Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 42 trang Gia Linh 08/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 1
 Thứ hai, ngày 5 tháng 9 năm 2022
 Chủ điểm
 THƯƠNG NGƯỜI NHƯ THỂ THƯƠNG THÂN
 Tập đọc
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu có giọng đọc phù hợp với tính cách của 
nhân vật (Nhà Trò, Dế Mèn).
 - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp bênh vực người 
yếu.
 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế 
Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trang bài. (Trả lời được các câu hỏi 
1,2,3 trong SGK).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẫm mĩ
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục học sinh biết thể hiện sự thông cảm, biết cách thể hiện sự thông 
cảm, chia sẻ giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn.
 II. Đồ dùng
 - Giáo án điện tử
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động: Cho cả lớp vận động theo nhạc bài: Đánh tan Covid
 2. Khám phá
 Hoạt động1: Luyện đọc
 - GV đọc bài lần1- HS lắng nghe. 1HS đọc lại bài.
 - HS đọc nối tiếp 4 đoạn của bài.
 Đ1: Hai dòng đầu (Vào câu chuyện)
 Đ2: 5 dòng tiếp theo (Hình dáng nhà Trò)
 Đ3: 5 dòng tiếp theo (Lời Nhà Trò) Đ4: Phần còn lại (hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn)
 - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ : Ngắn chùn chùn, thui thủi, ...
 - HS luỵên đọc theo cặp; 1HS đọc cả bài. GVđọc diễn cảm toàn bài.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
 + HS đọc đoạn 1
 ? Dế Mèn gặp nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
 - GV: Gục đầu khóc bên tảng đá cuội.
 + HS đọc đoạn 2 
 ? Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt?
 - GV: bé nhỏ, gầy yếu, cánh mỏng, ngắn.
 + HS đọc đoạn 3
 ? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế nào?
 - GV: Chăng tơ, vặt chân, vặt cánh ăn thịt.
 + HS đọc đoạn 4 
 ? Tìm những cử chỉ và hành động nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
 - Cả lớp thảo luận; GVKL và nêu đó chính là nội dung chính của bài. HS nhắc 
lại.
 Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
 GV gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn văn.
 Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn.
 Lưu ý: Khi đọc cần thể hiện rõ:
 - Lời kể của nhà Trò; lời kể của Dế Mèn.
 Cần nhấn giọng ở các từ: mất đi, thui thủi, ốm yếu, chẳng đủ, nghèo túng, vặt 
chân, độc ác, cậy khoẻ ..
 - GV đọc diễn cảm đoạn văn; HS luyện đọc theo cặp. 
 - HS thi đọc trước lớp (HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay).
 3. Vận dụng
 - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
 - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà chuẩn bị tiếp bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 Toán
 Chương 1: SỐ TỰ NHIÊN. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc, viết được các số đến 100 000.
 - Biết phân tích cấu tạo số.
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số có đến năm chữ số; nhân (chia) 
số có đến năm chữ số với (cho) số có một chữ số.
 - Biết so sánh, xếp thứ tự (đến 4 số) các số đến 100 000.
 - HS làm Bài 1, 2, bài 3a viết được 2 số ( Trang 3): Bài 1 cột 1, bài 2 cột b, bài 
3 cột 1, bài 4( trang 4).
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ
 II. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động 
 Trò chơi truyền điện: Nêu các số tròn nghìn.
 B. Khám phá
 Hoạt động 1: Ôn tập cách đọc viết số các số đến 100 000
 - GVnêu số: 83 251
 - HS đọc và nêu rõ hàng của số trên. HS viết số đó.
 - Lớp nhận xét GV bổ sung:
 Số 83251 gồm: 1 là hàng đơn vị; 5 là hàng chục; 2 là hàng trăm; 3 là hàng 
nghìn; 8 là hàng nghìn.
 Đọc là: Tám mươi ba nghìn hai trăm năm mươi mốt.
 Viết là: 83251.
 b.Tương tự: 91 907 ; 16 212 ; 83 001 
 ( HS nêu hàng và lớp - viết các số đó vào vở nháp)
 c. Viết mỗi số sau thành tổng ( theo mẫu) : 8723 ; 9171 ; 3082 ;
 Mẫu : 8723= 8000+ 700+ 20 + 8 Hoạt động 2: Thực hành
 GV hướng dẫn HS làm B1, 2, 3, 4 ( trang 4). GV theo dõi giúp đỡ HS làm bài. 
Chấm một số bài. Chữa bài: 
 Bài 1: HS làm miệng.
 HS đứng tại chỗ. Lớp nhận xét.
 *Kết luận : Đối với bài này như: 7000 + 2000 chỉ cần lấy 7 + 2 = 9 (tức là 
hình thức nhẩm rồi thêm vào 3 chữ số 0 vào bên phải số đó)
 7000 + 2000 = 9000 16000 : 2 = 8000
 9000 - 3000 = 6000 8000 x 3 = 24000
 Bài 2: HS tự làm vào vở.
 1 HS chữa vào bảng phụ. GV treo bảng phụ cùng chữa
 Gọi 1số em nêu kết quả 
 Bài 3: HS làm vào vở ô ly (Một em làm vào bảng phụ).
 HS làm dòng 1, 2
 4327 .3742 97321 .97400
 5870 .5890 28676 28676 
 Cả lớp, nhận xét chữa bài. 
 Bài 4 : a, Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn 
 65 371 ; 75 631 ; 56 731 ; 67 351 
 b, Viết các số sau từ lớn đến bé
 82 679 ; 62 978 ; 92 678 ; 79 862 
 HS tự làm. GV chữa bài
 HS làm dòng b khuyến khích HS làm cả bài
 a, 56 731 < 65 371 < 67 351 < 75 631
 b, 92 678 > 82 679 79 862 > 62 978
 GV chấm bài cho một số em. Nhận xét bài làm của HS.
 - Yêu cầu những em làm sai chữa bài vào vở.
 C. Vận dụng
 - HS nhắc lại hàng và lớp các số trong phạm vi 100 000.
 - Dặn học sinh về nhà tự làm các bài tập 1,2, 3, 4, 5 trang 5.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _____________________________________
 Buổi chiều Khoa học
 CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG?
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng, nhiệt độ 
để sống.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL hợp tác
 3. Phẩm chất
 - HS có ý thức bảo vệ môi trường sống.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử
 III. Hoạt động dạy- học
 1. Khởi động 
 - Giới thiệu chương trình môn học dẫn vào bài học
 2. Khám phá
 * Giới thiệu bài: 
 - Đây là một phân môn mới có tên là khoa học với nhiều chủ đề khác nhau. 
Mỗi chủ đề sẽ mang lại cho các em những kiến thức quý báu về cuộc sống.
 - Yêu cầu 1 HS mở mục lục và đọc tên các chủ đề.
 - Bài học đầu tiên mà các em học hôm nay có tên là “Con người cần gì để 
sống?” nằm trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”. Các em cùng học bài để hiểu 
thêm về cuộc sống của mình.
 - GV ghi tựa bài lên bảng.
 Hoạt động 1: Con người cần gì để sống ?
 Mục tiêu: HS liệt kê tất cả những gì các em cần có cho cuộc sống của mình.
 - GV cho học sinh cả lớp quan sát các tranh, để thảo luận. Sau đó cho cả lớp 
tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu nổi thì thôi và giơ tay lên.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm theo các bước:
 - Chia lớp thánh các nhóm, mỗi nhóm khoảng 4 đến 6 HS. - Yêu cầu: Các em hãy thảo luận để trả lời câu hỏi: “Con người cần những gì 
để duy trì sự sống ?”. Sau đó ghi câu trả lời vào giấy.
 - Yêu cầu HS trình bày kết quả thảo luận, ghi những ý kiến không trùng lặp 
lên bảng.
 - Nhận xét kết quả thảo luận của các nhóm.
 Bước 2: GV tiến hành hoạt động cả lớp.
 - Yêu cầu khi GV ra hiệu, tất cả tự bịt mũi, ai cảm thấy không chịu được nữa 
thì thôi và giơ tay lên. GV thông báo thời gian HS nhịn thở được ít nhất và nhiều 
nhất.
 - Em có cảm giác thế nào ? Em có thể nhịn thở lâu hơn được nữa không ?
 * Kết luận: Như vậy chúng ta không thể nhịn thở được quá 3 phút.
 - Nếu nhịn ăn hoặc nhịn uống em cảm thấy thế nào ?
 - Nếu hằng ngày chúng ta không được sự quan tâm của gia đình, bạn bè thì sẽ 
ra sao?
 GDBVMT: - Con người có quan hệ mật thiết với môi trường xung quanh. 
Các em phải giữ gìn môi trường xung quanh như thế nào ?
