Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 6 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 6 Thứ 2 ngày 14 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm HÁT MÚA VỀ MẸ VÀ CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết yêu thương phụ nữ nói chung, mẹ và cô giáo nói riêng - Giáo dục học sinh biết quý trọng mẹ và cô giáo II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn bài múa “Ước mơ của mẹ” (Lớp 2B) HS theo dõi lớp 2B biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 2B biểu diễn bài múa: Ước mơ của mẹ - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu diễn biểu diễn. xong Tiếng Việt ĐỌC: BÀI TẬP LÀM VĂN I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và diễn cảm bài đọc Tập làm văn, biết đọc phân biệt lời kể chuyện của bạn nhỏ (nhân vật xưng “tôi”) và những câu văn bạn viết trong bài tập làm văn của mình, biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật. - Nhận biết được trình tự các sự việc qua lời kể chuyện của bạn nhỏ (trên đường đi đò dọc về quê đến khi về đến quê, quá trình quan sát cây hoa hồng, việc tưới nước cho cây,...tương ứng với việc bắt đầu viết bài tập làm văn cho đến khi hoàn thành bài viết). - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. (VD: Muốn viết bài văn miêu tả, cần có những trải nghiệm thực tế, cần quan sát kĩ sự vật được miêu tả, cần phát huy trí tưởng tượng của người viết,...) - Qua tiết học nhằm hình thành cho học sinh năng lực ngôn ngữ, giao tiếp và hợp tác. - Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Khởi động + GV yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp bài “ Tiếng - HS tham gia hát múa nói của cỏ cây” - HS đọc nối tiếp theo yêu cầu - Em biết điều gì lạ trong thế giới cỏ cây? - HS trả lời câu hỏi - Nêu nội dung bài đọc? * Hỏi: Khi muốn miêu tả một sự vật, làm thế - HS trao đổi nhóm 2 trả lời nào để miêu tả đúng đặc điểm của sự vật đó? + Gọi HS chia sẻ - HS ghi tên bài vào vở + Giới thiệu, ghi tên bài lên bảng 2. Khám phá Hoạt động 1: Luyện đọc văn bản - HS đọc - GV gọi HS đọc mẫu toàn bài. - Bài chia làm 3 đoạn - Bài chia làm mấy đoạn? Đoạn 1:Từ đầu ... dở dang bài văn Đoạn 2: Từ Hôm sau.....thả sức đẹp Đoạn 3: Còn lại + Lần 1: Sửa lỗi phát âm - GV cho HS đọc nối tiếp đoạn kết hợp đọc - 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn và phát âm các từ khó kết hợp ngắt câu dài các từ khó Luyện từ: gặp lại, bụi dạ lí, sương lã chã, ốc luộc, kết luận, múc nước,... Ngắt câu dài: Sương như những hòn bi ve tí - Hs nêu cách ngắt câu và đọc lại câu xíu/ tụt từ lá xanh xuống bông đỏ,/ đi tìm mùi dài thơm ngào ngạt núp đâu giữa rừng cánh hoa... + Lần 2: Giải nghĩa từ - Yêu cầu HS đọc nối tiếp lần 2 - Yêu cầu HS đọc, kết hợp giải nghĩa từ: Xào - 3 HS đọc nối tiếp và giải nghĩa từ dựa xạc, lã chã. vào SGK. + Lần 3: Luyện đọc theo nhóm - GV cho HS luyện đọc theo nhóm 3 - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm đọc trước lớp - HS đọc theo nhóm 3 - GV nhận xét phần đọc của HS - Đại diện 2 nhóm đọc trước lớp Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc mục Từ ngữ (có lời giải - HS đọc mục từ, nêu từ chưa hiểu nghĩa từ xào xạc và lã chã). GV hỏi HS có từ - HS nhận xét. ngữ nào trong bài chưa hiểu, GV có thể giải thích hoặc hướng dẫn HS tra từ điển. - GV cho HS thảo luận theo nhóm, trả lời câu - Đại diện nhóm HS chia sẻ hỏi SGK - Các nhóm nhận xét. - Câu 1: Mục đích về quê của bạn nhỏ là gì? Câu 1: Mục đích về quê của bạn nhỏ là để tận mắt quan sát cây hoa hồng với mong muốn tìm được nhiều ý cho bài văn “tả cây hoa nhà em”. - Câu 2: Khi ở quê, bạn nhỏ đã làm gì để tả Câu 2: Khi ở quê để tìm được nhiều ý được