều loài vật khác 
 như vịt, mèo, lợn,... Đây quả là một 
 cuộc sống đầy thú vị. 
+ Câu 5: Tác giả muốn nói với chúng ta điều Tác giả muốn nói với chúng ta: Mỗi 
gì qua bài thơ? Chọn câu trả lời dưới đây chặng đường của cuộc sống có những 
hoặc nêu ý kiến của em. điều thú vị riêng.
A. Mỗi chặng đường của cuộc sống có những 
điều thú vị riêng. Chọn A. 
B. Ai cũng sẽ khôn lớn, trưởng thành theo 
thời gian. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
C. Cuộc sống có vô vàn điều bất ngờ ở phía 
trước.
- GV nhận xét, tuyên dương
- GV mời HS nêu nội dung bài.
- GV nhận xét và chốt: Mỗi chặng đường 
cuộc sống có những điều thú vị riêng.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân.
+ Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm bàn.
+ Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các 
khổ thơ. khổ thơ.
+ Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Một số HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng - 1 vài HS chia sẻ về những điều thú vị 
- Cuộc sống của em đã có những trải nghiệm mình đã được trải qua trong cuộc sống. 
gì thú vị? Hãy chia sẻ cùng các bạn. VD: Được đi học, gặp gỡ và làm quen 
 với nhiều bạn mới; Được tham gia những chuyến trải nghiệm hiểu thêm về 
 cuộc sống xung quanh ..
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ĐỘNG TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết động từ là từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
 - Tìm được động từ trong các câu tục ngữ và quan sát các sự vật xung quanh.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ; Đặt được câu có chứa động từ phù hợp.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 II. Đồ dùng
 - Bảng nhóm, ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức cho HS hát bài: “ Hổng - HS tham gia 
 dám đâu”. 
 - Y/c HS tìm các từ chỉ hoạt động, trạng - HS trả lời: đá bóng, đá cầu, nhảy dây, 
 thái trong bài hát trên. bắn bi, trốn tìm.
 - GV giới thiệu: Những từ ngữ các con - HS lắng nghe.
 vừa tìm được là Động từ. Vậy động từ là - Học sinh thực hiện.
 những từ như thế nào? Chúng ta cùng 
 nhau tìm hiểu.
 2. Khám phá 
 * Tìm hiểu về động từ.
 Bài 1: Tìm từ chỉ hoạt động thích hợp 
 với người và vật trong tranh. 
 - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 - GV yêu cầu HS quan sát thật kĩ tranh nghe bạn đọc. và các sự vật trong tranh.
- GV có thể viết lên bảng: cá – bơi; học 
sinh - cười . Và yêu cầu HS làm việc - HS thảo luận nhóm 4, nói về những 
theo nhóm 4. con người và con vật trong tranh, cùng 
- GV mời các nhóm trình bày. hoạt động tương ứng, lựa chọn từ ngữ 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. thích hợp. Sau đó, đại diện nhóm lên 
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương. trình bày.
- GV mời 1 vài HS lên diễn tả 1 vài - Người: bạn nam (trên cùng, bên trái) 
hành động. – vẫy; các bạn – cười, nói; bạn nữ - đi, 
- GV dẫn vào bài 2: Động từ không chỉ bạn ở sau cùng – chạy.
sử dụng để miêu tả những hoạt động bên - Con vật: chuồn chuồn – đậu, bay; cá – 
ngoài, nhìn thấy được, biểu hiện được. bơi; chim – hót...
ĐT còn dùng để diễn tả những cảm xúc 
bên trong.
Bài 2. Các từ in đậm trong đoạn thơ 
dưới đây có điểm gì chung?
 - Đại diện các nhóm trình bày.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
 - 1 vài HS ở dưới đoán hành động mà 
 bạn thực hiện.
 - HS lắng nghe cách chơi và luật chơi.
- GV giải thích: Đó đều là những động - HS nêu các từ in đậm trong đoạn thơ, 
từ chỉ trạng thái cảm xúc. phát hiện đó đều là những từ thể hiện 
- Qua 2 bài tập HS đã thực hiện, GV gợi cảm xúc của chú gà con: yêu, lo, sợ.
ý cho HS đưa ra ghi nhớ: Động từ là từ - 3 - 4 HS đọc lại ghi nhớ
chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- GV có thể mời 1 vài HS nêu 1 số động - 1 vài HS nêu ví dụ 1 số động từ: chạy, 
từ và nhận xét. nhảy, đi, đứng, ghét, ..
3. Luyện tập 
Bài 3. Tìm động từ trong các câu tục - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
ngữ. - 1,2 HS đọc các câu tục ngữ. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
 - HS nêu ý hiểu của mình về các câu 
 tục ngữ.
- GV mời 1 vài HS nêu ý hiểu của mình 
về các câu tục ngữ trên.
- GV bổ sung, giải thích nếu cần.
- GV hướng dẫn HS viết các động từ tìm 
được theo 2 nhóm: Động từ chỉ hoạt 
 - HS thực hiện cá nhân và phát biểu ý 
động và động từ chỉ cảm xúc. 
 kiến. 
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - 1 vài HS nhận xét.
Bài tập 4: Dựa vào tranh của BT1, đặt 
câu có chứa 1 – 2 động từ. 
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV mời HS đọc câu. - 1 vài HS phát biểu câu định đặt.
- GV nhắc nhỏ 1 số lỗi sai thường mắc + HS làm bài vào vở.
(nếu có) và yêu cầu HS làm bài vào vở. VD: 
- GV thu vở nhận xét, sửa sai và tuyên - Các bạn học sinh đi học.
dương học sinh. - Chú chuồn chuồn đậu trên bông hoa.
- GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
4. Vận dụng trải nghiệm 
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã 
nhanh – Ai đúng”. học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số từ ngữ trong đó 
có danh từ và các từ khác như động từ, 
tính từ để lẫn lộn trong hộp.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại 
diện tham gia 
+ Yêu cầu các nhóm cùng nhau tìm - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
những từ ngữ nào là danh từ (chỉ người, 
vật, .) có trong hộp đưa lên dán trên 
bảng. Đội nào tìm được nhiều hơn sẽ thắng cuộc.
 - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao 
 quà,..)
 - GV nhận xét tiết dạy.
 - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _________________________________
Buổi chiều Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Củng cố sử dụng đơn vị đo góc.
 - Củng cố nhận biết góc nhọn, góc vuông, góc tù và góc bẹt.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- Cho HS vận động theo nhạc thiếu nhi - HS vận động theo nhạc
- Giới thiệu bài
2. Luyện tập 
Bài 1. Vẽ góc tù (theo mẫu). - 1 HS nêu lại kiến thức về góc tù: Góc 
- GV yêu cầu HS vẽ góc tù vào vở (không tù lớn hơn góc vuông.
nhìn mẫu). - Cả lớp vẽ vào vở. (1 số bạn yếu có thể 
 nhìn theo mẫu).
 - HS cùng bàn đổi vở cho nhau kiểm tra.
- GV nhận xét, tuyên dương.
 - HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
Bài 2: Trong các hình ảnh dưới đây, em thấy 
hình nào có góc có số đo bằng 90 độ? 
- GV cho HS quan sát tranh, nêu tên các - HS nêu tên các môn thể thao có trong 
môn thể thao có trong hình. hình. 
 - HS ước lượng bằng mắt, đưa ra kết 
 luận.
- GV hỏi HS vì sao xác định được hình nào - HS giải thích theo ý hiểu của mình.
có góc có số đo bằng 90 độ? - HS lắng nghe, ghi nhớ. 
- GV nhận xét, chỉnh sửa nếu cần. 
* Mở rộng: Hỏi HS nào có thể cho ví dụ - HS có thể nêu, thực hành. (VD: Tư thế 
thêm về 1 số hoạt động thể thao mình đã chuẩn bị chạy, tư thế đá bóng )
tham gia có tạo góc tù, góc vuông hoặc góc 
bẹt?
Bài 3: Dùng thước đo góc để đo các góc 
đỉnh G. 
a) Cạnh GA, GN - 1 HS lên chỉ các góc đỉnh G.
b) Cạnh GA, GE - 1,2 HS chỉ hình nêu kết luận bằng mắt 
c) Cạnh GN, GM và kiểm tra lại bằng thước. Cả lớp theo 
- GV yêu cầu HS chỉ vào các góc đỉnh G bài dõi, nhận xét, kết luận.
yêu cầu. - HS theo dõi, lắng nghe.
- GV nhận xét, kết luận, khen ngợi.