 * Muốn sống tốt con người cần bảo vệ môi trường xung quanh trong lành 
không ô nhiễm.
 * Để sống và phát triển con người cần :
 - Những điều kiện vật chất như: Không khí, thức ăn, nước uống, quần áo, các 
đồ dùng trong gia đình, các phương tiện đi lại, 
 - Những điều kiện tinh thần văn hoá xã hội như: Tình cảm gia đình, bạn bè, 
làng xóm, các phương tiện học tập, vui chơi, giải trí, 
 Hoạt động 2: Những yếu tố cần cho sự sống mà chỉ có con người cần. 
 Mục tiêu: HS phân biệt được những yếu tố mà con người cũng như những 
sinh vật khác cần để duy trì sự sống của mình với những yếu tố mà chỉ có con 
người mới cần.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát các hình minh hoạ trang 4, 5 / SGK.
 - Hỏi: Con người cần những gì cho cuộc sống hằng ngày của mình ?
 GV chuyển ý: Để biết con người và các sinh vật khác cần những gì cho cuộc 
sống của mình các em cùng thảo luận và điền vào phiếu. Bước 2: GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm từ 4 đến 6 HS, phát 
biểu cho từng nhóm.
 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của phiếu học tập.
 - Gọi 1 nhóm đã dán phiếu đã hoàn thành vào bảng.
 - Gọi các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành phiếu chính xác nhất.
 - Yêu cầu HS vừa quan sát tranh vẽ trang 3, 4 SGK vừa đọc lại phiếu học tập.
 ? Giống như động vật và thực vật, con người cần gì để duy trì sự sống ?
 ? Hơn hẳn động vật và thực vật con người cần gì để sống ?
 *Kết luận: Ngoài những yếu tố mà cả động vật và thực vật đều cần như: 
Nước, không khí, ánh sáng, thức ăn con người còn cần các điều kiện về tinh thần, 
văn hoá, xã hội và những tiện nghi khác như: Nhà ở, bệnh viện, trường học, 
phương tiện giao thông.
 Hoạt động 3: Trò chơi: “Cuộc hành trình đến hành tinh khác” 
 Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học về những điều kiện cần để duy trì 
 sự sống của con người.
 Cách tiến hành:
 - Giới thiệu tên trò chơi sau đó phổ biến cách chơi.
 - Phát các phiếu có hình túi cho HS và yêu cầu. Khi đi du lịch đến hành tinh 
khác các em hãy suy nghĩ xem mình nên mang theo những thứ gì. Các em hãy viết 
những thứ mình cần mang vào túi.
 - Chia lớp thành 4 nhóm.
 - Yêu cầu các nhóm tiến hành trong 5 phút rồi mang nộp cho GV và hỏi từng 
nhóm xem vì sao lại phải mang theo những thứ đó. Tối thiểu mỗi túi phải có đủ: 
Nước, thức ăn, quần áo.
 - GV nhận xét, tuyên dương các nhóm có ý tưởng hay và nói tốt.
 D. Vận dụng 
 - GDBVMT: Con người, động vật, thực vật đều rất cần: Không khí, nước, 
thức ăn, ánh sáng. Ngoài ra con người còn cần các điều kiện về tinh thần, xã hội. 
Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ và giữ gìn những điều kiện đó ?
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây 
dựng bài.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tiết đọc thư viện
 TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN THỨ NHẤT
 Lịch sử
 MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Học xong bài này học sinh cần biết: 
 - Môn Lịch sử & Địa lý giúp HS hiểu biết thêm về thiên nhiên và con người 
Việt Nam, biết công lao của ông cha ta trong thời kì dựng nước và giữ nước thời 
Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
 - Biết môn Lịch sử & Địa lý góp phần giáo dục tình yêu thiên nhiên, con người 
và đất nước Việt Nam.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhóm, NL giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, NL hợp tác
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào truyền thống dân tộc
 II. Đồ dùng dạy học:
 - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam 
 - Bản đồ hành chính Việt Nam 
 III. Hoạt động dạy học:
 1. Khởi động 
 - TBVN cho lớp hát hoặc vận động tại chỗ
 - Giáo viên giới thiệu môn học, dẫn vào bài mới.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Khái quát về con người, đất nước Việt Nam
 * Làm việc cả lớp 
 - GV yêu cầu HS nêu những hiểu biết của mình về đất nước
 + Con người
 + Thiên nhiên
 + Lịch sử 
 - HS chia sẻ các hiểu biết cá nhân của mình - GV khái quát lại, cho HS quan sát tranh ảnh liên quan
 - GV đưa bản đồ đất nước VN 
 1. GV giới thiệu vị trí của đất nước ta & các dân cư ở mỗi vùng 
 2. HS trình bày lại & xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí tỉnh, thành 
phố nơi mà em sinh sống 
 - Một số học sinh nêu tên tỉnh đang sinh sống và lên chỉ bản đồ.
