Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

docx 39 trang Gia Linh 06/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 7
 Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết làm được việc làm tốt bảo vệ môi trường.
 - Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
 - Giúp HS hiểu được lợi ích, tác hại của bảo vệ môi trường.
 - QCN: Bổn phận bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường 
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
 3. Diễn tiểu phẩm (Lớp 4A)
 HS theo dõi lớp 4A diễn tiểu phẩm
 HS trả lời câu hỏi tương tác
 GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn.
GV kiểm tra số lượng HS
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe.
tuần qua (Đ/c Nga)
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 
3.Theo dõi tiết mục do lớp 4B biểu diễn tiểu 
phẩm: Chung tay bảo vệ môi trường
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 4B biểu 
tiết mục biểu diễn. diễn xong 
- Đặt câu hỏi tương tác (Kim Ngọc - Lớp 4A) - HS toàn trường trả lời câu hỏi 
 tương tác
Câu hỏi 1: Tiểu phẩm vừa rồi của lớp 4B nói về Câu 1: Tiểu phẩm nói về chủ đề 
nội dung gì? Bảo vệ môi trường.
Câu hỏi 2: Khi gặp người xả rác ra môi trường Câu 2: Khi gặp người xả rác ra 
bạn sẽ làm gì? môi trường mình sẽ ngăn người 
Câu hỏi 3: Theo bạn, chúng ta nên làm gì để bảo đó lại và giải thích cho người đó 
vệ môi trường? hiểu rằng không được xả rác 
 bừa bãi để bảo vệ môi trường.
 Câu 3: Để bảo vệ môi trường 
 chúng ta cần phải:
 - Vệ sinh sạch sẽ môi trường 
 xung quanh, lớp học, nhà ở... - Không xả rác bừa bãi, không 
 đúng nơi quy định.
 - Hạn chế dùng túi nilong
 - Trồng nhiều cây xanh
 - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - Nhắc nhở, tuyên truyền mọi 
 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ người giữ gìn vệ sinh chung....
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 CON VẸT XANH
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Con vẹt xanh.
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, lời nói của nhân vật. hiểu 
điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết nói năng lễ phép với người lớn và biết sửa 
lỗi khi mắc lỗi.
 - Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với diễn biến, tâm lí của nhân vật.
 - GDKNS: Biết yêu thương và bảo vệ các loài chim. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật + Nêu được điều thú vị về đặc điểm 
 hình thức, hoạt động và cuộc sống 
 của loài vật em thích.
 + Nêu được nội dung tranh vẽ khung 
 cảnh một khu vườn. Một cậu bé đang 
 ngồi chơi với một chú Vẹt màu 
 xanh .
2. Khám phá
 Hoạt động 1: Đọc đúng
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi 
tả, gợi cảm. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, cách đọc.
ngắt nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc 
diễn cảm các lời thoại với ngữ điệu phù - 1 HS đọc toàn bài.
hợp. - HS quan sát
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự Đoạn 1: Từ đầu cho đến: giỏi lắm
 Đoạn 2: Tiếp theo cho đến có một giọng 
the thé gắt lại “Cái gì?” - 3 HS đọc nối tiếp 
 Đoạn 3: phần còn lại - HS đọc từ khó.
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp..
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nhảy - 2-3 HS đọc câu.
nhót, há mỏ, nựng, sửng sốt, lễ phép .
- GV hướng dẫn luyện đọc 2 câu: 
 Vẹt mỗi ngày một lớn,/ lông xanh óng 
ả,/ biết huýt sáo lảnh lót/ nhưng vẫn 
không nói tiếng nào.
 Con vẹt nhìn Tú,/ dường như cũng 
 biết lỗi/ nên nó xù lông cổ,/ rụt đầu,/ gì 
 một cái/ nghe như tiếng: “Dạ!”
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV hỏi: Tú đã làm gì khi thấy con vẹt bị - HS trả lời 
thương trong vườn nhà? 
- GV cho HS quan sát hình ảnh một số - HS chỉ tranh và giới thiệu
loài vẹt, yêu cầu HS nêu hiểu biết của em 
về loài vẹt (Hình dáng; Màu sắc của bộ 
lông, thói quen, sở thích,...)
- GV hỏi: Những chi tiết nào cho thấy Tú - HS trả lời
yêu thương con vẹt?
- Giáo dục HS biết yêu quý, bảo vệ động HS lắng nghe
vật nói chung, bảo vệ các loài chim nói 
riêng.
