Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

docx 46 trang Gia Linh 06/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 4 (Kết nối tri thức) - Tuần 9 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 9
 Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ : YÊU THƯƠNG EM NHỎ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết làm được những việc tốt giúp đỡ em nhỏ.
 - Giáo dục học sinh biết yêu thương em nhỏ, biết chia sẻ, giúp đỡ, đoàn kết và 
có tấm lòng nhân ái.
 - Giúp HS hiểu được việc giúp đỡ em nhỏ là việc nên làm và cần lan toả trong 
cộng đồng.
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 4C)
 - HS theo dõi lớp 4C biểu diễn Tiểu phẩm: Yêu thương em nhỏ
 - HS trả lời câu hỏi tương tác
 - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua ( Đ/c Nga)
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc - HS chú ý lắng nghe.
3.Theo dõi tiểu phẩm do lớp 4 C diễn tiểu - HS theo dõi HS theo dõi tiểu phẩm 
phẩm: Yêu thương em nhỏ.
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay khi lớp 3A biểu diễn xong 
tiết mục biểu diễn
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới 
cờ.
4. Đánh giá buổi sinh hoạt dưới cờ ( Đ/c Nga) - HS lắng nghe
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( Tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 
 - Đọc đúng và diễn cảm được các văn bản được học; bước đầu biết nhấn 
giọng ở các từ ngữ quan trọng, thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc. 
 - Hiểu nội dung bài đọc. Bước đầu biết tóm tắt văn vản, nêu được chủ đề của 
văn vản.
 - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả hình dạng, điệu bộ, hành động,.. thể 
hiện đặc điểm, tính cách của nhân vật. 
 - Nêu được tình cảm, suy nghĩ về văn bản, biết giải thích vì sao yêu thích 
văn bản, ý nghĩa của văn bản đối với bản thân hoặc cộng đồng. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Khởi động
- GV bật nhạc HS vận động theo nhạc khối nhà trẻ
- GV cho HS nêu các chủ điểm đã HS chia sẻ
học
- GV giới thiệu bài HS lắng nghe
2. Luyện tập thực hành
* Nói tên các bài đã học
- GV chiếu nội dung bài 1.
- YC 1 HS đọc nội dung bài. - HS quan sát. 
- YC HS quan sát, đọc thầm từng - HS thực hiện YC của GV. 
khổ thơ, lời nói của nhân vật trích từ 
các bài đã học. Sau đó viết ý kiến cá 
nhân vào nháp. 
- YC HS thảo luận nhóm 4 đối chiếu - HS thảo luận nhóm 4.
câu trả lời và thống nhất. 
- Tổ chức cho HS chia sẻ nội dung - Từng nhóm chia sẻ kết quả thảo luận. 
thảo luận. - HS lắng nghe.
- GV chốt câu trả lời. 
* Nêu ngắn gọn nội dung các bài đã 
học - GV YC HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài
- YC HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi đưa ra đáp án.
- Tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời. - HS chia sẻ trước lớp.
- Tổ chức cho HS nhận xét. - HS nhận xét. 
- GV chốt câu trả lời. - HS lắng nghe. 
* Đọc lại một bài đọc trong chủ 
điểm Mỗi người một vẻ hoặc Trải 
nghiệm và khám phá nêu chi tiết 
hoặc nhân vật em nhớ nhất. 
- YC HS đọc đề bài. 
- GV chia nhóm tổ. 
- GV phát bảng nhóm thống kê đã -1 HS đọc đề bài.
chuẩn bị sẵn. - HS thảo luận nhóm đưa ra ý kiến. 
- Quan sát và YC 3 – 4 HS mỗi - HS hoàn thiện bảng theo hướng dẫn của GV. 
nhóm chia sẻ câu trả lời. - HS chia sẻ ý kiến. 
3. Vận dụng, trải nghiệm 
- GV cho HS chia sẻ về một văn bản - HS chia sẻ
đọc mà em thích và nêu lí do vì sao 
em thích
IV. Điều chỉnh sau bài dạy 
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 ( Tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng và diễn cảm được các văn bản được học; bước đầu biết nhấn 
giọng ở các từ ngữ quan trọng, thể hiện được cảm xúc qua giọng đọc. 
 - Nhận biết được các từ ngữ miêu tả hình dạng, điệu bộ, hành động,.. thể 
hiện đặc điểm, tính cách của nhân vật. 
 - Phân biệt được danh từ chung và danh từ riêng. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: máy tính, ti vi
 - HS: sgk, vở ghi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV bật nhạc - HS vận động theo nhạc bài Lớp chúng 
 mình
- GV giới thiệu bài - HS lắng nghe
2. Khám phá
* Tìm danh từ chung và danh từ 
riêng
- YC HS đọc đề bài. 
- YC HS làm việc cá nhân bằng -1 HS đọc đề bài. 
phiếu học tậpc tìm ra các danh từ - HS tìm thực hiện yêu cầu
chung và danh từ riêng. Danh từ chung Danh tư riêng
- Tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời. Chỉ Chỉ vật Chỉ Tên Tên địa 
 người hiện người lý
 tượng 
 tự 
 nhiên
 nàng Phố, Gió, Tô Đồng 
 chùa, khói, Thị, Đăng, 
 tỉnh, sương, Triệu Kỳ 
 chân, mưa, Thị Lừa, 
 cành, nắng Trinh Tam 
 trúc, Thanh, 
 chuông, Trấn 
 chày, Vũ, 
 mặt Thọ 
- GV chốt cấu trả lời đúng. gương, Xương, 
* Nghe – viết: trời, Yên 
- GV nêu YC nghe viết. nước, Thái, 
- GV đọc nội dung đoạn văn sẽ viết. cơm, Tây 
 - GV YC HS nhắc lại cách trình bày bạc, Hồ. 
 đoạn văn . vàng
 - GV đọc đoạn văn YC HS viêt bài. -HS lắng nghe - GV nhận xét 3 – 4 bài viết của HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm - HS thực hiện yêu cầu. 
- Tìm và viết một đoạn văn có chưa - HS lắng nghe. 
danh từ chung và danh từ riêng. 
- Nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 ___________________________________
Buổi chiều Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nhận biết được các đơn vị đo khối lượng: yến, tạ, tấn và các quan hệ giữa 
các đơn vị đo khối lượng
 - Thực hiện được việc tính toán với các số đo khối lượng và thực hiện được 
việc tính toán với các số đo khối lượng
 Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng lựa chọn cách di chuyển trên phương tiện 
đường thuỷ để đảm bảo an toàn 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV HD chơi trò chơi ai nhanh ai - HS tham gia chơi
đúng
- Nêu các đơn vị khối lượng đã học
- Điền >, <, =
5 tấn .... 50005kg
4 tạ 30kg ... 403kg
8 tấn 500kg .... 8500kg
- GV nhận xét, đánh giá - HS theo dõi
- GV giới thiệu - ghi bài. - HS ghi bài.
2. Luyện tập, thực hành
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. - Bài toán cho biết gì? - Chim cánh cụt bố và chim cánh cụt mẹ nặng 
 80kg.
 Tổng chim cánh cụt bố, chim cánh cụt mẹ và 
 chim cánh cụt con là 1 tạ.
- Bài yêu cầu làm gì? - Cân nặng của chim cánh cụt con ?kg
- GV yêu cầu HS suy nghĩ, trả lời. - Chim cánh cụt con là 20kg
- Làm sao để tính được cân nặng của - HS trả lời 
chim cánh cụt con. Đổi 1 tạ = 100kg
 Chim cánh cụt con nặng số ki-lô-gam là: 100 – 
 80 = 20 (kg)
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng. - HS theo dõi. 
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài ra vở sau đó đổi - Tính
chéo. - HS làm bài, 1 em làm bảng phụ
- Yêu cầu 2HS lên bảng làm.
a) 124 tấn + 76 tấn = 200 tấn - HS thực hiện.
c) 20 tấn x 5 = 100 tấn b) 365 yến – 199 yến = 166 yến
- Gọi HS nhận xét. d) 2 400 tạ : 8 = 6 tạ
- GV nhận xét, chốt đáp án và tuyên - HS chia sẻ, nhận xét.
dương.
=> Lưu ý: Viết đơn vị đo vào bên 
phải kết quả . - HS theo dõi, lắng nghe.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc.
 - Con voi phải đi qua những cây cầu nào để đi từ 
- Yêu cầu làm việc theo cặp, thực hiện bờ bên này sang bờ bên kia.
yêu cầu bài. - HS thảo luận theo cặp.
 Những cây cầu mà con voi đi qua ghi các số đo 
- Làm thế nào để em biết con voi đi là: 2 tạ, 1 tấn, 160 kg.
qua được các cây cầu đó. - HS trả lời. ( Đổi các số đo khối lượng trên 
 các cây cầu thành số đo khối lượng với đơn vị ki-lô-gam sau đó so sánh.)
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá và 1 tạ = 100kg 1tạ 40kg = 140kg 
tuyên dương. 7 yến = 70 kg 1tấn = 1000kg
Bài 4: 2 tạ = 200kg 1 tạ 20kg = 120kg 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài cho biết gì?
- Bài hỏi gì? - HS đọc. 
 - Có 3 người với cân nặng lần lượt là 52kg, 
? Với yêu cầu đề bài thì 3 người có 50kg, 45kg cần qua sông bằng một chiếc 
thể cùng lúc qua sông trong 1 lượt thuyền chỉ chở được tối đa 1 tạ hay 100kg.
được hay không? - Ba người cần làm như thế nào để qua sông?
? Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 trả lời - Không. Vì tổng cân nặng của 3 người vượt 
câu hỏi: Làm như thế nào để 3 người quá khả năng chở tối đa của chiếc thuyền.
qua được sông? (Lưu ý: Sau khi có 2 
người đi qua sông thì luôn có một - Đại diện nhóm trả lời.
người chèo thuyền ngược trở lại để Đầu tiên, hai người có cân nặng 52kg và 45 kg 
đón người cuối cùng). cùng qua sông. Sau đó, người có cân nặng 
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương. 45kg chèo thuyền chở về đón người còn lại.
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- Tính
380 tạ + 220 tạ 758 yến – 347 yến
12 tấn x 6 1768 kg : 6
- Nếu cách thực hiện tính có chứa đơn - HS tính
vị đo. - HS nêu
- GV nhận xét tiết học. - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 Giáo dục kĩ năng sống: Kĩ năng lựa chọn cách di chuyển trên phương tiện 
đường thuỷ để đảm bảo an toàn ( Bài tập 4).
 ___________________________________ Lịch sử và Địa lí
 GDĐP: THƯ VIỆN TRƯỜNG HỌC PHÚC GIANG 
 Ở LÀNG TRƯỜNG LƯU
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Giới thiệu được về lịch sử Thư viện trường học Phúc Giang ở làng Trường 
 Lưu
 - Nêu được giá trị của Mộc bản Phúc Giang
 - Đề xuất được một số biện pháp bảo tồn, phát huy giá trị của Mộc bản Phúc 
 Giang và phát huy truyền thống văn hoá địa phương
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tài liệu giáo dục địa phương.
 III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - HS xem video và trả lời câu hỏi
- GV cho HS xem video về lễ hội “Mừng nhà 
Rông mới của người Jrai”
 + Mừng nhà rông mới của người rông 
+ Em hãy cho biết lễ hội vừa xem là lễ hội gì? Jrai. 
+ Trong lễ hội em thấy những hình ảnh gì? + HS trả lời
+ Trong lễ hội người dân mong ước điều gì? + HS trả lời
- GV mời HS nhận xét, bổ sung - HS lắng nghe
- GV nhận xét, giới thiệu bài mới 
2. Khám phá 
Hoạt động 1: Tìm hiểu về lịch sử Thư viện 
Trường học Phúc Giang ở làng Trường Lưu
- GV cho HS đọc thông tin , thảo luận nhóm 2 - HS sinh hoạt nhóm 2, thảo luận và trả 
và trả lời các câu hỏi: lời câu hỏi:
 + Thư viện Trường học Phúc Giang đã được + Thư viện Phúc Giang là nơi lưu trữ kho 
hình thành và phát triển như thế nào? sách chữ Hán do Thám Hoa Nguyễn Huy
 Oánh (1713 – 1789) lập ra khi về trí sĩ ở 
 quê nhà tại làng Trường Lưu, tổng Lai 
 Thạch (nay là xã Kim Song Trường, 
+ Thư viện Trường học Phúc Giang có đóng huyện Can Lộc, tỉnh Hà Tĩnh) góp gì với sự phát triển văn hoá, giáo dục của + Thư viện Trường học Phúc Giang đã trở 
Hà Tĩnh nói riêng, đất nước ta nói chung? thành trung tâm giáo dục lớn của khu vực 
- GV mời đại diện các nhóm trình bày. và trong nước.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị của Mộc bản 
Trường học Phúc Giang (Sinh hoạt nhóm 4)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau thảo - 1 HS đọc yêu cầu bài.
luận và thực hiện 2 nhiệm vụ sau: - Cả lớp sinh hoạt nhóm 4, cùng nhau 
+ Mô tả Mộc bản Phúc Giang (hình dáng, chất thảo luận.
liệu, cách khắc chữ, công dụng).
+ Vì sao Mộc bản Phúc Giang lại được tổ chức 
UNESCO công nhận là Di sản tư liệu của
Chương trình Kí ức thế giới khu vực châu Á – 
Thái Bình Dương? 
- GV mời đại diện nhóm lên chia sẻ kết quả - Đại diện các nhóm lên chia sẻ kết quả.
- GV mời cả lớp cùng quan sát và đánh giá kết - HS nhận xét, bổ sung.
quả.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
3. Vận dụng trải nghiệm
Trò chơi “Những điều em biêt” (Làm việc 
chung cả lớp) - HS lắng nghe cách chơi
- GV nêu luật chơi, hướng dẫn cách chơi. - Học sinh trả lời bằng bảng con: 
- GV mời HS làm việc chung cả lớp, cùng thảo 
luận và trả lời các câu hỏi. + Câu 1: b. Lào Cai 
+ Câu 1: Đỉnh Fansipan ở đâu?
a. Sơn La b. Lào Cai c. Hà Nội + Câu 2: b. Hà Giang 
+ Câu 2: Ruộng bậc thang thường thấy ở đâu?
a. Quảng Ninh b. Hà Giang c. Hải Dương
+ Câu 3: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ Câu 3: c. Nhiều sông và nhiều thác ghềnh, 
có: nước chảy mạnh. a. Sông b. Sông và nhiều thác.
c. Nhiều sông và nhiều thác ghềnh, nước chảy 
mạnh.
+ Câu 4: Lễ hội Đền Hùng ngày chính hội diễn Câu 4: a. 10/3 (Âm lịch).
ra vào ngày tháng nào trong năm?
a. 10/3 (Âm lịch).
b. 10/4 (Âm lịch).
c. 6/3 (Âm lịch).
+ Câu 5: Người dân trồng cây gì trên ruộng Câu 5: c. Lúa
bậc thang?
a. Ngô. b. Khoai, sắn,. c. Lúa
+ Câu 6: Lễ hội Lồng Tồng của dân tộc Tày, Câu 6: a. Mùa xuân 
Nùng thường tổ chức vào mùa nào?
a. Mùa xuân b. Mùa Thu c. Mùa Đông
Câu 7: Đặc điểm của dân cư ở vùng Trung du Câu 7: c. Dân cư thưa thớt, đa số là các 
và miền núi Bắc Bộ: dân tộc thiểu số: Tày, Nùng, Mường, . 
a. Dân cư đông đúc, đều là dân tộc Kinh.
b. Dân cư tập trung ở vùng rừng núi.
c. Dân cư thưa thớt, đa số là các dân tộc thiểu 
số: Tày, Nùng, Mường, .
Câu 8: Nhà máy Thủy điện Hòa Bình và Nhà 
máy Thủy điện Sơn La là: Câu 8: b. Hai nhà máy lớn hàng đầu của 
a. Hai nhà máy nhỏ phục vụ cho dân cư miền nước ta và khu vực Đông Nam Á.
núi.
b. Hai nhà máy lớn hàng đầu của nước ta và 
khu vực Đông Nam Á.
c. Hai nhà máy lớn hàng đầu của nước ta.
- GV nhận xét, bổ sung, tuyên dương
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 _________________________________
 Khoa học
 VAI TRÒ CỦA ÁNH SÁNG (Tiết 2)
 I. Yêu cầu cần đạt - Nêu được vai trò của ánh sáng đối với đời sống của con người. Liên hệ 
được với thực tế
 - Biết tránh ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt; không đọc, viết dưới ánh sáng 
quá yếu; thực hiện được tư thế ngồi học, khoảng cách đọc, viết phù hợp để bảo vệ 
mắt, tránh bị cận thị.
 Quyền trẻ em: Quyền được đảm bảo an toàn về sức khỏe, thân thể 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV tổ chức trò chơi: Hộp quà bí mật để - HS tham gia trò chơi. Quan sát hình 
khởi động bài học. và trả lời câu hỏi
+ Câu 1: Nêu vai trò của ánh sáng đối với + Ánh sáng mặt trời đem lại sự sống 
đời sống của thực vật? cho các loài cây. Cây trồng sẽ chóng 
 tàn lụi nếu thiếu ánh sáng, ...
+ Câu 2: Nêu vai trò của ánh sáng đối với + Động vật cần ánh sáng để di 
đời sống của động vật? chuyển, tìm thức ăn, nước uống, phát 
 hiện ra những nguy hiểm cần tránh, ...
- GV nhận xét, tuyên dương và dẫn dắt vào - HS lắng nghe.
bài
2. Khám phá
Hoạt động 3: Ánh sáng đối với đời sống 
của con người 
3.1. Tác dụng của ánh sáng đối với đời 
sống của con người - HS quan sát hình 5 SGK và thực 
- GV yêu cầu mỗi HS quan sát hình 5 SGK hiện yêu cầu
và cho biết tác dụng của ánh sáng đối với 
đời sống con người.
- GV mời HS trình bày kết quả, các HS 
khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, tuyên dương. - HS trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
 - KQ: + Ánh sáng mặt trời giúp con người di 
 chuyển vào ban ngày.
 + Ánh sáng của đèn xe ô tô hoặc đèn 
 điện bên đường giúp con người di 
 chuyển vào ban đêm.
 + Ánh sáng giúp con người ngắm 
 được phong cảnh.
- GV mời một số HS nêu thêm ví dụ khác + Sử dụng ánh sáng mặt trời làm pin 
về tác dụng của ánh sáng đối với đời sống mặt trời để thắp đèn, đun nước.
con người. - HS nối tiếp nêu thêm các ví dụ
- GV nhận xét tuyên dương và chốt lại nội 
dung.
3.2. Ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt - HS lắng nghe
- YC HS quan sát lần lượt từng bức tranh ở 
hình 6 SGK, thảo luận nhóm 4 và cho biết:
+ Ánh sáng có gây hại cho mắt không? - HS quan sát, thảo luận nhóm theo 
+ Cách bảo vệ mắt như thế nào? yêu cầu
- YC HS báo cáó kết quả thảo luận 
- Mời các nhóm khác nhận xét. - HS trình bày kết quả thảo luận
 - HS nhóm khác nhận xét
 - KQ:
 + Ở hình 6, bốn trường hợp ánh sáng 
 đều gây hại cho mắt.
 + Cách bảo vệ: hình 6a đeo kính hàn, 
 không đứng gần để xem; hình 6b đội 
 mũ rộng vành, đeo kính râm; hình 6c 
 không sử dụng điện thoại trong bóng 
 tối quá gần và quá lâu; hình 6d sử 
 dụng đèn đường không để ánh sáng 
- GV nhận xét, tuyên dương chiếu vào mắt của người lái xe.
- GV mời một số HS nêu thêm ví dụ khác - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
về tác dụng của ánh sáng quá mạnh đối với - HS lần lượt nêu theo hiểu biết của 
mắt và cách phòng tránh. mình - GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
3.3. Vai trò của ánh sáng và cách ngồi 
học (Sinh hoạt nhóm 4)
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu bài. - 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Mời các nhóm thảo luận và trả lời câu - Lớp chia thành nhóm 4, quan sát 
hỏi: tranh, thảo luận và đưa ra các phương 
+ Trường hợp nào dưới đây cần tránh để án trả lời.
không gây hại cho mắt khi ngồi học? Vì 
sao? - Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- GV mời các nhóm trình bày kết quả thảo thảo luận.
luận. - Các nhóm khác nhận xét, góp ý.
- Mời các nhóm khác nhận xét. - KQ: Trường hợp a.b.d cần tránh để 
 không gây hại cho mắt khi ngồi học. 
 Vì hình a dặt đèn chưa đúng nên gây 
 ra hiện tượng sấp bóng khi viết. Hình 
 b: đèn chiếu thẳng vào mặt gây chói 
 mắt. hình d đèn chiếu thẳng vào mặt 
 và đầu cúi sát vở gây hại cho mắt.
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS quan sát, tìm hiểu thêm.
- GV chiếu thêm các tranh, ảnh, video thực 
tế gần gũi với học sinh để làm phong phú 
hơn vai trò của ánh sáng với đời sống con 
người.
- GV hỏi: - HS trả lời:
+ Đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng có hại cho + Đọc sách ở nơi thiếu ánh sáng có 
mắt không? Vì sao? hại cho mắt. Vì mắt phải làm việc quá 
 mức mới nhìn thấy chữ.
+ Để tránh bị cận thị thì tư thế ngồi học + Tư thế ngồi học cần ngay ngắn, ở 
vào khoảng cách từ mắt đến sách cần phải nơi có đủ ánh sáng, sách để cách mắt 
như thế nào? từ 25 cm đến 30 cm để tránh bị cận 
+ Để bảo vệ mắt em cần làm những việc thị.
gì? Vì sao? - VD: Không nên xem tivi liên tục trong thời gian dài vì ánh sáng xanh 
 có hại cho mắt.
 + Khi đi ngoài trời nắng, nên đeo kính 
 râm hoặc đội mũ rộng vành để tránh 
 ánh sáng mặt trời làm mắt tổn thương.
 + Học, đọc sách ở nơi đủ ánh sáng. 
 Tránh bị sấp bóng khi đọc và viết.
- GV nhận xét, tuyên dương - HS lắng nghe
- Gọi HS đọc mục “Em đã học” trong SGK - 2 HS đọc bài
4. Vận dụng trải nghiệm
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều hơn” - Học sinh chia nhóm và tham gia trò 
+ Chia lớp thành các nhóm. Và cùng thi chơi.
một lượt trong thời gian 2 phút.
+ Các nhóm thi nhau đưa ra những ví vụ - HS lắng nghe, thực hiện
về vai trò của ánh sáng đối với đời sống 
con người. Mỗi lần đưa ra câu đúng sẽ 
được nhận 1 hoa dán vào vị trí nhóm. Sau 
2 phút, nhóm nào nhiều hoa nhất nhóm đó 
thắng cuộc.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà. - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 _______________________________
 Thứ ba ngày 5 tháng 11 năm 2024
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 3)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Nêu được tên bài thơ đã học và ghi nhớ được tên tác giả, một số nội dung 
một đoạn thơ đã học. 
 - Bước đầu nêu được chủ đề của văn bản.
 - Qua tiết học giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV cho lớp trưởng lên điều khiển cả lớp - HS chơi trò chơi
chơi trò chơi: Mưa to, mưa nhỏ
- Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe
- Giới thiệu bài – ghi bài
2. Khám phá
* Nêu được tên bài thơ và tên tác giả. Đọc 
một đoạn thơ đã học. 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc
 - HS trả lời (Nêu tên bài thơ và tên 
 tác giả. Đọc lại được một đoạn thơ 
 hoặc bài thơ đã học.)
- Tổ chức cho HS trao đổi cặp đôi. - HS trao đổi cặp đôi.
- YC HS đọc một đoạn thơ hoặc một bài - 3 – 6 HS đọc. 
thơ đã học. 
- GV chốt câu trả lời. -HS lắng nghe. 
* Tìm câu chủ đề trong từng đoạn
- YC HS đọc đề bài. -1 HS đọc đề bài. 
- YC HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm đôi
- Tổ chức cho HS chia sẻ câu trả lời. + Đoạn 1: Biển động.
 + Đoạn 2: Những ngày hè đi bên bờ 
 ..... như đi trước cửa gió.
 + Đoạn 3: Ngần ấy loại chuồn chuồn 
 cũng đủ cho chúng tôi để mê tơi trong 
 suôt mùa hè. 
- GV chốt câu trả lời. -HS lắng nghe. 
* Viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn có 
chứa động từ ở bài tập 4. .
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu
- GV có thể gợi ý cách làm bài cho HS. - HS suy nghĩ, làm bài - YC HS viết đoạn văn. - HS chia sẻ bài viết trước lớp
- GV khen ngợi HS và chữa một vài bài 
HS. 
3. Vận dụng, trải nghiệm
- YC đặt câu có chứa động từ. - 2-3 HS trả lời
-Nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ 1 (Tiết 4)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Phân biệt và xác định được động từ trong văn bản cho sẵn. 
 - Viết được đoạn văn theo chủ đề tự chọn. 
 - Qua tiết học giúp học sinh phát triển năng lực ngôn ngữ, năng lực giao tiếp 
và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề sáng tạo.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, phiếu học tập
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV cho hát bài Vui tới trường - HS hát và vận động theo nhạc
- GV YC HS nêu lại thế nào là động từ? - 2-3 HS trả lời
- Nhận xét, tuyên dương.
- Giới thiệu bài – ghi bài
2. Luyện tập, thực hành
* Tìm các động từ trong một đoạn văn
- YC HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài. 
- YC HS hoàn thành bài vào phiếu học - HS làm bài vào phiếu học tập (a. 
tập. động, thét, đập,rít, bay, cắt, vã
- Tổ chức cho HS chia sẻ kết quả học tập. b. đi, đi, mang, thổi, nghe, reo, vỗ, 
 vọng.
 c.mặc, thích, phơi, soi, đứng, 
 ngắm, mê tơi. - HS lắng nghe. 
- GV chốt đáp án. 
* Tìm thêm 2 – 3 động từ cho mỗi nhóm -1 HS đọc đề bài.
- YC HS đọc đề bài. 
 Nhóm 1 Nhóm 2 Nhóm 3 Nhóm 4 Nhóm 5
 chào bay bơi mọc trôi
 Trao đổi, Làm tổ, hút Quẫy, nhảy, Nở, đổ, phát Cập bến, đậu, 
 học, hỏi, trả mật, chui, thở, ăn, đớp, triển, kết trái, dừng, lật, 
 lời, suy đậu,... nhìn,... đâm chồi,... đắm, chìm, 
 nghĩ,.... trôi,...
- Tổ chức cho HS nêu nối tiếp các động - HS trả lời
từ vừa tìm được. 
- GV chốt đáp án. 
* Viết đoạn văn theo chủ đề tự chọn có 
chứa động từ ở bài tập 4.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu
- GV có thể gợi ý cách làm bài cho HS. - HS trả lời
- YC HS viết đoạn văn. - HS làm việc theo nhóm hoặc 
VD: Buổi sáng mai, khung cảnh quê em làm cá nhân.
thật đẹp. Từng tốp học sinh tung tăng đi - Từng em đọc đoạn văn đã viết. 
học. Hai bên đường, đàn ong đã bắt đầu - Học sinh nhận xét bài làm của 
bay đi tìm mật. Xa xa, trên dòng sông, bạn.
những con thuyền đang hối hả lướt nhanh 
trên mặt nước
- GV khen ngợi HS và chữa một vài bài 
HS. 
3. Vận dụng, trải nghiệm:
- YC đặt câu có chứa động từ. - 2-3 HS trả lời
-Nhận xét tiết học. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 ________________________________ Toán
ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG. MÉT VUÔNG. MI – LI- MÉT VUÔNG (Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt 
 - Nhận biết được đơn vị đo diện tích đề-xi-mét vuông, biết kí hiệu của đề-xi-
mét vuông: dm2.
 - Biết đổi và tính toán với các số đo diện tích (cm2, dm2)
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, phiếu bài tập
 III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV yêu cầu HS quan sát tranh, hỏi: - HS quan sát.
 + Hai bạn Mai và Rô-bốt nói chuyện gì + Hai bạn đang nói chuyện diện tích 
với nhau? của nền nhà được lát bởi các ô gạch 
 hình vuông có cạnh 1cm là 100 xăng-ti-
 mét vuông hay 1 đề-xi-mét vuông.
- Tại sao bạn bạn Rô-bốt lại nói như vậy? - HS suy ngẫm.
- GV giới thiệu - ghi bài. - HS ghi bài
2. Khám phá
a. Ôn tập về xăng- ti- mét vuông: 
+ Yêu cầu HS vẽ một hình vuông có - HS vẽ ra giấy kẻ ô. 
diện tích là 1cm2. 
+ 1cm2 là diện tích của hình vuông có - 1cm2 là diện tích của hình vuông có 
cạnh là bao nhiêu xăng- ti- mét? cạnh dài 1cm. 
b. Giới thiệu đề- xi- mét vuông (dm2)
 - GV treo hình vuông có diện tích là - HS quan sát
1dm2 lên bảng và giới thiệu: Để đo diện 
tích các hình người ta còn dùng đơn vị là 
đề- xi- mét vuông. 
 - Hình vuông trên bảng có diện tích là 
1dm2. - HS đồng thanh: đề- xi- mét vuông
- Yêu cầu HS thực hiện đo cạnh của hình 
vuông. - Cạnh của hình vuông là 1dm. + Vậy 1dm 2 chính là diện tích của hình 
vuông có cạnh dài bao nhiêu? + Cạnh dài 1 dm
+ Dựa vào kí hiệu xăng- ti- mét vuông, 
nêu cách viết kí hiệu đề- xi- mét vuông? + Là kí hiệu của đề- xi- mét viết thêm 
(GV ghi bảng: dm2) số 2 vào phía trên, bên phải (dm2). 
- GV viết lên bảng các số đo diện tích: 
2cm2, 3dm2, 24dm2 và yêu cầu HS đọc - Một số HS đọc trước lớp. 
các số đo trên. 
 * Mối quan hệ giữa cm2 và dm2
- Hãy tính diện tích của hình vuông có 
cạnh dài 10cm. - HS tính và nêu: S= 10cm x 10cm = 
- 10 cm bằng bao nhiêu đề- xi- mét? 100cm2
* KL: Vậy hình vuông cạnh 10cm có - HS: 10cm = 1dm. 
diện tích bằng diện tích hình vuông 
cạnh 1dm. 
+ Hình vuông có cạnh 1dm có diện tích 
là bao nhiêu? + Là 1dm2. 
- Vậy 100cm2 = 1dm2. 
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ để - HS đọc: 100cm2 = 1dm2. 
thấy hình vuông có diện tích 1dm 2 bằng 
100 hình vuông có diện tích 1cm2 xếp 
lại. 
- GV yêu cầu HS vẽ HV có diện tích 
1dm2 - HS vẽ vào giấy HV: 10cm x 10cm. 
3. Luyện tập, thực hành
Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc. 
- GV phát phiếu, yêu cầu HS hoàn thành. - HS thực hiện.
 440 dm2: Bốn trăm bốn mươi đề-xi-mét 
 vuông
 1005 dm2: Một nghìn không trăm linh 
 năm đề-xi-mét vuông
- Yêu cầu HS đổi chéo, đánh giá bài theo 1000 dm2: Một nghìn đề-xi-mét vuông cặp. - HS quan sát đáp án và đánh giá bài 
- GV nhận xét, đánh giá theo cặp.
Bài 2: - HS theo dõi
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- GV phát phiếu, yêu cầu HS hoàn thành - HS đọc. 
bài và chia sẻ kết quả trong nhóm đôi.
 - HS làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách chuyển đổi số đo 3dm2 = 300 cm2 300 cm2 = 3dm2
diện tích từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và 6dm2 = 600 cm2 600 cm2 = 6dm2
ngược lại chuyển đổi số đo diện tích từ 6dm2 50 cm2 = 650 cm2
đơn vị bé sang đơn vị lớn. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, chốt câu trả lời.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS chia sẻ đáp án.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS đọc. 
- Yêu cầu HS làm việc nhóm đôi. - HS so sánh diện tích hình vuông và 
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả. diện tích HCN 
- Gọi HS nêu cách tính tìm đáp án - HS thảo luận theo cặp. 
 - HS chia sẻ đáp án. (B)
 - HS nêu. (Tính diện tích của 2 hình sau 
 đó so sánh số đo diện tích)
 S hình vuông = 2x 2 = 4 dm2
- Khi so sánh số đo diện tích cần lưu ý S hình chữ nhật = 80 x 5 = 400 cm2 
gì? = 4 dm2
- GV cùng HS nhận xét - Cùng đơn vị đo
 - HS làm bài
 - HS chia sẻ đáp án.
 - HS cùng GV nhận xét, chốt kết quả 
4. Vận dụng, trải nghiệm đúng
- Một hình chữ nhật có chiều dài 25cm, 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_9_nam_hoc_2024_2025_bach.docx