 - GV kết luận: Đất nước ta vô cùng xinh đẹp với những con người thân 
thiện, dễ mền. Để có được Tổ quốc đẹp như hôm nay, ông cha ta đã trải quan hàng 
ngàn năm đấu tranh, lao động và sản xuất.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu về nội dung môn học và cách thức học tập
 - Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, trao đổi nhóm 2 về chương trình Lịch sử - 
Địa lí
 + Môn Địa lí giúp tìm hiểu về con người, đất nước VN
 + Môn Lịch sử giúp tìm hiểu quá trình dựng nước và giữ nước của cha ông
 - Để học tốt môn Lịch sử - Địa lí cần làm gì?
 + Cần quan sát sự vật, hiện tượng, thu thập thông tin,....
 - GV chốt KT, nội dung bài học
 3. Vận dụng 
 - Về nhà tiếp tục tìm hiểu về nội dung, chương trình môn học.
 - Lập kế hoạch để học tốt môn Lịch sử - Địa.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 Thứ ba, ngày 6 tháng 9 năm 2022
 Thể dục
 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH, TỔ CHỨC LỚP.
 TRÒ CHƠI: CHUYỀN BÓNG TIẾP SỨC
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Giới thiệu chương trình thể dục lớp 4.
 - Một số quy định về quy, yêu cầu tập luyện.
 - Chia tổ và chọn cán sự lớp.
 - Biết tập hợp hàng dọc, dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
 - Trò chơi: Chuyền bóng tiếp sức. Y/C HS chơi chủ động, đúng luật, hào 
hứng, nhiệt tình trong khi chơi.
 II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường, Phương tiện: 1 còi , 4 quả bóng.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 Phần Nội dung Thời Phương pháp
 gian
 - Tập hợp lớp, phổ biến nội dung, Đội hình 4 hàng 
Mở đầu yêu cầu giờ học. 6 - 10p ngang.
 - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay.
 - Trò chơi: “Tìm người chỉ huy”. 
 HĐ1: GT chương trình TD lớp 4. - Đội hình 3 hàng 
Cơ bản 10 - 12p dọc. Chương gòm 
 HĐ2: Phổ biến nội quy, yêu cầu 35 tuần, mỗi tuần 2 
 tập luyện. tiết.
 - Khi lên lớp giờ 
 Thể dục, quần áo 
 đồng phục thể thao, 
 7 - 8p phải gọn gàng. 
 không được đi dép 
 lê, phải đi giầy. Khi 
 nghỉ tập phải xin 
 phép thầy cô giáo.
 - Đội hình 3 hàng 
 dọc.
 HĐ3: Biên chế tổ tập luyện.
 -Biết tập hợp hàng dọc, dóng hàng 
 thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng - GV nêu lại luật 
 nghỉ. chơi, hướng dẫn HS 
 HĐ4: Trò chơi: “Chuyền bóng tiếp cách chơi
 sức”. - HS chơi. GV theo 
 - GV làm mẫu cách chuyền bóng dõi, nhận xét, 
 và phổ biến luật chơi tuyên dương.
Kết thúc - GV cùng HS hệ thống bài: 4 - 6p Đội hình 4 hàng - GV nhận xét, đánh giá kết quả ngang.
 học. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________________
 Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện được phép cộng, trừ các số có đến 5 chữ số; nhân, chia số có đến 
5 chữ số với (cho) số có một chữ số.
 - Biết so sánh, xếp thứ tự ( đến 4 số) các số đến 100 000.
 Bài tập cần làm: Bài tập 1( cột 1) ; B2( a) ; Bài 3 ( dòng 1,2) ; 4 (b).
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 Trách nhiệm: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác.
 II. Các hoạt động dạy- học
 1. Khởi động 
 - HS hát và vận động theo nhạc bài Rửa tay
 - GV giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết học ngày hôm nay.
 2. Khám phá
 Hướng dẫn học sinh làm bài tập
 Bài1: ( HĐ cá nhân) 
 - Một học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 - Giáo viên gọi một số học sinh nối tiếp nhau mỗi em nhẩm một phép tính 
trong bài tập 1.
 - Giáo viên nhận xét,sau đó yêu cầu học sinh làm vào vở.
 Bài 2a: ( HĐ cá nhân)
 - 1học sinh nêu yêu cầu bài tập
 - Giáo viên gọi 4 học sinh lên bảng làm bài tập, gọi học sinh khác nhận xét 
và nêu cách thực hiện.
 - Học sinh tự làm bài vào vở. * Học sinh KKHS làm thêm bài 2b
 Bài 3( dòng 1,2) : ( HĐ cá nhân)
 -1 HS nêu yêu cầu bài tập
 - Học sinh nêu cách so sánh hai số 5870 và 5890.
 - Sau đó cho học sinh tự làm các bài tập còn lại.
 - Học sinh đổi chéo vở để kiểm tra cho nhau.
 Bài 4b: ( HĐ cá nhân)
 - HS tự làm bài và thống nhất kết quả.
 * 4a dành cho học sinh KKHS làm thêm
 3. Vận dụng
 - Trò chơi: Sắp thứ tự
 - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự 
từ bé đén lớn (lớn đến bé)
 - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
 - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định
 - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc.
 - GV tổng kết trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự .
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________________
 KỂ CHUYỆN
 SỰ TÍCH HỒ BA BỂ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý (SGK); kể nối 
tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do GV kể)
 - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca 
ngợi những con người giàu lòng nhân ái.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành cho hS các năng lực sau: NL giao tiếp và hợp tác, NL 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
 3. Phẩm chất
 - Nhân ái: Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người
và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,
 -Yêu nước: Giáo dục học sinh ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên 
nhiên gây ra (lũ lụt)
 II. Đồ dùng
 + Tranh minh họa truyện trang 8 phóng to. + Giấy khổ to viết sẵn các câu hỏi, để chỗ trống cho HS trả lời+ bút dạ.
 II. Các hoạt động dạy- học
 1.Khởi động
 - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ theo bài Lớp chúng ta đoàn 
kết.
 - GV giới thiệu bài học
 2. Khám phá
 HĐ 1:Hoạt động nghe - kể
 - Hướng dẫn kể chuyện.
 - GV kể 2 lần:
 + Lần 1: Kể nội dung chuyện.
 Sau khi kể lần 1, GV yêu cầu HS giải thích một số từ ngữ khó hiểu trong 
truyện.
 + Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ
 - Giải nghĩa : Cầu phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ.
 HĐ 2: Dựa vào tranh HS trả lời câu hỏi để nắm được cốt chuyện :
 + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ?
 + Mọi người đối xử với bà ra sao ? 
 + Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ?
 + Chuyện gì đã xảy ra trong đêm?
 + Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì ? 
 + Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy ra ?
 + Mẹ con bà góa đã làm gì ?
 + Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào ?
 Hđ 3: Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện 
 - HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập.
 - GV nhắc HS trước khi các em kể chuyện.
 a. Kể chuyện theo nhóm 4
 Nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên
 - Mỗi em kể 1 tranh - 1 em kể toàn bộ câu chuyện.
 b. Thi kể chuyện trớc lớp
 Một vài tốp thi kể chuyện từng đoạn, vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
 Mỗi nhóm trả lời ý nghĩa của câu chuyện.
 Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất *Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái ( như 2 mẹ 
con bà nông dân); khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng.
 3. Vận dụng
 + Câu chuyện cho em biết điều gì ?
 + Theo em ngoài giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể, câu chuyện còn có mục 
đích nào khác không ?
 - Hướng dẫn học sinh về việc bảo vệ môi trường qua bài học
 - GV nhận xét tiết học 
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________________
Buổi chiều: 
 Địa lí
 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo 
một tỉ lệ nhất định.
 - Biết một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ, kí hiệu bản đồ 
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành cho hS các năng lực sau: NL giao tiếp và hợp tác, NL 
sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ,...
 3. Phẩm chất
 Trách nhiệm: HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
 II. Đồ dùng dạy học
 - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Khởi động
 - HS hát hoặc vận động theo nhạc.
 - Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của học sinh.
 2. Khám phá
 - Giới thiệu bài 
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về tác dụng bản đồ
 a) Làm việc cả lớp.
