Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 8 Thứ 2 ngày 23 tháng 10 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ:VÈ VỀ GIÁO DỤC AN TOÀN GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Giúp HS chấp hành tốt khi tham gia giao thông ngồi trên các phương tiện xe máy, xe đạp đúng luật qua bài Vè tuyên truyền An toàn giao thông. - Giáo dục cho học sinh có ý thức chấp hành luật giao thông hàng ngày. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( cô Lê Nga) 3. Diễn bài Vè An toàn giao thông ( Lớp 4C) - HS theo dõi lớp 4C diễn bài Vè An toàn giao thông - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( cô Lê Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi, lắng nghe nội dung bài Vè về ATGT 3. Diễn bài Vè An toàn giao thông ( Lớp 4C) - HS vỗ tay khi lớp 4C diễn xong - Nhắc HS tập trung theo dõi. - HS trả lời câu hỏi tương tác - Nêu câu hỏi tương tác __________________________________________ Tiếng Việt CHỦ ĐỀ 5: TRẢI NGHIỆM VÀ KHÁM PHÁ Bài 15: ĐỌC : GẶT CHỮ TRÊN NON I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Gặt chữ trên non. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc suy nghĩ của bạn nhỏ - Nhận biết được diễn biến cảm xúc của bạn nhỏ trên đường đi học, gắn với thời gian, không gian (địa điểm) cụ thể; nêu những cảm xúc suy nghĩ của bạn nhỏ khi đi học (đi tìm cái chữ). - Biết trân trọng cảm xúc của các bạn học sinh vùng núi khi đi học, trân trọng những cố gắng vượt qua nhiều khó khăn để đi học, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Trẻ em ở miền núi phải trải qua rất nhiều khó khăn để được đến lớp; được đi học là niềm vui, niềm mong ước của các bạn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn cảm tốt. - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh trả lời được các câu hỏi ở phần Tìm hiểu bài và nêu được nội dung chính của bài tập đọc - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong tập thể. - Phẩm chất yêu nước: Giáo dục các em biết nuôi dưỡng ước mơ, biết cố gắng học tập và rèn luyện thật tốt để mai này có thể làm được điều gì đó có ích cho đất nước, cho nhân loại II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV bật nhạc HS hát và vận động theo lời bài hát, bài: “ Đi học” - GV YC HS quan sát tranh minh họa và trả lời câu hỏi: + Bức tranh vẽ gì? - Bức tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang trên đường đi học. + Các bạn nhỏ trong bức tranh sống ở đâu? - Các bạn nhỏ trong bức tranh sống ở miền núi. + Các bạn đang đi học trên con đường như - Các bạn đi học trên con đường đất ở thế nào? chân núi. - GV: Vừa rồi, các em đã được nghe bài - Lắng nghe hát Đi học kể về việc đi học của trẻ em vùng cao. Bài thơ mà ta sẽ đọc hôm nay là lời kể chuyện tâm sự của một bạn nhỏ vùng cao về con đường đi tìm cái chữ (đi học) và những cảm xúc của bạn nhỏ khi đi học 2. Khám phá. 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - Gọi 1 HS khá đọc mẫu lần 1: Đọc diễn - Cả lớp lắng nghe bạn đọc. cảm cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cách đọc. cảm các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn - HS quan sát - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 2 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: bóng - HS đọc từ khó. núi, la đà, tán lau, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Em đi tìm cái chữ / Vượt suối /lại băng rừng/ Đường xa/ chân có mỏi/ Chữ vẫn gùi trên lưng // 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nghỉ theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của tác giả. - Mời 2 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm đôi - 2 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. (mỗi học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2. nhau cho đến hết). - GV theo dõi sửa sai. - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc gia thi đọc diễn cảm trước lớp. diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần hỏi trong sgk. YC HS hoạt động nhóm 4 và lượt các câu hỏi: trả lời các câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài thơ viết về các bạn nhỏ ở + Bài thơ viết về các bạn nhỏ ở miền đâu? núi. Những cảnh vật nào giúp em biết điều đó? + Những cảnh vật giúp em biết điều đó là cảnh: núi, thung lũng, suối, rừng, nương ngàn, đồi. + Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy việc + Những chi tiết cho thấy việc đi học đi học của các bạn nhỏ ở vùng cao rất vất của các bạn nhỏ vùng cao vất vả là: vả? vượt suối, băng rừng, đường xa, lớp học ngang lưng đồi gạch chữ trên đỉnh trời. + Câu 3: Trên đường đi học Bạn nhỏ nghe + Tiếng trống rung vách đá, gió đưa thấy những âm thanh nào? theo tiếng sáo. Theo em những âm thanh đó đem lại cảm + Những âm thanh mà bạn nhỏ nghe xúc gì cho bạn nhỏ? thấy như tiếng trống, tiếng sáo, đều là những âm thanh thể hiện nhịp sống thanh bình ở vùng cao. Những âm thanh ấy đem lại cảm xúc vui vẻ, hào hứng, phấn khởi,... cho bạn nhỏ. + Câu 4: Theo em hai dòng thơ “Đường xa + Hai dòng thơ thể hiện quyết tâm đi chân có mỏi/ Chữ vẫn gùi trên lưng” thể học của bạn nhỏ, mặc dù gặp rất nhiều hiện điều gì? khó khăn gian khổ trên đường đi học (đường xa, chân mỏi) nhưng vẫn không nản lòng, vẫn vui, vẫn rất hào hứng với việc học tập của mình (qua hình ảnh chữ vẫn gùi trên lưng). + Câu 5: Em thích hình ảnh thơ nào nhất? - 2-3 HS nêu ý kiến của mình Vì sao? - HS lắng nghe, nhận xét, góp ý và bổ - GV nhận xét, tuyên dương sung đáp án - GV giải thích thêm về những hình ảnh đẹp trong bài thơ. - GV mời HS nêu nội dung bài. - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết - GV nhận xét và chốt: Trẻ em ở miền núi của mình. phải trải qua rất nhiều khó khăn để - HS nhắc lại nội dung bài học. được đến lớp; được đi học là niềm vui, niềm mong ước của các bạn. 3.2. Học thuộc lòng. - GV Hướng dẫn HS học thuộc lòng bài - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. thơ + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm 2. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm 2. + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. khổ thơ. + 2-3 HS đọc thuộc lòng trước lớp. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Em hãy nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc - HS trả lời theo ý kiến riêng của mình bài thơ này. - GV kết hợp giáo dục các em biết nuôi dưỡng ước mơ, biết cố gắng học tập và rèn luyện thật tốt để mai này có thể làm được điều gì đó có ích cho bản thân, gia đình và cộng đồng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ______________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được số có nhiều chữ số - Nhận biết được lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Đồng thời nhận biết được các hàng tương ứng. - Biết làm tròn số tới hàng trăm nghìn. - Thực hiện cách so sánh hai số trong phạm vi 1 000 000 000 - Vận dụng bài học vào thực tiễn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học ( Học sinh tự giác thực hiện các bài tập có trong tiết học), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Học sinh nắm được yêu cầu của đề bài, biết cách thực hiện giải bài theo yêu cầu và giải đúng các bài tập) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS say mê học toán, tìm tòi học hỏi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT lên cho cả lớp chơi trò chơi “ Mưa to, - HS tham gia trò chơi mưa nhỏ. - GV trình chiếu các câu hỏi giúp HS gợi nhớ các kiến thức cũ để kết nối bài học. Câu 1: Nêu 3 số tự nhiên liên tiếp bắt đàu bằng + HS đọc số 1824, ; ; . + Trả lời: Câu 2: Thêm 3 số trong dãy sau và nêu quy luật của dãy số đó 3, 6, 9, , .; Câu 3: Chọn đáp án đúng: Số lớn nhất: A. 123 456 123 B. 123 567 123 C. 98 456 234 D. 345 345 234 - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe. - GV dẫn dắt vào bài mới 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Hoàn thành bảng sau: - GV phát phiếu, HS thảo luận nhóm thống nhất - HS nhận phiếu thảo luận nhóm kết quả - Trình bày trước lớp. - HS chia sẻ trước lớp - Cho HS chia sẻ trước lớp - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Mỗi chữ số được gạch chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào? - HS đọc và làm vào vở ghi - Cho HS đọc và làm vào vở ghi - 4 HS trình bày lên bảng, lớp theo dõi nhận xét. Kết quả: - HS trình bày. - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Cả lớp – cá nhân – Đọc và suy nghĩ - HS đọc, suy nghĩ 2 phút GV cho HS đọc sau đó chia lớp thành 4 nhóm, - Hs xung phong trình bày, điền mỗi nhóm 1 ý chữ số thích hợp a) điền số 9 b) điền số 0 - GV mời đại diện trình bày - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Thảo luận nhóm đôi, thống Bài 4: Nhóm đôi – Nhận thẻ thực hành nhất, trình bày trước lớp. KQ: Thứ tự điền: 70 000 000; 7 000; 70 -HS nêu -Nhóm tham gia chơi trò chơi - GV cho nhóm đôi thảo luận trình bày. - HS đại diện trình bày cách xếp: - GV cho HS củng cố cấu tạo số, giá trị của các Ta có thể lấy 2 que diêm ở số 0 chữ số trong một số. để tạo ra hai số 1 cạnh nhau. Hai Bài 5: Nhóm – Tham gia trò chơi: que lấy được ghép được số 1 rồi đặt ở vị trí ngoài cùng bên trái hoặc bên phải. Kết quả: Di chuyển 2 que diêm -Nhóm dùng que diêm tạo thành nhiều số khác để được số có 9 chữ số đó là: nhau. Nhóm nào tạo được một số mới thì được 1311975 hoặc 311 419 751 cộng 1 điểm. Nhóm nào tạo được một số theo yêu cầu đề bài thì được cộng 5 điểm 3. Vận dụng trải nghiệm - Yêu cầu HS luyện vận dụng một số tính chất - HS tham gia để vận dụng kiến của phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện thức đã học vào thực tiễn. nhất: 124 + 789 + 876 + 211 - HS xung phong tham gia chơi. - Mời học sinh xung phong tham gia trải Cả lớp cổ vũ nghiệm. Ai trả lời đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _____________________________________________ Buổi chiều Lịch sử và địa lí ĐỀN HÙNG VÀ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Xác định được vị trí khu di tích Đền Hùng; đọc được sơ đồ và giới thiệu được một số công trình kiến trúc chính trong quần thể khu di tích Đền Hùng; biết được thời gian địa điểm tổ chức lễ giỗ tổ Hùng Vương hiện nay. - Sử dụng tư liệu lịch sử và văn hóa dân gian để trình bày những nét sơ lược về lễ giỗ tổ Hùng Vương. - Kể lại được truyền thuyết có liên quan đến thời Hùng Vương. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tìm tòi khám phá thông qua việc đọc sơ đồ và giới thiệu một số công trình kiến trúc trong quần thể khu di tích Đền Hùng; biết sưu tầm và khai thác tư liệu về lễ giỗ Tổ Hùng Vương. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Vận dụng kiến thức đề xuất những việc nên làm để giữ gìn, phát huy những giá trị văn hóa của quần thể khu di tích Đền Hùng. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất - Phẩm chất yêu nước: Bồi dưỡng lòng yêu nước, truyền thống đạo lí “uống nước nhớ nguồn”, ghi nhớ công ơn dựng nước của tổ tiên, tự hào về truyền thống dân tộc qua lễ giỗ Tổ Hùng Vương. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Trân trọng và giữ gìn những giá trị văn hóa truyền thống; bước đầu xác định được trách nhiệm bảo vệ và phát huy những giá trị của quần thể khu di tích Đền Hùng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bảng phụ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV chiếu những hình ảnh về lễ hội Đền - HS theo dõi và trả lời một số câu Hùng và đặt câu hỏi: hỏi + Lễ hội Đền Hùng. + Lễ hội được tổ chức trong hình tên gì? + Lê hội tổ chức ở tỉnh Phú Thọ. + Lễ hội tổ chức ở đâu? - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài mới. 2. Khám phá: - HS đọc thông tin, quan sát lược đồ Hoạt động 1: Khám phá khu di tích Đền hình 1 và thực hiện yêu cầu. Hùng (làm việc nhóm) - GV hướng dẫn HS đọc thông tin, quan sát lược đồ hình 1 và thực hiện yêu cầu trong SGK: Xác định vị trí khu di tích Đền Hùng trên lược đồ hình 1. - GV mời đại diện một số nhóm lên bảng xác định vị trí khu di tích Đền Hùng trên lược đồ hành chính tỉnh Phú Thọ, các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - Đại diện một số nhóm lên bảng xác - GV xác định lại chính xác vị trí khu di tích định vị trí khu di tích Đền Hùng trên Đền Hùng và nhấn mạnh: Nơi đây là trung tâm lược đồ hành chính tỉnh Phú Thọ, của vùng đất mà các Vua Hùng lập nên nhà các nhóm khác theo dõi, bổ sung. nước đầu tiên của người Việt. - HS lắng nghe.- HS quan sát hình 2, - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2, kể tên và kể tên và xác định vị trí một số công xác định vị trí một số công trình kiến trúc trình kiến trúc chính trong khu di chính trong khu di tích Đền Hùng. tích Đền Hùng. - GV chiếu sơ đồ hình 2 trên màn hình, mời - Một số HS lên trước lớp nói tên và một số HS lên trước lớp nói tên và chỉ trên chỉ trên lược đồ vị trí một số công lược đồ vị trí một số công trình kiến trúc chính trình kiến trúc chính trong khu di trong khu di tích Đền Hùng. tích Đền Hùng gồm: Đền Hạ, Đền Trung, Đền Thượng, lăng Vua Hùng, đền Quốc Tổ Lạc Long Quân, đền Tổ Mẫu Âu Cơ,... - GV đánh giá các ý kiến trình bày của HS và một lần nữa xác định vị trí một số công trình - HS lắng nghe. kiến trúc chính trên lược đồ. Hoạt động 2: Tìm hiểu về lễ giổ Tổ Hùng - HS đọc thông tin trong mục, thảo Vương. luận nhóm để thực hiện yêu cầu - GV tổ chức cho HS đọc thông tin, thảo luận trong SGK: nhóm để thực hiện yêu cầu trong SGK: + Thời gian tổ chức lễ giỗ Tổ Hùng + Cho biết thời gian và địa điểm tổ chức lễ giỗ Vương là ngày 10/3 (âm lịch) hàng Tổ Hùng Vương. năm, địa điểm tổ chức tại khu di tích + Giới thiệu sơ lược về lễ giỗ Tổ Hùng Vương Đền Hùng tại tỉnh Phú Thọ. và nêu ý nghĩa của ngày giỗ Tổ. + Lễ giỗ Tổ Hùng Vương được tổ - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo kết chức theo nghi lễ truyền thống. Nghi quả thảo luận trước lớp. thức quan trong nhất là lễ rước kiệu - GV chiếu video một số hoạt động trong lễ giỗ vua và lễ dâng hương. Phần hội có Tổ Hùng Vương và kết luận: Đền Hùng- nơi các trò chơi như: thi gói bánh chưng, cội nguồn của dân tộc, của đất nước, luôn là gói bánh giầy, hát xoan, đấu vật,... biểu tượng tôn kính, linh thiêng; quy tụ và gắn - Đại diện một số nhóm báo cáo kết bó các dân tộc Việt Nam. quả thảo luận trước lớp. - HS quan sát video và lắng nghe. Hoạt động 3: Kể tên các truyền thuyết có liên quan đến thời Vua Hùng. - Cả lớp nghe GV kể truyền thuyết - GV kể truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh có Sơn Tinh, Thủy Tinh. liên quan đến thời Vua Hùng bằng tranh cho HS nghe. - HS kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, - GV tổ chức cho HS kể lại truyền thuyết Sơn Thủy Tinh bằng tranh theo nhóm. Tinh, Thủy Tinh bằng tranh theo nhóm. - Đại diện một số nhóm lên kể lại - GV mời đại diện một số nhóm lên kể lại truyền thuyết trước lớp. truyền thuyết trước lớp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nêu các hiểu biết về Vua - HS xung phong nêu Hùng, An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô - HS cả lớp lắng nghe, bổ sung Quyền. những thông tin mà các bạn chưa kể. - GV tổng kết và GD học sinh lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: . _____________________________________________ Khoa học ÁNH SÁNG VÀ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. (T2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được cách làm và thực hiện được thí nghiệm về vật cho ánh sáng truyền qua và vật cản ánh sáng. - Vận dụng được kiến thức về tính chất cho ánh áng truyền qua hay không cho ánh sáng truyền qua của các vật để giải thích được một số hiện tượng tự nhiên và ứng dụng thực tế. - Thực hiện được thí nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân có bóng của vật và sự thay đổi của bóng khi vị trí của vật hoặc của nguồn sáng thay đổi. - Vận dụng được trong thực tế, ở mức độ đơn giản kiến thức về bóng của vật. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện thí nghiệm, trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho cả lớp cùng múa hát bài - Cả lớp cùng múa hát theo nhịp điệu “Ánh sáng của yêu thương” để khởi động bài bài hát. học. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài mới. 2.Khám phá Hoạt động 1: Làm thí nghiệm tìm hiểu - Đại diện các nhóm nhận các dụng cụ xem ánh sáng có thể truyền qua những vật thí nghiệm. nào. (sinh hoạt nhóm 4) * Thí nghiệm. GV chuẩn bị: 3 ngôi sao bằng -Tiến hành thực hiện thí nghiệm theo nhựa trong, nhựa đen, bìa cứng, đèn pin, tấm yêu cầu của giáo viên. nhựa trắng, giao cho 4 nhóm và yêu cầu: - Ghi kết quả thảo luận ra phiếu học - Tiến hành: tập: + Hãy thảo luận cách làm thí nghiệm và dự Ngôi Ngôi Ngôi đoán ánh sáng từ đèn pin có thể truyền qua sao sao bìa sao những ngôi sao nào. nhựa cứng nhựa + Đặt lần lượt các ngôi sao vào khoảng đen trong giữa đèn pin và tấm nhựa trắng. Bật đèn pim. Dự - GV mời các nhóm thảo luận và làm thí đoán nghiệm theo các bước sau: Kết quả + Quan sát thấy gì trên tấm nhựa trắng sau TN mỗi trường hợp của thí nghiệm? Vật nào cho ánh sáng truyền qua? Vật nào không cho ánh sáng truyền qua? - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm, thí nghiệm. nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân có bóng của vật và sự thay đổi kích thước của vật (Làm việc chung cả lớp) - GV cho HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ để trả lời Tại sao trên tấm nhựa trắng có bóng của ngôi sao nhựa đen? - GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi suy luận - HS thực hiện thảo luận nhóm đôi để chỉ ra được nguyên nhân có bóng của vật. thống nhất ý kiến. - GV mời cả lớp quan sát thí nghiệm và trả - HS trả lời theo quan sát thí nghiệm lời các câu hỏi: Dự đoán sự thay đổi kích thước bóng của ngôi sao khi: + Di chuyển đèn lại gần ngôi sao. + Di chuyển đèn xa ngoi sao + Di chuyển ngôi sao lại gần tấm nhựa trắng. + Di chuyển ngôi sao ra xa tấm nhựa trắng - GV nhận xét và cho HS rút ra kết luận về: + Vị trí của bóng so với vật và vật phát sáng. +Khi ánh sáng chiếu tới các vật thì có một số vật cho hầu hết ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. + Mối liên hệ giữa kích thước của bóng và + Khi được chiếu ánh sáng thì phía sau khoảng cách của vật so với vật phát sóng. của vật cản ánh sáng có bóng của vật đó. Bóng của một vật thay đổi kích thước khi vị trí của vật hoặc của vật phát sáng thay đổi. GV cho HS rút ra kết luận. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai trả lời đúng nhanh nhất” - GV chuẩn bị 4 câu hỏi SGK, hướng dẫn - Cả lớp nghe Gv hướng dẫn trò chơi cách chơi trò chơi. - GV cho ban học tập lên điều hành lần lượt - Hs nghe đọc câu hỏi suy nghĩ trả lời đọc 4 câu hỏi: nhanh: 1. Quan sát hình 7. Chỉ ra một bộ phận của + Câu 1: Bộ phận đồ vật ở hình 7 cho đồ vật ở mỗi hình cho ánh sáng truyền qua? ánh sáng truyền qua là: bóng đèn, mặt Vì sao không sử dụng các bộ phận đó bằng đồng hồ, các tấm kính ở bốn mặt bên vật cản ánh sáng? của bể cá: tấm kính ở mặt trước của khung tranh. + Không sử dụng các bộ phận đó bằng vật cản sáng vì: Ánh sáng từ ngọn đèn cần truyền ra ngoài. Ánh sáng từ bên ngoài còn chiếu tới mặt đồng hồ, các con cá, bức tranh và ánh sáng phản chiếu từ các vật này cần truyền ra bên ngoà, tới mắt (khi ta nhìn chúng) để mắt thấy chúng 2. Lấy ví dụ về vật cản ánh sáng có ứng dụng -Hs tự nêu. trong đời sống hằng ngày mà em biết. 3. Vì sao khi ánh sáng mặt trời chiếu sau lưng -Câu 3: Khi ánh sáng mặt trời chiếu sau em ( hình 8) thì em thấy bóng của mình đổ về lưng em thì em thấy bóng của mình đổ phái trước mặt? về phía trước mặt vì em là vật cản ánh 4. Vì sao có những ngày trời đang nắng bỗng sáng mặt trời. tối sầm, sau ít phút lại thấy nắng? -Câu 4: Có những ngày trời đang nắng bỗng tối sầm lại là do có đám mây cản ánh sáng mặt trời chiếu xuống mặt đất. - GV quan sát làm trọng tài - 3 -4 HS nêu lại nội dung - GV ghi nhận kết quả và chốt nội dung Tổng kết - Qua các thí nghiệm đã làm, chúng ta có thể - HS trả lời theo nội dung ( Em đã học nêu em đã học được những gì? sách giáo khoa) + GV nhận xét, tuyên dương. + Có vật phát ra ánh sáng, có vật phản chiếu ánh sáng chiếu vào nó. Ánh Sáng từ vât đến mắt giúp ta nhìn thấy vật. + Ánh sáng truyền trong không khí theo đường thẳng. + Khi ánh sáng chiếu tới các vật thì có một số vật cho hầu hết ánh sáng truyền qua, một số vật không cho ánh sáng truyền qua. + Khi được chiếu sáng thì phía sau của vật cản ánh sáng có bóng của vật đó. Bóng của vật thay đổi kích thước khi vị trí của vật hoặc của vật phát sáng thay đổi. 3. Vận dụng GV cho HS trao đổi với nhau để trả lời các - Học sinh thảo luận nhóm 4 để tìm câu câu hỏi sau: trả lời. Câu 1: Vì sao buổi tối em không thấy mọi vật Câu 1: Vì không thấy ánh sáng chiếu trong phòng khi tắt đèn? tới các vật. Câu 2: Vì sao từ sáng đến trưa em thấy chiều Câu 2: Mặt trời di chuyển làm hướng dài bóng cột cờ ở sân trường thay đổi? ánh sáng chiếu tới cọt cờ thay đổi. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV cho các nhóm nhận xét câu trả lời của - Các nhóm khác nhận xét. nhóm bạn. - GV nhận xét sau tiết dạy, chốt kết quả đúng. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: ____________________________________________ Thứ 3 ngày 24 tháng 10 năm 2023 Giáo dục thể chất ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ VÀ ĐỘNG TÁC TAY, ĐỘNG TÁC CHÂN VỚI VÒNG ( tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - NL chăm sóc SK: Biết thực hiện vệ sinh sân tập, thực hiện vệ sinh cá nhân để đảm bảo an toàn trong tập luyện. - NL vận động cơ bản: Thực hiện được Động tác vươn thở và động tác tay, động tác chân với vòng của bài thể dục . - Biết quan sát tranh, tự khám phá bài và quan sát động tác làm mẫu của giáo viên để tập luyện. Thực hiện được Động tác vươn thở và động tác tay, động tác chân với vòng. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện Động tác vươn thở và động tác tay, động tác chân với vòng trong sách giáo khoa và quan sát động tác mẫu của giáo viên. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất - Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Giày thể thao. III. Phương pháp và hình thức tổ chức dạy học Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS I. Phần mở đầu 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học Khởi động 2x8N - GV HD học sinh - HS khởi động theo khởi động. GV. - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, vai, hông, gối,... - GV hướng dẫn chơi - HS Chơi trò chơi. - Trò chơi “Chui qua 2-3’ hầm” II. Phần cơ bản: - Cho HS quan sát tranh - Kiến thức. 16-18’ - Đội hình HS quan sát - GV làm mẫu tranh - Học Động tác vươn động tác kết hợp thở và động tác tay, phân tích kĩ thuật động tác chân với động tác. vòng. - Hô khẩu lệnh và HS quan sát GV làm - Động tác vươn thực hiện động tác mẫu thở. mẫu - Cho 1 tổ lên thực hiện Động tác vươn thở và động tác tay, động tác chân với vòng. - Động tác tay. - GV cùng HS HS tiếp tục quan sát nhận xét, đánh giá tuyên dương - GV hô - HS tập theo GV. - Đội hình tập luyện đồng loạt. - Gv quan sát, sửa sai -Luyện tập 2 lần cho HS. Tập đồng loạt - Y,c Tổ trưởng cho ĐH tập luyện theo tổ các bạn luyện tập theo khu vực. 2 lần Tập theo tổ nhóm GV - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai cho HS - Phân công tập theo cặp đôi 3 lần Tập theo cặp đôi - HS vừa tập vừa giúp đỡ nhau sửa 4 lần - GV Sửa sai động tác sai Tập theo cá nhân - GV tổ chức cho HS - Từng tổ lên thi đua - thi đua giữa các tổ. trình diễn - GV và HS nhận xét 1 lần đánh giá tuyên Thi đua giữa các tổ dương. - GV nêu tên trò Chơi theo đội hình chơi, hướng dẫn cách hàng dọc chơi, tổ chức chơi trò 3-5’ chơi cho HS. - Trò chơi “Đua ô - Nhận xét tuyên tô”. dương và sử phạt người phạm luật HS chạy kết hợp đi lại hít thở - Cho HS chạy XP cao 20m - HS trả lời - Yêu cầu HS quan 1 lần sát tranh trong sách trả lời câu hỏi? - Bài tập PT thể lực: - Vận dụng: - GV hướng dẫn - HS thực hiện thả lỏng - Nhận xét kết quả, ý thức, thái độ học của III.Kết thúc 4- 5’ hs. - ĐH kết thúc - Thả lỏng cơ toàn thân. - Nhận xét, đánh giá chung của buổi học. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Xuống lớp IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: _______________________________________________ Tiếng việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH DÙNG VÀ CÔNG DỤNG CỦA TỪ ĐIỂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách dùng từ điển và nắm được các công dụng của từ điển. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng dùng từ điển, vận dụng bài đọc vào thực tiễn. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học tập. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Giáo viên: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. Học sinh: Sách từ điển Tiếng Việt III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV bật nhạc bài Rửa tay để HS khởi - HS vận động theo nhạc động. - GV dùng tranh minh họa để dẫn dắt HS - HS lắng nghe. vào bài mới. 2. Khám phá * Tìm hiểu về từ điển. Bài 1: Đọc hướng dẫn và thực hành sử dụng từ điển - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: nghe bạn đọc. - 1-2 HS đọc hướng dẫn các bước sử dụng từ điển - Giáo viên yêu cầu 1-2 HS đọc hướng - HS lắng nghe dẫn các bước sử dụng từ điển ( 4 bước) - Giáo viên nhấn mạnh: Trước khi tìm nghĩa của từ trong từ điển, cần chọn từ điển thích hợp, đọc phần hướng dẫn sử dụng để biết cách sắp xếp mục từ và những thông tin cần thiết, đọc các quy ước ở phần Chữ viết tắt. Những bước này thường áp dụng cho lần đầu tiên sử dụng từ điển từ những lần sau nếu đã rõ những thôngtin đó rồi thì có thể thực hiện ngay - HS lắng nghe các bước tìm nghĩa của từ. - GV nhận xét kết luận 3. Luyện tập. Bài 2. Dựa vào các bước tìm nghĩa của từ theo ví dụ, tìm nhanh nghĩa của các từ: cao ngất, cheo leo, hoang vu trong từ - HS đọc yêu cầu bài điển. - HS đọc thầm theo yêu cầu - YC HS đọc thầm 4 bước tìm nghĩa của - Có 4 bước để tìm ra nghĩa của từ Bình từ bình minh trong sách. minh + Có mấy bước để tìm ra nghĩa của từ - 2 – 3 HS nêu Bình minh? + Có 4 bước: + Hãy nêu các bước để tìm ra nghĩa của từ Bình minh? - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, vận dụng các bước như hướng dẫn để tìm ra nghĩa của các từ cao ngất, cheo leo, hoang vu trong từ điển. - Gọi các nhóm báo cáo kết quả - Gọi các nhóm khác nhận xét - Các nhóm thảo luận và tìm nghĩa của các từ. - Các nhóm báo cáo kết quả - HS nhóm khác nhận xét - KQ: - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. + cao ngất: cao đến quá tầm Bài 3. Những ý nào dưới đây nêu đúng + cheo leo: mắt cao và không có chỗ bấu công dụng của từ điển víu gây cảm giác nguy hiểm dễ bị rơi ngã. + hoang vu: ở trạng thái bỏ không để cho cây cỏ mọc tự nhiên chưa hề có tác động của con người. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra - GV mời các nhóm trình bày. đáp án về công dụng của từ điển. - GV mời các nhóm nhận xét. + Đáp án đúng là: - GV nhận xét, tuyên dương - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. + GV chuẩn bị một số từ ngữ: cao vút, xanh thẳm, mênh mông, . + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra nghĩa của các từ đó. Đội nào tìm được nghĩa của từ nhanh hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_8_nam_hoc_2023_2024_nguy.docx