3. Vận dụng trải nghiệm.
Bài 4. Đ, S? (Làm việc nhóm) 
a) Trong hình bên có góc nhọn, góc tù, góc 
vuông?
b) Trong hình bên có góc bẹt? - HS thực hành theo nhóm 4, các thành 
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4. 
 viên trong nhóm trao đổi, tranh luận để 
 tìm ra câu trả lời đúng.
 - 1 nhóm trình bày, các nhóm các nhận 
- GV gọi 1 nhóm đại diện trình bày.
 xét, bổ sung nếu có.
- GV kết luận, khen ngợi.
 - HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _______________________________
 Lịch sử và địa lí
 THIÊN NHIÊN VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Tiết 3)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được một cách đơn giản ảnh hưởng của địa hình, khí hậu, sông ngòi đối với 
đời sống và sản xuất của người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 - Đưa ra một số biện pháp bảo vệ thiên nhiên và phòng chống thiên tai ở vùng 
Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 - Biết thực hiện bảo vệ chủ quyền đất nước, bảo vệ thiên nhiên bằng những việc 
làm thiết thực phù hợp khả năng.
 - Tích hợp GDBVMT: Một số biện pháp góp phần bảo vệ thiên nhiên và phòng, 
chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ 
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - Cho HS hát và vận động theo nhạc - HS hát và vận động theo nhạc bài Rửa 
 - GV dẫn dắt học sinh vào bài mới. tay
 2. Khám phá Hoạt động 1: Ảnh hưởng của các điều 
kiện tự nhiên đối với sản xuất và đời sống.
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK - 2 HS đọc thông tin SGK
- Tổ chức HS quan sát hình 9 đến hình 14 - HS quan sát hình 9 đến hình 14, thảo 
thảo luận nhóm và cho biết ảnh hưởng của luận và trả lời.
điều kiện tự nhiên đối với sản xuất và đời + Hình 9: Khai thác quặng sát (tỉnh 
sống của người dân trong từng hình. Thái Nguyên): Vùng có nhiều khoáng 
(GV hướng hỗ trợ, hướng dẫn HS khai thác sản thuận lợi để phát triển công nghiệp 
thông tin qua từng hình) khai thác và chế biến khoáng sản.
 + Hình 10: Đập thủy điện Sơn La trên 
 sông Đà (tỉnh Sơn La): Vùng có nhiều 
 sông lướn, thác ghềnh có tiềm năng 
 phát triển thủy điện.
 + Hình 11: Thu hoạch chè (tỉnh Phú 
 Thọ): Vùng có đất, khí hậu thích hợp 
 để trrồng nhiều lại cây công nghiệp
 + Hình 12: Một góc vịnh Hạ Long 
 (Quảng Ninh): Vùng có tiềm năng phát 
 triển kinh tế biển (du lịch, đánh bắt,..)
 + Hình 13: Lũ quét và sạt lỡ đất: Vùng 
 chịu nhiều thiên tai gây thiệt hại về 
 người và tài sản.
 + Hình 14: Băng giá ở tỉnh Lai Châu 
 năm 2018: Gây ảnh hưởng đến cây 
 trồng, vật nuôi và sinh hoạt của con 
 người. Thu hút khách tham quan.
 - Vùng có nhiều điều kiện thuận lợi để 
 phát triển nhiều ngành kinh tế: khai 
 thác và chế biến khoáng sản, thủy điện, 
- Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng như thế trồng cây công nghiệp, cây ăn quả, du 
nào (thuận lợi, khó khăn) đến đời sống và lịch,.....Tuy nhiên cũng có tác động xâu 
sản xuất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. như địa hình đồi núi, sông nhiều thác 
- GV nhận xét kết luận, tuyên dương học ghềnh dẫn đến địa hình bị chia cắt, lũ sinh. lụt, sạt lỡ, khí hậu lại, băng tuyết ảnh 
- GV cung cấp thêm thông tin cho HS (hình hưởng đến sản xuất, đời sống.
ảnh, video) thể hiện những thuận lợi khó - Học sinh lắng nghe.
khăn của vùng để học sinh khắc sâu kiến 
thức.
Hoạt động 2: Biện pháp bảo vệ thiên 
nhiên và phòng, chống thiên tai.
