Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2023-2024 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 9 Thứ hai ngày 30 tháng 10 năm 2023 HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SINH HOẠT DƯỚI CỜ : YÊU THƯƠNG EM NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Biết làm được những việc tốt giúp đỡ em nhỏ. - Giáo dục học sinh biết yêu thương em nhỏ, biết chia sẻ, giúp đỡ, đoàn kết và có tấm lòng nhân ái. - Giúp HS hiểu được việc giúp đỡ em nhỏ là việc nên làm và cần lan toả trong cộng đồng. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 3A) - HS theo dõi lớp 3A biểu diễn Tiểu phẩm: Yêu thương em nhỏ - HS trả lời câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe. 3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 3A diễn tiểu - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm phẩm: Yêu thương em nhỏ. - HS vỗ tay khi lớp 3A biểu diễn xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. - HS lớp 3 A nêu câu hỏi để hỏi HS toàn - 2 HS trả lời câu hỏi tương tác trường: Vì sao phải yêu thương em nhỏ? Để - 3 – 5 HS nhận xét, bổ sung câu trả thể hiện tình cảm yêu thương em nhỏ, các lời của các bạn. bạn phải làm gì? 4. Đánh giá buổi sinh hoạt dưới cờ ( Đ/c Nga) - HS lắng nghe ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn và các quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng - Thực hiện được việc tính toán với các số đo khối lượng và thực hiện được việc tính toán với các số đo khối lượng 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Học sinh nhận biết vận dụng các kiến thức làm tốt các bài tập thực hành). 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong tiết học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Máy chiếu, bảng phụ - Học sinh: SGK, vở ghi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV bật nhạc - HS hát và vận động theo nhạc - Nêu các đơn vị khối lượng đã học - HS trả lời. - Điền >, <, = - 1 HS lên bảng làm 5 tấn .... 50005kg - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét bài làm của 4 tạ 30kg ... 403kg bạn. 8 tấn 500kg .... 8500kg - GV nhận xét, đánh giá - HS theo dõi - GV giới thiệu - ghi bài. - HS ghi bài. 2. Luyện tập, thực hành Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - Chim cánh cụt bố và chim cánh cụt mẹ nặng 80kg. Tổng chim cánh cụt bố, chim cánh cụt mẹ và chim cánh cụt con là 1 tạ. - Bài yêu cầu làm gì? - Cân nặng của chim cánh cụt con ?kg - GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. - Chim cánh cụt con là 20kg - Làm sao để tính được cân nặng của - HS trả lời chim cánh cụt con. Đổi 1 tạ = 100kg Chim cánh cụt con nặng số ki-lô-gam là: 100 – 80 = 20 (kg) - GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS theo dõi. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Tính - Yêu cầu HS làm bài ra vở sau đó đổi - HS làm bài. chéo. - Yêu cầu 2HS lên bảng làm. - HS thực hiện. a) 124 tấn + 76 tấn = 200 tấn b) 365 yến – 199 yến = 166 yến c) 20 tấn x 5 = 100 tấn d) 2 400 tạ : 8 = 6 tạ - Gọi HS nhận xét. - HS chia sẻ, nhận xét. - GV nhận xét, chốt đáp án và tuyên dương. => Lưu ý: Viết đơn vị đo vào bên - HS theo dõi, lắng nghe. phải kết quả . Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài yêu cầu làm gì? - Con voi phải đi qua những cây cầu nào để đi từ bờ bên này sang bờ bên kia. - Yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện - HS thảo luận theo cặp. yêu cầu bài. Những cây cầu mà con voi đi qua ghi các số đo là: 2 tạ, 1 tấn, 160 kg. - Làm thế nào để em biết con voi đi - HS trả lời. ( Đổi các số đo khối lượng trên qua được các cây cầu đó. các cây cầu thành số đo khối lượng với đơn vị ki-lô-gam sau đó so sánh.) 1 tạ = 100kg 1tạ 40kg = 140kg 7 yến = 70 kg 1tấn = 1000kg 2 tạ = 200kg 1 tạ 20kg = 120kg - GV cùng HS nhận xét, đánh giá và tuyên dương. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài cho biết gì? - Có 3 người với cân nặng lần lượt là 52kg, 50kg, 45kg cần qua sông bằng một chiếc thuyền chỉ chở được tối đa 1 tạ hay 100kg. - Ba người cần làm như thế nào để qua sông? - Bài hỏi gì? - Không. Vì tổng cân nặng của 3 người vượt quá khả năng chở tối đa của chiếc thuyền. ? Với yêu cầu đề bài thì 3 người có thể - Đại diện nhóm trả lời. cùng lúc qua sông trong 1 lượt được Đầu tiên, hai người có cân nặng 52kg và 45 kg hay không? cùng qua sông. Sau đó, người có cân nặng 45kg ? Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời chèo thuyền chở về đón người còn lại. câu hỏi: Làm như thế nào để 3 người qua được sông? (Lưu ý: Sau khi có 2 người đi qua sông thì luôn có một người chèo thuyền ngược trở lại để đón người cuối cùng). - HS tính - GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. 3. Vận dụng, trải nghiệm: - Tính - HS nêu 380 tạ + 220 tạ 758 yến – 347 yến 12 tấn x 6 1768 kg : 6 - HS lắng nghe - Nếu cách thực hiện tính có chứa đơn vị đo. - GV nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ............................................................................................................................................ ............................................................................................................................................ ________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và diễn cảm được các văn bản được học; bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ quan trọng, thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài đọc. Bước đầu biết tóm tắt văn vản, nêu được chủ đề của văn vản. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả hình dạng, điệu bộ, hành động,.. thể hiện đặc điểm, tính cách của nhân vật. - Nêu được tình cảm, suy nghĩ về văn bản, biết giải thích vì sao yêu thích văn bản, ý nghĩa của văn bản đối với bản thân hoặc cộng đồng. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động - GV bật nhạc HS vận động theo nhạc - GV cho HS nêu các chủ điểm đã HS chia sẻ học - GV giới thiệu bài HS lắng nghe 2. Luyện tập thực hành * Nói tên các bài đã học - GV chiếu nội dung bài 1. - YC 1 HS đọc nội dung bài. - HS quan sát. - YC HS quan sát, đọc thầm từng - HS thực hiện YC của GV. khổ thơ, lời nói của nhân vật trích từ các bài đã học. Sau đó viết ý kiến cá nhân vào nháp. - YC HS thảo luận nhóm 4 đối chiếu - HS thảo luận nhóm 4. câu trả lời và thống nhất. - Tổ chức cho HS chia sẻ nội dung - Từng nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. thảo luận. - HS lắng nghe. - GV chốt câu trả lời. * Nêu ngắn gọn nội dung các bài đã học - GV YC HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài - YC HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi đưa ra đáp án. - Tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời. - HS chia sẻ trước lớp. - Tổ chức cho HS nhận xét. - HS nhận xét. - GV chốt câu trả lời. - HS lắng nghe. * Đọc lại một bài đọc trong chủ điểm Mỗi người một vẻ hoặc Trải nghiệm và khám phá nêu chi tiết hoặc nhân vật em nhớ nhất. - YC HS đọc đề bài. - GV chia nhóm tổ. - GV phát bảng nhóm thống kê đã -1 HS đọc đề bài. chuẩn bị sẵn. - HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến. - Quan sát và YC 3 – 4 HS mỗi - HS hoàn thiện bảng theo hướng dẫn của nhóm chia sẻ câu trả lời. GV. - HS chia sẻ ý kiến. 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV cho HS chia sẻ về một văn bản - HS chia sẻ đọc mà em thích và nêu lí do vì sao em thích IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Buổi chiều: Lịch sử và Địa lí ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Kể được tên một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và Địa lí: bản đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu... - Xác định được vị trí địa lý của địa phương em trên bản đồ Việt Nam. - Khái quát và hệ thống được kiến thức về vị trí địa lí, nhân vật lịch sử, di tích lịch sử, lễ hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, - Rèn luyện kĩ năng quan sát và sử dụng bản đồ, các tư liệu có liên quan, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện sử dụng một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa lí. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sưu tầm và giới thiệu được một số phương tiện hỗ trợ học tập. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Biết chia sẻ, giúp đỡ bạn trong sử dụng, thực hành các hoạt động về Lịch sử, Địa lí. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS xem video và trả lời câu hỏi - GV cho HS xem video về lễ hội “Mừng nhà Rông mới của người Jrai” + Mừng nhà rông mới của người rông + Em hãy cho biết lễ hội vừa xem là lễ hội gì? Jrai. + Trong lễ hội em thấy những hình ảnh gì? + HS lên chỉ. + Trong lễ hội người dân mong ước điều gì? + HS trả lời. - GV mời HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, giới thiệu bài mới - HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe. 2. Luyện tập Hoạt động 1: Kể được tên một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và Địa lí - GV cho HS thảo luận nhóm 2 và trả lời các câu - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận và trả hỏi lời câu hỏi: ? Em hãy giải thích ý nghĩa, tác dụng của bản + Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực đồ? hay toàn bộ bề mặt trái đất theo một tỷ lệ nhất định. ? Đọc tên bản đồ, lược đồ để biết nội dung + Bản đồ hành chính Việt Nam. chúng được thể hiện là gì? ? Đọc bảng chú giải để biết đối tượng thể hiện + Bảng chú giải thể hiện ranh giới giữa trên bản đồ, lược đồ. các quốc gia, tỉnh, thành phố. Kí hiện các địa giới, các tỉnh, thành phố. - GV mời đại diện các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. - Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 2: Nêu được một số phong tục tập quán, nét văn hóa ở địa phương em. (Sinh hoạt nhóm 4) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau thảo - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau luận và thực hiện 2 nhiệm vụ sau: thảo luận. + Địa phương em có những nét văn hóa gì mà em thầy là đẹp? + Địa phương em có ngày hội nào không? + Địa phương em có những di tích lịch sử nào? Hãy giới thiệu vài nét về di tích đó? - GV mời đại diện nhóm lên chia sẻ kết quả - Đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả. - GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá kết - HS nhận xét, bổ sung. quả. - GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. Hoạt động 3: Trò chơi “Những điều em biêt” (Làm việc chung cả lớp) - GV nêu luật chơi, hướng dẫn cách chơi. - HS lắng nghe cách chơi - GV mời HS làm việc chung cả lớp, cùng thảo - Học sinh trả lời bằng bảng con: luận và trả lời các câu hỏi. + Câu 1: Đỉnh Fansipan ở đâu? + Câu 1: b. Lào Cai a. Sơn La b. Lào Cai c. Hà Nội + Câu 2: Ruộng bậc thang thường thấy ở đâu? + Câu 2: b. Hà Giang a. Quảng Ninh b. Hà Giang c. Hải Dương + Câu 3: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có: Câu 3: c. Nhiều sông và nhiều thác a. Sông b. Sông và nhiều thác. ghềnh, nước chảy mạnh. c. Nhiều sông và nhiều thác ghềnh, nước chảy mạnh. + Câu 4: Lễ hội Đền Hùng ngày chính hội diễn ra vào ngày tháng nào trong năm? Câu 4: a. 10/3 (Âm lịch). a. 10/3 (Âm lịch). b. 10/4 (Âm lịch). c. 6/3 (Âm lịch). + Câu 5: Người dân trồng cây gì trên ruộng bậc thang? Câu 5: c. Lúa a. Ngô. b. Khoai, sắn,. c. Lúa + Câu 6: Lễ hội Lồng Tồng của dân tộc Tày, Nùng thường tổ chức vào mùa nào? Câu 6: a. Mùa xuân a. Mùa xuân b. Mùa Thu c. Mùa Đông Câu 7: Đặc điểm của dân cư ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ: Câu 7: c. Dân cư thưa thớt, đa số là các a. Dân cư đông đúc, đều là dân tộc Kinh. dân tộc thiểu số: Tày, Nùng, Mường, . b. Dân cư tập trung ở vùng rừng núi. c. Dân cư thưa thớt, đa số là các dân tộc thiểu số: Tày, Nùng, Mường, . Câu 8: Nhà máy Thủy điện Hòa Bình và Nhà máy Thủy điện Sơn La là: Câu 8: b. Hai nhà máy lớn hàng đầu của a. Hai nhà máy nhỏ phục vụ cho dân cư miền nước ta và khu vực Đông Nam Á. núi. b. Hai nhà máy lớn hàng đầu của nước ta và khu vực Đông Nam Á. c. Hai nhà máy lớn hàng đầu của nước ta. - GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương 4. Vận dụng trải nghiệm - GV đưa quả địa cầu, mời HS tham gia trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng” + Luật chơi: chơi theo tổ, mỗi tổ cử một số bạn - Học sinh lắng nghe luật trò chơi. tham gia theo lần lượt. Trong thời gian 1 phút mỗi tổ tìm trên bản đồ các tỉnh giáp với Sơn La, giáp với Quảng Ninh do GV nêu. Tổ nào tìm đúng và nhanh nhất là thắng cuộc. + GV mời từng tổ tham gia, GV làm trọng tài bấm giờ và xác định kết quả. - Các tổ lần lượt tham gia chơi. + Nhận xét kết quả các tổ, tuyên dương. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. __________________________________________ Khoa học VAI TRÒ CỦA ÁNH SÁNG (Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. Liên hệ được với thực tế - Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng quá yếu; thực hiện được tư thế ngồi học, khoảng cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ mắt, tránh bị cận thị. - Rèn luyện kĩ năng hoạt động trải nghiệm, qua đó góp phần phát triển năng lực khoa học. 2. Năng lực chung. - Năng lực tự chủ, tự học: Biết tự chủ thực hiện trải nghiệm để kiểm chứng tính thực tiễn của nội dung bài học. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Thực hiện tốt và có sáng tạo trong thực hiện các hoạt động của bài học để năm chắc kiến thức. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thí nghiệm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất nhân ái: Xây dựng tốt mối quan hệ thân thiện với bạn trong học tập và trải nghiệm. - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để năm vững nội dung yêu cầu cần đạt của bài học. - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình khởi động bài học. và trả lời câu hỏi + Câu 1: Nêu vai trò của ánh sáng đối với + Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống đời sống của thực vật? cho các loài cây. Cây trồng sẽ chóng tàn lụi nếu thiếu ánh sáng, ... + Câu 2: Nêu vai trò của ánh sáng đối với + Động vật cần ánh sáng để di chuyển, đời sống của động vật? tìm thức ăn, nước uống, phát hiện ra những nguy hiểm cần tránh, ... - GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe. bài 2. Khám phá Hoạt động 3: Ánh sáng đối với đời sống của con người 3.1. Tác dụng của ánh sáng đối với đời sống của con người - GV yêu cầu mỗi HS quan sát hình 5 SGK - HS quan sát hình 5 SGK và thực hiện và cho biết tác dụng của ánh sáng đối với yêu cầu đời sống con người. - GV mời HS trình bày kết quả, các HS khác - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu. nhận xét, bổ sung. - KQ: - GV nhận xét, tuyên dương. + Ánh sáng mặt trời giúp con người di chuyển vào ban ngày. + Ánh sáng của đèn xe ô tô hoặc đèn điện bên đường giúp con người di chuyển vào ban đêm. + Ánh sáng giúp con người ngắm được phong cảnh. + Sử dụng ánh sáng mặt trời làm pin mặt trời để thắp đèn, đun nước. - GV mời một số HS nêu thêm ví dụ khác - HS nối tiếp nêu thêm các ví dụ về tác dụng của ánh sáng đối với đời sống con người. - GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội - HS lắng nghe dung. 3.2. Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt - YC HS quan sát lần lượt từng bức tranh ở - HS quan sát, thảo luận nhóm theo yêu hình 6 SGK, thảo luận nhóm 4 và cho biết: cầu + Ánh sáng có gây hại cho mắt không? + Cách bảo vệ mắt như thế nào? - YC HS báo cáó kết quả thảo luận - HS trình bày kết quả thảo luận - Mời các nhóm khác nhận xét. - HS nhóm khác nhận xét - KQ: + Ở hình 6, bốn trường hợp ánh sáng đều gây hại cho mắt. + Cách bảo vệ: hình 6a đeo kính hàn, không đứng gần để xem; hình 6b đội mũ rộng vành, đeo kính râm; hình 6c không sử dụng điện thoại trong bóng tối quá gần và quá lâu; hình 6d sử dụng đèn đường không để ánh sáng chiếu vào mắt của người lái xe. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm - GV mời một số HS nêu thêm ví dụ khác - HS lần lượt nêu theo hiểu biết của về tác dụng của ánh sáng quá mạnh đối với mình mắt và cách phòng tránh. - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe 3.3. Vai trò của ánh sáng và cách ngồi học (Sinh hoạt nhóm 4) - GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài. - Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát + Trường hợp nào dưới đây cần tránh để tranh, thảo luận và đưa ra các phương không gây hại cho mắt khi ngồi học? Vì án trả lời. sao? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả - GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo thảo luận. luận. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý. - Mời các nhóm khác nhận xét. - KQ: Trường hợp a.b.d cần tránh để không gây hại cho mắt khi ngồi học. Vì hình a dặt đèn chưa đúng nên gây ra hiện tượng sấp bóng khi viết. Hình b: đèn chiếu thẳng vào mặt gây chói mắt. hình d đèn chiếu thẳng vào mặt và đầu cúi sát vở gây hại cho mắt. - GV nhận xét, tuyên dương HS. - GV chiếu thêm các tranh, ảnh, video thực - HS quan sát, tìm hiểu thêm. tế gần gũi với học sinh để làm phong phú hơn vai trò của ánh sáng với đời sống con người. - HS trả lời: - GV hỏi: + Đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng có hại + Đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng có hại cho cho mắt. Vì mắt phải làm việc quá mức mắt không? Vì sao? mới nhìn thấy chữ. + Tư thế ngồi học cần ngay ngắn, ở nơi + Để tránh bị cận thị thì tư thế ngồi học vào có đủ ánh sáng, sách để cách mắt từ 25 khoảng cách từ mắt đến sách cần phải như cm đến 30 cm để tránh bị cận thị. thế nào? - VD: Không nên xem tivi liên tục + Để bảo vệ mắt em cần làm những việc gì? trong thời gian dài vì ánh sáng xanh có Vì sao? hại cho mắt. + Khi đi ngoài trời nắng, nên đeo kính râm hoặc đội mũ rộng vành để tránh ánh sáng mặt trời làm mắt tổn thương. + Học, đọc sách ở nơi đủ ánh sáng. Tránh bị sấp bóng khi đọc và viết. - HS lắng nghe - GV nhận xét, tuyên dương - 2 HS đọc bài - Gọi HS đọc mục “Em đã học” trong SGK 4. Vận dụng trải nghiệm - GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” + Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi một lượt trong thời gian 2 phút. + Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ về - Học sinh chia nhóm và tham gia trò vai trò của ánh sáng đối với đời sống con cơi. người. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó thắng cuộc. - YC HS hoàn thiện cột L ở phiếu học tập, ghi bổ sung những vai trò của ánh sáng đối - HS lắng nghe, thực hiện với thực vậ,t động vật và con người mà chưa ghi được ở cột K. - Khuyến khích mỗi HS thực hiện hai nhiệm vụ học tập ở mục “Em có thể” và viết thành báo cáo để chia sẻ với các bạn. - Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY: .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. .............................................................................................................................. _________________________________________ Thứ ba ngày 31 tháng 10 năm 2023 Thể dục ĐỘNG TÁC VƯƠN THỞ, ĐỘNG TÁC TAY, CHÂN VỚI VÒNG (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết và thực hiện được động tác vươn thở, động tác tay, động tác chân với vòng. - Tích cực tham gia hoạt động luyện tập và trò chơi rèn luyện bài thể dục. - Tích cực tham gia các trò chơi vận động, có trách nhiệm trong khi chơi trò chơi và hình thành thói quen tập luyện TDTT. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học: Tự xem trước cách thực hiện động tác vươn thở, động tác tay, toàn chân với vòng trong sách giáo khoa. - Giao tiếp và hợp tác: Biết phân công, hợp tác trong nhóm để thực hiện các động tác và trò chơi. 3. Phẩm chất Trách nhiệm: Đoàn kết, nghiêm túc, tích cực trong tập luyện và hoạt động tập thể. II. ĐỒ DÙNG - Địa điểm: Sân trường - Phương tiện: + Giáo viên chuẩn bị: Tranh ảnh, trang phục thể thao, còi phục vụ trò chơi. + Học sinh chuẩn bị: Trang phục thể thao. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Lượng VĐ Phương pháp, tổ chức và yêu cầu Nội dung T. gian S. lần Hoạt động GV Hoạt động HS 1. Khởi động 5 – 7’ Nhận lớp Gv nhận lớp, thăm - Đội hình nhận lớp hỏi sức khỏe học sinh Khởi động phổ biến nội dung, - Xoay các khớp cổ yêu cầu giờ học - HS khởi động theo tay, cổ chân, vai, - GV HD học sinh GV. hông, gối,... 2x8N khởi động. - Trò chơi “ Làm theo hiệu lệnh” 2 - 3’ - HS Chơi trò chơi. - GV hướng dẫn chơi 16-18’ II. Khám phá và luyện tập Cho HS quan sát - Kiến thức. tranh - Đội hình HS quan - Bài tập: Động tác sát tranh chân với vòng. - GV làm mẫu động tác kết hợp phân tích kĩ thuật động tác. - Hô khẩu lệnh và - HS quan sát GV thực hiện động tác làm mẫu mẫu - Cho 1 tổ lên thực hiện động tác chân với vòng. - HS tiếp tục quan sát 2 lần - GV cùng HS nhận xét, đánh giá tuyên -Luyện tập dương - Đội hình tập luyện Tập đồng loạt cả 3 2 lần đồng loạt. động tác: Vươn thở, - GV hô - HS tập Tay, Chân với vòng. theo GV. 2 lần - Gv quan sát, sửa sai cho HS. ĐH tập luyện theo tổ Tập theo tổ nhóm - Y,c Tổ trưởng cho các bạn luyện tập GV 1 lần theo khu vực. Tập theo cặp đội - Tiếp tục quan sát, nhắc nhở và sửa sai 3-5’ cho HS - Từng tổ lên thi đua - GV tổ chức cho HS trình diễn Thi đua giữa các tổ thi đua giữa các tổ. - GV và HS nhận xét đánh giá tuyên - Chơi theo đội hình - Trò chơi “Nhảy 1 lần dương. hướng dẫn lướt sóng”. - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, tổ chức chơi trò chơi cho HS. - Nhận xét tuyên dương và sử phạt 4- 5’ người phạm luật HS chạy kết hợp đi - Bài tập PT thể lực: lại hít thở - HS trả lời - Luyện tập mở - Cho HS chạy XP rộng: cao 20m 3. Vận dụng - Thả lỏng cơ toàn - Yêu cầu HS quan thân. sát tranh trong sách - HS thực hiện thả - Nhận xét, đánh giá trả lời câu hỏi? lỏng chung của buổi học. - GV hướng dẫn Hướng dẫn HS Tự ôn ở nhà - Nhận xét kết quả, ý - ĐH kết thúc - Xuống lớp thức, thái độ học của hs. - VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( Tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng và diễn cảm được các văn bản được học; bước đầu biết nhấn giọng ở các từ ngữ quan trọng, thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc. - Hiểu nội dung bài đọc. Bước đầu biết tóm tắt văn vản, nêu được chủ đề của văn vản. - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả hình dạng, điệu bộ, hành động,.. thể hiện đặc điểm, tính cách của nhân vật. - Nêu được tình cảm, suy nghĩ về văn bản, biết giải thích vì sao yêu thích văn bản, ý nghĩa của văn bản đối với bản thân hoặc cộng đồng. - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng. 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi và hoạt động nhóm. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV bật nhạc - HS vận động theo nhạc - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Khám phá * Tìm danh từ chung va danh từ riêng - YC HS đọc đề bài. - YC HS làm việc cá nhân bằng phiếu học tậpc tìm ra các danh từ chung và -1 HS đọc đề bài. danh từ riêng. - HS tìm thực hiện yêu cầu - Tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời. Danh từ chung Danh tư riêng Chỉ Chỉ vật Chỉ Tên Tên địa người hiện người lý tượng tự nhiên nàng Phố, Gió, Tô Đồng chùa, khói, Thị, Đăng, tỉnh, sương, Triệu Kỳ chân, mưa, Thị Lừa, cành, nắng Trinh Tam trúc, Thanh, chuông, Trấn chày, Vũ, - GV chốt cấu trả lời đúng. mặt Thọ * Nghe – viết: gương, Xương, - GV nêu YC nghe viết. trời, Yên - GV đọc nội dung đoạn văn sẽ viết. nước, Thái, - GV YC HS nhắc lại cách trình bày cơm, Tây đoạn văn . bạc, Hồ. - GV đọc đoạn văn YC HS viêt bài. vàng - GV nhận xét 3 – 4 bài viết của HS. -HS lắng nghe. 3. Vận dụng, trải nghiệm - Tìm và viết một đoạn văn có chưa danh từ chung và danh từ riêng. -2 HS nêu lại. - Nhận xét tiết học. -HS lắng nghe. - HS thực hiện yêu cầu. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY (nếu có): ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ________________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nêu được tên bài thơ đã học và ghi nhớ được tên tác giả, một số nội dung một đoạn thơ đã học. - Bước đầu nêu được chủ đề của văn bản. 2. Năng lực chung - Qua tiết học giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo. 3. Phẩm chất - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi. - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: máy tính, ti vi, phiếu học tập - HS: sgk, vở ghi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - GV cho lớp trưởng lên điều khiển cả lớp -HS chơi trò chơi chơi trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ - Nhận xét, tuyên dương. -HS lắng nghe - Giới thiệu bài – ghi bài 2. Khám phá * Nêu được tên bài thơ và tên tác giả. Đọc một đoạn thơ đã học. - Gọi HS đọc yêu cầu.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_9_nam_hoc_2023_2024_nguy.docx

