Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 8 - Năm học 2024-2025 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 8 Thứ 2 ngày 28 tháng 10 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm BIỂU DIỄN VĂN NGHỆ VỀ MÁI TRƯỜNG THÂN YÊU I. Yêu cầu cần đạt - HS biết giới thiệu về trường lớp của mình. - HS biết tự hào về mái trường của mình, đồng thời có ý thức bảo vệ trường lớp. II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua (Đ/c Nga) 3. Biểu diễn bài múa “Mái trường thân yêu” (Lớp 2A) HS theo dõi lớp 2A biểu diễn GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức - HS xếp hàng ngay ngắn. GV kiểm tra số lượng HS 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong - HS chú ý lắng nghe. tuần qua (Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS theo dõi 3.Theo dõi tiết mục do lớp 2A biểu diễn bài múa: mái trường thân yêu. - HS vỗ tay khi lớp 2A biểu - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn xong diễn. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _____________________________________ Tiếng Việt ĐỌC : GẶT CHỮ TRÊN NON I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng và diễn cảm bài thơ Gặt chữ trên non. Biết nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết để thể hiện cảm xúc suy nghĩ của bạn nhỏ - Nhận biết được diễn biến cảm xúc của bạn nhỏ trên đường đi học, gắn với thời gian, không gian (địa điểm) cụ thể; nêu những cảm xúc suy nghĩ của bạn nhỏ khi đi học (đi tìm cái chữ). - Biết trân trọng cảm xúc của các bạn học sinh vùng núi khi đi học, trân trọng những cố gắng vượt qua nhiều khó khăn để đi học, có khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. - Hiểu điều tác giả muốn nói qua bài thơ: Trẻ em ở miền núi phải trải qua rất nhiều khó khăn để được đến lớp; được đi học là niềm vui, niềm mong ước của các bạn. - Giáo dục các em biết nuôi dưỡng ước mơ, biết cố gắng học tập và rèn luyện thật tốt để mai này có thể làm được điều gì đó có ích cho đất nước, cho nhân loại GDKNS: Biết trân trọng cảm xúc của các bạn học sinh vùng núi khi đi học, trân trọng những cố gắng vượt qua nhiều khó khăn để đi học. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV bật nhạc - HS hát và vận động theo lời bài hát, - GV: Vừa rồi, các em đã được nghe bài hát Đi bài: “ Đi học” học kể về việc đi học của trẻ em vùng cao. Bài - Lắng nghe thơ mà ta sẽ đọc hôm nay là lời kể chuyện tâm sự của một bạn nhỏ vùng cao về con đường đi tìm cái chữ (đi học) và những cảm xúc của bạn nhỏ khi đi học 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - Gọi 1 HS khá đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm - Cả lớp lắng nghe bạn đọc. cả bài, nhấn giọng ở những từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm. - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm cách đọc. các lời thoại với ngữ điệu phù hợp. - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 2 đoạn - HS quan sát - GV gọi 2 HS đọc nối tiếp bài thơ. - 2 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: bóng núi, - HS đọc từ khó. la đà, tán lau, - GV hướng dẫn luyện đọc câu: - 2-3 HS đọc câu. Em đi tìm cái chữ / Vượt suối /lại băng rừng/ Đường xa/ chân có mỏi/ Chữ vẫn gùi trên lưng // 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm ngắt, nghỉ - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. theo nhịp thơ, từng khổ thơ theo cảm xúc của tác giả. - Mời 2 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm đôi (mỗi - 2 HS đọc nối tiếp các khổ thơ. học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm 2. đến hết). - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV theo dõi sửa sai. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia diễn cảm trước lớp. thi đọc diễn cảm trước lớp. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập 3.1. Tìm hiểu bài - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu hỏi - HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lần trong sgk. YC HS hoạt động nhóm 4 và trả lời lượt các câu hỏi: các câu hỏi. - GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn cách trả lời đầy đủ câu. + Câu 1: Bài thơ viết về các bạn nhỏ ở đâu? + Bài thơ viết về các bạn nhỏ ở miền Những cảnh vật nào giúp em biết điều đó? núi. + Những cảnh vật giúp em biết điều đó là cảnh: núi, thung lũng, suối, rừng, + Câu 2: Những chi tiết nào cho thấy việc đi nương ngàn, đồi. học của các bạn nhỏ ở vùng cao rất vất vả? + Những chi tiết cho thấy việc đi học của các bạn nhỏ vùng cao vất vả là: vượt suối, băng rừng, đường xa, lớp + Câu 3: Trên đường đi học Bạn nhỏ nghe học ngang lưng đồi gạch chữ trên đỉnh thấy những âm thanh nào? trời. Theo em những âm thanh đó đem lại cảm xúc + Tiếng trống rung vách đá, gió đưa gì cho bạn nhỏ? theo tiếng sáo. + Những âm thanh mà bạn nhỏ nghe thấy như tiếng trống, tiếng sáo, đều là những âm thanh thể hiện nhịp sống thanh bình ở vùng cao. Những âm + Câu 4: Theo em hai dòng thơ “Đường xa thanh ấy đem lại cảm xúc vui vẻ, hào chân có mỏi/ Chữ vẫn gùi trên lưng” thể hiện hứng, phấn khởi,... cho bạn nhỏ. điều gì? + Hai dòng thơ thể hiện quyết tâm đi học của bạn nhỏ, mặc dù gặp rất nhiều khó khăn gian khổ trên đường đi học (đường xa, chân mỏi) nhưng vẫn không nản lòng, vẫn vui, vẫn rất hào hứng với + Câu 5: Em thích hình ảnh thơ nào nhất? Vì việc học tập của mình (qua hình ảnh sao? chữ vẫn gùi trên lưng). H. Em thấy các bạn học sinh vùng núi khi đi - 2-3 HS nêu ý kiến của mình học như thế nào? - HS lắng nghe, nhận xét, góp ý và bổ - GV nhận xét, tuyên dương sung đáp án. * Kết hợp GDKNS: Biết trân trọng cảm xúc của các bạn học sinh vùng núi khi đi học, trân trọng những cố gắng vượt qua nhiều khó khăn để đi học. - GV giải thích thêm về những hình ảnh đẹp trong bài thơ. - GV mời HS nêu nội dung bài. - GV nhận xét và chốt: Trẻ em ở miền núi - HS nêu nội dung bài theo sự hiểu biết phải trải qua rất nhiều khó khăn để được của mình. đến lớp; được đi học là niềm vui, niềm - HS nhắc lại nội dung bài học. mong ước của các bạn. 3.2. Học thuộc lòng. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ - HS tham gia đọc thuộc lòng bài thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng cá nhân. + HS đọc thuộc lòng cá nhân. + Mời HS đọc thuộc lòng theo nhóm 2. + HS đọc thuộc lòng theo nhóm 2. + Mời HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các + HS đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. khổ thơ. + Mời HS đọc thuộc lòng trước lớp. + 2-3 HS đọc thuộc lòng trước lớp. - GV nhận xét, tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm. - Em hãy nêu cảm nghĩ của em sau khi đọc bài - HS trả lời theo ý kiến riêng của mình thơ này. - GV kết hợp giáo dục các em biết nuôi dưỡng ước mơ, biết cố gắng học tập và rèn luyện thật tốt để mai này có thể làm được điều gì đó có ích cho bản thân, gia đình và cộng đồng. IV. Điều chỉnh sau tiết dạy: GDKNS: Biết trân trọng cảm xúc của các bạn học sinh vùng núi khi đi học, trân trọng những cố gắng vượt qua nhiều khó khăn để đi học ( Dạy ở tìm hiểu bài). ______________________________________ Tiếng việt LUYỆN TỪ VÀ CÂU: CÁCH DÙNG VÀ CÔNG DỤNG CỦA TỪ ĐIỂN I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách dùng từ điển và nắm được các công dụng của từ điển. - Phát triển năng lực ngôn ngữ. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống. II. Đồ dùng dạy học. Giáo viên: Ti vi, máy tính Học sinh: Sách từ điển Tiếng Việt III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV bật nhạc bài để HS khởi động. - HS vận động theo nhạc - GV dùng tranh minh họa để dẫn dắt HS - HS lắng nghe. vào bài mới. 2. Khám phá * Tìm hiểu về từ điển Bài 1: Đọc hướng dẫn và thực hành sử dụng từ điển - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng - GV mời 1 HS đọc yêu cầu và nội dung: nghe bạn đọc. - Giáo viên yêu cầu 1-2 HS đọc hướng dẫn các bước sử dụng từ điển ( 4 bước) - Giáo viên nhấn mạnh: Trước khi tìm nghĩa của từ trong từ điển, cần chọn từ điển thích hợp, đọc phần hướng dẫn sử dụng để biết cách sắp xếp mục từ và - 1-2 HS đọc hướng dẫn các bước sử dụng những thông tin cần thiết, đọc các quy từ điển ước ở phần Chữ viết tắt. Những bước này - HS lắng nghe thường áp dụng cho lần đầu tiên sử dụng từ điển từ những lần sau nếu đã rõ những thôngtin đó rồi thì có thể thực hiện ngay các bước tìm nghĩa của từ. - GV nhận xét kết luận - HS lắng nghe 3. Luyện tập. Bài 2. Dựa vào các bước tìm nghĩa của từ theo ví dụ, tìm nhanh nghĩa của các từ: cao ngất, cheo leo, hoang vu trong từ - HS đọc yêu cầu bài điển. - HS đọc thầm theo yêu cầu - YC HS đọc thầm 4 bước tìm nghĩa của - Có 4 bước để tìm ra nghĩa của từ Bình từ bình minh trong sách. minh + Có mấy bước để tìm ra nghĩa của từ - 2 – 3 HS nêu Bình minh? + Có 4 bước: + Hãy nêu các bước để tìm ra nghĩa của từ Bình minh? - Các nhóm thảo luận và tìm nghĩa của các từ. - Các nhóm báo cáo kết quả - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4, - HS nhóm khác nhận xét vận dụng các bước như hướng dẫn để tìm - KQ: ra nghĩa của các từ cao ngất, cheo leo, + cao ngất: cao đến quá tầm hoang vu trong từ điển. + cheo leo: mắt cao và không có chỗ bấu - Gọi các nhóm báo cáo kết quả víu gây cảm giác nguy hiểm dễ bị rơi ngã. - Gọi các nhóm khác nhận xét + hoang vu: ở trạng thái bỏ không để cho cây cỏ mọc tự nhiên chưa hề có tác động của con người. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Các nhóm tiến hành thảo luận và đưa ra - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm. đáp án về công dụng của từ điển. Bài 3. Những ý nào dưới đây nêu đúng + Đáp án đúng là: công dụng của từ điển - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. - GV mời HS làm việc theo nhóm 2 - Các nhóm khác nhận xét. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV mời các nhóm trình bày. - GV mời các nhóm nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. + GV chuẩn bị một số từ ngữ: cao vút, xanh thẳm, mênh mông, . + Chia lớp thành 2 nhóm, của một số đại - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng. diện tham gia (nhất là những em còn yếu) + Yêu cầu HS sử dụng từ điển và tra nghĩa của các từ đó. Đội nào tìm được nghĩa của từ nhanh hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..) - GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________________ Buổi chiều Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt - Đọc, viết được số có nhiều chữ số - Nhận biết được lớp đơn vị, lớp nghìn, lớp triệu. Đồng thời nhận biết được các hàng tương ứng. - Biết làm tròn số tới hàng trăm nghìn. - Thực hiện cách so sánh hai số trong phạm vi 1 000 000 000 - Vận dụng bài học vào thực tiễn. II. Đồ dùng dạy học. - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - TBHT lên cho cả lớp chơi trò chơi “ Mưa to, mưa - HS tham gia trò chơi nhỏ. - GV dẫn dắt vào bài mới - HS lắng nghe. 2. Luyện tập: Bài 1. (Làm việc nhóm đôi) Hoàn thành bảng sau: - GV phát phiếu, HS thảo luận nhóm thống nhất kết quả - Trình bày trước lớp. - HS nhận phiếu thảo luận nhóm - Cho HS chia sẻ trước lớp - GV nhận xét, tuyên dương. Bài 2: (Làm việc cá nhân) Mỗi chữ số được gạch - HS chia sẻ trước lớp chân dưới đây thuộc hàng nào, lớp nào? - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - Cho HS đọc và làm vào vở ghi - HS đọc và làm vào vở ghi - 4 HS trình bày lên bảng, lớp - HS trình bày. theo dõi nhận xét. Kết quả: - GV Nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Cả lớp – cá nhân – Đọc và suy nghĩ - HS đọc, suy nghĩ 2 phút GV cho HS đọc sau đó chia lớp thành 4 nhóm, mỗi - Hs xung phong trình bày, điền nhóm 1 ý chữ số thích hợp a) điền số 9 b) điền số 0 - GV mời đại diện trình bày - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. - GV nhận xét chung, tuyên dương. - Thảo luận nhóm đôi, thống Bài 4: Nhóm đôi – Nhận thẻ thực hành nhất, trình bày trước lớp. KQ: Thứ tự điền: 70 000 000; 7 000; 70 - GV cho nhóm đôi thảo luận trình bày. -HS nêu - GV cho HS củng cố cấu tạo số, giá trị của các chữ -Nhóm tham gia chơi trò chơi số trong một số. - HS đại diện trình bày cách xếp: Bài 5: Nhóm – Tham gia trò chơi: Ta có thể lấy 2 que diêm ở số 0 để tạo ra hai số 1 cạnh nhau. Hai que lấy được ghép được số 1 rồi đặt ở vị trí ngoài cùng bên trái -Nhóm dùng que diêm tạo thành nhiều số khác nhau. hoặc bên phải. Nhóm nào tạo được một số mới thì được cộng 1 Kết quả: Di chuyển 2 que diêm điểm. Nhóm nào tạo được một số theo yêu cầu đề bài để được số có 9 chữ số đó là: thì được cộng 5 điểm 1311975 hoặc 311 419 751 3. Vận dụng trải nghiệm - Yêu cầu HS luyện vận dụng một số tính chất của - HS tham gia để vận dụng kiến phép cộng để tính tổng bằng cách thuận tiện nhất: thức đã học vào thực tiễn. 124 + 789 + 876 + 211 - HS xung phong tham gia chơi. - Mời học sinh xung phong tham gia trải nghiệm. Ai Cả lớp cổ vũ trả lời đúng sẽ được tuyên dương. - Nhận xét, tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: _____________________________________________ Lịch sử và địa lí ĐỀN HÙNG VÀ LỄ GIỖ TỔ HÙNG VƯƠNG (TIẾT 1) I. Yêu cầu cần đạt - Xác định được vị trí khu di tích Đền Hùng; đọc được sơ đồ và giới thiệu được một số công trình kiến trúc chính trong quần thể khu di tích Đền Hùng; biết được thời gian địa điểm tổ chức lễ giỗ tổ Hùng Vương hiện nay. - Sử dụng tư liệu lịch sử và văn hóa dân gian để trình bày những nét sơ lược về lễ giỗ tổ Hùng Vương. - Kể lại được truyền thuyết có liên quan đến thời Hùng Vương. - Bồi dưỡng lòng yêu nước, truyền thống đạo lí “uống nước nhớ nguồn”, ghi nhớ công ơn dựng nước của tổ tiên, tự hào về truyền thống dân tộc qua lễ giỗ Tổ Hùng Vương. -Trân trọng và giữ gìn những giá trị văn hóa truyền thống; bước đầu xác định được trách nhiệm bảo vệ và phát huy những giá trị của quần thể khu di tích Đền Hùng. GDKNS: Giúp HS biết bày tỏ lòng biết ơn với các vị vua Hùng. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV chiếu những hình ảnh về lễ hội Đền Hùng - HS theo dõi và trả lời một số câu và đặt câu hỏi: hỏi + Lễ hội được tổ chức trong hình tên gì? + Lễ hội tổ chức ở đâu? + Lễ hội Đền Hùng. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài + Lê hội tổ chức ở tỉnh Phú Thọ. mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Hoạt động 1: Khám phá khu di tích Đền Hùng - HS đọc thông tin, quan sát lược đồ (làm việc nhóm) hình 1 và thực hiện yêu cầu. - GV hướng dẫn HS đọc thông tin, quan sát lược đồ hình 1 và thực hiện yêu cầu trong SGK: Xác - Đại diện một số nhóm lên bảng xác định vị trí khu di tích Đền Hùng trên lược đồ định vị trí khu di tích Đền Hùng trên hình 1. lược đồ hành chính tỉnh Phú Thọ, các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - HS lắng nghe.- HS quan sát hình 2, kể tên và xác định vị trí một số công - GV mời đại diện một số nhóm lên bảng xác trình kiến trúc chính trong khu di định vị trí khu di tích Đền Hùng trên lược đồ tích Đền Hùng. hành chính tỉnh Phú Thọ, các nhóm khác theo - Một số HS lên trước lớp nói tên và dõi, bổ sung. chỉ trên lược đồ vị trí một số công - GV xác định lại chính xác vị trí khu di tích Đền trình kiến trúc chính trong khu di Hùng và nhấn mạnh: Nơi đây là trung tâm của tích Đền Hùng gồm: Đền Hạ, Đền vùng đất mà các Vua Hùng lập nên nhà nước đầu Trung, Đền Thượng, lăng Vua Hùng, tiên của người Việt. đền Quốc Tổ Lạc Long Quân, đền - GV hướng dẫn HS quan sát hình 2, kể tên và Tổ Mẫu Âu Cơ,... xác định vị trí một số công trình kiến trúc chính trong khu di tích Đền Hùng. - GV chiếu sơ đồ hình 2 trên màn hình, mời một số HS lên trước lớp nói tên và chỉ trên lược đồ vị trí một số công trình kiến trúc chính trong khu di tích Đền Hùng. - GV đánh giá các ý kiến trình bày của HS và một lần nữa xác định vị trí một số công trình kiến - HS lắng nghe. trúc chính trên lược đồ. Hoạt động 2: Tìm hiểu về lễ giổ Tổ Hùng - HS đọc thông tin trong mục, thảo Vương. luận nhóm để thực hiện yêu cầu - GV tổ chức cho HS đọc thông tin, thảo luận trong SGK: nhóm để thực hiện yêu cầu trong SGK: + Thời gian tổ chức lễ giỗ Tổ Hùng + Cho biết thời gian và địa điểm tổ chức lễ giỗ Vương là ngày 10/3 (âm lịch) hàng Tổ Hùng Vương. năm, địa điểm tổ chức tại khu di tích + Giới thiệu sơ lược về lễ giỗ Tổ Hùng Vương và Đền Hùng tại tỉnh Phú Thọ. nêu ý nghĩa của ngày giỗ Tổ. + Lễ giỗ Tổ Hùng Vương được tổ - GV mời đại diện một số nhóm báo cáo kết quả chức theo nghi lễ truyền thống. Nghi thảo luận trước lớp. thức quan trong nhất là lễ rước kiệu - GV chiếu video một số hoạt động trong lễ giỗ vua và lễ dâng hương. Phần hội có Tổ Hùng Vương và kết luận: Đền Hùng- nơi cội các trò chơi như: thi gói bánh chưng, nguồn của dân tộc, của đất nước, luôn là biểu gói bánh giầy, hát xoan, đấu vật,... tượng tôn kính, linh thiêng; quy tụ và gắn bó các - Đại diện một số nhóm báo cáo kết dân tộc Việt Nam. quả thảo luận trước lớp. - HS quan sát video và lắng nghe. Hoạt động 3: Kể tên các truyền thuyết có liên quan đến thời Vua Hùng. - GV kể truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh có - Cả lớp nghe GV kể truyền thuyết liên quan đến thời Vua Hùng bằng tranh cho HS Sơn Tinh, Thủy Tinh. nghe. - HS kể lại truyền thuyết Sơn Tinh, - GV tổ chức cho HS kể lại truyền thuyết Sơn Thủy Tinh bằng tranh theo nhóm. Tinh, Thủy Tinh bằng tranh theo nhóm. - Đại diện một số nhóm lên kể lại - GV mời đại diện một số nhóm lên kể lại truyền truyền thuyết trước lớp. thuyết trước lớp. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV nhận xét tuyên dương. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS nêu các hiểu biết về Vua Hùng, - HS xung phong nêu An Dương Vương, Hai Bà Trưng, Ngô Quyền. - HS cả lớp lắng nghe, bổ sung - GV tổng kết và GD học sinh lòng tự hào dân những thông tin mà các bạn chưa kể. tộc, lòng yêu nước. H. Để tỏ lòng biết ơn tới các vị vua Hùng em cần - HS tự trả lời theo cách hiểu của các làm gì? em. VD: + Học tập thật giỏi để trở thành con ngoan trò giỏi cháu ngoan Bác Hồ trở thành người có ích cho xã hội . + Tuyên truyền truyền thống ăn quả nhớ kẻ trồng cây. + Biết ơn,tưởng nhớ các vị anh hùng của dân tộc. + Biết quý trọng những gì tổ tiên, ông cha để lại. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: GDKNS: Giúp HS biết bày tỏ lòng biết ơn với các vị vua Hùng ( Dạy ở vận dụng). _____________________________________________ Khoa học ÁNH SÁNG VÀ SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG. (Tiết 2) I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được cách làm và thực hiện được thí nghiệm về vật cho ánh sáng truyền qua và vật cản ánh sáng. - Vận dụng được kiến thức về tính chất cho ánh áng truyền qua hay không cho ánh sáng truyền qua của các vật để giải thích được một số hiện tượng tự nhiên và ứng dụng thực tế. - Thực hiện được thí nghiệm để tìm hiểu nguyên nhân có bóng của vật và sự thay đổi của bóng khi vị trí của vật hoặc của nguồn sáng thay đổi. - Vận dụng được trong thực tế, ở mức độ đơn giản kiến thức về bóng của vật. - Rèn luyện kĩ năng làm thí nghiệm, hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. II. Đồ dùng dạy học Ti vi, máy tính 3 ngôi sao bằng nhựa trong, nhựa đen, bìa cứng, đèn pin, tấm nhựa trắng III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho cả lớp cùng múa hát bài - Cả lớp cùng múa hát theo nhịp điệu “Ánh sáng của yêu thương” để khởi động bài bài hát. học. - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào bài - HS lắng nghe. mới. 2.Khám phá Hoạt động 1: Làm thí nghiệm tìm hiểu xem - Đại diện các nhóm nhận các dụng ánh sáng có thể truyền qua những vật nào. cụ thí nghiệm. (sinh hoạt nhóm 4) * Thí nghiệm. GV chuẩn bị: 3 ngôi sao bằng -Tiến hành thực hiện thí nghiệm theo nhựa trong, nhựa đen, bìa cứng, đèn pin, tấm yêu cầu của giáo viên. nhựa trắng, giao cho 4 nhóm và yêu cầu: - Ghi kết quả thảo luận ra phiếu học - Tiến hành: tập: + Hãy thảo luận cách làm thí nghiệm và dự Ngôi Ngôi Ngôi đoán ánh sáng từ đèn pin có thể truyền qua sao sao bìa sao những ngôi sao nào. nhựa cứng nhựa + Đặt lần lượt các ngôi sao vào khoảng giữa đen trong đèn pin và tấm nhựa trắng. Bật đèn pim. Dự - GV mời các nhóm thảo luận và làm thí đoán nghiệm theo các bước sau: Kết quả + Quan sát thấy gì trên tấm nhựa trắng sau mỗi TN trường hợp của thí nghiệm? Vật nào cho ánh sáng truyền qua? Vật nào không cho ánh sáng truyền qua? - GV mời đại diện các nhóm báo cáo kết quả - Các nhóm báo cáo kết quả thí thí nghiệm. nghiệm, nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét chung, Hoạt động 2: Tìm hiểu nguyên nhân có bóng của vật và sự thay đổi kích thước của vật (Làm việc chung cả lớp) - GV cho HS suy nghĩ trả lời câu hỏi: - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ để trả lời Tại sao trên tấm nhựa trắng có bóng của ngôi sao nhựa đen? - GV tổ chức HS thảo luận nhóm đôi suy luận - HS thực hiện thảo luận nhóm đôi để chỉ ra được nguyên nhân có bóng của vật. thống nhất ý kiến. - GV mời cả lớp quan sát thí nghiệm và trả lời - HS trả lời theo quan sát thí nghiệm các câu hỏi: Dự đoán sự thay đổi kích thước bóng của ngôi sao khi: + Di chuyển đèn lại gần ngôi sao. + Di chuyển đèn xa ngoi sao + Di chuyển ngôi sao lại gần tấm nhựa trắng. + Di chuyển ngôi sao ra xa tấm nhựa trắng - GV nhận xét và cho HS rút ra kết luận về: + Vị trí của bóng so với vật và vật phát sáng. + Khi ánh sáng chiếu tới các vật thì có một số vật cho hầu hết ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. + Mối liên hệ giữa kích thước của bóng và + Khi được chiếu ánh sáng thì phía khoảng cách của vật so với vật phát sóng. sau của vật cản ánh sáng có bóng của vật đó. Bóng của một vật thay đổi kích thước khi vị trí của vật hoặc của vật phát sáng thay đổi. GV cho HS rút ra kết luận. - HS lắng nghe, ghi nhớ. Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai trả lời đúng nhanh nhất” - GV chuẩn bị 4 câu hỏi SGK, hướng dẫn cách - Cả lớp nghe Gv hướng dẫn trò chơi chơi trò chơi. - GV cho ban học tập lên điều hành lần lượt - Hs nghe đọc câu hỏi suy nghĩ trả đọc 4 câu hỏi: lời nhanh: 1. Quan sát hình 7. Chỉ ra một bộ phận của đồ + Câu 1: Bộ phận đồ vật ở hình 7 vật ở mỗi hình cho ánh sáng truyền qua? Vì cho ánh sáng truyền qua là: bóng sao không sử dụng các bộ phận đó bằng vật đèn, mặt đồng hồ, các tấm kính ở cản ánh sáng? bốn mặt bên của bể cá: tấm kính ở mặt trước của khung tranh. + Không sử dụng các bộ phận đó bằng vật cản sáng vì: Ánh sáng từ ngọn đèn cần truyền ra ngoài. Ánh sáng từ bên ngoài còn chiếu tới mặt đồng hồ, các con cá, bức tranh và ánh sáng phản chiếu từ các vật này cần truyền ra bên ngoà, tới mắt (khi ta nhìn chúng) để mắt thấy 2. Lấy ví dụ về vật cản ánh sáng có ứng dụng chúng trong đời sống hằng ngày mà em biết. -Hs tự nêu. 3. Vì sao khi ánh sáng mặt trời chiếu sau lưng em ( hình 8) thì em thấy bóng của mình đổ về Câu 3: Khi ánh sáng mặt trời chiếu phái trước mặt? sau lưng em thì em thấy bóng của 4. Vì sao có những ngày trời đang nắng bỗng mình đổ về phía trước mặt vì em là tối sầm, sau ít phút lại thấy nắng? vật cản ánh sáng mặt trời. Câu 4: Có những ngày trời đang nắng bỗng tối sầm lại là do có đám - GV quan sát làm trọng tài mây cản ánh sáng mặt trời chiếu - GV ghi nhận kết quả và chốt nội dung xuống mặt đất. - 3 -4 HS nêu lại nội dung Tổng kết - Qua các thí nghiệm đã làm, chúng ta có thể - HS trả lời theo nội dung ( Em đã nêu em đã học được những gì? học sách giáo khoa) + GV nhận xét, tuyên dương. + Có vật phát ra ánh sáng, có vật phản chiếu ánh sáng chiếu vào nó. Ánh Sáng từ vât đến mắt giúp ta nhìn thấy vật. + Ánh sáng truyền trong không khí theo đường thẳng. + Khi ánh sáng chiếu tới các vật thì có một số vật cho hầu hết ánh sáng truyền qua, một số vật không cho ánh sáng truyền qua. + Khi được chiếu sáng thì phía sau của vật cản ánh sáng có bóng của vật đó. Bóng của vật thay đổi kích thước khi vị trí của vật hoặc của vật phát sáng thay đổi. 3. Vận dụng GV cho HS trao đổi với nhau để trả lời các câu - Học sinh thảo luận nhóm 4 để tìm hỏi sau: câu trả lời. Câu 1: Vì sao buổi tối em không thấy mọi vật Câu 1: Vì không thấy ánh sáng chiếu trong phòng khi tắt đèn? tới các vật. Câu 2: Vì sao từ sáng đến trưa em thấy chiều Câu 2: Mặt trời di chuyển làm hướng dài bóng cột cờ ở sân trường thay đổi? ánh sáng chiếu tới cọt cờ thay đổi. - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả. - GV cho các nhóm nhận xét câu trả lời của - Các nhóm khác nhận xét. nhóm bạn. - GV nhận xét sau tiết dạy, chốt kết quả đúng. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ____________________________________________ Thứ 3 ngày 29 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt VIẾT: VIẾT BÀI VĂN KỂ LẠI MỘT CÂU CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách viết bài văn kể lại một câu chuyện đã học hoặc đã nghe. - Biết vận dụng kiến thức từ bài học để vận dụng vào thực tiễn: Biết trao đổi với người thân về một câu chuyện cổ tích mà em yêu thích hoặc một câu chuyện trong sách giáo khoa Tiếng Việt. -Thông qua bài học, biết trân trọng các câu chuyện cổ tích hoặc các câu chuyện đã được học, được nghe. II. Đồ dùng dạy học. Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát và vận động tại chỗ. - HS vận động theo nhạc - GV giới thiệu bài mới. - HS lắng nghe. 2. Khám phá Bài 1. Dựa vào dàn ý đã lập trong hoạt động Viết ở bài 14, viết bài văn theo yêu cầu của đề bài. - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp - GV HD HS đọc lại dàn ý đã viết ở hoạt động lắng nghe. Viết bài 14. - 2 HS đọc lại dàn ý. - GV HD viết văn và hỗ trợ HS trong quá trình - HS viết văn theo yêu cầu viết bài văn. + Nhắc học sinh viết bài văn theo dàn ý đã lập + Hỗ trợ những HS hạn chế về kĩ năng viết - GV nhận xét Bài tập 2: Đọc soát và chỉnh sửa - GV mời HS đọc yêu cầu của bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - GV HD HS đọc lại bài làm của mình để phát - HS đọc lại bài làm của mình để phát hiện lỗi hiện lỗi - YC HS rà soát lỗi theo gợi ý sau: - HS rà soát lỗi trong bài viết - GV HD HS sửa lỗi bài viết (nếu có) - HS có thể sửa lỗi trong bài làm của mình hoặc ghi lại những lỗi mình dự - GV gợi ý học sinh viết lại một số câu hoặc kiến sửa đoạn cho hay hơn - HS lắng nghe. - GV nhận xét, tuyên dương chung. + HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. 3. Vận dụng trải nghiệm. - GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai là - HS tham gia để vận dụng kiến thức người kể hay nhất”. Nội dung: đã học vào thực tiễn. + Kể cho người thân nghe những điều em biết - HS tham gia trò chơi vận dụng. về cuộc sống và việc đi học của các bạn học sinh vùng cao. - Nhận xét tiết học. Khen ngợi những HS tích - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. cực. IV. Điều chỉnh sau bài dạy: ______________________________________ Tiếng Việt ĐỌC: TRƯỚC NGÀY XA QUÊ ( tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Trước ngày xa quê. - Biết đọc diễn cảm phù hợp với dòng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - Nhận biết được đặc điểm của nhân vật thể hiện qua hành động, tâm trạng, cảm xúc, - Nhận biết được những chi tiết, sự việc chính trong diễn biến câu chuyện - Hiểu điều tác giả muốn nói qua câu chuyện: Tình yêu, sự gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên của con người, hãy luôn nhớ, luôn yêu quê hương mình bằng những tình cảm đẹp đẽ nhất. - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Biết trân trọng cảm xúc của bản thân, bạn bè và những người xung quanh. GDKNS: Giáo dục HS ý thức luôn hướng về cội nguồn của mình. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi, máy tính III. Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: - GV YC HS quan sát tranh minh họa và trả - HS quan sát tranh, trả lời: lời câu hỏi: - Bức tranh vẽ cảnh 1 làng quê, có người + Bức tranh vẽ gì? đi chăn trâu, đi gặt lúa, có bạn học sinh - YC HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời đi học, câu hỏi: - HS làm việc theo nhóm + Em thường nói gì khi gặp gỡ hoặc tạm - 2-3 HS chia sẻ câu trả lời theo đúng biệt một người mà em yêu quý? cảm xúc của mình. - GV lưu ý: Điều em nói phải đúng với cảm - HS lắng nghe xúc của em (phải chân thật) và phù hợp với hoàn cảnh với quan hệ của em với người đó. - GV giới thiệu khái quát câu chuyện Trước ngày xa quê: Nhìn vào tranh các em thấy cảnh quê hương của bạn nhỏ rất đẹp với con - HS lắng nghe đường làng uốn lượn, những cánh đồng lúa vàng trĩu hạt, khung cảnh làng quê yên bình, tất cả đã in sâu trong tuổi thơ của bạn nhỏ. Đó là nơi bạn ấy đã gắn bó như là máu thịt và không bao giờ muốn rời xa. Các em hãy nghe và đọc kỹ để biết câu chuyện kể điều gì nhé. 2. Khám phá 2.1. Hoạt động 1: Đọc đúng. - GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm nhấn - HS lắng nghe cách đọc. giọng ở những từ ngữ tình tiết bất ngờ hoặc những từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của nhân vật trong câu chuyện. - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn - GV HD đọc: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt cách đọc. nghỉ câu đúng, chú ý câu dài. Đọc diễn cảm các từ ngữ thể hiện tâm trạng cảm xúc của - 1 HS đọc toàn bài. nhân vật trong câu chuyện. - HS quan sát - Gọi 1 HS đọc toàn bài. - GV chia đoạn: 3 đoạn theo thứ tự: + Đoạn 1: từ đầu đến chuẩn bị lên đường. + Đoạn 2: tiếp theo cho đến thầy và các bạn + Đoạn 3: đoạn còn lại. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn. - HS đọc từ khó. - GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: lên đường, chiều trước ngày xa quê, nói chuyện, phẳng lì, nơi ấy thật xa lạ, lìm cây, - 2-3 HS đọc câu. - GV hướng dẫn luyện đọc câu: Quê tôi ở đây,/ con đường làng gồ ghề,/ vàng óng rơm mùa gặt,/ những lùm cây/ dấu - 2 học sinh trong bàn đọc nối tiếp. đầy quả ổi, /quả mâm xôi chín mọng; - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. - GV mời học sinh luyện đọc theo nhóm 2. - GV nhận xét sửa sai. 2.2. Hoạt động 2: Đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu lần 2: Đọc diễn cảm toàn bài, - HS lắng nghe cách đọc diễn cảm. nhấn giọng vào những từ ngữ thể hiện cảm xúc của các nhân vật gửi vào tiếng nhạc như: òa khóc như bị đòn aan, con đường làng gồ ghề, vàng óng rơm mùa gặt, những lùm cây dấu đầy quả ổi, quả mâm xôi chín mọng, - 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp theo đoạn. - Mời 3 HS đọc diễn cảm nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc diễn cảm theo nhóm bàn. - GV cho HS luyện đọc theo nhóm bàn (mỗi - HS lắng nghe rút kinh nghiệm. học sinh đọc 1 đoạn và nối tiếp nhau cho + Mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc đến hết). diễn cảm trước lớp. - GV theo dõi sửa sai. + HS lắng nghe, học tập lẫn nhau. - Thi đọc diễn cảm trước lớp: + GV tổ chức cho mỗi tổ cử đại diện tham gia thi đọc diễn cảm trước lớp. + GV nhận xét tuyên dương 3. Luyện tập. 3.1. Tìm hiểu bài. - Cả lớp lắng nghe. - GV mời 1 HS đọc toàn bài. - HS sử dụng từ điển giải nghĩa từ mới - GV YC HS sử dụng từ điển tìm nghĩa của từ nghịch ngợm, gồ ghề. - HS báo cáo kết quả - Gọi HS báo cáo kết quả + Nghịch ngợm: là hay nghịch. + Gồ ghề: mấp mô, lồi lõm - 1 HS đọc các câu hỏi: - GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS thảo luận nhóm 4 và trả lời các câu hỏi trong sgk. hỏi trong bài học
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_8_nam_hoc_2024_2025_nguy.docx

