Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

docx 62 trang Gia Linh 06/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 6
 Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ. HÁT MÚA VỀ MẸ VÀ CÔ
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 - Tham dự lễ chào cờ nghiêm túc.
 - Tham gia giao lưu về chủ đề “ Chào mừng ngày phụ nữ 20/10”
 - Biết thể hiện lòng biết ơn, sự quan tâm, chăm sóc đến người thân bằng lời 
nói, thái độ việc làm cụ thể.
 - Biết yêu thương phụ nữ nói chung, mẹ và cô giáo nói riêng
 - Giáo dục học sinh biết quý trọng mẹ và cô giáo
 - Có ý thức, trách nhiệm với người thân.
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Loa kéo, Micro
 III. Các hoạt động dạy học chú yếu.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Phần I: Nghi lễ chào cờ
 - Y/c HS tập trung trên sân cùng HS cả - HS tập trung để chào cờ
 trường, thực hiện phần nghi lễ chào cờ
 - Y/c HS trật tự lắng nghe kế hoạch tuần - Lắng nghe
 - Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua 
 (Đ/c Nga)
 - Y/c HS trật tự lắng nghe kế hoạch tuần
 - Biểu diễn bài múa “Ước mơ của mẹ” (Lớp - HS chú ý lắng nghe lớp 2B biểu 
 2B) diễn.
 Phần II: Múa hát chào mừng ngày 20/10
 Hoạt động khởi động
 - GV cho HS cùng hát và vận động - HS về lớp cùng tham gia
 eI
 H: Bài hát nhắc đến ai?
 GV nhận xét, dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe.
 Hoạt động trải nghiệm Giáo viên nói vài nét về nguồn gốc Ngày Phụ 
nữ Việt Nam.
- Ngày Phụ nữ Việt Nam là kỷ niệm mốc 
thành lập Hội Phụ nữ phản đế Việt Nam (20 
tháng 10 năm 1930). Đây là tổ chức do Đảng 
Cộng sản Việt Nam phê duyệt thành lập, về 
sau đổi tên thành Hội Phụ nữ Việt Nam, là tổ 
chức có vai trò chính trị xã hội trong thời 
chiến cũng như thời bình.
- Trình chiếu câu hỏi
H: Tháng nào trong năm có ngày phụ nữ Việt 
Nam ? 
H: Hãy kể tên những người phụ nữ mà em yêu 
quý nhất?
H: Hãy hát một bài hát có từ mẹ?
H: Hãy nêu đầy đủ họ tên của cô hiệu trưởng 
và cô hiệu phó trường mình? 
Hãy hát 1 bài hát có từ cô. 
H: Hãy cho biết câu thơ sau nói về nữ anh 
hùng dân tộc nào? - HS: Hai nữ anh hùng Trưng Trắc, 
 Ai người ra trận cưỡi voi Trưng Nhị
 Đánh tan Tô định lên ngôi vua bà. 
H: Bác Hồ tặng cho phụ nữ Việt Nam 8 chữ 
vàng đó là 8 chữ gì - HS: 8 chữ vàng đó là 8 chữ: anh 
Hãy hát bài hát có từ mẹ hùng; bất khuất; trung hậu; đảm 
H: Người con gái trẻ măng đang
 Giặc đem ra bãi bắn - HS: chị Võ Thị Sáu
 Đi giữa hai hàng lính
 Vẫn ung dung mỉm cười
 Những câu thơ trên nói về ai?
Học sinh trả lời, GV nhận xét.
Hoạt động Vận dụng Học sinh lắng nghe
- Sưu tầm bài hát, bài thơ nói về mẹ, về bà, về cô giáo .
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 ĐỌC: BÀI TẬP LÀM VĂN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng và diễn cảm bài đọc Tập làm văn, biết đọc phân biệt lời kể chuyện 
của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi”) và những câu văn bạn viết trong bài tập làm văn 
của mình, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, suy 
nghĩ của nhân vật.
 - Nhận biết được trình tự các sự việc qua lời kể chuyện của bạn nhỏ (trên 
đường đi đò dọc về quê đến khi về đến quê, quá trình quan sát cây hoa hồng, việc 
tưới nước cho cây,...tương ứng với việc bắt đầu viết bài tập làm văn cho đến khi 
hoàn thành bài viết).
 - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. (VD: Muốn viết bài văn miêu 
tả, cần có những trải nghiệm thực tế, cần quan sát kĩ sự vật được miêu tả, cần phát 
huy trí tưởng tượng của người viết,...)