 - GV treo các loại bản đồ trên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ ( thế giới, châu lục, Việt Nam .)
 HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng, HS nêu phạm vi lãnh thổ được thể hiện 
trên mỗi bản đồ.
 - HS trả lời : Bản đồ là gì? GV kết luận.
 b) Làm việc cá nhân.
 - HS quan sát hình 1, 2, rồi chỉ vị trí của hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn 
trên từng hình.
 - Đọc SGK.
 + Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường phải làm như thế nào?
 + Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 trong SGK lại nhỏ hơn bản 
đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam treo tờng?
 Hoạt động 2: Một số yếu tố của bản đồ
 a) Làm việc theo nhóm.
 - Các nhóm đọc SGK, quan sát bản đồ trên bảng và thảo luận:
 + Tên bản đồ cho ta biết điều gì? Trên bản đồ, người ta thường quy định các 
hướng Bắc, Nam, Đông, Tây nh thế nào?
 + Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam (hình 3).
 + Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì? Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 2 và cho biết 1cm 
trên bản đồ ứng với bao nhiêu m trên thực tế?
 + Bảng chú giải ở hình 3 có những kí hiệu nào? Kí hiệu bản đồ được dùng để 
làm gì?
 - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi bổ sung.
 - GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ các em vừa tìm hiểu đó là tên của 
bản đồ, phương hướng, tỉ lệ và kí hiệu bản đồ.
 b) Thực hành vẽ một số kí hiệu bản đồ.
 - Làm việc cá nhân.
 - Làm việc theo từng cặp.
 3.Vận dụng
 - HS xác định nơi mình sinh sống trên bản đồ.
 - GV tiểu kết lại những nội dung chính của bài.
 - HS nhắc lại bài học- SGK.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 - __________________________________ Chính tả
 NGHE VIẾT: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài tập đọc, không 
mắc quá 5 lỗi trong bài.
 - Làm đúng bài tập CT phương ngữ: Bài tập 2a/b. (Dế Mèn bênh vực kẻ yếu)
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học; NL sáng tạo; NL ngôn 
ngữ.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 Cho cả lớp hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết
 GV giới thiệu bài.
 B. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết.
 - GV đọc toàn bài một lần, cả lớp chú ý lắng nghe
 - HS đọc thầm lại cả bài chính tả, chú ý những từ dễ viết sai chính tả.
 - GV hướng dẫn học sinh cách viết.
 - GV đọc từng câu, học sinh nghe và viết bài vào vở.
 - GV đọc lại bài, HS nghe khảo lại bài .
 - GV kiểm tra 5 - 7 bài, học sinh đổi chéo vở kiểm tra và chữa bài.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 Bài 2: ( HĐ cá nhân)
 - Một học sinh đọc yêu cầu của bài 
 - Cả lớp đọc lại & làm bài vào vở bài tập 
 - GV dán 1 tờ phiếu đã viết nội dung, mời 1 học sinh lên bảng làm đúng , 
nhanh.
 - Cả lớp và GV nhận xét Giải: lẫn - nở nang - béo lẳn, chắc nịch, lông mày - lòa xòa, làm cho 
 C: Vận dụng
 - Viết 5 tiếng, từ chứa l/n
 - GV nhắc nhở những em viết bài sai lỗi nhớ viết lại .
 - GV nhận xét tiết học
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _____________________________
 Tự học
 ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN TOÁN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc, viết, các phép tính trên số tự nhiên 
trong phạm vi 100 000.
 - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học ( HS tự giác thực hành 
làm các bài tập GV giao)
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Ổn định tổ chức.
 - Giới thiệu nội dung rèn luyện
 2. Khám phá
 HS thực hành làm các bài tập sau
 Bài 1. Viết (theo mẫu) :
 a) Bảy mươi hai nghìn bốn trăm hai mươi tám: 72 428
 b) Năm mươi mốt nghìn bảy trăm mười sáu : ...............
 c) Hai mươi tám nghìn chín trăm sáu mươi mốt: ..................
 d) Mười chín nghìn ba trăm bảy mươi tư: ...............
 e) Tám mươi ba nghìn bốn trăm : ...............
 g) Sáu mươi nghìn không trăm bảy mươi chín : ................... h) Chín mươi nghìn không trăm linh ba : ................
 Bài 2. Viết (theo mẫu) : 
 a) 5378 = 5000 + 300 + 70 + 8 b) 7000 + 400 + 30 + 6 = 7436
 8217 = ............. 2000 + 500 + 40 + 9 = .. .
 4912 = ..... 1000 + 200 + 30 = ... 
 2045 = ..... 6000 + 100 + 2 = . .
 5008 = ...... ... 5000 + 40 = ... 
 Bài 3. Đặt tính rồi tính:
 a) 72438 + 6517 b) 97196 – 35287 c) 25425 x 4 d) 42785 : 5
 Bài 4. Tính giá trị của biểu thức: 
 a) 37900 + 24600 x 2 b) (37900 + 24600) x 2 
 Hoạt động 3: Chữa bài 
 - Yêu cầu HS lên bảng chữa bài.
 - Giáo viên chốt đúng - sai.
 3. Hoạt động nối tiếp 
 - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện.
 - Nhận xét tiết học. Nhắc học sinh chuẩn bị bài.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _____________________________
 Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2022
 Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾP)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tính nhẩm, thực hiện được phép cộng, phép trừ, nhân, chia các số có đến 5 
chữ số cho số có một chữ số.
 - Tính được giá trị của biểu thức. Bài tập cần làm: Bài tập 1 ; B2( b) ; Bài 3 ( a,b) ; Bài 4, 5: Dành cho HSNK 
làm thêm.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 Trách nhiệm: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác.
 II. Các hoạt động dạy- học
 1. Khởi động
 - Trò chơi: Sắp thứ tự
 - GV chuẩn bị sẵn các tấm thẻ có ghi các số, yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự 
từ bé đén lớn (lớn đến bé)
 - HS lên bảng bốc các thẻ và thảo luận
 - HS cầm thẻ đứng theo thứ tự quy định
 - Tổ nào xếp nhanh, xếp đúng thì thắng cuộc.
 - GV tổng kết trò chơi, nêu lại cách sắp thứ tự .
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Luyện tính nhẩm
 Thực hành tính giá trị của biểu thức 
 Bài 1: ( HĐ cá nhân) 
 - GV đọc bài toán.
 - HS tính nhẩm ghi kết quả.
 - GV nhận xét chung 
 Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 2: ( HĐ cá nhân)
 - GV cho HS làm từng bài (nêu cách tính giá trị của từng biểu thức )
 - Gọi 4 HS lên bảng làm bài b
 - Cả lớp thống nhất kết quả 
 * Bài 2 a cho học sinh NK làm thêm
 Bài 3( a,b): ( HĐ cá nhân)
 GV cho HS nêu cách tính, thứ tự thực hiện các phép tính .
 -HS làm bài a, b hai em, học sinh NK làm bài còn lại 
 *Dành cho học sinh NK làm thêm bài 4,5
 Bài 4: HS tự làm bài với từng phần , cho HS nêu cách tìm x. Kết quả : a) 9061 b) 2413 c) 8984 d) 4596
 Bài 5: GV cho HS đọc và hướng dẫn cách làm , yêu cầu HS giải rồi viết các 
câu trả lời ở bảng phụ.
 Bài giải
 Mỗi ngày sản xuất được số ti vi là:
 680 : 4 = 170 ( chiếc)
 Số ti vi nhà máy sản xuất trong 7 ngày là:
 170 x 7 =1190 ( chiếc)
 Đáp số: 1190 chiếc ti vi
 3. Vận dụng
 - Cho HS giải nhanh bài toán sau: Mua 3 quyển hết 7500 đồng. Hỏi mua 6 
quyển vở hết bao nhiêu đồng?
 - HS tự làm bài cá nhân.
 - HS báo cáo kết quả.
 - GV cho cả lớp nhận xét, sửa sai( nếu bạn làm chưa đúng).
 - GV nhận xét tiết học
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _____________________________
 Luyện từ và câu
 CẤU TẠO CỦA TIẾNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết được cấu tạo cơ bản của tiếng gồm 3 bộ phận: (âm đầu, vần, thanh)
 - Biết nhận diện các bộ phận của tiếng. Biết tiếng nào cũng có vần và thanh.
 - Biết được bộ phận vần của tiếng bắt vần với nhau trong bài thơ.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học,( HĐ 1) NL ngôn ngữ, NL sáng 
tạo, NL giao tiếp( HĐ 3).
 3. Phẩm chất
 Trách nhiệm: Có ý thức tham gia tích cực các hoạt động học tập.
 II. Đồ dùng 
 - Giáo án điện tử
 III. Các hoạt động dạy học

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_1_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx