Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 13 trang Gia Linh 08/09/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 1
 Thứ năm, ngày 16 tháng 9 năm 2021
 NHỮNG NỘI DUNG HỌC SINH THỰC HIỆN KHI ĐẾN TRƯỜNG
 1. Đối với học sinh:
 - Theo dõi sức khỏe và thực hành vệ sinh cá nhân ở nhà và ở trường, trên 
đường đến trường và trở về nhà
 - Thực hiện tốt 5k phòng chống dịch covid 19: Khẩu trang - Khử khuẩn - 
Khoảng cách - Không tập trung - Khai báo y tế" để giữ an toàn
 - Chuẩn bị khẩu trang, nước uống cá nhân, khăn vải/ khăn giấy khi đến trường.
 - Đi học đúng giờ thực hiện nghiêm túc quy định của trường, lớp.
 - Trang phục gọn gàng, vs cá nhân sạch sẽ.
 - Học bài và chuẩn bị bài, sách vở đồ dùng đầy đủ trước khi đến lớp
 2. Đối với phụ huynh:
 - Không tập trung đông người trước cổng trường
 - Nếu có việc cần gặp BGH và GVCN thì phải thông qua bảo vệ
 - Đưa đón HS theo đúng khung giờ đã quy định
 _______________________________
 THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
 Tập đọc
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của 
nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người 
yếu.
 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế 
Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trang bài. (Trả lời được các câu hỏi 
1,2,3 trong SGK).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẫm mĩ
 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh biết thể hiện sự thông cảm, biết cách thể hiện sự thông 
cảm, chia sẻ giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn.
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động: Cho cả lớp vận động theo nhạc bài: Đánh tan Covid
 2. Khám phá
 Hoạt động1: Luyện đọc
 - GV đọc bài lần1- HS lắng nghe. 1HS đọc lại bài.
 - HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
 Đ1: Hai dòng đầu (Vào câu chuyện)
 Đ2: 5 dòng tiếp theo (Hình dáng nhà Trò)
 Đ3: 5 dòng tiếp theo (Lời Nhà Trò)
 Đ4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn)
 - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ : Ngắn chùn chùn, thui thủi, ...
 - HS luỵên đọc theo cặp; 1HS đọc cả bài. GVđọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
 + HS đọc đoạn 1
 ? Dế Mèn gặp nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
 - GV: Gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
 + HS đọc đoạn 2 
 ? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
 - GV: bé nhỏ, gầy yếu, cánh mỏng, ngắn.
 + HS đọc đoạn 3
 ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
 - GV: Chăng tơ, vặt chân, vặt cánh ăn thịt.
 + HS đọc đoạn 4 
 ? Tìm những cử chỉ và hành động nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
 - Cả lớp thảo luận; GVKL và nêu đó chính là nội dung chính của bài. HS nhắc 
lại.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
 GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn văn.
 Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn. Lưu ý: Khi đọc cần thể hiện rõ:
 - Lời kể của nhà Trò; lời kể của Dế Mèn.
 Cần nhấn giọng ở các từ: mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, vặt 
chân, độc ác, cậy khoẻ ..
 - GV đọc diễn cảm đoạn văn; HS luyện đọc theo cặp. 
 - HS thi đọc trước lớp (HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay).
 3. Vận dụng
 - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
 - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà chuẩn bị tiếp bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 Toán
 Chương 1: SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết được các số đến 100 000.
 - Biết phân tích cấu tạo số.
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) 
số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
 - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
 - HS làm Bài 1, 2, bài 3a viết được 2 số ( Trang 3): Bài 1 cột 1, bài 2 cột b, bài 
3 cột 1, bài 4( trang 4).
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 II. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động 
 Trò chơi truyền điện: Nêu các số tròn nghìn. B. Khám phá
 Hoạt động 1: Ôn tập cách đọc viết số các số đến 100 000
 - GVnêu số: 83 251
 - HS đọc và nêu rõ hàng của số trên. HS viết số đó.
 - Lớp nhận xét GV bổ sung:
 Số 83251 gồm: 1 là hàng đơn vị; 5 là hàng chục; 2 là hàng trăm; 3 là hàng 
nghìn; 8 là hàng nghìn.
 Đọc là: Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt.
 Viết là: 83251.
 b.Tương tự: 91 907 ; 16 212 ; 83 001 
 ( HS nêu hàng và lớp - viết các số đó vào vở nháp)
 c. Viết mỗi số sau thành tổng ( theo mẫu) : 8723 ; 9171 ; 3082 ;
 Mẫu : 8723= 8000+ 700+ 20 + 8
 Hoạt động 2: Thực hành
 GV hướng dẫn HS làm B1, 2, 3, 4 ( trang 4). GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài. 