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, từ điển
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Khởi động 
- GV tổ chức cho học sinh múa hát Em yêu - HS tham gia hát múa
cây xanh 
GV giới thiệu bài
2. Khám phá 
Hoạt động 1: Đọc đúng
- GV đọc mẫu lần 1: GV đọc cả bài, đọc diễn - HS lắng nghe cách đọc.
cảm, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện 
dòng suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật.
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc.
các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: - HS quan sát
+ Đoạn 1: Từ đầu đến để dở dang bài văn
+ Đoạn 2: Tiếp teo đến bông hồng thả sức 
đẹp
+ Đoạn 3: Còn lại
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: gặp lại, - HS đọc nối tiếp theo khổ thơ.
bụi dạ lí, sương lã chã, ốc luộc, kết luận, múc - HS đọc từ khó.
nước,...
- GV hướng dẫn luyện đọc câu: 
 Cuối tuần, ba cho tôi về quê / để tôi tìm - HS đọc câu.
được nhiều ý cho bài văn / “Tả cây hoa nhà 
em”
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV yêu cầu HS đọc mục Từ ngữ (có lời - HS đọc mục từ, nêu từ chưa hiểu
giải nghĩa từ xào xạc và lã chã). GV hỏi HS - HS nhận xét.
có từ ngữ nào trong bài chưa hiểu, GV có thể 
giải thích hoặc hướng dẫn HS tra từ điển.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu - Đại diện nhóm HS chia sẻ
hỏi SGK - Các nhóm nhận xét.
- Câu 1: Mục đích về quê của bạn nhỏ là gì? Câu 1: Mục đích về quê của bạn nhỏ là 
 để tận mắt quan sát cây hoa hồng với 
 mong muốn tìm được nhiều ý cho bài 
 văn “tả cây hoa nhà em”.
- Câu 2: Khi ở quê, bạn nhỏ đã làm gì để tả Câu 2: Khi ở quê để tìm được nhiều ý 
được cây hoa theo yêu cầu? cho bài văn của mình, ban nhỏ đã dậy 
 thật sớm để quan sát cây hoa hồng. 
 Quan sát rất kĩ các bộ phận của cây: 
 thân, cành, lá, hoa, hương sắc,...Bạn 
 còn tưới nước cho cây theo đúng gợi ý 
 của đề bài (Em đã chăm sóc, bảo vệ 
- Câu 3: Những câu văn nào là kết quả của sự cây hoa đó như thế nào?)
quan sát kết hợp với trí tưởng tượng phong Câu 3: + Sương như những hòn bi ve tí 
phú của bạn nhỏ? xíu tụt từ lá xanh xuống bông đỏ, đi tìm mùi thơm ngào ngạt núp đâu giữa 
 những cánh hoa....; 
 + Từ tay tôi, cái bình tưới như chú voi 
 con dễ thương đung đưa vòi, rắc lên 
 cây hoa hồng một cơn mưa rào nhỏ,...
+ GV nhận xét, chốt: Trong bài văn của bạn - HS chia sẻ CN
nhỏ, tất cả những câu văn có hình ảnh so 
sánh cũng được coi là câu văn kết hợp sự 
quan sát và trí tưởng tượng/liên tưởng của 
bạn nhỏ. Trên đây là 2 câu văn thể hiện rõ 
nhất trí tưởng tượng của bạn nhỏ.
- Câu 4: Em thích nhất câu văn nào trong bài 
văn của bạn nhỏ? Theo em, bài văn của bạn 
nên viết thêm những ý nào?
+ GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân.
Bước 1: Đọc kĩ lại bài văn (đoạn in nghiêng Bài văn yêu cầu “Tả cây hoa nhà em”, 
trong câu chuyện), chọn câu văn mình yêu có lẽ ngoài việc tả cây, cành, lá, hoa, 
thích, có thể nêu lí do vì sao mình yêu thích hương hoa, bạn ấy nên tả nụ hồng bởi 
câu văn đó. vì bên cạnh mỗi bông hồng đã nở 
Bước 2: Suy nghĩ để bổ sung ý cho bài văn thường có nhiều nụ hồng,...)
của bạn nhỏ. Có thể viết câu văn em muốn 
thêm vào bài văn tả cây hoa hồng của bạn.
+ GV cho HS nêu câu TL
+ GV khích lệ HS nêu những ý nên bổ sung 
cho bài văn tả cây hoa hồng của bạn nhỏ 
trong câu chuyện. 
- GV khen ngợi những ý kiến hay, mới mẻ
- Câu 5: Em học được điều gì về cách viết 
văn miêu tả sau khi đọc câu chuyện trên?
- GV nhận xét và chốt: Ở lớp 4, sang học kì 2 
HS được học thêm cách viết bài văn miêu tả - HS chia sẻ CN.
cây cối. Lúc đó, các em hãy học tập hoặc - HS nhận xét.
tham khảo cách tả cây của bạn nhỏ trong câu 
chuyện này nhé. Hoạt động 3: Luyện đọc lại
Luyện đọc diễn cảm
- GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, thể - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm.
hiện diễn cảm giọng nhân vật, thể hiện đúng 
cảm xúc của bạn nhỏ.
- Mời HS đọc nối tiếp các đoạn. - HS đọc nối tiếp các đoạn.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 3.
- GV theo dõi sửa sai. - Đại diện nhóm đọc
- GV cho đọc nhóm trước lớp - Các nhóm khác nhận xét, góp ý
- GV cho đọc thầm toàn bài - HS luyện đọc cá nhân toàn bài
- Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc 
+ GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham diễn cảm trước lớp.
gia thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ GV nhận xét tuyên dương
3. Vận dụng trải nghiệm
- GV tổ chức vận dụng bằng cách chơi trò - HS tham gia bốc thăm đọc 1 đoạn 
chơi Truyền điện trong bài
- GV nhận xét, tuyên dương; Dặn dò về nhà.
 IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 ______________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết được động từ chỉ hoạt động nói chung và động từ chỉ hoạt động di 
chuyển nói riêng, tìm được động từ thích hợp với hoạt động được thể hiện trong 
tranh, đặt được câu với động từ chỉ hoạt động.
 - Chủ động, tích cực hợp tác trong nhóm để giải quyết các bài tập liên quan 
đến động từ. 
 - Chăm chỉ, có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập. 
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Thẻ từ cho bài tập 1; Bảng phụ; máy hắt
 - Bài giảng điện tử
 III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động – Kết nối (3P)
- Mở bài hát “Con vật”
GV yêu cầu HS hát và vận động theo nhạc. - HS hát và vận động theo giai điệu bài 
? hát. 
- Trong bài hát có rất nhiều động từ, các 
em hãy nhớ và nêu các động từ mình nghe - Hs nêu 
được? 
- Các em đã phát hiện rất giỏi các động từ 
trong bài hát. Để các em nhận diện thêm 
các động từ và biết cách sử dung trong câu 
và trong cuộc sống xung quanh, mời các em 
tìm hiểu qua bài học Luyện từ và câu 
“Luyện tập về động từ”
- Gọi HS nêu lại tên bài học, GV biết bảng. - HS nêu tên bài học. 
2. Luyện tập:
- GV chiếu bài tập 1
- GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 (HS đọc 
Bài 1: Tìm động từ trong ngoặc đơn thay yêu cầu và đọc các từ trong ngoặc đơn) 
cho bông hoa - HĐ nhóm 2:Thay các bông hoa bằng 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập các từ có trong dấu ngoặc đơn cho phù 
 hợp. 
- Bài tập yêu cầu các em làm gì? 
- Gv giao nhiệm vụ: Để làm được bài này, 
các em cần phải đọc kĩ đoạn văn để hiểu nội 
dung, trao đổi với bạn để tìm ra các từ cần - HS thảo luận và tìm từ thay thế. 
thay thế. 
+ Y/c Các nhóm thống nhất kết quả viết vào 
vở bài tập. - HS làm bài. 
- Gv theo dõi tư vấn thúc đẩy cho một số 
nhóm. 
- Tổ chức chữa bài: - HS lên bảng thay các bông hoa bằng 
Đại diện nhóm 1: Nhận thẻ từ câu a thẻ thích hợp. Đại diện nhóm 2: Nhận thẻ từ câu b - Các nhóm nhận xét. 
Đáp án:
+ Đoạn 1: vỗ - gáy – gáy – kêu – vọng
+ Đoạn 2: hót – kêu – hót – nhảy – tìm
* Trong cả hai đoạn văn, các từ đã cho ít 
hơn số bông hoa, các nhóm đã phát hiện có 
từ được dùng 2 lần mà không bỏ trống vị trí. 
- GV nhận xét, tuyên dương 
* Các em đã biết lựa chọn động từ phù 
hợp trong đoạn văn, còn trong cuộc sống 
xung quanh, các em sẽ gặp rất nhiều 
động từ phù hợp với hoạt động của sự 
vật. Điều đó thể hiện ở nội dung bài tập 2. 
Bài tập 2: Tìm động từ phù hợp với hoạt 
động được thể hiện trong tranh - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? HĐ nhóm 4: Tìm động từ phù hợp với 
- GV chiếu từng tranh. hoạt động được thể hiện trong mỗi 
? Nêu các sự vật em nhìn thấy trong tranh? tranh. 
 - HS trả lời. 
 Tranh 1: Người đàn ông, núi, gậy, 
 Tranh 2: người đàn ông, lều, ba lô, 
 Tranh 3: người đàn ông, cần câu, sông, 
 cá, 
 Tranh 4: chim, mây, trời, 
 Tranh 5: thợ lặn, nước, 
 Lắng nghe
 - HS nhận học liệu ( bảng nhóm , tranh) 
 - Các nhóm thảo luận ( Ghi kết quả vào 
 bảng nhóm.) - Gv gắn kết quả của một nhóm lên bảng để + Nhóm trưởng điều hành mỗi bạn tìm 
chữa bài. động từ cho mỗi bức tranh. 
- Gọi đại diện nhóm trình bày. + Nhóm trưởng lấy ý kiến của các thành 
 viên bổ sung cho các tranh.
- Gọi các nhóm khác trình bày bổ sung. + Thống nhất và ghi kết quả vào bảng 
 nhóm. 
- GV chiếu side để chốt động từ chỉ hoạt - HS trình bày
động di chuyển có thể gồm di chuyển trên 1. đi/leo (núi)/ trèo (đèo)/ vượt (dốc)/...
mặt đất, trên không, dưới nước. 2. cắm (lều trại)/ dựng (lều vải)/....
 3. câu (cá)/ giật (cần câu)/....
 4. bay, lượn, dang (cánh)/ vỗ (cánh)/...
 5. bơi/ lặn/ khám phá (đại dương)/....
? Trong các động từ các em tìm được, theo 
các em động từ nào chỉ hoạt động di HS nhìn vào kết quả trên bảng nhóm 
chuyển? (gắn ở bảng lớp) để nêu. 
- GV nhận xét. Cho HS làm động tác di 
chuyển cho một số động từ (bay, đi, )
- Ai đặt câu với từ “ bay” HS đặt câu.
Bài tập 3: Ghi lại các động từ chỉ hoạt 
động di chuyển tìm được ở bài 2 và đặt 
câu với các từ đó 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Với bài này em phải thực hiện mấy nhiệm - 2 nhiệm vụ: 
vụ? + nhiệm vụ 1: viết lại các động từ chỉ 
 hoạt động di chuyển ở bài tập 2. 
 + nhiệm vụ 2: đặt câu với các động từ 
 đó
? Khi đặt câu các em cần lưu ý điểu gì? - Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu 
- Dựa vào kết quả các em đã hoàn thành ở câu thích hợp. 
bài tập 2
- Y/c HS làm bài - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. 
- GV theo dõi, nhận xét, tư vấn, chỉnh sửa cho HS
- Gọi HS chia sẻ câu của mình (Lớp trưởng - HS trình bày kết quả làm bài
điều hành) + HS nêu động từ , đọc câu vừa đặt. 
- GV nhận xét, tuyên dương chung VD: trèo – Mấy chú bé trèo lên cầu 
- Gv nhận xét, tuyên dương trượt. .
 - Học sinh tìm thêm: chạy, nhảy, múa, 
3. Vận dụng 
 .
- GV tổ chức đội kịch của lớp diễn một vở 
kịch ngắn không lời (kịch câm). 
- Yêu cầu: Các em quan sát và nêu được các HS chú ý và nêu động từ qua vở kịch
động từ được thể hiện trong vở kịch
- Gv cho HS các tổ thi nêu các động từ 
trong vở kịch 
GV đánh dấu theo tổ về các câu trả lời. 
(Tổ 1: (- -..) Tổ 2: (- - ) Tổ 3: (- - ) - HS các tổ nêu (VD: chống gậy, ngồi, 
- GV nhận xét về thái độ chơi, kết quả trò đọc, đi, cười, xoa đầu, cúi chào, ho, 
chơi. nhảy,...)
- GV tuyên dương và tặng 1 phần quà cho 
tổ có nhiều đáp án nhất. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
 __________________________________
Buổi chiều Toán
 HÀNG VÀ LỚP ( TIẾT 2 )
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc, viết được các số trong phạm vi số có 9 chữ số. (Số tròn triệu, tròn 
chục triệu, tròn trăm triệu).
 - Nhận biết được lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị; 
 - Nhận biết được các hàng tương ứng trong mỗi lớp. - Tự giác tham gia các hoạt động theo nhóm và cá nhân. Biết hỗ trợ bạn khi 
tham gia hoạt động nhóm.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, bảng con
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - Kết nối
- GV yêu cầu 1 HS nêu 1 số có 6 chữ số bất - 1 HS nêu và viết, cả lớp lắng nghe, 
kì và viết số đó lên bảng. quan sát.
- GV hỏi về cấu tạo của số đó. - 1,2 HS trả lời. HS khác nhận xét.
- GV giới thiệu về lớp nghìn và lớp đơn vị. - HS phát biểu ý kiến. 
Yêu cầu HS nêu giá trị của chữ số hàng trăm 
nghìn và cho biết chữ số đó ở lớp nào?
- GV đưa ra thêm 1 vài số yêu cầu HS xác - HS thực hiện theo yêu cầu.
định lớp nghìn, lớp đơn vị.
- GV dẫn vào bài. - HS theo dõi, ghi nhớ.
2. Khám phá
- GV trình chiếu tranh trong SGK. - 1 HS đọc. Cả lớp quan sát.
- GV yêu cầu HS viết số liệu dân số của Việt - HS thực hiện.
Nam và Hy Lạp năm 2022 ra nháp.
- GV viết lên bảng để HS theo dõi, kiểm tra - HS đối chiếu bài làm của mình với bài 
đối chiếu. của GV, chỉnh sửa nếu cần.
- GV giới thiệu cho HS về số tròn chục triệu, - HS quan sát.
tròn trăm triệu.
- GV yêu cầu HS phát hiện lớp triệu gồm - 1 vài HS nêu ý kiến của mình.
những hàng nào?
- GV nhận xét.
- GV nêu: Rô - bốt lập số 531 000 000. Yêu - 1,2 HS đọc và làm theo yêu cầu, cả 
cầu HS đọc số, nêu giá trị các chữ số. lớp quan sát, nhận xét.
3. Luyện tập
Bài 1. Đọc giá tiền của mỗi đồ vật sau:
- GV chiếu tranh các đồ vật: Xe máy, ô tô, 
máy tính và các giá tiền. - GV có thể yêu cầu HS nối giá tiền với đồ - HS làm theo yêu cầu.
vật tương ứng sao cho phù hợp. - 1 HS trình bày bài làm của mình.
 - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ 
 sung.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV yêu cầu 1 vài HS nêu các số tròn trăm - HS đọc nối tiếp.
triệu bất kì. 
Bài 2: Số?
- GV chiếu tranh SGK, yêu cầu HS phát - HS phát hiện: Bạn Rô - bốt muốn 
hiện quy luật ở mỗi tranh. nhận cúp thì phải điền các số tròn triệu 
 liên tiếp.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Bạn Mai muốn nhận cúp thì phải điền 
 được các số tròn chục triệu liên tiếp.
 - HS thực hiện bằng bút chì vào sách, 
 đổi chéo sách kiểm tra.
Bài 3: Chữ số 2 ở mỗi số sau thuộc hàng - HS trả lời miệng, các HS khác lắng 
nào, lớp nào? nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có). 
 - GV nhận xét, kết luận. - HS lắng nghe, ghi nhớ.
4. Vận dụng 
Chia sẻ một giá tiền một số sản phẩm có ở HS viết ra bảng con
gia đình em với bạn. Giá tiền của Ti vi, Tủ lạnh, xe máy, 
 của gia đình và chia sẻ với bạn. 
IV. Điều chỉnh sau bài dạy
 ___________________________________
 Lịch sử và Địa lí
 DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT
 Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (TIẾT 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Kể được một số cách thức khai thác tự nhiên như: (làm ruộng bậc thang, xây 
dựng các công trình thủy điện) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 - Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc tìm hiểu một 
số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Chủ động tham gia các hoạt động học tập, biết hợp tác theo nhóm để tìm 
hiểu về một số cách thức khai thác tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc 
Bộ.
 BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và 
trung du:
 + Làm ruộng bậc thang
 + Khai thác khoáng sản, sức nước 
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức: trò chơi “Ai nhanh ai đúng”: - HS tham gia trò chơi.
GV chuẩn bị nội dung một số câu hỏi, học 
sinh giành quyền trả lời (nhanh, chính xác 
nhiều câu hỏi sẽ chiến thắng). Ví dụ một số 
câu hỏi:
+ Câu 1: Vùng Trung du và miền núi Bắc 
Bộ có số dân đông đúc (Đúng hay sai)
+ Câu 2: Kể nhanh tên của 3 dân tộc sinh 
sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
+ Câu 3: Dân cư vùng Trung du và miền núi 
Bắc Bộ phân bố như thế nào?.......
- GV nhận xét, dẫn vào bài mới. - Học sinh lắng nghe.
2. Khám phá
Hoạt động 1: Một số cách thức khai thác 
thiên nhiên.
a) Làm ruộng bậc thang.
- GV cho học sinh quan sát hình 4 và mô tả - Học sinh quan sát, mô tả theo ý kiến cá 
(những gì em biết, hiểu) qua hình 4. nhân (cách hiểu cá nhân)
- GV khen ngợi HS có ý kiến hay, sát thực - HS lắng nghe.
với nội dung hình 4 và giới thiệu thêm cho 
học sinh về ruộng bậc thang (Hình ảnh, 
video minh họa). - Gọi HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc thông tin, trả lời câu hỏi.
+ Ruộng bậc thang có vai trò (ý nghĩa) như + Giúp người dân đảm bảo nguồn lương 
thế nào đối với người dân ở vùng Trung du thực, hạn chế tình trạng phá rừng làm 
và miền núi Bắc Bộ ? nương rẫy, vẻ đẹp của ruộng bậc thang 
 đã thu hút nhiều du khách, góp phần thúc 
 đẩy hoạt động du lịch cho vùng.
- GV nhận xét, kết luận. Mở rộng kiến thúc - Học sinh lắng nghe.
cho học sinh: Ruộng bậc thang ở một số nơi 
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đã được 
công nhận là danh thắng quốc gia và trở 
thành địa điểm du lịch nổi tiếng.
- Gọi HS đọc nội dung mục Em có biết. - Học sinh đọc.
- Tổ chức cho học sinh chia sẻ thực tế (nếu - HS tham gia chia sẻ.
có học sinh đã được tham quan, trải nghiệm 
ruộng bậc thang)
- GV khen ngợi học sinh.
b) Xây dựng các công trình thủy điện
- Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức cũ và - Học sinh liên hệ kiến thức cũ và trả lời 
trả lời câu hỏi: câu hỏi.
+ Vì sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có + Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều 
khả năng phát triển thủy điện ? sông lớn, các sông có nhiều thác ghềnh 
 thuận lợi để phát triển thủy điện.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 5, 6 SGK + Nhà máy thủy điện Hòa Bình (tỉnh Hòa 
kể tên một số nhà máy thủy điện ở vùng Bình), Sơn La (tỉnh Sơn La), Thác Bà 
Trung du và miền núi Bắc Bộ (GV hướng (tỉnh Yên Bái), Tuyên Quang (tỉnh 
dẫn học sinh khai thác thông tin lược đồ - Tuyên Quang),......
Hình 6)
- Gọi học sinh xác định vị trí của các nhà - Học sinh thực hiện (cá nhân)
máy thủy điện vừa nêu trên lược đồ (Hình 
6)
- Việc xây dựng và khai thác các nhà máy + Cung cấp điện phục vụ cho sinh hoạt 
thủy điện đã mang lại những lợi ích gì cho và sản xuất, đồng thời giảm lũ cho vùng 
người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc đồng bằng.
Bộ. - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. - HS lắng nghe.
- Gọi HS đọc nội dung phần thông tin để - Học sinh đọc, củng cố và khắc sâu kiến 
củng cố kiến thức. thức.
3. Luyện tập
Hoạt động 2: Mô tả (viết hoặc vẽ) cách 
thức khai thác tự nhiên (làm ruộng bậc 
thang, xây dựng công trình thủy điện) ở 
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
- Tổ chức học sinh thực hiện yêu cầu: - Hoạt động nhóm đôi
+ Liên hệ (nhớ lại) kiến thức vừa được học.
+ Mô tả lại (viết hoặc vẽ) thể hiện cách thức - Trao đổi nhớ lại kiến thức.
cách thức khai thác tự nhiên (làm ruộng bậc - Thực hành theo hướng dẫn:
thang, xây dựng công trình thủy điện) ở Ví dụ: 
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ theo gợi 
ý: điều kiện để khai thác, cách thức khai - HS trình bày, góp ý.
thác, tác dụng (vai trò) (GV phân công - Học sinh lắng nghe.
nhóm phụ trách một nội dung cụ thể)
- GV hướng dẫn học sinh thực hiện.
- Tổ chức học sinh trình bày, góp ý.
- GV kết luận.
- Nhận xét, tuyên dương học sinh.
4. Vận dụng trải nghiệm
- GV yêu cầu học sinh:
+ Chia sẻ những điều em đã học được với - Học sinh lắng nghe và thực hiện.
người thân.
+ Hoàn thiện (có thể sáng tạo thêm về 
hình thức trình bày) phần mô tả các cách 
thức cách thức khai thác tự nhiên (làm 
ruộng bậc thang, xây dựng công trình 
thủy điện) ở vùng Trung du và miền núi 
Bắc Bộ.
+ Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về ruộng 
bậc thang, một số nhà máy thủy điện ở 
vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - HS lắng nghe. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du:
 + Làm ruộng bậc thang
 + Khai thác khoáng sản, sức nước 
 ______________________________________
 Khoa học
 GIÓ BÃO VÀ PHÒNG CHỐNG BÃO (T1)
 I. Yêu cầu cần đạt:
 - Nhận biết được không khí chuyển động gây ra gió và nguyên nhân làm 
không khí chuyển động (khối không khí nóng bốc lên cao, khối không khí lạnh tới 
thay thế).
 - Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn 
của nội dung bài học.
 - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để 
nắm chắc kiến thức.
 KNS: Biết một số biện pháp xử lí tình huống khi có mưa to, sấm sét.. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi “Gió thổi” để khởi 
động bài học. 
- GV hướng dẫn HS chơi: - HS tham gia chơi.
+ GV mời 1 bạn làm quản trò.
+ Quản trò hô: “Gió thổi, gió thổi” 
+ HS cả lớp: Gió thổi về đâu. - HS lắng nghe.
+ Quản trò có thể hô gió thổi về bên trái, 
hoặc bên phải....
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào 
bài mới.
2. Hoạt động 2.1. Thí nghiệm
- GV chia lớp thành 3 nhóm. - HS chia nhóm theo hướng dẫn của 
- GV yêu cầu HS đọc thông tin mô tả thí GV.
nghiệm trong SGK (hình 2). - HS đọc bài.
- GV lưu ý cho HS:
+ Khi cắm que vào xốp thì điều chỉnh sao - HS lắng nghe, ghi nhớ. 
cho que cắm vào gần giữa lọ.
+ Đầu que chong chóng cao hơn lọ khoảng 
3 đến 5 cm.
+ Đặt chong chóng lên đầu que sau khi đã 
điều chỉnh que cắm.
- GV quan sát các nhóm làm thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- GV yêu cầu HS ghi chép hiện tượng xảy - HS thực hiện yêu cầu của GV. 
ra ở hình 2a, 2b, 2c, thảo luận và trả lời câu 
hỏi: - HS trả lời.
+ Không khí bên trong và bên ngoài lọ, ở 
đâu nóng hơn?
+ Nến ở hình 2a tắt, trong khi nến ở hình 
2b vẫn cháy. Vậy không khí đã vào lọ ở 
hình 2b theo cách nào để duy trì sự cháy?
+ Vì sao chong chóng ở hình 2c quay? 
Nguyên nhân làm không khí chuyển động 
và gió được hình thành như thế nào?
- GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. Các 
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến 
bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và đưa ra đáp án: 
+ Không khí bên trong lọ nóng hơn không - HS lắng nghe, ghi bài. 
khí ở bên ngoài lọ.
+ Không khí đã vào lọ ở hình 2b bằng cách 
đi qua phần hở dưới để duy trì sự cháy.
+ Chong chóng ở hình 2c quay là vì có gió 
thổi từ phía dưới lên phía trên lọ. Nguyên 
nhân làm không khí chuyển động là do sự chênh lệch nhiệt độ bên trong và bên ngoài 
lọ. Bên trong lọ khối không khí nóng bốc 
lên cao, không khí lạnh hơn từ bên ngoài lọ 
vào thay thế, đẩy không khí nóng ra khỏi lọ 
tạo thành gió.
2.2. Quan sát tranh
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3. - HS quan sát hình.
 - GV đặt câu hỏi: 
+ Hãy cho biết vào ban ngày, trên đất liền 
và biển ở đâu nóng hơn.
+ Quan sát hình 3a, cho biết chiều gió thổi 
giữa biển và đất liền vào ban ngày và giải - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
thích.
+ Hãy cho biết vào ban đêm, trên đất liền 
và biển ở đâu lạnh hơn.
+ Quan sát hình 3b, cho biết chiều gió thổi 
giữa biển và đất liền vào ban đêm và giải 
thích.
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các - HS trả lời:
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến + Ban ngày trên đất liền nóng hơn trên 
bổ sung (nếu có). biển.
 + Hình 3a: Gió thổi từ biển vào đất 
 liền do không khí chuyển động từ biển 
 vào đất liền và tạo thành gió.
 + Ban đêm trên đất liền lạnh hơn trên 
 biển.
 + Hình 3b: Gió thổi từ đất liền ra biển 
 do không khí chuyển động từ đất liền 
 ra biển và tạo thành gió.
- GV kết luận: Trong tự nhiên, dưới ánh - HS lắng nghe, chữa bài.
sáng mặt trời, các phần khác nhau của Trái 
Đất không nóng lên như nhau. Phần đất 
liền nóng lên nhanh hơn phần nước và 
cũng nguội đi nhanh hơn. - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có 
câu trả lời đúng.
3. Vận dụng trải nghiệm.
- GV tổ chức cho HS làm đèn kéo quân - HS hoạt động theo nhóm 6, thực hiện 
theo sự hướng dẫn và chuẩn bị mà GV đã làm đèn kéo quân.
dặn trước.
Gv cho HS: Biết một số biện pháp xử lí - 1 vài nhóm trưng bày sản phẩm.
tình huống khi có mưa to, sấm sét.. 
- GV tuyên dương các nhóm. 
- GV nhận xét, kết luận tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ( Dạy ở Vận dụng trải nghiệm)
 KNS: Biết một số biện pháp xử lí tình huống khi có mưa to, sấm sét.. 
 ____________________________
 Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Việt
 VIẾT BÀI VĂN THUẬT LẠI SỰ VIỆC
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Viết được bài văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia, biết kể 
những việc đã trải nghiệm và trình bày suy nghĩ cảm xúc về những việc đó.
 - Biết sử dụng ngôn ngữ sáng tạo, giàu hỉnh ảnh để diễn đạt trong câu. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
- GV tổ chức chơi trò chơi: Hộp quà may - HS tham gia trò chơi
mắn + HS tự nêu
+ CH1: Kể một số trải nghiệm thú vị đã 
tham gia + HS chia sẻ
+ CH2: Nêu cấu tạo của bài văn thuật lại 
hoạt động trải nghiệm đã tham gia. + Đầu tiên, tiếp theo, sau đó /trong khí 
+ CH3: Khi kể có thể dũng từ ngữ nào để đó, tiếp theo đó, cuối cùng
thể hiện trình tự các hoạt động. - HS lắng nghe. - GV nhận xét, dẫn vào giới thiệu bài
2. Luyện tập
Bài 1. Dựa vào dàn ý đã lập viết bài văn 
theo YC của đề bài.
- GV nêu YC nhắc lại đề bài - HS nêu yêu cầu đề bài.
- GV nhắc HS: - HS nghe
+ Viết bài dựa vào dàn ý (đảm bảo bài văn có 
đủ 3 phần).
+ Trình bày sạch, đúng yeu cầu đoạn văn
+ Viết câu đủ ý, dùng từ hợp lí, viết đúng 
chính tả
- GV quan sát HS, có thể hỗ trợ khi HS đề đạt - HS viết bài vào vở
yêu cầu hoặc hỗ trợ những em có những hạn 
chế về kĩ năng viết. 
SĐTD: Những hoạt động được nêu ở thân bài
Bài tập 2: Đọc soát và chỉnh sửa bài viết
- GV nêu yêu cầu đọc và tự chỉnh sửa bài viết - HS đọc lại bài, tự rà soát, phát hiện 
 lỗi theo hướng dẫn của SHS.
 - HS sửa lỗi hoặc ghi chép lỗi cần 
 sửa.
- GV nhận xét bài làm của một số HS.
- GV nhận xét, tuyên dương chung. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Bài tập 3: HS nghe GV nhận xét bài làm 
- GV nhận xét chung bài làm của cả lớp - HS nghe
- GV đưa một số bài cần chỉnh sửa YC HS - HS nhận xét.
phát hiện lỗi và chỉnh sửa: chính tả, chữ viết, 
cấu tạo, diễn đạt (từ và câu)
- GV cho HS đọc 1 số bài viết hay. -HS nghe, trình bày ý kiến bản thân
+Thích điều gì trong bài viết của bạn
+Học tập được điều gì
- GV nhận xét chung. - HS nghe
3. Vận dụng 
- GV tổ chức HS đọc và soát lỗi cho bài - HS làm việc nhóm đôi

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_6_nam_hoc_2024_2025_bach.docx