Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 51 trang Gia Linh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 7 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 6
 Thứ 2 ngày 21 tháng 10 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
I. Yêu cầu cần đạt
- Biết làm được việc làm tốt bảo vệ môi trường.
- Giáo dục học sinh có ý thức bảo vệ môi trường.
- Giúp HS hiểu được lợi ích, tác hại của bảo vệ môi trường.
- QCN: Bổn phận bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường 
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
1. Nghi lễ chào cờ
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga)
3. Diễn tiểu phẩm (Lớp 4B)
HS theo dõi lớp 4B diễn tiểu phẩm
HS trả lời câu hỏi tương tác
GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn.
 GV kiểm tra số lượng HS
 - HS chú ý lắng nghe.
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
 - HS theo dõi 
 tuần qua (Đ/c Nga)
 - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
 - HS vỗ tay khi lớp 4B biểu 
 3.Theo dõi tiết mục do lớp 4B biểu diễn tiểu 
 diễn xong 
 phẩm: Chung tay bảo vệ môi trường
 - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong
 tiết mục biểu diễn.
 -HS toàn trường trả lời câu hỏi 
 - Đặt câu hỏi tương tác (Kim Ngọc - Lớp 4B)
 tương tác
 Câu hỏi 1: Tiểu phẩm vừa rồi của lớp 4B nói về 
 Câu 1: Tiểu phẩm nói về chủ đề 
 nội dung gì?
 Bảo vệ môi trường.
 Câu hỏi 2: Khi gặp người xả rác ra môi trường 
 Câu 2: Khi gặp người xả rác ra 
 bạn sẽ làm gì? 
 môi trường mình sẽ ngăn người 
 Câu hỏi 3: Theo bạn, chúng ta nên làm gì để bảo đó lại và giải thích cho người đó 
 vệ môi trường? hiểu rằng không được xả rác bừa 
 bãi để bảo vệ môi trường.
 Câu 3: Để bảo vệ môi trường 
 chúng ta cần phải:
 - Vệ sinh sạch sẽ môi trường 
 xung quanh, lớp học, nhà ở... - Không xả rác bừa bãi, không 
 đúng nơi quy định.
 - Hạn chế dùng túi nilong
 - Trồng nhiều cây xanh
 - Nhắc nhở, tuyên truyền mọi 
 người giữ gìn vệ sinh chung....
 - Khen ngợi HS có câu trả lời hay
 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
. ________________________________________
 Tiếng Việt
 Đọc: CON VẸT XANH
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ bài Con vẹt xanh.
 - Hiểu suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật dựa vào hành động, lời nói của nhân vật. 
hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Cần biết nói năng lễ phép với người lớn và 
biết sửa lỗi khi mắc lỗi.
 - Biết đọc diễn cảm các đoạn hội thoại phù hợp với diễn biến, tâm lí của nhân vật.
 - GDKNS: Biêt yêu thương và bảo vệ các loài chim. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV tổ chức trò chơi: Đố vui về thế giới - HS xung phong giải các câu đố mà 
 loài vật. GV nêu ra
 - Sau đó , GV chia lớp thành 4 nhóm: - Nhóm tham gia thảo luận và xung 
 Nhóm 1, 2: Trao đổi với bạn một điều thú phong trình bày:
 viị mà em biết vè thế giới loài vật? + Nhóm 1,2: Nêu dược điều thú vị về 
 Nhóm 3, 4: Quan sát tranh nêu nội dung đặc điểm hình thức, hoạt động và khả 
 tranh minh hoạ bài đọc. năng cuộc sống của loài vật em thích.
 +Nhóm 3,4: Nêu được nội dung tranh 
 vẽ khung cảnh một khu vườn. Một 
 cậu bé đang ngồi chơi với một chú 
 Vẹt màu xanh . 2. Khám phá
2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài, - HS lắng nghe cách đọc.
nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, 
gợi cảm. 
 - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn 
- GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt 
 cách đọc.
nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn 
cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự - HS quan sát
 Đoạn 1: Từ đầu cho đến: giỏi lắm
 Đoạn 2: Tiếp theo cho đến có một giọng 
the thé gắt lại “Cái gì?”
 Đoạn 3: phần còn lại
- GV gọi 3 HS đọc nối tiếp.. - 3 HS đọc nối tiếp 
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nhảy - HS đọc từ khó.
nhót, há mỏ, nựng, sửng sốt, lễ phép .
- GV hướng dẫn luyện đọc 2 câu: 
 - 2-3 HS đọc câu.
 Vẹt mỗi ngày một lớn,/ lông xanh óng 
ả,/ biết huýt sáo lảnh lót/ nhưng vẫn không 
nói tiếng nào.
 Con vẹt nhìn Tú,/ dường như cũng 
 biết lỗi/ nên nó xù lông cổ,/ rụt đầu,/ gì 
 một cái/ nghe như tiếng: “Dạ!”
b. Tìm hiểu bài:
- GV hỏi: Tú đã làm gì khi thấy con vẹt bị - HS trả lời 
thương trong vườn nhà? 
- GV cho HS quan sát hình ảnh một số loài - HS chỉ tranh và giới thiệu
vẹt, yêu cầu HS nêu hiểu biết của em về 
loài vẹt (Hình dáng; Màu sắc của bộ lông, 
thói quen, sở thích,...) - GV hỏi: Những chi tiết nào cho thấy Tú - HS trả lời
 yêu thương con vẹt?
 -Giáo dục HS biết yêu quý, bảo vệ động HS lắng nghe
 vật nói chung, bảo vệ các loài chim nói 
 riêng.
 - Yêu cầu thảo luận theo cặp: Nêu tâm - HS thảo luận và chia sẻ
 trạng, cảm xúc của Tú trong mỗi tình 
 huống (Nghe anh trai nói vẹt có thể bắt 
 chước tiếng người.; Lần đầu tiên vẹt bắt 
 chước tiếng mình,; Nghe thấy vẹt bắt 
 chước những lời mình nói trống không với 
 anh.).
 - Đoạn kết của câu chuyện cho thấy Tú đã - HS trả lời
 nhận ra điều gì và sẽ thay đổi như thế nào? 
 - Yêu cầu HS sắp xếp các câu trong SHS - HS trả lời. (D-A-C-B)
 thành đoạn văn tóm tắt nội dung câu 
 chuyện trên.
 - GV kết luận, khen ngợi HS
 3. Luyện tập, thực hành
 - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm - HS lắng nghe
 - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm, HS thi - HS thực hiện
 đọc.
 - GV cùng HS nhận xét, đánh giá.
 4. Vận dụng, trải nghiệm
 - Qua bài đọc, em rút ra cho mình bài học - HS trả lời.
 gì?
 - Nhận xét tiết học.
 - Sưu tầm tranh, ảnh về các con vật em yêu 
 thích, tìm hiểu về những đặc điểm đáng 
 yêu của chúng. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 - GDKNS: Biết yêu thương và bảo vệ các loài chim ( Dạy kết hợp trong phần tìm 
hiểu bài). 
 ________________________________________
 Tiếng Việt Luyện từ và câu: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Luyện tập về động từ, nhận diện một số động từ theo đặc điểm về nghĩa. 
 - HS hiểu hơn về nhóm động từ chỉ trạng thái.
 - Phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm về nghĩa của các động từ vận dụng bài đọc vào 
thực tiễn.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập
 - HS: sgk, vở ghi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV bật nhạc, cho HS hát và vận động theo - HS hát và vận động theo nhạc
 lời bài hát: Bài thể dục buổi sáng
 + Em hãy tìm các từ ngữ chỉ sự vận động của + Trả lời: nâng, với lấy, chạm, lắc, xoay, 
 bé có trong lời bài hát. cười.
 + Các từ chỉ sự vận động này thuộc từ loại + Động từ
 nào?
 - GV giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe
 2. Luyện tập, thực hành
 Bài 1:
 - Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng 
 nghe bạn đọc.
 - HS trả lời (Tìm các động từ theo mẫu)
 - Bài yêu cầu làm gì?
 - Nhóm đôi thảo luận
 - GV mời HS làm việc theo nhóm đôi
 - Đại diện nhóm trình bày
 - GV mời các nhóm trình bày.
 - HS thảo luận và thống nhất đáp án
 a. ĐT chứa tiếng yêu thương, yêu quý, 
 “yêu” M: yêu yêu mến, kính yêu, 
 quý yêu thích...
 b. ĐT chứa tiếng thương yêu, thương 
 “thương” M: nhớ, nhớ thương, ...
 thương mến c.ĐT chứa tiếng mong nhớ, nhớ 
 “nhớ” M: nhớ thương, nhớ nhung...
 mong
 d.ĐT chứa tiếng tiếc thương, thương 
 “tiếc” M: tiếc tiếc...
 nuối
 - GV cùng HS nhận xét
 Bài 2:
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu 
 - Yêu cầu HS tìm các ĐT thể hiện tình cảm, - HS trả lời 
 cảm xúc thay thế chỗ cho bông hoa trong 
 đoạn văn.
 (VD: nhớ-thương-khen-biết ơn-ghét-giận-
 thích-yêu) - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
 - Nêu cảm nhận của mình về tình cảm 
 của bạn nhỏ đối với mẹ.
 - GV chốt: Những ĐT thể hiện tình cảm, 
 cảm xúc được gọi là ĐT chỉ trạng thái. - HS lắng nghe
 Bài 3:
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
 - Cho HS làm việc theo nhóm đôi. - HS quan sát tranh, chọn từ phù hợp 
 - Tổ chức cho HS đọc câu và nhận xét, trạng thái của người trong tranh, đặt câu, 
 chỉnh sửa câu. đọc câu mình đọc cho bạn nghe, bạn 
 nhận xét sau đó đổi ngược lại. 
 - GV tuyên dương HS đặt câu hay, sáng tạo.
 - HS của một số nhóm lần lươtk trình 
 bày.
 3. Vận dụng, trải nghiệm
 -Tìm một số động từ diễn tả cảm xúc vui - 2 - 3 HS trả lời
 mừng? - HS thực hiện
 - Đặt câuvới một trong những ĐT vừa tìm 
 được.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 _____________________________________
Buổi chiều:
 Toán LÀM TRÒN SỐ ĐẾN HÀNG TRĂM NGHÌN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết làm tròn và áp dụng được để làm tròn được số đến hàng trăm nghìn.
 - Vận dụng bài học vào thực tiễn.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua việc vận dụng kiến thức hoàn thành các bài 
tập, ước lượng giải quyết các bài toán thực tế; năng lực giao tiếp toán học thông qua rèn 
kĩ năng đọc và viết số 
 - Năng lực ước lượng thông qua các bài toán ước lượng số.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, máy tính
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - GV cho HS vận động theo nhạc bài Rửa tay - HS thực hiện.
 - GV giới thiệu bài. - GV lắng nghe
 2. Khám phá - HS đọc thông tin, quan sát tranh trong 
 - GV mời HS đọc thông tin trong SGK trang 45. SGK.
 - GV giới thiệu tia số, yêu cầu HS đọc. - HS theo dõi.
 - GV hỏi: Trên tia số, số 2 712 615 gần số 2 700 - HS phát biểu.
 000 hơn hay gần số 2 800 000 hơn?
 - GV nhận xét, kết luận: Vậy khi làm tròn số 2 
 712 615 đến hàng trăm nghìn thì được số 2 700 
 000. 
 - GV đưa ra thêm một số ví dụ để yêu cầu HS 
 ước lượng vị trí của số đã cho trên tia số, từ đó 
 làm tròn số đến hàng trăm nghìn dựa vào tia số.
 - GV kết luận: Khi làm tròn số đến hàng trăm 
 nghìn, ta so sánh chữ số hàng chục nghìn với 5. 
 - HS nối tiếp nhắc lại.
 Nếu chữ số đó bé hơn 5 thì ta làm tròn xuống, 
 còn lại thì làm tròn lên. 3. Luyện tập thực hành
Bài 1: Làm việc nhóm đôi. - HS đọc yêu cầu, quan sát tranh minh 
- GV mời HS đọc yêu cầu. họa.
 - HS phát biểu.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS làm bài theo nhóm đôi, trao đổi 
 kết quả.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
 - HS thực hiện.
 *Kết quả:
 - Xe máy: 18 500 000 đồng
 - Xe đạp: 2 100 000 đồng
 - Điện thoại: 2 900 000 đồng
 - HS thực hiện chia sẻ.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.
 - HS phát biểu.
+ Muốn làm tròn số đến hàng trăm nghìn ta làm 
thế nào ?
GV nhận xét, kết luận.
Bài 2: Làm việc cá nhân
- GV mời HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc yêu cầu
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. - HS làm bài cá nhân vào vở, 2 HS lên 
 bảng làm bài.
 a) Chữ số 5 của số 189 835 388 thuộc 
 hàng nghìn.
 - Chữ số 5 của số 5 122 381 thuộc hàng 
 triệu.
 - Chữ số 5 của số 531 278 000 thuộc 
 hàng trăm triệu.
 b) Làm tròn số các số đó đến hàng chục 
 nghìn ta được: 189 840 000; 
 5 120 000; 531 280 000.
- GV mời HS nhận xét, nêu cách làm tròn số.
 - HS phát biểu Bài 3: Làm việc nhóm.
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu, bảng số liệu.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm. - HS làm bài vào phiếu bài tập.
- GV mời HS nhận xét, nêu cách làm. - HS các nhóm đọc kết quả
 Kết quả:
 + Năm 2016 bán ra: 3 100 000 xe máy
 + Năm 2017 bán ra: 3 300 000 xe máy
 + Năm 2018 bán ra: 3 400 000 xe máy
- GV hỏi: Năm nào có lượng xe máy bán ra + Năm 2019 bán ra: 3 300 000 xe máy
khoảng 3 400 000 chiếc? - HS phát biểu.
+ Muốn làm tròn số đến hàng trăm nghìn ta làm - HS phát biểu.
thế nào ?
- GV củng cố lại kiến thức về đọc bảng số liệu 
thống kê, cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn. - HS lắng nghe.
4. Vận dụng, trải nghiệm
Bài 1: Làm việc nhóm đôi. - HS đọc yêu cầu BT.
- GV mời HS đọc yêu cầu. - HS phát biểu.
+ Bài tập yêu cầu gì ? - HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - HS các nhóm đọc kết quả.
 * Kết quả:
 + Số dân Bà Rịa – Vũng Tàu là:
 1 200 000 người
 + Hải Dương: 1 900 000 người
 + Nghệ An: 3 400 000 người.
 - HS phát biểu
- GV mời HS nhận xét, nêu cách làm.
+ Nêu cách làm tròn số đến hàng trăm nghìn ? Bài 2: Làm việc cá nhân
 - GV mời HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu BT.
 + Bài tập yêu cầu gì ? - HS phát biểu.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở - HS làm bài.
 - GV nhận xét, kết luận, yêu cầu HS nhắc lại - HS đổi chéo vở kiểm tra kết quả.
 cách làm tròn số đến hàng chục nghìn, trăm *Kết quả: Đáp án B
 nghìn.
 - HS lắng nghe
 - Nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 _____________________________________
 Lịch sử và địa lí
 MỘT SỐ NÉT VĂN HÓA Ở TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
 (Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Mô tả được một số nét văn hóa của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc 
 Bộ (lễ hội Gầu tào, lễ hội Lồng tồng, hát Then, múa Xòe Thái, chợ phiên vùng cao )
 - Bước đầu hình thành và phát triển năng lực tìm tòi, khám phá thông qua việc mô 
 tả một số nét văn hoá của các dân tộc ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
 - Bước đầu biết vận dụng kiến thức để giải quyết những vấn đề trong cuộc sống: đề 
 xuất những việc nên làm để giữ gìn, phát huy những giá trị của văn hoá vùng cao.
 - Bước đầu biết sưu tầm và khai thác thông tin về những nét văn hoá ở vùng Trung 
 du và miền núi Bắc Bộ phục vụ bài học.
 - Trân trọng giá trị văn hoá truyền thống
 - Có ý thức bảo vệ và phát huy những giá trị văn hoá vùng cao.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi, vi deo hình ảnh về một số lễ hội, chợ phiên ở vùng Trung du 
 và miền núi Bắc Bộ
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
 - HS xem phim về lễ hội Gàu Tào - GV trình chiếu cho HS xem về hình ảnh lễ hội 
Gầu Tào và yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hình ảnh trong đoạn phim giúp em hiểu biết 
điều gì về về văn hóa của dân tộc Mông ở Mai 
Châu, tỉnh Hòa Bình?
+ Hãy nêu hiểu biết của em về một số nét văn - HS trả lời, các HS khác lắng nghe, nhận 
hóa ở Trung du và miền núi Bắc Bộ. xét, nêu ý kiến bổ sung 
- GV yêu cầu HS trả lời. 
- GV dẫn dắt HS vào bài học: Bài 6 – Một số 
nét văn hóa ở vùng Trung du và miền núi 
Bắc Bộ.
2. Khám phá
2.1.Hoạt động 1: Tìm hiểu về lễ hội - Hs thảo luận nhóm 4 thực hiện trả lời câu 
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, đọc thông hỏi.
tin mục 1, kết hợp quan sát hình 2 – 3 SGK tr.29 
và trả lời câu hỏi: Kể tên một số lễ hội tiêu biểu 
ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
 - GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trình bày kết quả 
thảo luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, - Đại diện nhóm trình bày
nêu ý kiến bổ sung. - HS nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Một số lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và 
miền núi Bắc Bộ: Lễ hội cầu an bản Mường ở 
Mai Châu (Hòa Bình), lễ hội hoa ban, lễ hội đền 
Gióng, ...
+ Tất cả các lễ hội đều cầu mong cho mọi người 
có một năm mới nhiều may mắn, khỏe mạnh, 
mùa màng bội thu, ...
- GV trình cho HS quan sát thêm hình ảnh, 
video về lễ hội tiêu biểu ở vùng Trung du và 
miền núi Bắc Bộ.
2.2. Hoạt động 2: Hát múa dân gian * Hát 
then
- GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi, hướng dẫn - HS thảo luận nhóm đôi thực hiện yêu cầu.
HS quan sát hình 4, kết hợp đọc thông tin mục 2 SGK tr.29 và trả lời câu hỏi: Giới thiệu nét cơ 
bản về hát Then của các dân tộc ở vùng Trung 
du và miền núi Bắc Bộ.
- GV mời đại diện 1 – 2 HS lên giới thiệu trước 
lớp những nét cơ bản về hát Then (khuyến khích - HS trình bày 
HS sử dụng tranh ảnh, tài liệu chuẩn bị trước). - HS nhận xét, bổ sung
Các HS khác quan sát, lắng nghe, nêu ý kiến bổ 
sung.
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Hát Then là loại hình nghệ thuật dân gian của 
các dân tộc Tày, Nùng, Thái, được UNESCO 
ghi danh là Di sản văn hóa phi vật thể đại diện 
của nhân loại.
+ Hát Then được tổ chức vào những dịp lễ quan 
trọng, thể hiện mong muốn của người dân về 
cuộc sống may mắn, tốt lành.
- GV cho HS nghe thêm video về điệu hát Then.
* Múa xòe
- GV tổ chức cho HS xem clip múa Xòe và quan - HS xem clip về múa xoè
sát hình 5 SGK tr.30.
- GV yêu cầu HS trả lời:
+ Xòe Thái là loại hình nghệ thuật của dân tộc 
nào?
+ Xòe Thái được biểu diễn vào những dịp nào?
+ Người Thái mong muốn điều gì qua những 
điệu xòe?
- GV mời đại diện 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác - HS trả lời
lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung. 
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận:
+ Xòe là loại hình múa truyền thống đặc sắc của 
người Thái, thường được tổ chức vào các dịp lễ, 
Tết, ngày vui của gia đình, dòng họ, bản 
mường, ...
+ Những điệu múa xòe chứa đựng ước mơ, khát 
vọng và niềm tự hào của người Thái. 3. Vận dụng, trải nghiệm
- Hãy kể tên một số lễ hội tiêu biểu ở địa phương - HS trả lời
em?
- Gv nhận xét tiết học
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 _______________________________________
 Khoa học
 ÔN TẬP CHỦ ĐỀ CHẤT
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tóm tắt được những nội dung chính dưới dạng sơ đồ.
 - Vận dụng được kiến thức về nước, không khí để giải thích cũng như xử lý một số 
 tình huống đơn giản trong cuộc sống.
 - Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của 
 nội dung bài học.
 - Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc 
 kiến thức.
 - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm.
 - Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu 
 cầu cần đạt của bài học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi, phiếu nhóm HĐ1, 
 - HS: sgk, vở ghi.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - GV tổ chức múa hát bài “Hạt mưa xinh” – - Một số HS lên trước lớp thực hiện. 
 Nhạc và lời Quang Huấn để khởi động bài học. Cả lớp cùng múa hát theo nhịp điều 
 bài hát.
 - GV cùng trao đổi với HS về nội dung bài hát 
 và các hoạt động múa, hát mà các bạn thể hiện - HS chia sẻ nhận xét về các bạn thể 
 trước lớp. hiện múa hát trước lớp.
 - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe.
 mới. 2. Khám phá
Hoạt động 1: Tóm tắt các nội dung đã học 
trong chủ đề. (sinh hoạt nhóm 4)
- GV đưa YC: Thảo luận nhóm 4 tóm tắt các nội 
 - Đại diện các nhóm nhận các dụng 
dung đã học trong chủ đề “Chất” theo cách sáng 
 cụ thí nghiệm.
tạo
- GV mời các nhóm thảo luận và vẽ sơ đồ tư 
duy sáng tạo tóm tắt kiến thức vào bảng nhóm -Tiến hành thực hiện theo yêu cầu 
 của giáo viên.
- GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
 - Các nhóm báo cáo kết quả, nhóm 
- GV hỏi: Điều gì làm em thích nhất về nước và 
 khác nhận xét.
không khí?
 -4-5 HS trả lời
- GV nhận xét chung, đưa sơ đồ và chốt lại kiến 
thức chủ đề Chất
 - 2-3 HS đọc lại nội dung
Hoạt động 2: Trả lời các câu hỏi và làm bài - HS quan sát các dụng cụ thí nghiệm.
tập:
* Bài 1: Đọc thông tin trong hình 1 và nói với 
bạn về những nội dung đã học trong chủ đề 
chất (hoạt động nhóm 4)
- GV chiếu bài 1, YC HS đọc nội dung bài
- GV YC hoạt động nhóm 4 và trình bày thông - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
tin trong sơ đồ. - HS thảo luận nhóm 4 trả lời.
- GV cho đại diện nhóm trình bày từng phần - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV nhận xét và chốt ý: - Đại diện 3-4 nhóm trình bày
Nước và không khí là hai chất quan trọng Nhóm khác nhận xét, bổ sung
nhất, cơ bản nhất của sự sống. Nắm rõ tính 
chất, đặc điểm, các dạng tồn tại, hiện trạng 
của nước và không khí giúp chúng ta rất - HS lắng nghe
nhiều trong cuộc sống hàng ngày. 
* Bài 2: (hoạt động nhóm đôi) - GV chiếu bài 2, cho HS đọc nội dung - Cả lớp quan sát dụng cụ thí nghiệm.
 - Tiến hành thảo luận nhóm bàn.
- GV YC thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi
 - 2-3 đại diện nhóm trình bày
- GV mời đại diện nhóm trình bày. 
 + Người ta gác các thanh củi lên nhau 
 để tạo thành nhiều khe trống để 
 không khí lưu thông giúp duy trì sự 
 cháy
 +Nếu các thanh củi không được gác 
 lên nhau thì củi sẽ cháy nhỏ hoặc tắt 
 lửa do không có không khí duy trì sự 
 cháy
- GV nhận xét, chốt câu trả lời đúng. Nhóm khác nhận xét, bổ sung
- GV cho HS nhắc lại các vai trò của không khí -2-3 HS nhắc lại
* Bài 3: (Làm việc chung cả lớp)
- GV chiếu đề bài, cho HS đọc - 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- GV nêu câu hỏi dẫn dắt HS trả lời: - Cả lớp quan sát 3 bạn làm thí 
 nghiệm.
 -HS trả lời: + Băng
+ Nhà của Cáo làm bằng gì? +Tan ra thành nước
+ Mùa xuân đến, nhà của cáo thế nào? +Nhà cảu Cáo xảy ra hiện tượng 
 nóng chảy vì nước chuyển từ thể rắn 
+ Nhà của Cáo xảy ra hiện tượng gì?
 xang thể lỏng
 +Rắn (<0 độ), lỏng (0-100 độ), khí 
+Nêu các thể của nước và điều kiện tồn tại các (>100 độ)
thể của nước
 +Sự thay đổi nhiệt độ
+Sự chuyển thể của nước phụ thuộc yếu tố nào?
 - HS lắng nghe, ghi nhớ
- GV nhận xét, khen HS, chốt câu trả lời
Cần nắm vững đặc điểm và tính chất của nước 
để ứng dụng trong cuộc sống.
* Bài 4: (hoạt động nhóm tổ)
- GV chiếu bài 4, YC HS đọc nội dung bài - 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- GV chiếu clip giới thiệu ngày môi trường thế 
giới
 - HS xem
- GV HD hoạt động: trình bày triển lãm tranh 
bảo vệ môi trường theo nhóm tổ:
+Cá nhân giới thiệu tranh trong tôt
+Trưng bày tranh cả tổ vào bảng nhóm - HS trưng bày tranh nhóm tổ và làm 
 theo hướng dẫn
+Đại diện nhóm giới thiệu tranh cả tổ
- GV cho đại diện tổ giới thiệu trước lớp
- GV cho HS đi tham quan tranh các tổ
 - Đại diện các tổ trình bày
- GV mời HS nêu suy nghĩ cảm nhận sau khi 
xem triển lãm tranh - HS xem tranh 
- GV nhận xét và chốt ý về bảo vệ môi trường -3-5 HS nêu cảm nhận
nước và không khí - HS lắng nghe
 4. Vận dụng, trải nghiệm
 - GV tổ chức trò chơi “Nhà Khoa học nhí”. 
 GV cho HS đóng vai người phỏng vấn, hỏi 
 - Học sinh lắng nghe yêu cầu trò chơi.
 HS trong lớp 1 số câu hỏi vận dụng. VD
 + Nêu thành phần của không khí 
 - HS tham gia trò chơi: 1 HS làm phóng 
 + Trình bày một ứng dụng đặc điểm, vai trò 
 viên, HS kahcs trả lời
 của nước và không khí trong cuộc sống mà 
 em thích.
 + Nêu cách chứng minh có hơi nước trong 
 không khí
 - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. -HS lắng nghe, ghi nhớ
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có)
 _______________________________________
 Thứ 3 ngày 22 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Việt
 LUYỆN VIẾT MỞ BÀI, KẾT BÀI CHO BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT 
 CÂU CHUYỆN
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp; kết bài không mở rộng, kết bài mở 
rộng cho bài văn kể lại câu chuyện.
 - Bước đầu có những hiểu biết về cách viết các kiểu mở bài, kết bài nêu trên.
 - Nâng cao kĩ năng tìm hiểu đặc điểm về nghĩa của các động từ vận dụng bài đọc 
vào thực tiễn.
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
 - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động - GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi: - 2-3 HS đọc và trả lời
+ Bài văn kể lại câu chuyện thường gồm mấy 
phần, là những phần nào?
+ Trong từng phần của bài văn kể chuyện thường 
gồm những nội dung gì?
- GV nêu yêu cầu của tiết học, ghi đầu bài. 2. Luyện tập, thực hành
Bài 1:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
-Yêu cầu HS đọc kĩ các mở bài đã cho sau đó xếp - HS trả lời.
vào nhóm thích hợp.
+ MB trực tiếp: Đoạn 1.
+ MB gián tiếp: Đoạn 2 và 3.
-GV hỏi: 
+ Vì sao con chọn đoạn 1 là MB trực tiếp? - HS trả lời.
-Vì đoạn 1 giới thiệu luôn câu chuyện “Cô bé Lọ - HS trả lời.
Lem”
+ Thế còn đoạn 2 và đoạn 3?
- Đoạn 2 dẫn dắt từ việc được mẹ tặng cuốn sách 
“100 truyện cổ tích hay nhất thế giới” rồi mới 
giới thiệu câu chuyện “Cô bé Lọ Lem”
- Đoạn 3 dẫn dắt từ việc được nghe bà kể chuyện 
mỗi tối rồi mới giới thiệu câu chuyện “Cô bé Lọ 
Lem”
-Yêu cầu HS đọc kĩ nội dung bài, xác định kiểu 
 - HS đọc
kết bài của mỗi đoạn văn.
+KB không mở rộng: Đoạn 1.
+KB mở rộng: Đoạn 2 và 3.
 - HS nêu.
- Rút ra cách viết KB không mở rộng, KB mở 
rộng như ghi nhớ SGK.
- GV: Có 2 cách viết MB là: MB trực tiếp (giới - HS lắng nghe.
thiệu ngay câu chuyện) và MB gián tiếp (kể 
chuyện khác để giới thiệu câu chuyện). Có 2 cách 
viết KB là: KB không mở rộng (nêu suy nghĩ, 
cảm xúc về câu chuyện) và KB mở rộng (nêu suy - 2-3HS đọc lại ghi nhớ.
nghĩ, cảm xúc... và các liên tưởng, suy luận của - Học thuộc tại lớp.
người viết sau khi nghe hoặc đọc câu chuyện).
 - HS lắng nghe. Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS đọc
Viết MB gián tiếp và KB mở rộng khác cho bài - Nêu yêu cầu. 
văn kể lại câu chuyện Cô bé Lọ Lem. -HS nêu.
-Yêu cầu HS nhắc lại cách viết MB gián tiếp và -HS suy nghĩ xem mình được đọc hay 
KB mở rộng. nghe câu chuyện trong hoàn cảnh 
-Viết MB: Hướng dẫn HS suy nghĩ về cách dẫn nào, có kỉ niệm nào gắn với câu 
dắt để giới thiệu câu chuyện. chuyện, cảm nghĩ về câu chuyện...
-Quan sát, chấm một số bài. -HS viết bài vào vở nháp.
-Nhận xét, sửa sai. -Đọc bài trước lớp.
-Tuyên dương những bài viết hay. -HS lựa chọn nêu suy nghĩ, cảm xúc, 
-Viết KB: Hướng dẫn HS suy nghĩ về cách viết mong ước, đánh giá... và các liên 
KB mở rộng. tưởng, suy luận về câu chuyện.
-Quan sát, chấm một số bài. -HS viết bài vào vở nháp.
-Nhận xét, sửa sai. -Đọc bài trước lớp.
-Tuyên dương những bài viết hay.
3. Vận dụng, trải nghiệm 
 - HS tham gia để vận dụng kiến thức 
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai là người 
 đã học vào thực tiễn.
sáng tạo”.
+ GV chuẩn bị một số tờ giấy A0 (tùy theo số 
lượng nhóm).
+ Chia lớp thành 4 nhóm (tùy số lượng HS)
 - Các nhóm tham gia trò chơi vận 
+ Giao cho mỗi nhóm một vật như: các loại quả dụng.
hay các loại đồ dùng, nhóm có nhiệm vụ thảo 
luận và viết Viết mở bài gián tiếp hoặc kết bài mở 
rộng về một câu chuyện em đã nghe, đã đọc. 
Nhóm nào làm đúng (đạt trên 50%) thì sẽ được 
nhận vật đó luôn.
- GV nhận xét tiết dạy.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có):
 ____________________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_7_nam_hoc_2024_2025_nguy.docx