cây hoa theo yêu cầu? cho bài văn của mình, ban nhỏ đã dậy thật sớm để quan sát cây hoa hồng. Quan sát rất kĩ các bộ phận của cây: thân, cành, lá, hoa, hương sắc,...Bạn còn tưới nước cho cây theo đúng gợi ý của đề bài (Em đã chăm sóc, bảo vệ cây hoa - Câu 3: Những câu văn nào là kết quả của sự đó như thế nào?) quan sát kết hợp với trí tưởng tượng phong Câu 3: + Sương như những hòn bi ve tí phú của bạn nhỏ? xíu tụt từ lá xanh xuống bông đỏ, đi tìm mùi thơm ngào ngạt núp đâu giữa những cánh hoa....; + Từ tay tôi, cái bình tưới như chú voi con dễ thương đung đưa vòi, rắc lên cây hoa hồng một cơn mưa rào nhỏ,... + GV nhận xét, chốt: Trong bài văn của bạn - HS chia sẻ CN nhỏ, tất cả những câu văn có hình ảnh so sánh cũng được coi là câu văn kết hợp sự quan sát và trí tưởng tượng/liên tưởng của bạn nhỏ. Trên đây là 2 câu văn thể hiện rõ nhất trí tưởng tượng của bạn nhỏ. - Câu 4: Em thích nhất câu văn nào trong bài văn của bạn nhỏ? Theo em, bài văn của bạn nên viết thêm những ý nào? + GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân. Bài văn yêu cầu “Tả cây hoa nhà em”, Bước 1: Đọc kĩ lại bài văn (đoạn in nghiêng có lẽ ngoài việc tả cây, cành, lá, hoa, trong câu chuyện), chọn câu văn mình yêu hương hoa, bạn ấy nên tả nụ hồng bởi vì thích, có thể nêu lí do vì sao mình yêu thích bên cạnh mỗi bông hồng đã nở thường câu văn đó. có nhiều nụ hồng,...) Bước 2: Suy nghĩ để bổ sung ý cho bài văn của bạn nhỏ. Có thể viết câu văn em muốn thêm vào bài văn tả cây hoa hồng của bạn. + GV cho HS nêu câu TL + GV khích lệ HS nêu những ý nên bổ sung cho bài văn tả cây hoa hồng của bạn nhỏ trong câu chuyện. - GV khen ngợi những ý kiến hay, mới mẻ - Câu 5: Em học được điều gì về cách viết văn miêu tả sau khi đọc câu chuyện trên? - GV nhận xét và chốt: Ở lớp 4, sang học kì 2 - HS chia sẻ CN. HS được học thêm cách viết bài văn miêu tả - HS nhận xét. cây cối. Lúc đó, các em hãy học tập hoặc tham khảo cách tả cây của bạn nhỏ trong câu chuyện này nhé. Hoạt động 3. Luyện tập Luyện đọc diễn cảm - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, thể hiện diễn cảm giọng nhân vật, thể hiện đúng - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. cảm xúc của bạn nhỏ. - Mời HS đọc nối tiếp các đoạn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm - HS đọc nối tiếp các đoạn. - GV theo dõi sửa sai. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 3. - GV cho đọc nhóm trước lớp - Đại diện nhóm đọc - GV cho đọc thầm toàn bài - Các nhóm khác nhận xét, góp ý - Thi đọc diễn cảm trước lớp: - HS luyện đọc cá nhân toàn bài + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Vận dụng trải nghiệm - Qua bài đọc, em học được gì về cách viết - 1 số HS trả lời theo cách hiểu của các văn miêu tả? em GV chốt ý: Muốn viết bài văn miêu tả cần có - HS lắng nghe những trải nghiệm thực tế, cần quan sát kĩ sự vật được miêu tả, cần phát huy trí tưởng tượng của người viết. - Nhận xét tiết học. - Tập quan sát cây cối và tìm ý cho bài văn. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _____________________________________________ Tiếng Việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được động từ chỉ hoạt động nói chung và động từ chỉ hoạt động di chuyển nói riêng, tìm được động từ thích hợp với hoạt động được thể hiện trong tranh, đặt được câu với động từ chỉ hoạt động. - Chủ động, tích cực hợp tác trong nhóm để giải quyết các bài tập liên quan đến động từ. - Biết sử dụng ngôn ngữ của bản thân để diễn đạt câu trả lời đúng với nội dung bài học. - Tìm được một số động từ trong thực tiễn. - Biết giữ gìn nét đẹp của Tiếng Việt. - Chăm chỉ, có trách nhiệm trong việc thực hiện nhiệm vụ học tập. II. Đồ dùng dạy học. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động Khởi động – Kết nối (3P) - Mở bài hát “Con vật” - HS hát và vận động theo giai điệu bài GV yêu cầu HS hát và vận động theo nhạc. hát. ? - Trong bài hát có rất nhiều động từ, các em - Hs nêu hãy nhớ và nêu các động từ mình nghe được? - GV giới thiệu bài mới (1P) - Các em đã phát hiện rất giỏi các động từ trong bài hát. Để các em nhận diện thêm các động từ và biết cách sử dung trong câu và trong cuộc sống xung quanh, mời các em tìm hiểu qua bài học Luyện từ và câu “Luyện tập về động từ” - Gọi HS nêu lại tên bài học, GV biết bảng. - HS nêu tên bài học. 2. Luyện tập (28p) - GV chiếu Side bài tập 1 - GV gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 Bài 1. (8P) Tìm động từ trong ngoặc đơn thay cho bông hoa - Thảo luận nhóm 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1 (HS đọc yêu - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập cầu và đọc các từ trong ngoặc đơn) - Thay các bông hoa bằng các từ có trong - Bài tập yêu cầu các em làm gì? dấu ngoặc đơn cho phù hợp. - Gv giao nhiệm vụ: Để làm được bài này, các em cần phải đọc kĩ đoạn văn để hiểu nội dung, trao đổi với bạn để tìm ra các từ cần thay thế. - HS thảo luận và tìm từ thay thế. - Gv tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2 + Y/c Các nhóm thống nhất kết quả viết vào vở bài tập. - HS làm bài. - Gv theo dõi tư vấn thúc đẩy cho một số nhóm. - Tổ chức chữa bài: - HS lên bảng thay các bông hoa bằng thẻ Đại diện nhóm 1: Nhận thẻ từ câu a thích hợp. Đại diện nhóm 2: Nhận thẻ từ câu b - Các nhóm nhận xét. - GV chiếu Sile để chốt kiến thức. Đáp án: + Đoạn 1: vỗ - gáy – gáy – kêu – vọng + Đoạn 2: hót – kêu – hót – nhảy – tìm * Trong cả hai đoạn văn, các từ đã cho ít hơn số bông hoa, các nhóm đã phát hiện có từ được dùng 2 lần mà không bỏ trống vị trí. - GV nhận xét, tuyên dương * Chuyển tiếp: Các em đã biết lựa chọn động từ phù hợp trong đoạn văn, còn trong cuộc sống xung quanh, các em sẽ gặp rất nhiều động từ phù hợp với hoạt động của sự vật. Điều đó thể hiện ở nội dung bài tập 2. Bài tập 2: (10P) Tìm động từ phù hợp với hoạt động được thể hiện trong tranh – - 1 HS đọc yêu cầu bài. Thảo luận nhóm 5. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Tìm động từ phù hợp với hoạt động - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? được thể hiện trong mỗi tranh. - GV chiếu từng tranh. ? Nêu các sự vật em nhìn thấy trong tranh? - HS trả lời. Tranh 1: Người đàn ông, núi, gậy, Tranh 2: người đàn ông, lều, ba lô, Tranh 3: người đàn ông, cần câu, sông, cá, Tranh 4: chim, mây, trời, Tranh 5: thợ lặn, nước, - Các em nêu chính xác các sự vật rồi, bây giờ các em hãy thảo luận và tìm các hoạt Lắng nghe động từ phù hợp với các sự vật em vừa nêu. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo - HS nhận học liệu ( bảng nhóm , tranh) nhóm 5. - Các nhóm thảo luận ( Ghi kết quả vào bảng nhóm.) + Nhóm trưởng điều hành mỗi bạn tìm động từ cho mỗi bức tranh. + Nhóm trưởng lấy ý kiến của các thành viên bổ sung cho các tranh. + Thống nhất và ghi kết quả vào bảng nhóm. - HS trình bày - Gv gắn kết quả của một nhóm lên bảng để 1. đi/leo (núi)/ trèo (đèo)/ vượt (dốc)/... chữa bài. 2. cắm (lều trại)/ dựng (lều vải)/.... - Gọi đại diện nhóm trình bày. 3. câu (cá)/ giật (cần câu)/.... 4. bay, lượn, dang (cánh)/ vỗ (cánh)/... - Gọi các nhóm khác trình bày bổ sung. 5. bơi/ lặn/ khám phá (đại dương)/.... - GV chiếu side để chốt động từ chỉ hoạt động di chuyển có thể gồm di chuyển trên mặt đất, trên không, dưới nước. ? Trong các động từ các em tìm được, theo các em động từ nào chỉ hoạt động di chuyển? HS nhìn vào kết quả trên bảng nhóm (gắn - GV nhận xét. Cho HS làm động tác di ở bảng lớp) để nêu. chuyển cho một số động từ (bay, đi, ) - Ai đặt câu với từ “ bay” Chuyển tiếp: Đó cũng chính là nội dung bài HS đặt câu. tập 3 - GV chiếu Side bài tập 3 Bài tập 3: (7P) Ghi lại các động từ chỉ hoạt động di chuyển tìm được ở bài 2 và đặt câu với các từ đó - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - Với bài này em phải thực hiện mấy nhiệm 1 HS đọc yêu cầu bài. vụ? - 2 nhiệm vụ: + nhiệm vụ 1: viết lại các động từ chỉ hoạt động di chuyển ở bài tập 2. + nhiệm vụ 2: đặt câu với các động từ đó ? Khi đặt câu các em cần lưu ý điểu gì? - Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu - Dựa vào kết quả các em đã hoàn thành ở bài câu thích hợp. tập 2, các em làm cá nhân vào vở BTTV - Y/c HS làm bài trong thời gian 5p. - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập. - GV theo dõi, chấm bài một số em. Nhận xét, tư vấn, chỉnh sửa cho HS - HS trình bày kết quả làm bài - Gọi HS chia sẻ câu của mình (Lớp trưởng + HS nêu động từ , đọc câu vừa đặt. điều hành) VD: trèo – Mấy chú bé trèo lên cầu trượt. - GV nhận xét, tuyên dương chung . Như vậy là các em đã kết thúc 3 hoạt động luyện tập về động từ và biết thêm những động từ chỉ hoạt động di chuyển. - Ai có thể nêu một động từ chỉ hoạt động di - Học sinh tìm thêm: chạy, nhảy, múa, chuyển khác nữa ? - Gv nhận xét, tuyên dương Hoạt động Vận dụng (3p) Chuyển tiếp: Các em có muốn xem kịch . không? - GV tổ chức đội kịch của lớp diễn một vở kịch ngắn không lời (kịch câm). - Yêu cầu: Các em quan sát và nêu được các HS chú ý và nêu động từ qua vở kịch động từ được thể hiện trong vở kịch - Gv cho HS các tổ thi nêu các động từ trong vở kịch GV đánh dấu theo tổ về các câu trả lời. (Tổ 1: (- -..) Tổ 2: (- - ) Tổ 3: (- - ) - HS các tổ nêu (VD: chống gậy, ngồi, - GV nhận xét về thái độ chơi, kết quả trò đọc, đi, cười, xoa đầu, cúi chào, ho, chơi. nhảy,...) - GV tuyên dương và tặng 1 phần quà cho tổ có nhiều đáp án nhất. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) _______________________________________ Buổi chiều: Toán HÀNG VÀ LỚP ( Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc, viết được các số trong phạm vi số có 9 chữ số. (Số tròn triệu, tròn chục triệu, tròn trăm triệu). - Nhận biết được lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị; - Nhận biết được các hàng tương ứng trong mỗi lớp. - Tự giác tham gia các hoạt động theo nhóm và cá nhân. Biết hỗ trợ bạn khi tham gia hoạt động nhóm. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, bảng nhóm III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV trình chiếu tranh trong SGK. - 1 HS đọc. Cả lớp quan sát. - GV yêu cầu HS viết số liệu dân số của Việt - HS thực hiện. Nam và Hy Lạp năm 2022 ra nháp. - GV viết lên bảng để HS theo dõi, kiểm tra - HS đối chiếu bài làm của mình với bài đối chiếu. của GV, chỉnh sửa nếu cần. - GV giới thiệu cho HS về số tròn chục triệu, - HS quan sát. tròn trăm triệu. - GV yêu cầu HS phát hiện lớp triệu gồm - 1 vài HS nêu ý kiến của mình. những hàng nào? - GV nhận xét. - GV nêu: Rô - bốt lập số 531 000 000. Yêu - 1,2 HS đọc và làm theo yêu cầu, cả cầu HS đọc số, nêu giá trị các chữ số. lớp quan sát, nhận xét. 2. Khám phá Bài 1. Đọc giá tiền của mỗi đồ vật sau: - GV chiếu tranh các đồ vật: Xe máy, ô tô, máy tính và các giá tiền. - GV có thể yêu cầu HS nối giá tiền với đồ - HS làm theo yêu cầu. vật tương ứng sao cho phù hợp. - 1 HS trình bày bài làm của mình. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu 1 vài HS nêu các số tròn trăm - HS đọc nối tiếp. triệu bất kì. Bài 2: Số? - GV chiếu tranh SGK, yêu cầu HS phát - HS phát hiện: Bạn Rô - bốt muốn nhận hiện quy luật ở mỗi tranh. cúp thì phải điền các số tròn triệu liên tiếp. - Bạn Mai muốn nhận cúp thì phải điền được các số tròn chục triệu liên tiếp. - HS thực hiện bằng bút chì vào sách, đổi chéo sách kiểm tra. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Chữ số 2 ở mỗi số sau thuộc hàng nào, lớp nào? - HS trả lời miệng, các HS khác lắng nghe, nhận xét, bổ sung (nếu có). - HS lắng nghe, ghi nhớ. - GV nhận xét, kết luận. 3. Vận dụng Chia sẻ một giá tiền một số sản phẩm có ở HS viết ra bảng con gia đình em với bạn. Giá tiền của Ti vi, Tủ lạnh, xe máy, của gia đình và chia sẻ với bạn. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) ___________________________________ Lịch sử và Địa lí DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (TIẾT 2) I. Yêu cầu cần đạt - Kể được một số cách thức khai thác tự nhiên như: (làm ruộng bậc thang, xây dựng các công trình thủy điện) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Hình thành năng lực nhận thức khoa học Địa lí thông qua việc tìm hiểu một số cách thức khai thác tự nhiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Chủ động tham gia các hoạt động học tập, biết hợp tác theo nhóm để tìm hiểu về một số cách thức khai thác tự nhiên của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Có ý thức chăm chỉ, tìm tòi, về đặc điểm dân cư và các cách thức khai thác tự nhiên vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đồng thời có những biện pháp lưu giữ, phát huy những nét đẹp văn hóa người dân tộc nơi đây; quảng bá vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ tới mọi người. BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du: + Làm ruộng bậc thang + Khai thác khoáng sản, sức nước II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, bài giảng Power point, bản đồ Địa lí Tự nhiên Việt Nam . III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức: trò chơi “Ai nhanh ai đúng”: - HS tham gia trò chơi. GV chuẩn bị nội dung một số câu hỏi, học sinh giành quyền trả lời (nhanh, chính xác nhiều câu hỏi sẽ chiến thắng). Ví dụ một số câu hỏi: + Câu 1: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số dân đông đúc (Đúng hay sai) + Câu 2: Kể nhanh tên của 3 dân tộc sinh sống ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Câu 3: Dân cư vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ phân bố như thế nào?....... - Học sinh lắng nghe. - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. 2. Khám phá Hoạt động 1: Một số cách thức khai thác thiên nhiên. a) Làm ruộng bậc thang. - GV cho học sinh quan sát hình 4 và mô tả - Học sinh quan sát, mô tả theo ý kiến cá (những gì em biết, hiểu) qua hình 4. nhân (cách hiểu cá nhân) - GV khen ngợi HS có ý kiến hay, sát thực - HS lắng nghe. với nội dung hình 4 và giới thiệu thêm cho học sinh về ruộng bậc thang (Hình ảnh, video minh họa). - Gọi HS đọc thông tin SGK trả lời câu hỏi. - Học sinh đọc thông tin, trả lời câu hỏi. + Ruộng bậc thang có vai trò (ý nghĩa) như + Giúp người dân đảm bảo nguồn lương thế nào đối với người dân ở vùng Trung du thực, hạn chế tình trạng phá rừng làm và miền núi Bắc Bộ ? nương rẫy, vẻ đẹp của ruộng bậc thang đã thu hút nhiều du khách, góp phần thúc đẩy hoạt động du lịch cho vùng. - GV nhận xét, kết luận. Mở rộng kiến thúc - Học sinh lắng nghe. cho học sinh: Ruộng bậc thang ở một số nơi vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ đã được công nhận là danh thắng quốc gia và trở thành địa điểm du lịch nổi tiếng. - Gọi HS đọc nội dung mục Em có biết. - Học sinh đọc. - Tổ chức cho học sinh chia sẻ thực tế (nếu - HS tham gia chia sẻ. có học sinh đã được tham quan, trải nghiệm ruộng bậc thang) - GV khen ngợi học sinh. b) Xây dựng các công trình thủy điện - Yêu cầu học sinh nhớ lại kiến thức cũ và trả - Học sinh liên hệ kiến thức cũ và trả lời lời câu hỏi: câu hỏi. + Vì sao ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có + Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều khả năng phát triển thủy điện ? sông lớn, các sông có nhiều thác ghềnh thuận lợi để phát triển thủy điện. - Yêu cầu học sinh quan sát hình 5, 6 SGK kể + Nhà máy thủy điện Hòa Bình (tỉnh Hòa tên một số nhà máy thủy điện ở vùng Trung Bình), Sơn La (tỉnh Sơn La), Thác Bà du và miền núi Bắc Bộ (GV hướng dẫn học (tỉnh Yên Bái), Tuyên Quang (tỉnh Tuyên sinh khai thác thông tin lược đồ - Hình 6) Quang),...... - Gọi học sinh xác định vị trí của các nhà máy thủy điện vừa nêu trên lược đồ (Hình 6) - Học sinh thực hiện (cá nhân) - Việc xây dựng và khai thác các nhà máy thủy điện đã mang lại những lợi ích gì cho người dân ở vùng Trung du và miền núi Bắc + Cung cấp điện phục vụ cho sinh hoạt và Bộ. sản xuất, đồng thời giảm lũ cho vùng đồng - GV nhận xét, tuyên dương học sinh. bằng. - Gọi HS đọc nội dung phần thông tin để củng cố kiến thức. - HS lắng nghe. - Học sinh đọc, củng cố và khắc sâu kiến thức. 3. Luyện tập Hoạt động 2: Mô tả (viết hoặc vẽ) cách thức khai thác tự nhiên (làm ruộng bậc thang, xây dựng công trình thủy điện) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Tổ chức học sinh hoạt động nhóm đôi thực - Hoạt động nhóm đôi hiện yêu cầu: + Liên hệ (nhớ lại) kiến thức vừa được học. - Trao đổi nhớ lại kiến thức. + Mô tả lại (viết hoặc vẽ) thể hiện cách thức - Thực hành theo hướng dẫn: cách thức khai thác tự nhiên (làm ruộng bậc Ví dụ: thang, xây dựng công trình thủy điện) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ theo gợi ý: điều - HS trình bày, góp ý. kiện để khai thác, cách thức khai thác, tác - Học sinh lắng nghe. dụng (vai trò) (GV phân công nhóm phụ trách một nội dung cụ thể) - GV hướng dẫn học sinh thực hiện. - Tổ chức học sinh trình bày, góp ý. - GV kết luận. - Nhận xét, tuyên dương học sinh. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu học sinh: + Chia sẻ những điều em đã học được với - Học sinh lắng nghe và thực hiện. người thân. + Hoàn thiện (có thể sáng tạo thêm về hình thức trình bày) phần mô tả các cách thức cách thức khai thác tự nhiên (làm ruộng bậc thang, xây dựng công trình thủy điện) ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. + Sưu tầm tranh ảnh, thông tin về ruộng bậc thang, một số nhà máy thủy điện ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ) BVMT: Sự thích nghi và cải tạo môi trường của con người ở miền núi và trung du. Vd: Làm ruộng bậc thang; Khai thác khoáng sản, sức nước ( Dạy ở HĐ 1) _________________________________________________ Khoa học GIÓ BÃO VÀ PHÒNG CHỐNG BÃO (T1) I. Yêu cầu cần đạt - Nhận biết được không khí chuyển động gây ra gió và nguyên nhân làm không khí chuyển động (khối không khí nóng bốc lên cao, khối không khí lạnh tới thay thế). - Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để nắm chắc kiến thức. KNS: Biết một số biện pháp xử lí tình huống khi có mưa to, sấm sét.. II. Đồ dùng dạy học - GV: máy tính, ti vi, dụng cụ làm thí nghiệm hình 2, quạt, chong chóng. - HS: sgk, vở ghi. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV cho HS quan sát H1 hỏi: - HS quan sát suy ngẫm trả lời. + Nhờ đâu diều bay được lên cao? - HS trả lời + GV gọi HS suy ngẫm, chia sẻ trước lớp + KL: Diều bay được và bay được lên cao là nhờ gió. Vậy gió hình thành như thế nào? - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe, ghi tên bài vào vở bài mới. 2. Khám phá HĐ 1: Sự chuyển động của gió - GV chia lớp thành 3 nhóm. - HS chia nhóm theo hướng dẫn của - GV yêu cầu HS đọc thông tin mô tả thí GV. nghiệm trong SGK (hình 2). - HS đọc bài. - GV lưu ý cho HS: + Khi cắm que vào xốp thì điều chỉnh sao - HS lắng nghe, ghi nhớ. cho que cắm vào gần giữa lọ. + Đầu que chong chóng cao hơn lọ khoảng 3 đến 5 cm. + Đặt chong chóng lên đầu que sau khi đã điều chỉnh que cắm. - GV quan sát các nhóm làm thí nghiệm. - GV yêu cầu HS ghi chép hiện tượng xảy ra - HS làm thí nghiệm theo nhóm. ở hình 2a, 2b, 2c, thảo luận và trả lời câu hỏi: - HS thực hiện yêu cầu của GV. + Không khí bên trong và bên ngoài lọ, ở đâu nóng hơn? - HS trả lời. + Nến ở hình 2a tắt, trong khi nến ở hình 2b vẫn cháy. Vậy không khí đã vào lọ ở hình - HS quan sát, trả lời. 2b theo cách nào để duy trì sự cháy? + Vì sao chong chóng ở hình 2c quay? Nguyên nhân làm không khí chuyển động và gió được hình thành như thế nào? - HS quan sát, trả lời. - GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến Đại diện các nhóm trả lời bổ sung (nếu có). - GV nhận xét và đưa ra đáp án: + Không khí bên trong lọ nóng hơn không khí ở bên ngoài lọ. + Không khí đã vào lọ ở hình 2b bằng cách đi qua phần hở dưới để duy trì sự cháy. - HS lắng nghe, ghi bài. + Chong chóng ở hình 2c quay là vì có gió thổi từ phía dưới lên phía trên lọ. Nguyên nhân làm không khí chuyển động là do sự chênh lệch nhiệt độ bên trong và bên ngoài lọ. Bên trong lọ khối không khí nóng bốc lên cao, không khí lạnh hơn từ bên ngoài lọ vào thay thế, đẩy không khí nóng ra khỏi lọ tạo thành gió. GVKL: Không khí chuyển động từ nơi lạnh đến nơi nóng, sự chuyển động này gây ra gió - GV yêu cầu HS quan sát hình 3. - GV đặt câu hỏi: + Hãy cho biết vào ban ngày, trên đất liền - HS quan sát hình. và biển ở đâu nóng hơn. + Quan sát hình 3a, cho biết chiều gió thổi giữa biển và đất liền vào ban ngày và giải thích. + Hãy cho biết vào ban đêm, trên đất liền và - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi. biển ở đâu lạnh hơn. + Quan sát hình 3b, cho biết chiều gió thổi giữa biển và đất liền vào ban đêm và giải thích. - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến - HS trả lời: bổ sung (nếu có). + Ban ngày trên đất liền nóng hơn trên biển. + Hình 3a: Gió thổi từ biển vào đất liền do không khí chuyển động từ biển vào đất liền và tạo thành gió. + Ban đêm trên đất liền lạnh hơn trên biển. + Hình 3b: Gió thổi từ đất liền ra biển do không khí chuyển động từ đất liền ra - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có biển và tạo thành gió. câu trả lời đúng - HS lắng nghe, chữa bài. - GV kết luận: Trong tự nhiên, dưới ánh sáng mặt trời, các phần khác nhau của Trái Đất không nóng lên như nhau. Phần đất liền nóng lên nhanh hơn phần nước và cũng nguội đi nhanh hơn. 3. Vận dụng trải nghiệm. - Giải thích vì sao người dân sống ở gần biển - Vào mùa hè thường nắng nóng, ánh cảm thấy mát hơn người dân sống xa biển nắng mặt trời làm đất liền nóng nhanh vào mùa hè. hơn ở biển nên gió mát thổi từ biển vào đất liền. Khi mặt trời lặn, đất liền lại nguội nhanh hơn ở biển nên không khí nóng từ đất liền lại được đẩy ra biển làm GV cho HS: Biết một số biện pháp xử lí tình ta thấy mát hơn. huống khi có mưa to, sấm sét.. + Khi trời sắp xảy ra giông (mây đen, không - HS lắng nghe, ghi nhớ khí lạnh, gió) cần vào nhà trú mưa. Khi ở trong nhà, nên đứng xa cửa sổ, cửa ra vào, các đồ dùng điện. Rút phích cắm các thiết bị điện trước lúc có giông. Với các đường dây điện thoại hay dây điện vì nối với lưới bên ngoài nên rất có thể bị ảnh hưởng sét đánh lan truyền. Bởi vậy nên tránh xa các dây này và các vật dùng điện với khoảng cách ít nhất là một mét. + Nếu đang đi ngoài đường, cần nhanh chóng tìm nơi trú ẩn an toàn. Không trú dưới gốc cây, cột điện, giữa cánh đồng - GV nhận xét, kết luận tiết học. - HS lắng nghe ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ( NẾU CÓ) KNS: Biết một số biện pháp xử lí tình huống khi có mưa to, sấm sét ( Dạy ở Vận dụng trải nghiệm) . ___________________________________ Thứ 3 ngày 15 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: VIẾT BÀI VĂN THUẬT LẠI SỰ VIỆC I. Yêu cầu cần đạt - Viết được bài văn thuật lại một sự việc đã chứng kiến hoặc tham gia, biết kể những việc đã trải nghiệm và trình bày suy nghĩ cảm xúc về những việc đó. - Biết sử dụng ngôn ngữ sáng tạo, giàu hỉnh ảnh để diễn đạt trong câu. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, bảng phụ, bài giảng Power point. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV yêu cầu HS đọc lại dàn ý đã lập ở bài 10, trả lời câu hỏi: - HS đọc lại dàn ý - Dàn ý bài văn thuật lại sự việc có mấy phần? - HS trả lời Nêu nội dung từng phần? - HS ghi đề bài vào vở và nêu yêu cầu - GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. cần đạt của tiết học 2. Luyện tập Bài 1. Dựa vào dàn ý đã lập viết bài văn theo YC của đề bài. - GV nêu YC nhắc lại đề bài - HS nêu yêu cầu đề bài. - GV nhắc HS: - HS nghe + Viết bài dựa vào dàn ý (đảm bảo bài văn có đủ 3 phần). + Trình bày sạch, đúng yeu cầu đoạn văn + Viết câu đủ ý, dùng từ hợp lí, viết đúng chính tả - GV quan sát HS, có thể hỗ trợ khi HS đề đạt - HS viết bài vào vở yêu cầu hoặc hỗ trợ những em có những hạn chế về kĩ năng viết. SĐTD: Những hoạt động được nêu ở thân bài Bài tập 2: Đọc soát và chỉnh sửa bài viết - GV nêu yêu cầu đọc và tự chỉnh sửa bài viết - HS đọc lại bài, tự rà soát, phát hiện lỗi theo hướng dẫn của SHS. - HS sửa lỗi hoặc ghi chép lỗi cần sửa. - GV nhận xét bài làm của một số HS. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương chung. Bài tập 3: HS nghe GV nhận xét bài làm - GV nhận xét chung bài làm của cả lớp - HS nghe - GV đưa một số bài cần chỉnh sửa YC HS phát - HS nhận xét. hiện lỗi và chỉnh sửa: chính tả, chữ viết, cấu tạo, diễn đạt (từ và câu) - GV cho HS đọc 1 số bài viết hay. -HS nghe, trình bày ý kiến bản thân +Thích điều gì trong bài viết của bạn +Học tập được điều gì - GV nhận xét chung. - HS nghe 3. Vận dụng - GV tổ chức HS đọc và soát lỗi cho bài của bạn - HS làm việc nhóm đôi - GV nhận xét tiết dạy. - Dặn dò bài về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ( NẾU CÓ) __________________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: NHÀ PHÁT MINH 6 TUỔI I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Nhà phát minh 6 tuổi. - Biết đọc lời người dẫn chuyện, lời nhân vật trong câu chuyện (cha của Ma - ri - a) với giọng điệu phù hợp. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua điệu bộ, hành động, suy nghĩ, lời nói. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện. Những trải nghiệm và khám phá sẽ đem lại niềm vui cho mỗi người. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, bảng phụ, bài giảng Power point. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 Khởi động - GV tổ chức trò chơi: ‘’Mang con chữ lên - HS chơi bằng hình thức trả lời tốt các vùng cao”: GV phổ biến cách chơi, luật chơi, câu hỏi GV nêu ra để giúp trẻ em vùng trình chiếu các câu hỏi và yêu cầu HS trả lời. cao có xe đạp để tời trường - GV nhận xét, dẫn vào bài mới. - HS nghe, ghi vở 2. Khám phá HĐ1: Đọc đúng - GV đọc mẫu lần 1. - Hs lắng nghe cách đọc. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_6_nam_hoc_2024_2025_nguy.docx