- Yêu cầu thảo luận theo cặp: Nêu tâm - HS thảo luận và chia sẻ
trạng, cảm xúc của Tú trong mỗi tình 
huống (Nghe anh trai nói vẹt có thể bắt 
chước tiếng người.; Lần đầu tiên vẹt bắt 
chước tiếng mình,; Nghe thấy vẹt bắt 
chước những lời mình nói trống không 
với anh.).
- Đoạn kết của câu chuyện cho thấy Tú - HS trả lời
đã nhận ra điều gì và sẽ thay đổi như thế 
nào? 
- Yêu cầu HS sắp xếp các câu trong SHS - HS trả lời. (D-A-C-B)
thành đoạn văn tóm tắt nội dung câu 
chuyện trên. - GV kết luận, khen ngợi HS
3. Luyện tập, thực hành
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS - HS thực hiện
thi đọc.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
4. Vận dụng, trải nghiệm
- Qua bài đọc, em rút ra cho mình bài học - HS trả lời.
gì?
- Nhận xét tiết học.
- Sưu tầm tranh, ảnh về các con vật em 
yêu thích, tìm hiểu về những đặc điểm 
đáng yêu của chúng. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 - GDKNS: Biết yêu thương và bảo vệ các loài chim ( Dạy kết hợp trong phần tìm 
hiểu bài). 
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Luyện tập về động từ, nhận diện một số động từ theo đặc điểm về nghĩa. 
 - HS hiểu hơn về nhóm động từ chỉ trạng thái.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, phiếu học tập
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi Truyền điện - HS tham gia trò chơi
 + Câu 1: Dưới đây là hoạt động mà một + Trả lời: Đánh, rửa, quét, nhặt, tưới, 
 bạn thường làm ở nhà, em hãy nêu các nấu, làm, xem, đọc
 động từ chỉ hoạt động ấy:
 Đánh răng, rửa mặt, quét nhà, nhặt rau, tưới 
 cây, nấu cơm, làm bài tập, xem ti vi, đọc 
 truyện
 + Câu 2: Gạch chân dưới động từ trong các 
 từ in nghiêng ở cặp câu dưới đây: + Trả lời: a. Cô ấy đang suy nghĩ
 a.Cô ấy đang suy nghĩ
 b. Những suy nghĩ của cô ấy rất sâu sắc. + Câu 3: Dưới đây là hoạt động mà một 
 bạn thường làm ở trường, e hãy nêu những + Trả lời: Chào, nghe, lau, phát biểu, 
 động từ chỉ hoạt động ấy: đọc , học, làm, chăm sóc.
 Chào cờ, nghe giảng, lau bảng, phát biểu ý 
 kiến, đọc sách, học bài, làm bài tập, chăm 
 sóc bồn hoa.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời (Tìm các động từ theo mẫu)
- GV mời HS làm việc theo nhóm đôi - Nhóm đôi thảo luận
- GV mời các nhóm trình bày. - Đại diện nhóm trình bày
 - HS thảo luận và thống nhất đáp án
 a. ĐT chứa tiếng yêu thương, yêu quý, 
 “yêu” M: yêu yêu mến, kính yêu, 
 quý yêu thích...
 b. ĐT chứa tiếng thương yêu, thương 
 “thương” M: nhớ, nhớ thương, ...
 thương mến
 c.ĐT chứa tiếng mong nhớ, nhớ 
 “nhớ” M: nhớ thương, nhớ nhung...
 mong
 d.ĐT chứa tiếng tiếc thương, thương 
 “tiếc” M: tiếc tiếc...
 nuối
- GV yêu cầu thảo luận nhóm 4, hoàn thành 
phiếu học tập.
- GV mời HS đại diện nhóm phát biểu - HS trả lời
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu
- Yêu cầu HS tìm các ĐT thể hiện tình cảm, - HS trả lời 
cảm xúc thay thế chỗ cho bông hoa trong 
đoạn văn.
(VD: nhớ-thương-khen-biết ơn-ghét-giận- - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
thích-yêu) - Nêu cảm nhận của mình về tình cảm của bạn nhỏ đối với mẹ.
- GV chốt: Những ĐT thể hiện tình cảm, - HS lắng nghe
cảm xúc được gọi là ĐT chỉ trạng thái.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
- Cho HS làm việc theo nhóm đôi. - HS quan sát tranh, chọn từ phù hợp 
 trạng thái của người trong tranh, đặt câu 
 viết vào phiếu
- Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, - HS của một số nhóm lần lượt trình bày.
chỉnh sửa câu.
- GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo.
3. Vận dụng, trải nghiệm
-Tìm một số động từ diễn tả cảm xúc vui - 2 - 3 HS trả lời
mừng?
- Đặt câuvới một trong những ĐT vừa tìm - HS thực hiện
được.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 _____________________________________
Buổi chiều Toán
 LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG TRĂM NGHÌN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết làm tròn và áp dụng được để làm tròn được số đến hàng trăm nghìn.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV cho HS vận động theo bài nhạc thiếu - HS thực hiện.
nhi
- GV giới thiệu bài. - HS đọc thông tin, quan sát tranh trong 
2. Khám phá SGK.
- GV mời HS đọc thông tin trong SGK - HS theo dõi.
trang 45.
- GV giới thiệu tia số, yêu cầu HS đọc.
- GV hỏi: Trên tia số, số 2 712 615 gần số - HS phát biểu.
2 700 000 hơn hay gần số 2 800 000 hơn?
- GV nhận xét, kết luận: Vậy khi làm tròn 
số 2 712 615 đến hàng trăm nghìn thì được số 2 700 000. 
- GV đưa ra thêm một số ví dụ để yêu cầu 
HS ước lượng vị trí của số đã cho trên tia 
số, từ đó làm tròn số đến hàng trăm nghìn 
dựa vào tia số. - HS nối tiếp nhắc lại.
- GV kết luận: Khi làm tròn số đến hàng 
trăm nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục 
nghìn với 5. Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta 
làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
3. Luyện tập thực hành
Bài 1: - HS đọc yêu cầu, quan sát tranh minh họa.
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS phát biểu.
 - HS làm bài theo nhóm đôi, trao đổi kết 
+ Bài tập yêu cầu gì ? quả.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. - HS thực hiện.
 * Kết quả:
 - Xe máy: 18 500 000 đồng
 - Xe đạp: 2 100 000 đồng
 - Điện thoại: 2 900 000 đồng
 - HS thực hiện chia sẻ.
- Yêu cầu HS nêu cách làm. - HS phát biểu.
+ Muốn làm tròn số đến hàng trăm nghìn ta 
làm thế nào ?
GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: Làm việc cá nhân - 2 HS đọc yêu cầu
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS phát biểu.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS lên 
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. bảng làm bài.
 a) Chữ số 5 của số 189 835 388 thuộc hàng 
 nghìn.
 - Chữ số 5 của số 5 122 381 thuộc hàng 
 triệu.
 - Chữ số 5 của số 531 278 000 thuộc hàng 
 trăm triệu.
 b) Làm tròn số các số đó đến hàng chục 
 nghìn ta được: 189 840 000; 
- GV mời HS nhận xét, nêu cách làm tròn 5 120 000; 531 280 000.
số. - GV hỏi: Số 189 835 388 gồm có mấy lớp - HS thực hiện.
? Là những lớp nào ?
- Yêu cầu HS nêu cách làm tròn số đến - HS phát biểu
hàng trăm nghìn.
Bài 3: Làm việc nhóm.
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, bảng số liệu.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài vào phiếu bài tập.
 - HS các nhóm đọc kết quả
 Kết quả:
 + Năm 2016 bán ra: 3 100 000 xe máy
 + Năm 2017 bán ra: 3 300 000 xe máy
 + Năm 2018 bán ra: 3 400 000 xe máy
 + Năm 2019 bán ra: 3 300 000 xe máy
 - HS phát biểu.
- GV gọi HS nhận xét, nêu cách làm. - HS phát biểu.
- GV hỏi: Năm nào có lượng xe máy bán ra 
khoảng 3 400 000 chiếc? - HS lắng nghe.
+ Muốn làm tròn số đến hàng trăm nghìn ta 
làm thế nào ?
- GV củng cố lại kiến thức về đọc bảng số 
liệu thống kê, cách làm tròn số đến hàng 
trăm nghìn.
4. Vận dụng, trải nghiệm
Bài 1: 
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS làm bài.
 - HS các nhóm đọc kết quả.
 * Kết quả:
 + Số dân Bà Rịa – Vũng Tàu là:
 1 200 000 người
 + Hải Dương: 1 900 000 người
 + Nghệ An: 3 400 000 người.
- GV mời HS nhận xét, nêu cách làm. - HS phát biểu
+ Nêu cách làm tròn số đến hàng trăm 
nghìn ? Bài 2: Làm việc cá nhân
 - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
 + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài.
 - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
 * Kết quả: Đáp án B
 - GV nhận xét, kết luận, yêu cầu HS nhắc 
 lại cách làm tròn số đến hàng chục nghìn, 
 trăm nghìn.
 - Nhận xét tiết học.
 - Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 _________________________________
 Lịch sử và địa lí
 MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
 (Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Mô tả được một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc 
 Bộ (lễ hội Gầu tào, lễ hội Lồng tồng, hát Then, múa Xòe Thái, chợ phiên vùng cao )
 - Bước đầu hình thành và phát triển năng lực tìm tòi, khám phá thông qua việc mô tả 
 một số nét văn hoá của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 - Bước đầu biết vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống: đề 
 xuất những việc nên làm để giữ gìn, phát huy những giá trị của văn hoá vùng cao.
 - Có ý thức bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá vùng cao.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Vi deo hình ảnh về một số lễ hội, chợ phiên ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV trình chiếu cho HS xem về hình ảnh lễ - HS xem phim về lễ hội Gàu Tào
hội Gầu Tào và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hình ảnh trong đoạn phim giúp em hiểu biết 
điều gì về về văn hóa của dân tộc Mông ở Mai 
Châu, tỉnh Hòa Bình?
+ Hãy nêu hiểu biết của em về một số nét văn - HS trả lời, các HS khác lắng nghe, nhận 
hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. xét, nêu ý kiến bổ sung 
- GV yêu cầu HS trả lời. 
- GV dẫn dắt HS vào bài học
2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu về lễ hội
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, đọc thông 
tin mục 1, kết hợp quan sát hình 2 – 3 SGK - Hs thảo luận nhóm 4 thực hiện trả lời 
tr.29 và trả lời câu hỏi: Kể tên một số lễ hội câu hỏi.
tiêu biểu ở vùng Trung du và miền núi Bắc 
Bộ?
 - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết - Đại diện nhóm trình bày
quả thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận - HS nhận xét, bổ sung
xét, nêu ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và 
miền núi Bắc Bộ: Lễ hội cầu an bản Mường ở 
Mai Châu (Hòa Bình), lễ hội hoa ban, lễ hội 
đền Gióng, ...
+ Tất cả các lễ hội đều cầu mong cho mọi 
người có một năm mới nhiều may mắn, khỏe 
mạnh, mùa màng bội thu, ...
- GV trình cho HS quan sát thêm hình ảnh, 
video về lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và 
miền núi Bắc Bộ.
 Hoạt động 2: Hát múa dân gian
* Hát then - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu 
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, hướng cầu.
dẫn HS quan sát hình 4, kết hợp đọc thông tin 
mục 2 SGK tr.29 và trả lời câu hỏi: Giới thiệu 
nét cơ bản về hát Then của các dân tộc ở vùng 
Trung du và miền núi Bắc Bộ. - HS trình bày 
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên giới thiệu - HS nhận xét, bổ sung
trước lớp những nét cơ bản về hát Then 
(khuyến khích HS sử dụng tranh ảnh, tài liệu 
chuẩn bị trước). Các HS khác quan sát, lắng 
nghe, nêu ý kiến bổ sung.
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Hát Then là loại hình nghệ thuật dân gian 
của các dân tộc Tày, Nùng, Thái, được 
UNESCO ghi danh là Di sản văn hóa phi vật 
thể đại diện của nhân loại.
+ Hát Then được tổ chức vào những dịp lễ 
quan trọng, thể hiện mong muốn của người dân về cuộc sống may mắn, tốt lành.
- GV cho HS nghe thêm video về điệu hát 
Then.
* Múa xòe
- GV tổ chức cho HS xem clip múa Xòe và - HS xem clip về múa xoè
quan sát hình 5 SGK tr.30.
- GV yêu cầu HS trả lời:
+ Xòe Thái là loại hình nghệ thuật của dân tộc 
nào?
+ Xòe Thái được biểu diễn vào những dịp 
nào?
+ Người Thái mong muốn điều gì qua những - HS trả lời
điệu xòe?
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS 
khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung. 
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Xòe là loại hình múa truyền thống đặc sắc 
của người Thái, thường được tổ chức vào các 
dịp lễ, Tết, ngày vui của gia đình, dòng họ, bản 
mường, ...
+ Những điệu múa xòe chứa đựng ước mơ, 
khát vọng và niềm tự hào của người Thái.
3. Vận dụng, trải nghiệm
- Hãy kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở địa - HS trả lời
phương em?
- Gv nhận xét tiết học
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 ___________________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CHẤT
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tóm tắt được những nội dung chính dưới dạng sơ đồ.
 - Vận dụng được kiến thức về nước, không khí để giải thích cũng như xử lý một số 
 tình huống đơn giản trong cuộc sống.
 - Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội 
 dung bài học.
 - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, phiếu nhóm HĐ1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV bật nhạc “ Hạt mưa xinh” HS hát và vận động theo nhạc.
- GV giới thiệu- ghi bài
2. Khám phá
HĐ 1: Tóm tắt các nội dung đã học trong 
chủ đề
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4 tóm 
tắt nội dung chủ đề “Chất” vào phiếu nhóm - HS tiến hành.
theo cách sáng tạo.
- GV cho các nhóm trình bày phần tóm tắt, - HS thực hiện chia sẻ.
nhận xét chéo nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương và kết luận - HS lắng nghe, ghi nhớ.
HĐ 2: Trả lời các câu hỏi và bài tập
- GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm đôi trả - HS thực hiện.
lời câu hỏi từ 1 đến 3 trong sgk. Riêng câu 4 
các nhóm thi vẽ tranh sau đó thuyết trình 
trước lớp.
- GV cho các nhóm trình bày phần tóm tắt, - HS chia sẻ
nhận xét chéo nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương và kết luận - HS lắng nghe, ghi nhớ.
3. Vận dụng, trải nghiệm
- Hãy nêu thành phần của không khí? - HS nêu.
- Trình bày hiểu biết của mình về một nội 
dung bất kì trong hình 1, trang 29 mà em 
thích nhất?
- Đề xuất cách làm đơn giản để phát hiện sự 
có mặt của hơi nước trong không khí?
- Nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 _____________________________
 Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Việt
 LUYỆN VIẾT MỞ BÀI, KẾT BÀI CHO BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp; kết bài không mở rộng, kết bài mở 
rộng cho bài văn kể lại câu chuyện.
 - Bước đầu có những hiểu biết về cách viết các kiểu mở bài, kết bài nêu trên. - Luyện tập kĩ năng tìm hiểu đặc điểm về nghĩa của các động từ 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV hướng dẫn chơi trò chơi - Chơi TC Trời mưa
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
-Yêu cầu HS đọc kĩ các mở bài đã cho sau đó - HS trả lời.
xếp vào nhóm thích hợp.
+ MB trực tiếp: Đoạn 1.
+ MB gián tiếp: Đoạn 2 và 3.
-GV hỏi: + Vì sao con chọn đoạn 1 là MB trực - HS trả lời.
tiếp?
-Vì đoạn 1 giới thiệu luôn câu chuyện “Cô bé 
Lọ Lem”
+ Thế còn đoạn 2 và đoạn 3? - HS trả lời.
- Đoạn 2 dẫn dắt từ việc được mẹ tặng cuốn 
sách “100 truyện cổ tích hay nhất thế giới” rồi 
mới giới thiệu câu chuyện “Cô bé Lọ Lem”
- Đoạn 3 dẫn dắt từ việc được nghe bà kể 
chuyện mỗi tối rồi mới giới thiệu câu chuyện 
“Cô bé Lọ Lem”
-Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung bài, xác định kiểu - HS đọc
kết bài của mỗi đoạn văn. - HS nêu.
+KB không mở rộng: Đoạn 1.
+KB mở rộng: Đoạn 2 và 3.
- Rút ra cách viết KB không mở rộng, KB mở -HS lắng nghe.
rộng như ghi nhớ SGK. - 2-3HS đọc lại ghi nhớ.
 - Học thuộc tại lớp.
- GV: +Có 2 cách viết MB là: MB trực tiếp - HS lắng nghe.
(giới thiệu ngay câu chuyện) và MB gián tiếp 
(kể chuyện khác để giới thiệu câu chuyện).
+ Có 2 cách viết KB là: KB không mở rộng 
(nêu suy nghĩ, cảm xúc về câu chuyện) và KB 
mở rộng (nêu suy nghĩ, cảm xúc... và các liên tưởng, suy luận của người viết sau khi nghe 
hoặc đọc câu chuyện).
Bài 2
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
Viết MB gián tiếp và KB mở rộng khác cho bài - Nêu yêu cầu. 
văn kể lại câu chuyện Cô bé Lọ Lem.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách viết MB gián tiếp và - HS nêu.
KB mở rộng.
-Viết MB: Hướng dẫn HS suy nghĩ về cách dẫn - HS suy nghĩ xem mình được 
dắt để giới thiệu câu chuyện. đọc hay nghe câu chuyện trong 
 hoàn cảnh nào, có kỉ niệm nào 
 gắn với câu chuyện, cảm nghĩ về 
 câu chuyện...
-Quan sát, chấm một số bài. - HS viết bài vào vở nháp.
-Nhận xét, sửa sai. - Đọc bài trước lớp.
-Tuyên dương những bài viết hay.
-Viết KB: Hướng dẫn HS suy nghĩ về cách viết - HS lựa chọn nêu suy nghĩ, cảm 
KB mở rộng. xúc, mong ước, đánh giá... và 
 các liên tưởng, suy luận về câu 
 chuyện.
 - HS viết bài vào vở nháp.
- Nhận xét, sửa sai. - Đọc bài trước lớp.
-Tuyên dương những bài viết hay.
3. Vận dụng, trải nghiệm
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai là - HS tham gia để vận dụng kiến 
người sáng tạo”. thức đã học vào thực tiễn.
+ GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy theo số 
lượng nhóm).
+ Chia lớp thành 4 nhóm (tùy số lượng HS)
+ Giao cho mỗi nhóm một vật như: các loại quả 
hay các loại đồ dùng, nhóm có nhiệm vụ thảo - Các nhóm tham gia trò chơi 
luận và viết Viết mở bài gián tiếp hoặc kết bài vận dụng.
mở rộng về một câu chuyện em đã nghe, đã đọc. 
Nhóm nào làm đúng (đạt trên 50%) thì sẽ được 
nhận vật đó luôn.
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 ____________________________________ Tiếng Việt
 CHÂN TRỜI CUỐI PHỐ (Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Chân trời cuối phố.
 - Hiểu được nội dung bài: Cuộc sống xung quanh ta có rất nhiều điều mà chúng ta 
chưa biết, giống như những chân trời mở ra vô tận. Chỉ cần chúng ta có khát khao khám 
phá, chúng ta sẽ được trải nghiệm rất nhiều điều thú vị xung quanh mình.
 - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, lời tả trong bài.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV cho HS chia sẻ để khởi động bài học. - HS lắng nghe bài hát.
 - Em hãy nói về lần đầu tiên của em được 
 đến một nơi nào đó và chia sẻ cảm xúc của + 2- 3 Hs chia sẻ
 em khi đó cho cho các bạn cùng nghe. 
 Theo gợi ý: Đó là nơi nào? Em đến đó khi 
 nào? Em đến đó với ai? Em thấy gì ở đó? 
 Em cảm thấy thế nào khi đến đó?
 - Em có cảm nhận gì khi được bạn chia sẻ? - 2 -3 Hs nêu
 - Gv dẫn dắt cho Hs quan sát tranh và nêu 
 nội dung bức tranh, sau đó Gv giới thiệu - Học sinh lắng nghe.
 bài: day là câu chuyện về một chú chó nhỏ 
 chưa bao giờ được đi ra khỏi nha. Chú rất 
 tò mò về thế giói bên ngoài và muốn được 
 khám phá xung quanh. Các em hãy cùng 
 đọc bài để biết chú chó đã khám phá khu 
 phố của chú như thế nào?
 2. Khám phá
 Hoạt động1: Luyện đọc
 - GV đọc mẫu toàn bài. - HS lắng nghe, theo dõi
 - Bài có thể chia làm mấy đoạn? - HS nêu.
 Bài chia làm 3 đoạn:
 Đoạn 1: từ đầu đến Cún, vào nhà! Đoạn 2: 
 Tiếp đến ngẩng lên nhìn
 Đoạn 3: Còn lại
 - Yêu cầu HS đọc đoạn nối tiếp lần 1 kết - HS đọc nối tiếp hợp luyện đọc từ khó, câu khó (lầy lội, đến 
nỗi, làng quê,.cuộn tròn,...)
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải 
nghĩa từ.
- Hướng dẫn HS đọc ngắt giọng ở những - HS lắng nghe
câu dài; nhấn giọng ở câu khiến: Cún, vào 
nhà!
- Cho HS luyện đọc theo cặp, theo nhóm. - HS luyện đọc
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Tìm thông tin về nhân vật cún trong câu HS trả lời: Tên: cún. Nơi ở: Ngôi nhà 
chuyện theo gợi ý: Tên, nơi ở, hình dáng, nhỏ. Hình dáng: nhỏ.Tính cách: tò mò, 
tinh cách, tiếng kêu. thích khám phá.Tiếng kêu: ăng ẳng.
- Những chi tiết nào cho thấy cún rất tò mò - Cún đã vài lần định ra cổng khám phá 
muốn biết về dãy phố bên ngoài? dãy phố bên ngoài nhưng người lớn 
 không cho ra. Cún nghĩ “ Ở cuối phố 
 có gì nhỉ?”. Cún tò mò rồi tò mò 
 chuyển thành bực mình, bực đến nỗi 
 đang nằm yên cún bỗng ngẩng cổ lên 
--Khi có dịp chạy hết dãy phố, những cảnh sủa “ Ăng! Ăng” 
vật hiện ra trước mắt đã giúp cún nhận ra - HS trả lời: những cảnh vật mở ra 
điều gì? trước mắt khi chạy hết dãy phố đã giúp 
 Cún nhận ra: hết phố này sẽ đến phố 
 khác, hết sông này sẽ đến sông khác, 
 hết làng ngày sẽ đến làng khác, cuối 
 dãy phố của Cún là những chân trời mở 
 ra vô tận.
- Hiểu câu: “Cuối con phố của cún là - HS trả lời
những chân trời mở ra vô tận” là như thế 
nào?
- Tìm những từ ngữ chỉ cảm xúc của cún và - Những từ ngữ chỉ cảm xúc của Cún:
giải thích vì sao cún có những cảm xúc đó. + Bực mình ( vì tò mò muốn biết về 
 cuối dãy phố mà lại không được ra 
 ngoài)
 + mừng rỡ: ( vì được người nhà mở 
 cổng cho ra ngoài chạy đi khám phá 
- Hãy tưởng tượng em cùng cún đi trên dãy dãy phố.)
phố trong bài đọc, em sẽ thấy những gì? - HS chia sẻ trong nhóm đôi sau đó 
 chia sẻ trước lớp.VD: 
 Nhìn: con đường, nhà, mái tôn, con đò, bãi bồi, cây cối, nhà cửa...
 Nghe: tiếng gió thổi, tiếng nước chảy, 
 tiếng cây cối xào xạc...
 Ngửi: mùig nước từ sông, mùi bùn đất 
 khô trên đường....
 3. Vận dụng, trải nghiệm Cảm xúc: vuivẻ, khoan khoái, thích 
 - Bài học này thể hiện nội dung gì? thú, hài lòng, khó chịu, chật chội, buòn 
 - GV nhận xét và chốt: Cuộc sống xung tẻ....
 quanh chúng ta có rất nhiều điều mà chúng 
 ta chưa biết, giống như những chân trời mở - HS trả lời theo cách hiểu của mình.
 ra vô tận. Chỉ cần chúng ta có khao khát -Gọi 1- 2 HS nêu lại nội dung bài
 khám phá, chúng ta sẽ được trải nghiệm rất 
 nhiều điều thú vị quanh mình. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 - GDKNS: GD tinh thần ham học hỏi những điều xung quanh ( Dạy trong phần 
Vận dụng, trải nghiệm)
 _____________________________________
 Toán
 SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ (Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết được cách so sánh hai số và so sánh được hai số có nhiều chữ số.
 - Xác định được số lớn nhất hoặc số bé nhất trong một nhóm các số.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, Phiếu bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV tổ chức trò chơi “ Hái xoài:
 - GV hướng dẫn cách chơi. - HS tham gia trò chơi theo yêu cầu.
 Gv chiếu 1 cây xoài có 4 quả, mỗi quả 
 mang 1 biển số, mỗi số ứng với 1 bài tập - Câu 1: S ( Hàng chục nghìn, lớp 
 Câu 1: Số 32 562 123 chữ số 6 thuộc nghìn)
 lớp chục nghìn đúng hay sai?
 Câu 2: Làm tròn số sau đến hàng trăm - Câu 2: 19 600 000
 nghìn: 19 590 000
 Câu 3: Chữ số 5 số sau thuộc hàng lớp - Câu 3: Hàng triệu, lớp triệu
 nào: 5 232 461 - Câu 4: D
 Câu 4: Chọn câu trả lời đúng: Số nào 
 dưới đây làm tròn đến hàng trăm nghìn thì được ba trăm nghìn?
 A. 149 000 B. 190 001 - HS lắng nghe.
 C. 250 001 D. 298 910 
 - GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá
- GV hỏi: “Các em có biết trong hệ Mặt - HS phát biểu: Sao Thủy, Sao Kim, 
Trời có bao nhiêu hành tinh hay không?” Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao 
Hãy kể tên một số hành tinh trong hệ Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải 
Mặt Trời ? Vương.
- GV kết luận - HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS đọc phần khám phá trong - 2 HS đọc.
SGK.
+ Hãy cho biết khoảng cách từ Sao Kim - HS phát biểu.
tới Mặt Trời và từ Sao Hỏa tới Mặt Trời 
là bao nhiêu ?
+ Sao nào cách xa Mặt Trời hơn ? Vì - HS chia sẻ.
sao ?
- GV nhận xét, kết luận: Số nào có nhiều 
chữ số hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số 
có cùng chữ số thì so sánh từng Cặp chữ 
số ở cùng một hàng, kể từ trái sang phải. 
Chẳng hạn: vì 2 > 1 nên 230 000 000 > - HS nhắc lại nhiều lần.
108 000 000
- GV yêu cầu HS lấy ví dụ minh họa. - HS lấy ví dụ, nêu cách so sánh.
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1: Làm việc cá nhân.
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài vào phiếu BT. - HS làm bài cá nhân vào phiếu BT.
 - HS đổi chéo bài kiểm tra kết quả.
 *Kết quả: 
- GV nhận xét, mời HS nêu cách làm. 278 992 000 > 278 999
 37 338 449 < 37 839 449
 3 004 000 < 3 400 000
 200 000 000 < 99 999 999
 3 405 000 = 3000000 + 400000 + 
 5000
 650 700 < 6000000 + 500000 + 7000
+ Muốn so sánh hai số có nhiều chữ số - HS phát biểu. ta làm thế nào ?
Bài 2: 
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS thảo luận cặp đôi tìm ra kết quả.
 - Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
 * Kết quả: 
 + Nhà bác Ba có giá tiền rẻ hơn (thấp 
 hơn) với giá tiền nhà chú Sáu vì: 950 
 000 000 đồng < 1 000 000 000 đồng.
- GV nhận xét, yêu cầu HS nêu cách - HS chia sẻ.
làm.
+ Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh hai - HS thực hiện.
số có nhiều chữ số ?
+ Số 1 000 000 000 là số có mấy chữ số - HS phát biểu.
? Số có 10 chữ số hàng cao nhất là hàng 
nào ?
Bài 3
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS suy nghĩ nêu kết quả.
 * Kết quả: 
 + Việt nói sai vì: 37 003 847 > 23 938 
 399 (vì: 3 chục triệu > 2 chục triệu, 
 chữ số ở hàng nào lớn hơn thì số đó 
 lớn hơn)
- Yêu cầu HS chia sẻ cách làm.
+ Khi so sánh hai số tự nhiên có cùng - HS phát biểu.
chữ số ta so sánh thế nào ?
- GV nhận xét, kết luận về cách so sánh 
hai số có nhiều chữ số.
4. Vận dụng, trải nghiệm
GV chiếu lên bảng các số. HS đọc thầm - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
và sắp xếp theo thứ tự lớn dần: đã học vào thực tiễn.
1000 000 000; 650 210 000; 450 325 + HS trả lời:.....
125;
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 _______________________________
 Thứ 4 ngày 23 tháng 10 năm 2024 Tiết đọc thư viện
 ĐỌC CÁ NHÂN
 Tiếng Việt
 CHÂN TRỜI CUỐI PHỐ (Tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Chân trời cuối phố.
 - Hiểu được nội dung bài: Cuộc sống xung quanh ta có rất nhiều điều mà chúng ta 
chưa biết, giống như những chân trời mở ra vô tận. Chỉ cần chúng ta có khát khao khám 
phá, chúng ta sẽ được trải nghiệm rất nhiều điều thú vị xung quanh mình.
 - Biết đọc diễn cảm phù hợp với lời kể, lời tả trong bài.
 - Hiểu được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động và suy nghĩ của 
nhân vật.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động
- GV cho HS vận động theo nhạc - HS thực hiện
- GV nêu yêu cầu tiết học - HS lắng nghe.
2. Khám phá
2.1. Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - 3HS đọc nối tiếp.
 - Lớp nhận xét, góp ý cách đọc diến 
 cảm.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện
đọc.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
2.2. Luyện tập theo văn bản đọc
Câu 1: Tìm các câu văn có sử dụng dấu hai - HS đọc
chấm trong bài đọc và cho biết công dụng của - Nêu yêu cầu.
các dấu hai chấm đó.
 - HS thảo luận nhóm đôi.
 - HS nêu: Mỗi lần...: “Cún, vào 
 nhà!”; Nằm cuộn tròn...cún nghĩ: “Ở 
 cuối dãy phố có gì nhỉ?”; Bực đến 
 nỗi....sủa: -Ắng! Ắng!”: Đánh dấu 
 lời nói của nhân vật. Trước 
 mặt...bên kia: làng quê với những 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_7_nam_hoc_2024_2025_bach.docx