- Tổ chức học sinh hoạt động cá nhân trả lời - Học sinh trả lời câu hỏi.
câu hỏi:
+ Dựa và kiến thức đã học em hãy kể tên + Một số thiên tai như: lũ quét, sạt lỡ 
một số thiên tai thường xảy ra ở vùng Trung đất, sương muối, rét đậm, rét hại,......
du và miền núi Bắc Bộ.
+ Tác hại (hậu quả) của những thiên tai đó + Học sinh trả lời theo ý kiến, kiến thức 
như thế nào ? cá nhân.
+ Đọc thông tin và sơ đồ hình 15, hãy nêu + Học sinh dựa vào nội dung hình 15 
một số biện pháp góp phần bảo vệ thiên trả lời.
nhiên và phòng, chống thiên tai.
+ Em hãy liên hệ thực tế địa phương và nêu 
một số biện pháp mà địa phương đã thực + Học sinh liên hệ thực tế và trả lời.
hiện để góp phần phòng, chống thiên tai.
- GV nhận xét, kết luận, liên hệ giáo dục học 
sinh về bảo vệ thiên nhiên, môi trường. - Học sinh lắng nghe.
3. Luyện tập
- Gọi học sinh đọc yêu cầu. - Học sinh đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn học sinh nhớ lại nội dung kiến 
thức đã học và thực hiện bài tập trên phiếu - Học sinh thực hiện cá nhân trên phiếu 
học tập. học tập. - GV nhận xét kết luận, tuyên dương học 
 sinh.
 4. Vận dụng trải nghiệm 
 - GV yêu cầu học sinh đọc nội dung phần - Học sinh lắng nghe và thực hiện.
 vận dụng suy nghĩ, tìm câu trả lời:
 + Nếu đi du lịch ở thị xã Sa Pa, em sẽ chọn 
 đi vào mùa nào trong năm? Vì sao?
 + Chia sẻ những điều em đã học được với 
 người thân.
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Tích hợp GDBVMT: Một số biện pháp góp phần bảo vệ thiên nhiên và phòng, 
chống thiên tai ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ ( Dạy ở HĐ 2 – phần khám phá).
 ________________________________________
 Khoa học
 VAI TRÒ CỦA KHÔNG KHÍ VÀ BẢO VỆ BẦU KHÔNG KHÍ TRONG LÀNH. 
 (Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Quan sát và (hoặc) làm được thí nghiệm để: Giải thích được vai trò của không khí 
đối với sự cháy.
 - Trình bày được vai trò và ứng dụng tính chất của không khí đối với sự sống.
 - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát 
triển năng lực khoa học.
 - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm.
 - QCN: Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận của trẻ em với cộng đồng xã 
 hội 
 II. Đồ dùng
 - Dụng cụ để HS làm các thí nghiệm ở hình 1 SGK
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động
- GV hỏi:
+ Làm thế nào để tắt ngọn nến đang cháy mà - HS suy ngẫm trả lời.
không cần thổi?
- GV chốt: Ta chỉ cần lấy 1 chiếc lọ nhỏ úp 
vào ngọn nến.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Khám phá
HĐ 1: Vai trò của không khí đối với sự 
cháy:
- GV cho HS quan sát hình 1 SGK để đưa ra - HS quan sát và thực hiện theo yêu 
dự đoán, sau đó tiến hành thí nghiệm để kiểm cầu.
chứng dự đoán, qua đó hình thành kiến thức 
về vai trò của không khí với sự cháy.
- GV tổ chức cho HS tham gia hoạt động - HS thực hiện.
nhóm. - HS quan sát và dự đoán
- GV yêu cầu nhóm HS quan sát hình 1 và 
đưa ra dự đoán về thời gian tắt của ba ngọn 
nến trên bảng nhóm. - HS thực hành
- GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thí 
nghiệm và ghi chép kết quả, thảo luận và giải 
thích kết quả vào bảng nhóm. - HS trình bày
- GV cho các nhóm trình bày kết quả và nhân 
xét chéo nhau. - HS lắng nghe
- GV chốt: Ngọn nến ở hình 1b tắt nhanh 
nhất, sau đó đến ngọn nến ở hình 1c và cuối 
cùng là ngọn nến ở hình 1a. Nguyên nhân là 
do lượng không khí ở hình 1b ít nhất, sau đó 
đến hình 1c, còn nến ở hình 1a luôn có không 
khí xung quanh nên chỉ tắt khi hết nến.
Vậy: không khí có vai trò duy trì sự cháy. - HS thực hiện
HĐ 2: Vai trò của không khí đối với sự 
sống - GV hướng dẫn HS thực hiện thí nghiệm 
đơn giản như hình 2, quan sát các hình 3,4 
SGK trả lời các câu hỏi để HS dần chiếm lĩnh - HS thảo luận cặp đôi, trình bày
kiến thức về vai trò của không khí đối với sự 
sống. - HS lắng nghe
 * GV tổ chức cho HS làm việc cặp đôi. Yêu 
cầu HS làm theo hướng dẫn, trả lời các câu 
hỏi và trao đổi kết quả với bạn.
- GV nhận xét, chốt: Để tay trước mũi, ngậm 
miệng lại rồi hít vào thở ra sẽ thấy có luồng 
gió nhẹ từ mũi thổi vào tay. Lấy tay bịt mũi, - HS thảo luận nhóm 4 và thực hiện 
ngậm miệng lại sẽ thấy khó thở và khó chịu. nhiệm vụ.
Vậy không khí có vai trò duy trì sự sống của - HS trả lời.
con người.
* GV tổ chức cho HS quan sát hình 3, thảo - HS lắng nghe
luận và trả lời câu hỏi vào phiếu nhóm.
- GV cho 1-2 nhóm trả lời câu hỏi và nhận 
xét chéo nhau.
- GV nhận xét phần trình bày các nhóm và 
chốt kiến thức: Không khí có vai trò duy trì 
sự sống cho cả động vật và thực vật.
3. Vận dụng
- Không khí có vai trò như nào đối với sự - HS nêu: Không khí cần cho sự cháy. 
cháy, và không khí có vai trò như thế nào đối Không khí cũng cần cho sự sống của 
với sự sống của con người và động vật? con người. 
- Nếu đi khi đêm, chúng ta ngủ trong 1 phòng - Con người không đủ khí ô xi để thở, 
đóng kín cửa, không có khe hở thì các em 
đoán xem điều gì sẽ xảy ra?
GV kết hợp GD quyền và bổn phận của con - HS lắng nghe
người: Con người cần được sống trong một 
bầu không khí trong lành thì con người mới 
khoẻ mạnh. Để bảo vệ bầu không khí trong 
lành, bổn phận của mỗi chúng ta phải thực hiện tốt công tác vệ sinh nơi công cộng, vệ 
sinh xung quanh nhà ở, nơi học tập, làm 
việc...
- Nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 - QCN: Quyền được chăm sóc sức khỏe; Bổn phận của trẻ em với cộng đồng xã 
hội ( Dạy lồng ghép ở phần Vận dụng trải nghiệm)
 _____________________________
 Thứ 3 ngày 8 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Việt
 VIẾT: TÌM HIỂU CÁCH VIẾT BÀI VĂN THUẬT LẠI MỘT SỰ VIỆC.
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết được cách viết bài văn thuật lại một sự việc (cấu tạo bài văn, cách thuật lại 
các hoạt động theo trình tự, .).
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết thuật lại với 
người thân, bạn bè về một sự việc.
 II. Đồ dùng.
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - GV tổ chức cho HS múa hát bài: Em đi - HS tham gia múa hát.
 chơi thuyền để dẫn dắt vào bài học.
 - GV hỏi: Ở bài hát này, bạn nhỏ được đi - 1 vài HS trả lời.
 đâu và làm gì?
 - GV dẫn dắt: Bạn nhỏ đã kể lại về một ngày - HS lắng nghe, ghi vở.
 đi chơi vui vẻ của bạn. Trong cuộc sống, đôi 
 khi chúng ta cần thuật lại một sự việc nào 
 đó. Vậy thì cần kể lại như thế nào cho đầy 
 đủ và chính xác, chúng ta cùng Tìm hiểu 
 cách viết bài văn thuật lại sự việc trong bài 
 học hôm nay 2. Khám phá 
Bài 1: Đọc bài văn dưới đây và trả lời câu 
hỏi: - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp 
a. Bài văn trên có mấy phần? Đó là những lắng nghe bạn đọc.
phần nào? - Bài văn trên gồm 3 phần:
b. Phần mở bài giới thiệu những gì? + Mở bài: Trong buổi sinh hoạt lớp 
c. Phần thân bài gồm mấy đoạn? Ý chính chiều nay, lớp tôi tổ chức lễ phát 
của mỗi đoạn là gì? động xây dựng thư viện lớp. 
d. Nêu những hoạt động được thuật lại ở + Thân bài: Trước giờ sinh hoạt .... 
thân bài theo đúng trình tự. tủ sách của lớp. 
e. Những từ ngữ nào giúp em nhận biết các + Kết bài: Buổi sinh hoạt lớp kết 
hoạt động được thuật lại theo trình tự? thúc. Cô giáo và lớp tôi vui lắm. 
g. Phần kết bài chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc gì Sắp tới, chúng tôi sẽ tha hồ đọc 
về kết quả của hoạt động? sách, đọc truyện ngay tại lớp mình.
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu. - 1 HS đọc đoạn mở bài, nêu nội 
- GV 1 HS trả lời câu hỏi a. dung. 
- GV nhận xét. VD: Phần mở bài giới thiệu địa 
- GV mời 1 HS đọc to đoạn mở bài. điểm, thời gian tổ chức lễ phát 
 động xây dựng thư viện lớp 4B.
 - HS thảo luận nhóm 2. 
- GV mời HS hoạt động theo nhóm 2 để trả - Phần thân bài gồm 4 đoạn. Ý 
lời câu hỏi c. chính của mỗi đoạn là:
- GV nêu: Những hoạt động được nêu ở thân + Đoạn 1: Các hoạt động chuẩn bị
bài đã theo đúng trình tự. GV giới thiệu gợi + Đoạn 2: Phát biểu khai mạc của 
ý. Mời HS làm việc theo nhóm 4, viết vào cô chủ nhiệm.
phiếu học tập dựạ vào gợi ý các hoạt động + Đoạn 3: Lớp trưởng phát động 
đó ( có thể cho HS vễ sơ đồ tư duy để trả lời phong trào và thảo luận về cách 
câu hỏi này). VD: thức thực hiện.
 + Đoạn 4: Phân công nhiệm vụ.
 - 1 vài HS trả lời. VD: 
 + Trước giờ sinh hoạt lớp.
 + Trong giờ sinh hoạt lớp; đầu tiên; 
 tiếp theo; sau cùng. - GV nhận xét chung - HS lắng nghe.
- GV hỏi: Còn phần kết bài chia sẻ suy nghĩ, 
cảm xúc gì về kết quả hoạt động? - 1 vài HS trả lời. VD:
- GV nhận xét, bổ sung nếu cần. + Nêu kết quả/ hoạt động công 
Qua bài tập 1, các em đã được làm quen với việc.
cách viết bài văn thuật lại một sự việc. Khi + Cảm nghĩ của người tham gia 
viết bài văn đó chúng ta cần phải lưu ý hoạt động.
những gì? Hãy cùng tìm hiểu ở bài tập tiếp 
theo. 
Bài 2: Trao đổi về những điểm cần lưu ý 
khi viết bài văn thuật lại một sự việc đã - HS đọc đề bài.
chứng kiến hoặc tham gia.
- GV gợi ý: Có thể lưu ý về:
+ Bố cục của bài viết (mở bài, thân bài, kết 
bài).
+ Cách sắp xếp các hoạt động.
+ Cách bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc về sự việc. - HS thảo luận nhóm 4, viết kết quả 
- GV cho HS thảo luận nhóm 4, TLCH ở ra bảng nhóm. 
Bài 2. - Bài văn thuật lại một sự việc 
 thường gồm 3 phần:
 + Mở bài: Giới thiệu sự việc được 
 chứng kiến hoặc tham gia.
 + Thân bài: Thuật lại các hoạt 
 động, việc làm chính theo trình tự 
 thời gian hoặc phạm vi không gian 
 bằng một hoặc nhiều đoạn văn.
 + Kết bài: Nêu suy nghĩ, cảm xúc 
 về sự việc được chứng kiến hoặc 
 tham gia.
- GV nhận xét, kết luận. - Đại diện nhóm phát biểu.
- GV mời HS nêu ghi nhớ của bài - 1 vài HS nêu ghi nhớ.
3. Luyện tập 
* Ghi lại trình tự các hoạt động trong 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_5_nam_hoc_2024_2025_bach.docx