Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 63 trang Gia Linh 08/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 6
 Thứ 2 ngày 16 tháng 10 năm 2023
 Hoạt động trải nghiệm
 HÁT, MÚA VỀ MẸ VÀ CÔ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - Biết yêu thương phụ nữ nói chung, mẹ và cô giáo nói riêng
 - Giáo dục học sinh biết quý trọng mẹ và cô giáo
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
 3. Biểu diễn bài múa “Mẹ hãy năm chặt tay con đi” (Lớp 2B)
 HS theo dõi lớp 2B biểu diễn
 GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn.
 GV kiểm tra số lượng HS
 - HS chú ý lắng nghe.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
 tuần qua (Đ/c Nga) - HS theo dõi 
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 3.Theo dõi tiết mục do lớp 2B biểu diễn bài 
 - HS vỗ tay khi lớp 2B biểu diễn 
 múa: Mẹ hãy nắm chặt tay con đi.
 xong 
 - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục 
 biểu diễn.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY:
.................................................................................................................................
 ________________________________________
 Toán
 LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG TRĂM NGHÌN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết làm tròn và áp dụng được để làm tròn được số đến hàng trăm nghìn.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc vận dụng kiến thức hoàn thành 
các bài tập, ước lượng giải quyết các bài toán thực tế; năng lực giao tiếp toán học 
thông qua rèn kĩ năng đọc và viết số 
 - Năng lực ước lượng thông qua các bài toán ước lượng số.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn 
thành nhiệm vụ.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác học tập, trả lời câu hỏi; làm tốt các 
bài tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV cho HS vận động theo nhạc - HS thực hiện.
 - GV giới thiệu bài. - GV lắng nghe
 2. Khám phá - HS đọc thông tin, quan sát tranh trong 
 - GV mời HS đọc thông tin trong SGK SGK.
 trang 45. - HS theo dõi.
 - GV giới thiệu tia số, yêu cầu HS đọc.
 - GV hỏi: Trên tia số, số 2 712 615 gần số - HS phát biểu.
 2 700 000 hơn hay gần số 2 800 000 hơn? - GV nhận xét, kết luận: Vậy khi làm tròn 
số 2 712 615 đến hàng trăm nghìn thì 
được số 2 700 000. 
- GV đưa ra thêm một số ví dụ để yêu cầu 
HS ước lượng vị trí của số đã cho trên tia 
số, từ đó làm tròn số đến hàng trăm nghìn 
dựa vào tia số. - HS nối tiếp nhắc lại.
- GV kết luận: Khi làm tròn số đến hàng 
trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục 
nghìn với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì 
ta làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn 
lên.
3. Luyện tập thực hành
Bài 1: Làm việc nhóm đôi. - HS đọc yêu cầu, quan sát tranh minh 
- GV mời HS đọc yêu cầu. họa.
 - HS phát biểu.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS làm bài theo nhóm đôi, trao đổi 
 kết quả.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
 - HS thực hiện.
 *Kết quả:
 - Xe máy: 18 500 000 đồng
 - Xe đạp: 2 100 000 đồng
 - Điện thoại: 2 900 000 đồng
 - HS thực hiện chia sẻ.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
 - HS phát biểu.
+ Muốn làm tròn số đến hàng trăm nghìn 
ta làm thế nào ?
GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: Làm việc cá nhân
- GV mời HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS lên 
 bảng làm bài.
 a) Chữ số 5 của số 189 835 388 thuộc 
 hàng nghìn.
 - Chữ số 5 của số 5 122 381 thuộc hàng 
 triệu.
 - Chữ số 5 của số 531 278 000 thuộc 
 hàng trăm triệu.
 b) Làm tròn số các số đó đến hàng chục 
 nghìn ta được: 189 840 000; 
- GV mời HS nhận xét, nêu cách làm tròn 5 120 000; 531 280 000.
số.
- GV hỏi: Số 189 835 388 gồm có mấy - HS thực hiện.
lớp ? Là những lớp nào ?
- Yêu cầu HS nêu cách làm tròn số đến - HS phát biểu
hàng trăm nghìn.
Bài 3: Làm việc nhóm.
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, bảng số liệu.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài vào phiếu bài tập.
 - HS các nhóm đọc kết quả
 Kết quả:
 + Năm 2016 bán ra: 3 100 000 xe máy
 + Năm 2017 bán ra: 3 300 000 xe máy
 + Năm 2018 bán ra: 3 400 000 xe máy
 + Năm 2019 bán ra: 3 300 000 xe máy
 - HS phát biểu.
 - HS phát biểu.
- GV mời HS nhận xét, nêu cách làm. - GV hỏi: Năm nào có lượng xe máy bán - HS lắng nghe.
ra khoảng 3 400 000 chiếc?
+ Muốn làm tròn số đến hàng trăm nghìn 
ta làm thế nào ?
- GV củng cố lại kiến thức về đọc bảng 
số liệu thống kê, cách làm tròn số đến 
hàng trăm nghìn.
4. Vận dụng, trải nghiệm
Bài 1: Làm việc nhóm đôi. - HS đọc yêu cầu BT.
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS phát biểu.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS các nhóm đọc kết quả.
 * Kết quả:
 + Số dân Bà Rịa – Vũng Tàu là:
 1 200 000 người
 + Hải Dương: 1 900 000 người
 + Nghệ An: 3 400 000 người.
 - HS phát biểu
- GV mời HS nhận xét, nêu cách làm.
+ Nêu cách làm tròn số đến hàng trăm 
nghìn ?
Bài 2: Làm việc cá nhân
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài.
 - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
 *Kết quả: Đáp án B
- GV nhận xét, kết luận, yêu cầu HS nhắc 
lại cách làm tròn số đến hàng chục nghìn, 
trăm nghìn. - Nhận xét tiết học.
 *Kết quả: Đáp án B
 - GV nhận xét, kết luận, yêu cầu HS nhắc 
 lại cách làm tròn số đến hàng chục nghìn, 
 trăm nghìn.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 Đọc: CON VẸT XANH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Con vẹt xanh.
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, lời nói của nhân 
vật. hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết nói năng lễ phép với 
người lớn và biết sửa lỗi khi mắc lỗi.
 - Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với diễn biến, tâm lí của 
nhân vật.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện 
đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện 
đọc diễn cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa 
nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời 
các câu hỏi và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi: GV chia lớp thành - Nhóm tham gia thảo luận và xung 
4 nhóm: phong trình bày:
 Nhóm 1, 2: Trao đổi với bạn một điều thú + Nhóm 1,2: Nêu dược điều thú vị về 
viị mà em biết vè thế giới loài vật? đặc điểm hình thức, hoạt đọng và khả 
Nhóm 3, 4: Quan sát tranh nêu nội dung năng cuộc sống của loài vật em thích.
tranh minh hoạ bài đọc. +Nhóm 3,4: Nêu được nội dung tranh 
 vẽ khung cảnh một khu vườn. Mọt 
 câuk bé đang ngồi chơi với một chú 
 Vẹt màu xanh .
2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - Hs lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
 - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt 
 cách đọc.
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn 
cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự - HS quan sát
 Đoạn 1: Từ đầu cho đến: giỏi lắm
 Đoạn 2: Tiếp theo cho đến có một giọng 
the thé gắt lại “Cái gì?”
 Đoạn 3: phần còn lại - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp.. - 3 HS đọc nối tiếp 
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nhảy - HS đọc từ khó.
nhót, há mỏ, nựng, sửng sốt, lễ phép .
- GV hướng dẫn luyện đọc 2 câu: 
 - 2-3 HS đọc câu.
 Vẹt mỗi ngày một lớn,/ lông xanh óng 
ả,/ biết huýt sáo lảnh lót/ nhưng vẫn không 
nói tiếng nào.
 Con vẹt nhìn Tú,/ dường như cũng 
 biết lỗi/ nên nó xù lông cổ,/ rụt đầu,/ gì 
 một cái/ nghe như tiếng: “Dạ!”
b. Tìm hiểu bài:
- GV hỏi: Tú đã làm gì khi thấy con vẹt bị - HS trả lời 
thương trong vườn nhà? 
- GV cho HS quan sát hình ảnh một số loài - HS chỉ tranh và giới thiệu
vẹt, yêu cầu HS nêu hiểu biết của em về 
loài vẹt (Hình dáng; Màu sắc của bộ lông, 
thói quen, sở thích,...)
- GV hỏi: Những chi tiết nào cho thấy Tú - HS trả lời
yêu thương con vẹt?
-Giáo dục HS biết yêu quý, bảo vệ động 
vật.
- Yêu cầu thảo luận theo cặp: Nêu tâm - HS thảo luận và chia sẻ
trạng, cảm xúc của Tú trong mỗi tình 
huống (Nghe anh trai nói vẹt có thể bắt 
chước tiếng người.; Lần đầu tiên vẹt bắt 
chước tiếng mình,; Nghe thấy vẹt bắt 
chước những lời mình nói trống không với 
anh.).
- Đoạn kết của câu chuyện cho thấy Tú đã - HS trả lời
nhận ra điều gì và sẽ thay đổi như thế nào? - Yêu cầu HS sắp xếp các câu trong SHS - HS trả lời. (D-A-C-B)
 thành đoạn văn tóm tắt nội dung câu 
 chuyện trên.
 - GV kết luận, khen ngợi HS
 3. Luyện tập, thực hành
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện
 đọc.
 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
 4. Vận dụng, trải nghiệm
 - Qua bài đọc, em rút ra cho mình bài học - HS trả lời.
 gì?
 - Nhận xét tiết học.
 - Sưu tầm tranh, ảnh về các con vật em yêu 
 thích, tìm hiểu về những đặc điểm đáng 
 yêu của chúng. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
.................................................................................................................................
 ________________________________________
Buổi chiều:
 Lịch sử và địa lí
 MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
 (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Mô tả được một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền 
núi Bắc Bộ (lễ hội Gầu tào, lễ hội Lồng tồng, hát Then, múa Xòe Thái, chợ phiên 
vùng cao )
 2. Năng lực chung - Bước đầu hình thành và phát triển năng lực tìm tòi, khám phá thông qua 
 việc mô tả một số nét văn hoá của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc 
 Bộ.
 - Bước đầu biết vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc 
 sống: đề xuất những việc nên làm để giữ gìn, phát huy những giá trị của văn hoá 
 vùng cao.
 - Bước đầu biết sưu tầm và khai thác thông tin về những nét văn hoá ở vùng 
 Trung du và miền núi Bắc Bộ phục vụ bài học.
 3. Phẩm chất
 - Trân trọng giá trị văn hoá truyền thống
 - Có ý thức bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá vùng cao.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi, vi deo hình ảnh về một số lễ hội, chợ phiên ở vùng 
 Trung du và miền núi Bắc Bộ
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV trình chiếu cho HS xem về hình ảnh lễ hội - HS xem phim về lễ hội Gàu Tào
Gầu Tào và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hình ảnh trong đoạn phim giúp em hiểu biết 
điều gì về về văn hóa của dân tộc Mông ở Mai 
Châu, tỉnh Hòa Bình?
+ Hãy nêu hiểu biết của em về một số nét văn 
hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. - HS trả lời, các HS khác lắng nghe, 
- GV yêu cầu HS trả lời. nhận xét, nêu ý kiến bổ sung 
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 6 – Một số 
nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi 
Bắc Bộ.
2. Khám phá
2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về lễ hội - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, đọc thông 
tin mục 1, kết hợp quan sát hình 2 – 3 SGK tr.29 
và trả lời câu hỏi: Kể tên một số lễ hội tiêu biểu 
ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
 - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả 
thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, 
nêu ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và 
miền núi Bắc Bộ: Lễ hội cầu an bản Mường ở 
Mai Châu (Hòa Bình), lễ hội hoa ban, lễ hội đền 
Gióng, ...
+ Tất cả các lễ hội đều cầu mong cho mọi người 
có một năm mới nhiều may mắn, khỏe mạnh, 
mùa màng bội thu, ...
- GV trình cho HS quan sát thêm hình ảnh, 
video về lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và 
miền núi Bắc Bộ. - Hs thảo luận nhóm 4 thực hiện trả 
 lời câu hỏi.
 - Đại diện nhóm trình bày
 - HS nhận xét, bổ sung
2.2. Hoạt động 2: Hát múa dân gian * Hát 
then
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, hướng dẫn - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện 
HS quan sát hình 4, kết hợp đọc thông tin mục yêu cầu.
2 SGK tr.29 và trả lời câu hỏi: Giới thiệu nét cơ 
bản về hát Then của các dân tộc ở vùng Trung 
du và miền núi Bắc Bộ.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên giới thiệu trước 
lớp những nét cơ bản về hát Then (khuyến khích - HS trình bày 
HS sử dụng tranh ảnh, tài liệu chuẩn bị trước). Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ - HS nhận xét, bổ sung
sung.
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Hát Then là loại hình nghệ thuật dân gian của 
các dân tộc Tày, Nùng, Thái, được UNESCO 
ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện 
của nhân loại.
+ Hát Then được tổ chức vào những dịp lễ quan 
trọng, thể hiện mong muốn của người dân về 
cuộc sống may mắn, tốt lành.
- GV cho HS nghe thêm video về điệu hát Then.
* Múa xòe
- GV tổ chức cho HS xem clip múa Xòe và quan - HS xem clip về múa xoè
sát hình 5 SGK tr.30.
- GV yêu cầu HS trả lời:
+ Xòe Thái là loại hình nghệ thuật của dân tộc 
nào?
+ Xòe Thái được biểu diễn vào những dịp nào?
+ Người Thái mong muốn điều gì qua những 
điệu xòe?
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác - HS trả lời
lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung. 
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Xòe là loại hình múa truyền thống đặc sắc của 
người Thái, thường được tổ chức vào các dịp lễ, 
Tết, ngày vui của gia đình, dòng họ, bản 
mường, ...
+ Những điệu múa xòe chứa đựng ước mơ, khát 
vọng và niềm tự hào của người Thái. 3. Vận dụng, trải nghiệm
- Hãy kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở địa phương - HS trả lời
em?
- Gv nhận xét tiết học
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 .................................................................................................................................
 _______________________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CHẤT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Tóm tắt được những nội dung chính dưới dạng sơ đồ.
 - Vận dụng được kiến thức về nước, không khí để giải thích cũng như xử 
 lý một số tình huống đơn giản trong cuộc sống.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để 
 kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong 
 thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động 
 nhóm và thí nghiệm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong 
 học tập và trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội 
 dung yêu cầu cần đạt của bài học.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi, phiếu nhóm HĐ1, 
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động - GV bật nhạc “ Hạt mưa xinh” HS hát và vận đọng theo nhạc.
 - GV giới thiệu- ghi bài
 2. Khám phá
 HĐ 1: Tóm tắt các nội dung đã học trong 
 chủ đề
 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 tóm 
 tắt nội dung chủ đề “Chất” vào phiếu nhóm - HS tiến hành.
 theo cách sáng tạo.
 - GV cho các nhóm trình bày phần tóm tắt, - HS thực hiện chia sẻ.
 nhận xét chéo nhau.
 - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận - HS lắng nghe, ghi nhớ.
 HĐ 2: Trả lời các câu hỏi và bài tập
 - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi trả - HS thực hiện.
 lời câu hỏi từ 1 đến 3 trong sgk. Riêng câu 4 
 các nhóm thi vẽ tranh sau đó thuyết trình 
 trước lớp.
 - GV cho các nhóm trình bày phần tóm tắt, - HS chia sẻ
 nhận xét chéo nhau.
 - GV nhận xét, tuyên dương và kết luận - HS lắng nghe, ghi nhớ.
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 - Hãy nêu thành phần của không khí? - HS nêu.
 - Trình bày hiểu biết của mình về một nội 
 dung bất kì trong hình 1, trang 29 mà em 
 thích nhất?
 - Đề xuất cách làm đơn giản để phát hiện sự 
 có mặt của hơi nước trong không khí?
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
.................................................................................................................................
 _______________________________________
 Thứ 3 ngày 17 tháng 10 năm 2023
 Giáo dục thể chất ÔN TẬP ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá 
nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện.
 - NL vận động cơ bản: Thực hiện được cách tập độ hình đội ngũ đã học.
 - Thực hiện được các hoạt động đội hình đội ngũ.
 2. Năng lực chung
 - Tự chủ và tự học: Tự thực hiện được các động tác đội hình đội ngũ.
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các 
động tác và trò chơi.
 3. Phẩm chất:
 Bài học góp phần bồi dưỡng cho học sinh các phẩm chất cụ thể:
 - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể.
 - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi 
trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT.
 II. ĐỒ DÙNG
 + Giáo viên : Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. 
 + Học sinh : Giày thể thao.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu
 Nội dung
 T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS
I. Phần mở đầu 5 – 7’
Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp 
 hỏi sức khỏe học sinh 
 phổ biến nội dung, 
 
 yêu cầu giờ học
 
Khởi động 2x8N - GV HD học sinh 
 - HS khởi động theo 
- Xoay các khớp cổ khởi động.
 GV.
tay, cổ chân, vai, 
hông, gối,... 
   
  
     
  
    
    
    
     
     
     
    
         
     
     
        
       
    
       
      
   
       
     
      
       
      
     
   
    
   
     
    
    
       
   
       
     
     
     
    
   
   
    
     
   
   - Trò chơi “Chạy 2-3’ - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi.
theo số 
II. Phần cơ bản:
- Kiến thức. 16-18’
- Ôn biến đổi đội - GV nhắc lại cách - Đội hình HS quan 
hình từ một vòng thực hiện và phân sát tranh
tròn , thành 2 vòng tích kĩ thuật động tác 
 
tròn và ngược lại.
 - Cho 1 tổ lên thực 
 hiện cách biến đổi 
 
 đội hình.
 HS quan sát GV làm 
 mẫu
 - GV cùng HS nhận 
 xét, đánh giá tuyên 
 dương 
 HS tiếp tục quan sát
-Luyện tập
Tập đồng loạt
 2 lần 
 - Đội hình tập luyện 
 - GV hô - HS tập 
 đồng loạt. 
Tập theo tổ nhóm theo GV.
 - Gv quan sát, sửa sai 
 cho HS.
 - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ
 2 lần các bạn luyện tập 
Thi đua giữa các tổ theo khu vực. - Tiếp tục quan sát, 
 nhắc nhở và sửa sai 
 cho HS
 3 lần GV
 - GV tổ chức cho HS 
 thi đua giữa các tổ. - Từng tổ lên thi đua 
 - trình diễn 
- Trò chơi “vòng - GV và HS nhận xét 
tròn”. đánh giá tuyên 
 3-5’ dương. - Chơi theo đội 
 - GV nêu tên trò hình vòng tròn
 chơi, hướng dẫn cách 
 chơi, tổ chức chơi trò 
 chơi cho HS. 
 - Nhận xét tuyên 
 dương và sử phạt 
- Bài tập PT thể lực: 2 lần 
 người phạm luật
- Vận dụng: 
 - Cho HS bật nhảy 4 - HS trả lời
 m
 - Yêu cầu HS quan 
III.Kết thúc 4- 5’ sát tranh trong sách 
 trả lời câu hỏi?
- Thả lỏng cơ toàn 
thân. 2 lần - HS thực hiện thả 
 lỏng
- Nhận xét, đánh giá - GV hướng dẫn
 - ĐH kết thúc
chung của buổi học. - Nhận xét kết quả, ý 
 
 Hướng dẫn HS Tự thức, thái độ học của 
ôn ở nhà hs. 
- Xuống lớp 
 - VN ôn lại bài và 
 chuẩn bị bài sau. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ...............................................................................................................................
 ________________________________________
 Tiếng Việt
 Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù
 - Luyện tập về động từ, nhận diện một số động từ theo đặc điểm về nghĩa. 
 - HS hiểu hơn về nhóm động từ chỉ trạng thái.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt 
nội dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm 
về nghĩa của các động từ vận dụng bài đọc vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và 
hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong 
học tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
 - HS: sgk, vở ghi
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Dưới đây là hoạt động mà một + Trả lời: Đánh, rửa, quét, nhặt, 
 bạn gái thường làm ở nhà, con hãy nêu các tưới, nấu, làm, xem, đọc
 động từ chỉ hoạt động ấy: Đánh răng, rửa mặt, quét nhà, nhặt rau, 
tưới cây, nấu cơm, làm bài tập, xem ti vi, 
đọc truyện
+ Câu 2: Gạch chân dưới động từ trong + Trả lời: a. Cô ấy đang suy nghĩ
các từ in nghiêng ở cặp câu dưới đây:
 a.Cô ấy đang suy nghĩ
 b. Những suy nghĩ của cô ấy rất sâu sắc. 
+ Câu 3: Dưới đây là hoạt động mà một + Trả lời: Chào, nghe, lau, phát 
bạn gái thường làm ở trường, con hãy bấm biểu, đọc , học, làm, chăm sóc.
chọn vào những động từ chỉ hoạt động ấy:
Chào cờ, nghe giảng, lau bảng, phát biểu 
ý kiến, đọc sách, học bài, làm bài tập, 
chăm sóc bồn hoa.
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dựa vào trò chơi để khởi động vào bài - Học sinh thực hiện.
mới.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp 
 lắng nghe bạn đọc.
 - HS trả lời (Tìm các động từ theo 
- Bài yêu cầu làm gì?
 mẫu)
- GV mời HS làm việc theo nhóm đôi
 - Nhóm đôi thảo luận
- GV mời các nhóm trình bày.
 - Đại diện nhóm trình bày
 - HS thảo luận và thống nhất đáp 
 a. ĐT chứa tiếng yêu thương, yêu quý, 
 án
 “yêu” M: yêu yêu mến, kính yêu, 
 quý yêu thích...
 b. ĐT chứa tiếng thương yêu, thương 
 “thương” M: nhớ, nhớ thương, ...
 thương mến
 c.ĐT chứa tiếng mong nhớ, nhớ 
 “nhớ” M: nhớ thương, nhớ nhung...
 mong d.ĐT chứa tiếng tiếc thương, thương 
 “tiếc” M: tiếc tiếc...
 nuối
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn 
thành phiếu học tập.
- GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu
- Yêu cầu HS tìm các ĐT thể hiện tình - HS trả lời 
cảm, cảm xúc thay thế chỗ cho bông hoa 
trong đoạn văn.
(VD: nhớ-thương-khen-biết ơn-ghét-giận-
thích-yêu) - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn 
 chỉnh.
 - Nêu cảm nhận của mình về tình 
 cảm của bạn nhỏ đối với mẹ.
- GV chốt: Những ĐT thể hiện tình cảm, - HS lắng nghe
cảm xúc được gọi là ĐT chỉ trạng thái.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
- Cho HS làm việc theo nhóm đôi. - HS quan sát tranh, chọn từ phù 
 hợp trạng thái của người trong 
 tranh, đặt câu, đọc câu mình đọc 
 cho bạn nghe, bạn nhận xét sau đó 
 đổi ngược lại. 
- Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - HS của một số nhóm lần lươtk 
chỉnh sửa câu. trình bày.
- GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng 
tạo.
3. Vận dụng, trải nghiệm
-Tìm một số động từ diễn tả cảm xúc vui - 2 - 3 HS trả lời
mừng?

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_7_nam_hoc_2023_2024_nguy.docx