Chấm một số bài. Chữa bài: 
 Bài 1: HS làm miệng.
 HS đứng tại chỗ. Lớp nhận xét.
 *Kết luận : Đối với bài này như: 7000 + 2000 chỉ cần lấy 7 + 2 = 9 (tức là 
hình thức nhẩm rồi thêm vào 3 chữ số 0 vào bên phải số đó)
 7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000
 9000 - 3000 = 6000 8000 x 3 = 24000
 Bài 2: HS tự làm vào vở.
 1 HS chữa vào bảng phụ. GV treo bảng phụ cùng chữa
 Gọi 1số em nêu kết quả 
 Bài 3: HS làm vào vở ô ly (Một em làm vào bảng phụ).
 HS làm dòng 1, 2
 4327 .3742 97321 .97400
 5870 .5890 28676 28676 
 Cả lớp, nhận xét chữa bài. 
 Bài 4 : a, Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 
 65 371 ; 75 631 ; 56 731 ; 67 351 
 b, Viết các số sau từ lớn đến bé 82 679 ; 62 978 ; 92 678 ; 79 862 
 HS tự làm. GV chữa bài
 HS làm dòng b khuyến khích HS làm cả bài
 a, 56 731 < 65 371 < 67 351 < 75 631
 b, 92 678 > 82 679 79 862 > 62 978
 GV chấm bài cho một số em. Nhận xét bài làm của HS.
 - Yêu cầu những em làm sai chữa bài vào vở.
 C. Vận dụng
 - HS nhắc lại hàng và lớp các số trong phạm vi 100 000.
 - Dặn học sinh về nhà tự làm các bài tập 1,2, 3, 4, 5 trang 5.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _____________________________________
 Chính tả
 NGHE VIẾT: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Làm đúng bài tập CT phương ngữ: Bài tập 2a/b. (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
 - Làm đúng BT2 và BT(3) a/ b (Mười năm cõng bạn đi học)
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học; NL sáng tạo; NL ngôn 
ngữ.
 3. Phẩm chất
 Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử
 Vở vở bài tập. 
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 Cho cả lớp hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết
 B. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
 *Dế Mèn bênh vực kẻ yếu - Yêu cầu HS làm bài tập 2a; ở VBT
 - 1 HS nêu yêu cầu đề bài - GV hướng dẫn thêm.
 - HS làm bài vào vở. GV theo dõi giúp đỡ 1số HS làm bài.
 Bài 2: Điền vào chỗ trống 
 a. l hay n:
 - GV chấm bài
 - 1 HS lên chữa bài ở bảng phụ. 
 - GV nhận xét chung 
 * Mười năm cõng bạn đi học
 Bài 2: Một học sinh đọc yêu cầu của bài 
 - Cả lớp đọc lại chuyện vui tìm chỗ ngồi, học sinh làm bài vào vở bài tập. 
 - GV dán ba tờ phiếu đã viết nội dung, mời ba học sinh lên bảng làm đúng.
 - Cả lớp và GV nhận xét. 
 ( Lát sau - rằng - phải chăng - xin bà - băn khoăn - không sao - để xem )
 Bài 3: HS làm bài tập 3a.
 Dòng một: chữ sáo
 Dòng hai: chữ sáo bỏ dấu sắc thành chữ sao
 - Gv chữa bài
 Hoạt động 2: Hướng HS viết chính tả
 - Về nhà viết 2 bài chính tả vào vở chính tả.
 + Lưu ý HS các từ khó viết, từ viết hoa,...: cỏ xước xanh dài, tỉ tê, ngắn chùn 
chùn, Nhà Trò, vẫn khóc. 
 + Chiêm Hóa, Tuyên Quang,..
 C: Vận dụng
 - Dặn HS về nhà viết bài và nộp lại cho GV vào buổi học sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _____________________________
 Thứ sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2021
 Khoa học
 CON NGƯ￿I C￿N GÌ Đ￿ S￿NG?
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ 
để sống.
 - BVMT: - Mối quan hệ giữa con người với môi trường: Con người cần đến 
không khí, thức ăn, nước uống từ môi trường.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL hợp tác
 3. Phẩm chất
 - HS có ý thức bảo vệ môi trường sống.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử
 III. Hoạt động dạy- học
 1. Khởi động 
 - Giới thiệu chương trình môn học dẫn vào bài học
 2. Khám phá
 * Giới thiệu bài: 
 - Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. 
Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống.
 - Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên các chủ đề.
 - Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là “Con người cần gì để 
sống?” nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu 
thêm về cuộc sống của mình.
 - GV ghi tựa bài lên bảng.
 Hoạt động 1: Con người cần gì để sống ?
 Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
 - GV cho học sinh cả lớp quan sát các tranh, để thảo luận. Sau đó cho cả lớp 
tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu nổi thì thôi và giơ tay lên.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:
 - Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS.
 - Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì 
để duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy. - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp 
lên bảng.
 - Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 - Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa 
thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều 
nhất.
 - Em có cảm giác thế nào ? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
 * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.
 - Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ?
 - Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ 
ra sao?
 GDBVMT: - Con người có quan hệ mật thiết với môi trường xung quanh. 
Các em phải giữ gìn môi trường xung quanh như thế nào ?
 * Muốn sống tốt con người cần bảo vệ môi trường xung quanh trong lành 
không ô nhiễm.
 * Để sống và phát triển con người cần :
 - Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các 
đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, 
 - Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, 
làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, 
 Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. 
 Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những 
sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con 
người mới cần.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
 - Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình ?
 GV chuyển ý: Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc 
sống của mình các em cùng thảo luận và điền vào phiếu.
 Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát 
biểu cho từng nhóm.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập. - Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào bảng.
 - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu chính xác nhất.
 - Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.
 ? Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống ?
 ? Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống ?
 *Kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả động vật và thực vật đều cần như: 
Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, 
văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, 
phương tiện giao thông.
 Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” 
 Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì 
 sự sống của con người.
 Cách tiến hành:
 - Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi.
 - Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh 
khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết 
những thứ mình cần mang vào túi.
 - Chia lớp thành 4 nhóm.
 - Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng 
nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: 
Nước, thức ăn, quần áo.
 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.
 D. Vận dụng 
 - GDBVMT: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: Không khí, nước, 
thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. 
Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó ?
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây 
dựng bài.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 Toán
 BIỂU THỨC CÓ CHỨA MỘT CHỮ I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
 - Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số.
 - HS làm bài 1, 2a, 3b. Bài tập KKHS: 2b, 3a.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động: 
 21 + 32 – 22 được gọi là gì? Hãy tính giá trị biểu thức đó.
 C. Khám phá
 Hoạt động 1: Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ 
 a) Biểu thức có chứa một chữ 
 - GV yêu cầu HS đọc bài toán ví dụ.
 Hỏi: Muốn biết bạn Lan có tất cả mấy quyển vở ta làm như thế nào?
 Nếu mẹ cho thêm 1 quyển vở thì bạn Lan có tất cả bao nhiêu quyển vở?
 - GV viết ở bảng: 3 + 1 
 - GV làm tương tự như với các trường hợp thêm 2, 3, 4... quyển vở.
 Hỏi: Lan có 3 quyển vở, nếu mẹ cho thêm a quyển vở thì bạn Lan có tất cả 
bao nhiêu quyển vở?
 - GV viết ở bảng: 3 + a; Giới thiệu: 3 + a được gọi là biểu thức có chứa một 
chữ. 
 b) Giá trị biểu thức có chứa một chữ. 
 Hỏi: Nếu a = 1 thì 3 + a = ?
 - Giới thiệu: 4 gọi là giá trị biểu thức 3 + a.
 - GV làm tương tự như với các trường hợp a = 2,3,4....
 - GV hỏi: 
 + Khi biết một giá trị cụ thể của a, muốn tính giá trị biểu thức 3 + a ta làm 
như thế nào? 
 + Mỗi lần thay chữ a bằng số ta tính được gì?
 Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài1: GV đọc bài toán. 
 HS tính nhẩm ghi kết quả tính giá trị biểu thức 6 + b - GV đọc: HS tính nhẩm ghi kết quả 
 - GV nhận xét chung 
 Bài 2 : GV cho HS làm từng bài tính giá trị của biểu thức & nêu kết quả 
 - Gọi HS lên bảng làm bài. 
 - Cả lớp thống nhất kết quả. 
 Bài 3 : a) HS tự làm sau đó thống nhất kết quả.
 Chú ý: Khi đọc kết quả theo bảng thì đọc như sau:
 Giá trị của biểu thức 250 + m với m = 10 là 250 +10 = 260.
 b) HS tự làm bài.
 - GV nhận xét, Chữa bài.
 C. Vận dụng 
 - Hãy đặt thêm ngoặc đơn vào biểu thức: 64 : 4 x 16 x 4 + 12 : 4 để kết quả 
của biểu thức là: 
 a) Số tự nhiên nhỏ nhất; b) Số tự nhiên lớn nhất. 
 Đáp án:
 a) Kết quả là số tự nhiên nhỏ nhất. b) Kết quả là số tự nhiên lớn nhất.
 64 : (4 x 16) x (4 + 12 ) : 4 (64 : 4) x 16 x (4 + 12 : 4)
 = 64 : 64 x 16 : 4 = 16 x 16 x 4 + 3 
 = 1 x 16 : 4 = 16 x 16 x 7
 = 4 = 256 x 7 = 179
 - Về nhà Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa chữ bằng cách làm thêm 
BT2 trang 7 của bài Luyện tập.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________
 Luyện từ và câu
 CẤU TẠO CỦA TIẾNG
 I. Mục tiêu
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: (âm đầu, vần, thanh)
 - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng. Biết tiếng nào cũng có vần và thanh.
 - Biết được bộ phận vần của tiếng bắt vần với nhau trong bài thơ.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học,( HĐ 1) NL ngôn ngữ, NL sáng 
tạo, NL giao tiếp( HĐ 3).
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập
 II. Đồ dùng - Giáo án điện tử
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - Tổ chức cho cả lớp hát bài : Lớp chúng ta đoàn kết
 B. Khám phá
 Hoạt động 1. Phần nhận xét.
 Yêu cầu 1: - GV ghi bảng hai câu thơ:
 - Gọi HS đếm số tiếng trong câu tục ngữ
 Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn.
 Đếm xem câu tục ngữ trên có bao nhiêu tiếng? (14 tiếng)
 - Hs đếm thành tiếng từng dòng (vừa đếm vừa đập nhẹ lên bàn)
 Yêu cầu 2: Đánh vần tiếng bầu. Ghi lại cách đánh vần đó.
 - 1 hs đánh vần mẫu: bờ-âu-bâu-huyền-bầu.
 Gv ghi lên bảng phấn màu các chữ bờ-âu-huyền bầu
 Yêu cầu 3:
 - Tiếng bầu do những bộ phận nào tạo thành?
 - HS thảo luận theo cặp:
 ?.Tiếng bầu có mấy bộ phận? (tiếng bầu có ba bộ phận: âm đầu, vần, thanh)
 - Một số hs nhắc lại 3 bộ phận đó
 Yêu cầu 4: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu 4.
 - Gv treo bảng phụ.
 - HS hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm phân tích 1 hoặc 2 tiếng.
 - Các nhóm làm việc. Gọi đại diện các nhóm trình bày.
 - Tiếng do những bộ phận nào tạo thành? (âm đầu, vần, thanh)
 - Tiếng nào có đủ bộ phận như tiếng bầu?
 - Tiếng nào không có đủ bộ phận như tiếng bầu? (ơi)
 - Trong tiếng bộ phận nào không thể thiếu? (vần, thanh)
 - Trong tiếng bộ phận nào có thể thiếu? (âm đầu).
 * Kết luận: Trong mỗi tiếng, bộ phận vần và thanh bắt buộc phải có mặt. Bộ 
phận âm đầu không bắt buộc phải có mặt.
 Lưu ý: Thanh ngang không được đánh dấu khi viết, còn các thanh khác đều đ-
ược đánh dấu ở phía trên hoặc dưới âm chính của vần. Hoạt động 2. Ghi nhớ
 HS đọc thầm ghi nhớ. GV ghi bảng
 Gọi 1-2 HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ vừa đọc ghi nhớ.
 Mỗi tiếng thường gồm 3 bộ phận: âm đầu - vần - thanh. Tiếng nào cũng phải 
có vần và thanh. Có tiếng không có âm đầu. 
 C. Luyện tập
 Bài 1: 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
 - Yêu cầu học sinh lên bảng và làm bài tập vào vở.
 Tiếng Âm đầu Vần Thanh
 nhiễu Nh iêu ngã
 - Chữa bài. Gv gọi đại diện một số hs nối tiếp trả lời kết quả bài tập.
 Gv nhận xét kết quả làm bài của hs.
 Bài 2: 1 HS nêu yêu cầu bài tập (giải câu đố)
 - 1- 2 HS đọc câu đố.
 - Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời.
 - Một số HS trả lời và giải thích.
 Để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao.
 C. Vận dụng: Nhắc HS học thuộc ghi nhớ, Lấy ví dụ và thực hành phân tích 
tiếng của 1 câu thơ (văn).
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ________________________________

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_1_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx