Giáo án Lớp 4 - Tuần 1, Thứ 2+3 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

docx 60 trang Gia Linh 06/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 1, Thứ 2+3 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 1, Thứ 2+3 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào

Giáo án Lớp 4 - Tuần 1, Thứ 2+3 - Năm học 2024-2025 - Bạch Thị Đào
 TUẦN 1
 Thứ 2 ngày 9 tháng 9 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO NĂM HỌC MỚI
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Giúp HS tạo được không khí hứng khởi trong tuần học đầu tiên của 
 năm học mới
 II. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Văn nghệ chào đón năm học mới ( Đội văn nghệ nhà trường)
 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội ( cô Lê Nga)
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Ổn định tổ chức
 GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
 2. Biểu diễn các tiết mục văn nghệ chào 
 năm học mới 
 - Đội văn nghệ nhà trường lần lượt biểu - HS toàn trường theo dõi các tiết mục 
 diễn các tiết mục đã được chuẩn bị được trình diễn
 - Nhắc HS tập trung theo dõi, vô tay để 
 - Vỗ tay khi các bạn trình diễn xong
 cổ vũ cho các bạn
 3. Phổ biến một số nội quy của Liên Đội 
 ( cô Lê Nga)
 - GV phổ biến nội quy
 - HS lắng nghe
 - Nêu câu hỏi tương tác - Trả lời các câu hỏi tương tác
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 Đọc: ĐIỀU KÌ DIỆU
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc đúng từ ngữ, câu, đoạn và toàn bộ câu chuyện Điều kì diệu 
 - Nhận biết được các sự việc qua lời kể của nhân vật. Hiểu suy nghĩ cảm xúc 
của nhân vật dựa vào lời nói của nhân vật. 
 - Hiểu điều tác giả muốn nói có bài thơ: Mỗi người một vẻ, không ai giống 
ai nhưng khi hòa chung trong một tập thể thì lại rất hòa quyện thống nhất.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống: Trân trọng, bày tỏ tình cảm 
của mình về vẻ riêng của bạn bè và những người xung quanh trong cuộc sống. - HS luyện đọc theo cặp, sửa lỗi cho nhau, cùng nhau thảo luận để TLCH 
trong bài), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HS suy nghĩ, trao đổi với bạn 
để trả lời các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài).
 - Biết khám phá và trân trọng vẻ riêng của những người xung quanh, có khả 
năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc. 
 - Thông qua bài thơ, biết yêu quý bạn bè, biết hòa quyện, thống nhất trong 
tập thể.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, bảng phụ
 III. Các hoạt động chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - Trò chơi: Đoán tên bạn bè qua giọng nói. - HS chơi trò chơi dưới sự điều 
 - Cách chơi: Chơi theo nhóm 6 học sinh. Cả hành của của nhóm trưởng.
 nhóm oắn tù tì hoặc rút thăm để lần lượt 
 chọn ra người chơi. Người chơi sẽ được bịt 
 mắt, sau đó nghe từng thành viên còn lại nói 
 1 - 2 tiếng để đoán tên người nói. Người 
 chơi giỏi nhất là người đoán nhanh và đúng 
 tên của tất cả các thành viên trong nhóm.
 - Vì sao các em có thể nhận ra bạn qua 
 giọng nói? 
 - Chiếu tranh minh họa cho học sinh quan (Đó là vì mỗi bạn có một giọng nói 
 sát. khác nhau, không ai giống ai. 
 - GV hỏi. Giọng nói là một trong những đặc 
 + Tranh vẽ cảnh gì? điểm tạo nên vẻ riêng của mỗi 
 - Giới thiệu chủ đề: Mỗi người một vẻ. người.)
 (Tranh vẽ cảnh các bạn nhỏ đang 
 ngân nga hát. Các bạn không hề 
 giống nhau: bạn cao, bạn thấp, bạn 
 gầy, bạn béo, bạn tóc ngắn, bạn tóc 
 - Dẫn dắt vào bài thơ Điều kì diệu. dài,...)
 - HS lắng nghe.
 2. Khám phá 
 Hoạt động 1: Đọc văn bản - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu lần 1. - HS chia đoạn.
- GV yêu cầu HS chia đoạn và chốt đáp án.
- Đọc mẫu. - 5 HS đọc nối tiếp.
- Chia đoạn: 5 đoạn tương ứng với 5 khổ 
thơ. - HS phát hiện và luyện đọc từ 
- GV gọi 5 HS đọc nối tiếp theo khổ thơ. khó.
- Đọc nối tiếp đoạn. - HS luyện đọc ngắt nhịp thơ đúng.
- GV hướng dẫn HS phát hiện và luyện đọc 
từ khó.
- Luyện đọc từ khó: lạ, liệu, lung linh, vang 
lừng, nào, 
- Luyện ngắt nhịp thơ:
Bạn có thấy/ lạ không/
Mỗi đứa mình/ một khác/
Cùng ngân nga/ câu hát/
Chẳng giọng nào/ giống nhau.//
- Luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi học sinh đọc - HS luyện đọc theo nhóm 5, lắng 
1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho đến hết). nghe bạn đọc và sửa lỗi cho nhau.
- GV cho HS luyện đọc theo nhóm 5 (mỗi 
học sinh đọc 1 khổ thơ và nối tiếp nhau cho 
đến hết). - HS đọc toàn bài.
- GV theo dõi sửa sai.
- GV gọi 2 nhóm đọc trước lớp.
- Đọc nhóm trước lớp.
- Đọc toàn bài. - 2 nhóm đọc, các nhóm khác lắng 
 nghe và nhận xét.
 - 1 HS đọc toàn bài.
 Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS trả lời lần lượt các câu hỏi. HS 
hỏi trong SGK. bổ sung ý kiến cho nhau.
- Câu 1: Những chi tiết nào trong bài thơ (Đó là những chi tiết: “Chẳng 
cho thấy các bạn nhận ra “mỗi đứa mình giọng nào giống nhau, có bạn thích 
một khác”? đứng đầu, có bạn hay giận dỗi, có 
 bạn thích thay đổi, có bạn nhiều 
 ước mơ”.) - Câu 2: Bạn nhỏ lo lắng điều gì về sự khác (Bạn nhỏ lo lắng: “Nếu khác nhau 
biệt đó? nhiều như thế liệu các bạn ấy có 
 cách xa nhau”: không thể gắn kết 
 không thể làm các việc cùng nhau.)
- Câu 3: Bạn nhỏ đã phát hiện ra điều gì khi (Bạn nhỏ nhận ra trong vườn hoa 
ngắm nhìn vườn hoa của mẹ. của mẹ mỗi bông hoa có một màu 
 sắc riêng, nhưng bông hoa nào 
 cũng lung linh, cũng đẹp. Giống 
 như các bạn ấy, mỗi bạn nhỏ đều 
 khác nhau, nhưng bạn nào cũng 
 đáng yêu đáng mến.)
- Câu 4: Hình ảnh dàn đồng ca ở cuối bài B. Một tập thể thống nhất.
thơ thể hiện điều gì? Tìm câu trả lời đúng.
- Câu 5: Theo em bài thơ muốn nói đến điều ( + Trong cuộc sống mỗi người có 
kì diệu gì? Điều kì diệu đó thể hiện như thế một vẻ riêng nhưng những vẻ riêng 
nào trong lớp của em? đó không khiến chúng ta xa nhau 
- GV giải thích thêm ý nghĩa vì sao lại mà bổ sung. Hòa quyện với nhau 
thống nhất? Tập thể thống nhất mang lại lợi tạo thành một tập thể đa dạng mà 
ích gì? thống nhất.
(Mỗi người một vẻ trong bài đọc Điều kì - HS thảo luận nhóm 2 để trả lời 
điệu cho ta thấy vẻ riêng là nét đẹp của mỗi câu hỏi 5.
người, góp phần làm cho cuộc sống tập thể - Đại diện 1 nhóm trả lời.
đa dạng, phong phủ mà vẫn gắn kết, hoà - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
quyện.) Nội dung bài: Mỗi người một vẻ, 
- GV mời HS nêu nội dung bài. không ai giống ai nhưng khi hòa 
- GV nhận xét và chốt. chung trong một tập thể thì lại rất 
- GV ghi bảng( hoặc trinh chiếu) nội dung hòa quyện thống nhất.
bài.
3. Luyện tập 
Hoạt động 3: Học thuộc lòng - HS làm việc cá nhân: Đọc lại 
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng: nhiều lần từng khổ thơ.
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng cá nhân. - HS làm việc theo cặp:
 + Đọc nối tiếp (hoặc đọc đồng 
+ Yêu cầu HS đọc thuộc lòng theo nhóm 2. thanh) từng câu thơ từng khổ thơ.
- Đọc nối tiếp, đọc đồng thanh các khổ thơ. + Câu thơ, khổ thơ nào chưa thuộc, (chiếu silde xóa dần chữ) có thể mở SHS ra để xem lại.
 + Tổ chức cho HS đọc nối tiếp, đọc đồng -Một số HS xung phong đọc những 
 thanh các khổ thơ. khổ thơ mình đã thuộc.
 - Gọi 2, 3 HS đọc thuộc lòng trước lớp. - HS khác lắng nghe, nhận xét bạn 
 đọc bài.
 - GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
 4. Vận dụng - HS thực hiện dưới nhiều hình 
 Hãy chia sẻ những đặc điểm riêng của thức: vẽ tranh, thuyết trình.
 những người thân trong gia đình (vẻ khác - HS chia sẻ.
 hoặc nổi bật so với các thành viên còn lại 
 trong gia đình), những đặc điểm tích cực. - HS lắng nghe.
 - VD: Bố rất cao, mẹ rất vui tình, anh trai 
 nói rất nhanh,...
 - GV nhận xét giờ học, dặn dò HS chuẩn bị 
 bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 ___________________________________
 Tiếng Việt
 Luyện từ và câu: DANH TỪ 
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng tự nhiên, thời gian, ). 
 - Tìm được danh từ thông qua việc quan sát các sự vật xung quanh.
 - Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt động nhóm.
 - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi, phiếu học tập
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động - HS lắng nghe yêu cầu và chơi 
 - GV nêu trò chơi, cách chơi và hướng dẫn HS trò chơi dưới sự điều khiển của 
tổ chức chơi. bạn quản trò.
 - Trò chơi Truyền điện: - HS lắng nghe.
+ Tìm từ chỉ người.
+ Tìm từ chỉ đồ vật.
- Cách chơi:
+ 1 HS quản trò điều khiển trò chơi. + HS nêu đúng từ theo yêu cầu sẽ được xì điện - HS lắng nghe.
người tiếp theo nêu. - HS ghi vở.
 - GV nhận xét, khen ngợi HS.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
- GV ghi bảng
- Dẫn dắt vào bài mới: Danh từ.
2. Khám phá 
 Hoạt động 1 - 1 HS đọc yêu cầu bài 1
 Bài 1: Xếp các từ in đậm vào nhóm thích hợp 
 - GV mời HS đọc yêu cầu bài 1. - HS lắng nghe.
 - GV hướng dẫn HS đọc kĩ đoạn văn và các từ 
ngữ được in đậm, chọn từ ngữ thích hợp với các 
nhóm đã cho.
 - HS làm việc theo nhóm 2.
 - Đại diện 2 nhóm trình bày.
 - Giao nhiệm vụ cho HS làm việc theo nhóm 2. - Các nhóm nhận xét, bổ sung.
 - GV cho HS chữa bài. - HS chữa bài theo đáp án.
- GV nhận xét, chốt đáp án đúng.
 Hoạt động 2
Bài 2. Trò chơi “Đường đua kì thú”. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài tập 2. - 1 HS đọc cách chơi trong 
- GV yêu cầu HS nêu cách chơi. SGK.
- GV cho HS chơi trong nhóm 4.
- GV quan sát, trợ giúp các nhóm.
- GV tổ chức cho HS chơi trước lớp. - HS chơi trong nhóm 4.
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS chơi trước lớp.
- GV chốt kiến thức.
- Chốt kiến thức: Các từ ở bài tập 1 và các từ tìm 
được ở bài tập 2 được gọi là danh từ. - HS lắng nghe.
- GV nêu câu hỏi.
+ Thế nào là danh từ?
- GV chốt.
- GV gọi 1 - 2 HS đọc ghi nhớ trước lớp, cả lớp - HS trả lời theo hiểu biết.
đọc thầm ghi nhớ. - Ghi nhớ: Danh từ là từ chỉ sự vật (người, vật, 
hiện tượng tự nhiên, thời gian,...).
- GV nói thêm.
- Ở lớp 2 và lớp 3, các em đã được học từ ngữ - 3HS đọc lại ghi nhớ.
chỉ sự vật. Tiết học này, các em bước đầu nhận 
biết thế nào là danh từ. Các em sẽ còn được tìm - HS lắng nghe.
hiểu và luyện tập về danh từ ở nhiều tiết học 
khác
 Hoạt động 3: Luyện tập
Bài 3. Tìm danh từ chỉ người, vật trong lớp của 
em.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm việc cá nhân và làm 
việc nhóm. 
 - Trước tiên, HS làm việc cá nhân trong 2 phút: - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
quan sát lớp học và liệt kê các danh từ chỉ người, - HS làm việc cá nhân và tiến 
vật mà các em nhìn thấy. hành thảo luận đưa ra những 
 - Sau đó làm việc theo nhóm 4 trong 2 phút để danh từ chỉ người, vật trong lớp.
tổng hợp kết quả của cả nhóm. - Các nhóm trình bày kết quả 
 - GV mời HS trình bày kết quả. thảo luận.
- Ví dụ: - Các nhóm khác nhận xét, bổ 
+ Danh từ chỉ người: cô giáo, bạn nam, bạn nữ,... sung.
+ Danh từ chỉ vật: bàn, ghế, bảng, sách, vở,... - HS lắng nghe, chữa bài theo 
 - GV yêu cầu HS khác nhận xét. đáp án đúng.
 - GV nhận xét, tuyên dương, chốt đáp án
Bài tập 4: Đặt 3 câu, mỗi câu chứa 1-2 danh 
từ tìm được ở bài tập 3
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
- Làm việc cá nhân: viết vào vở 3 câu chứa 1-2 - HS làm bài vào vở.
danh từ ở bài tập 3.
- Lưu ý về cách diễn đạt, dùng từ, viết câu văn - HS nhận xét, chữa bài cho bạn.
cho hay và trình bày đúng chính tả (đầu câu viết 
hoa, cuối câu có dấu chấm câu). - HS đổi vở chữa bài. - Ví dụ:
+ Lớp em có 13 bạn nữ và 17 bạn nam. - HS lắng nghe, rút kinh 
+ Trong hộp bút của em có đầy đủ bút mực, bút nghiệm.
chì, thước kẻ, tẩy.
- GV yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4. Vận dụng - HS tham gia để vận dụng kiến 
- GV nêu yêu cầu, tổ chức cho HS thi tìm từ, đặt thức đã học vào thực tiễn.
câu. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Thi tìm 1 danh từ và đặt câu với danh từ đó.
- GV nhận xét, tuyên dương HS. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài 
sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 __________________________________
Buổi chiều Toán
 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Đọc, viết, so sánh được các số trong phạm vi 100000.
 - Nhận biết được cấu tạo thập phân của số trong phạm vi 100000
 - Viết được số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị và 
ngược lại.
 - Tìm được số liền trước, số liền sau của một số; 
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, hứng thú trong việc học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động 1: Khởi động
 - Nêu dấu hiệu nhận biết số liền trước, số - HS trả lời.
 liền sau?
 - Xác định số liền trước, liền sau của các số: - Hs nêu.
 2315; 6743.
 - GV giới thiệu - ghi bài. - HS đọc.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành
 Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu. Viết số.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS trả lời. 
- GV yêu cầu HS quan sát, trả lời. - HS thực hiện SGK
- Nêu cách viết số: Sáu mươi mốt nghìn 
không trăm ba mươi tư - HS trả lời. 
- Để viết số cho đúng em dựa vào đâu?
- GV củng cố viết số và cấu tạo thập phân 
của số trong phạm vi 100000.
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Viết số rồi đọc số
- Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện yêu cầu vào bảng 
- Yêu cầu HS làm bảng con. con
a) 4 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm và 3 chục
d) 9 chục nghìn, 4 nghìn và 5 đơn vị
- GV củng cố cách đọc, viết số trong phạm - HS lắng nghe.
vi 100000
Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì? - Điền số vào ô trống.
- GV yêu cầu HS làm SGK - HS thực hiện yêu cầu vào SGK
- GV gọi HS trả lời và nêu cách làm ý a); - HS nêu.
ý c.
- Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc - HS nêu.
vào đâu?
- GV củng cố cách viết số thành tổng các - HS đọc.
chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
Bài 4: 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu làm gì? - Viết số
- GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo - HS thực hiện yêu cầu vào SGK
kiểm tra
- Dựa vào đâu em điền được đúng các số - HS đọc
trên tia số?
- GV củng cố cho HS về thứ tự các số trong - Viết số
phạm vi 100000. - GV nhận xét, đánh giá và tuyên dương.
 Bài 5:
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Bài yêu cầu làm gì? - HS nêu.
 - GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo - HS thực hiện yêu cầu vào SGK
 kiểm tra
 - Dựa vào đâu em điền đúng được số liền 
 trước, số liền sau của số 80000? - HS trả lời
 - GV củng cố về cách xác định số liền 
 trước, số liền sau của một số. - HS lắng nghe và ghi nhớ
 4. Vận dụng
 - Để đọc, viết đúng các số em dựa vào đâu? - HS nêu.
 - Nêu cách xác định đúng số liền trước, số 
 liền sau của một số.?
 - GV nhận xét
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 _____________________________
 Lịch sử và Địa lí
 LÀM QUEN VỚI PHƯƠNG TIỆN HỌC TẬP MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ 
 (Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Kể tên được một số phương tiện hỗ trợ học tập môn Lịch sử và địa lí: bản 
đồ, lược đồ, biểu đồ, tranh ảnh, hiện vật, nguồn tư liệu,...
Sử dụng được một số phương tiện vào học tập môn Lịch sử và Địa lí.
 - Biết trao đổi, góp ý cùng bạn trong hoạt động nhóm và thực hành.
 - Có tinh thần chăm chỉ, ham học hỏi trong tìm hiểu về Lịch sử và Địa lí.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- Tổ chức cho HS chơi Làm theo hiệu lệnh - 1 HS lên điều khiển- cả lớp chơi
- GV giới thiệu bài - HS lắng nge
2. Khám phá
Hoạt động 1: Tìm hiểu các phương tiện học tập 
môn Lịch sử và Địa lí GV trình chiếu cho HS quan sát hình SHS tr.6 và - HS quan sát
yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về nội dung gì? - HS nêu
+ Hãy kể tên một số phương tiện học tập môn - HS nêu
Lịch sử và Địa lí mà em biết.
- GV mời 1 – 2 HS xung phong trả lời. Các HS - HS nhận xét hoặc nêu ý kiến bổ 
khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu sung
có).
- GV nhận xét, đánh giá và giới thiệu cho HS: - HS lắng nghe
(+ Hai bạn trong hình đang trao đổi về các phương 
tiện để học tập môn Lịch sử và Địa lí hiệu quả.
+ Một số phương tiện học tập môn Lịch sử và Địa 
lí là: bản đồ, lược đồ; bảng số liệu, trục thời gian; 
hiện vật, tranh ảnh,...)
Hoạt động 2: Tìm hiểu về bản đồ, lược đồ
- GV sử dụng phương pháp đàm thoại, diễn giải 
cho HS biết các khái niệm bản đồ và lược đồ.
- GV kết luận: Bản đồ, lược đồ là phương tiện học 
tập quan trọng và không thể thiếu trong học tập 
môn Lịch sử và Địa lí.
- GV chia HS thành 4 nhóm (2 nhóm thảo luận 
chung một nhiệm vụ.
+ Nhóm 1 + 2: Quan sát hình 1, hãy:
- Đọc tên bản đồ và cho biết bảng chú giải thể 
hiện những đối tượng nào.
- Chỉ một nơi có độ cao trên 1 500m trên bản đồ.
+ Nhóm 3 + 4: Quan sát hình 2, hãy:
- Đọc tên lược đồ và cho biết bảng chú giải thể 
hiện những đối tượng nào.
- Chỉ hướng tiến quân của quận Hai Bà Trưng trên 
lược đồ. - HS thực hiện 
- GV mời đại diện 4 nhóm trình bày kết quả thảo 
luận. Các nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý - Đại diện các nhóm trình bày
kiến bổ sung (nếu có). + Hình 1: Bản đồ địa hình phần đất liền 
 Việt Nam.
 - Bảng chú giải thể hiện: phân tầng độ 1 – 2 HS trả lời. Các HS khác 
 nhận xét, bổ sung ý kiến (nếu có).
 - HS lắng nghe, ghi nhớ
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận
- GV mở rộng kiến thức và yêu cầu HS trả lời câu 
hỏi: Nêu các bước sử dụng bản đồ, lược đồ?
- GV nhận xét, đánh giá và kết luận
Các bước để sử dụng bản đồ, lược đồ:
+ Bước 1: Đọc tên bản đồ, lược đồ để biết phương 
tiện thể hiện nội dung gì.
+ Bước 2: Xem chú giải để biết kí hiệu của các đối 
tượng lịch sử hoặc địa lí.
+ Bước 3: Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí dựa 
vào kí hiệu.
3. Vận dụng
- Bản đồ là gì? Lược đồ là gì? Hãy nêu các bước 2- 3 HS trả lời câu hỏi của GV
sử dụng bản đồ, lược đồ.
- Nhận xét giờ học - HS lắng nghe
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 _________________________________
 Khoa học TÍNH CHẤT CỦA NƯỚC VÀ NƯỚC VỚI CUỘC SỐNG (Tiết 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Quan sát và làm được thí nghiệm đơn giản để phát hiện ra một số tính chất 
 của nước.
 - Nêu được một số tính chất của nước (không màu, không mùi, không vị, 
 không có hình dạng nhất định; chảy từ cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía; 
 thấm qua một số vật và hòa tan một số chất).
 - Thực hiện tốt nhiệm vụ trong hoạt động nhóm thực hành thí nghiệm đơn 
 giản về tính hòa tan của nước.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 - Dụng cụ để HS làm được các thí nghiệm ở hình 1, 2, 3, 4 SGK.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
- GV cho HS vận động theo nhạc bài : - HS vận động theo nhạc
Rửa tay
- GV dẫn dắt vào bài học: Tính chất của - HS lắng nghe, chuẩn bị vào bài.
nước và nước với cuộc sống 
2. Khám phá
Hoạt động 1: Tính chất của nước
- GV chia lớp thành 3 nhóm để thực hiện - HS chia nhóm theo hướng dẫn của GV
các hoạt động - HS lắng nghe yêu cầu của GV. 
- GV cho các nhóm tìm hiểu nội dung và - HS thảo luận theo nhóm.
tiến hành thí nghiệm (hình 1). - HS trình bày kết quả thảo luận nhóm:
- GV đặt câu hỏi: Từ thí nghiệm trên, em Màu Mùi Vị Hình 
rút ra nhận xét gì về tính chất của nước? sắc dạng
- GV yêu cầu HS thảo luận và trả lời câu Nước Không Không Không Hình 
hỏi vào bảng nhóm theo mẫu: ở cốc màu mùi vị cốc
 Màu Mùi Vị Hình Nước Không Không Không Hình sắc dạng ở bát màu mùi vị bát
 Nước Nước Không Không Không Hình 
 ở cốc ở màu mùi vị chai
 Nước chai
 ở bát
 Nước - HS lắng nghe, ghi bài.
 ở chai
- GV mời đại diện 1- 2 nhóm trả lời. Các 
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý 
kiến bổ sung (nếu có). - HS lắng nghe GV hướng dẫn.
- GV nhận xét và rút ra kết luận: Nước có 
tính chất không màu, không mùi, không 
vị, không có hình dạng nhất định
- GV hướng dẫn các nhóm tìm hiểu cách - HS thực hiện thí nghiệm theo nhóm.
tiến hành thí nghiệm theo các nội dung 
trong SGK (hình 2, 3, 4). - HS lắng nghe, ghi nhớ.
- GV cho các nhóm lần lượt thực hiện 
quay vòng thí nghiệm. - HS lắng nghe, sửa lại.
- GV hướng dẫn HS quan sát, ghi chép 
hiện tượng xảy ra.
- GV uốn nắn các thao tác chưa đúng cho 
HS.
- GV mời đại diện các nhóm lên trình bày - HS trình bày kết quả thí nghiệm.
kết quả thí nghiệm. Các nhóm khác lắng 
nghe, nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu 
có)- GV nhận xét, tuyên dương các nhóm - HS lắng nghe, phát huy.
có phần trình bày tốt, thao tác thí nghiệm 
đúng.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và trả - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
lời câu hỏi: + Nhận xét hướng chảy của nước trên tấm 
gỗ. Khi xuống tới khay, nước tiếp tục 
chảy như thế nào?
+ Quan sát khăn mặt, đĩa, giấy ăn ở bên 
dưới và cho biết nước thấm qua vật nào? 
Vì sao em biết?
+ Nước hòa tan được chất nào và không 
hòa tan chất nào?
- GV mời đại diện 1 – 2 nhóm trả lời. Các - HS trả lời.
nhóm khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý 
kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét và đưa ra đáp án: - HS lắng nghe, chữa bài.
+ Hướng chảy của nước trên mặt tấm gỗ: 
Chảy từ cao xuống thấp, khi xuống tới 
khay nước tiếp tục chảy lan ra khắp mọi 
phía.
+ Nước thấm qua khăn, giấy ăn vì khăn 
và giấy ăn bên dưới bị ướt; không thấm 
qua đĩa vì đĩa phía bên dưới không bị ướt.
+ Nước hòa tan đường, muối ăn, không 
hòa tan cát.
- GV yêu cầu HS quan sát khăn mặt ở - HS quan sát hình.
hình 3.
- GV đặt câu hỏi: Khăn mặt (ở hình 3 
 - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
SGK) phải đảm bảo tiêu chí nào để thí 
nghiệm có thể thành công? - GV mời đại diện 2 – 3 HS xung phong - HS trả lời: Khăn mặt đủ mỏng để một thìa 
trả lời. Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nước có thể thấm xuống khăn phía dưới.
nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương các HS có - HS lắng nghe, tiếp thu, chữa bài.
câu trả lời đúng.
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả - HS lắng nghe GV nêu câu hỏi.
lời câu hỏi:
+ Từ kết quả quan sát được ở các thí 
nghiệm trên, em phát hiện ra tính chất nào 
của nước? - HS trả lời.
+ Nêu một số ví dụ trong cuộc sống 
chứng tỏ nước thấm qua một số vật và 1 – 2 nhóm trả lời. Các nhóm khác lắng nghe, 
hòa tan một số chất. nhận xét, nêu ý kiến bổ sung (nếu có).
 + Từ các kết quả quan sát được ở các thí 
 nghiệm cho thấy: Nước thấm qua một số vật 
 và hòa tan một số chất.
 + Vì dụ trong cuộc sống chứng tỏ nước thấm 
- GV nhận xét, đưa ra đáp án đúng. qua một số vật như quần áo, khăn mặt, 
3. Vận dụng nhưng phao bơi hoặc các đồ dùng chứa nước 
Liên hệ: Trong thực tế, người ta ứng như cốc, chén, thì nước không thấm qua. 
dụng tính chất nước chảy từ trên cao Nước hòa tan một số chất như mì chính, dấm 
xuống thấp để làm gì? ăn, và không hòa tan một số chất như xăng, 
Người ta vận dụng tính chất nước không dầu ăn, 
thấm qua một số vật để làm gì?
- GV nhận xét, tuyên dương HS có câu trả 
lời đúng. Làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống, 
 sức nước chảy làm quay tua bin sản xuất, làm 
 mương nước trong xản xuất, sản xuất ô, làm 
 nón, 
 Sản xuất các dụng cụ chứa nước như: ấm nhôm, xô, chậu, các đồ dùng nhà bếp để 
 nấu ăn, để chứa nước, làm áo mưa mặc để 
 tránh mưa, 
 Các HS khác lắng nghe, nhận xét, nêu ý kiến 
 bổ sung (nếu có).
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ______________________________
 Thứ 3 ngày 10 tháng 9 năm 2024
 Tiếng Việt
 VIẾT: TÌM HIỂU ĐOẠN VĂN VÀ CÂU CHỦ ĐỀ
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết các đặc điểm của đoạn văn về nội dung và hình thức.
 - Biết tìm câu chủ đề trong đoạn văn.
 - Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội dung bài học.
 - Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
- GV giới thiệu trò chơi, cách chơi, tổ chức cho HS - HS chơi trò chơi.
chơi rèn luyện phản xạ nhanh: “ Làm theo tôi nói, 
không làm theo tôi làm
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
- Dẫn dắt vào bài mới: Tìm hiểu đoạn văn và câu - HS lắng nghe.
chủ để.
- GV ghi bảng. - HS ghi vở.
2. Khám phá 
 Hoạt động 1 
Bài 1: Đọc các đoạn văn và thực hiện yêu cầu - HS đọc.
- GV mời 1 học sinh đọc yêu cầu và 2 HS đọc 2 - Cả lớp lắng nghe bạn đọc và đọc 
đoạn văn. thầm theo bạn.
a. Nhận xét về hình thức trình bày của các đoạn 
văn.
b. Ý chính của mỗi đoạn văn là gì? c. Tìm câu nêu ý chính của mỗi đoạn. câu đó nằm ở 
vị trí nào trong đoạn.
- GV hướng dẫn cách thực hiện. - HS suy nghĩ, làm việc cá nhân để trả 
HS làm việc cá nhân, tìm phương án trả lời cho mỗi lời từng ý, sau đó trao đổi theo cặp. 
yêu cầu trước khi trao đổi theo cặp để đối chiếu kết 
quả. - 2 nhóm trình bày.
- GV mời một số HS trình bày. Mời cả lớp nhận xét - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
nhận xét. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét chung và chốt nội dung.
- Qua bài tập 1 các em đã được làm quen với các 
đặc điểm của một đoạn văn (về các hình thức lẫn 
nội dung) và câu chủ đề của đoạn. Các em sẽ được 
tìm hiểu về cách viết đoạn văn theo các chủ đề khác 
nhau trong các tiết học tiếp theo. - HS trả lời.
- GV đặt câu hỏi gợi mở để HS nêu được nội dung 
ghi nhớ. - 2 HS nêu ghi nhớ.
- GV mời HS nêu ghi nhớ của bài.
3. Luyện tập
Bài 2. Chọn câu chủ đề cho từng đoạn văn và 
xác định vị trí đặt câu chủ đề cho mỗi đoạn.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu và 2 HS đọc 2 đoạn 
văn. - HS đọc.
- GV hướng dẫn HS làm việc theo nhóm đôi. - Cả lớp theo dõi bạn đọc và đọc thầm 
- GV mời các nhóm trình bày. theo bạn.
- Đáp án: - HS làm việc theo nhóm đôi. 
a. Câu chủ đề “Mùa xuân đến chim bắt đầu xây tổ” - 2 nhóm trình bày.
là của đoạn 2. Vị trí đứng đầu đoạn.
b. Câu chủ đề “Cứ thế, cả nhà mỗi người một việc 
hối hả mang tết về trong khoảng khắc chiều Ba 
mươi.” là của đoạn 1. Vị trí của câu là đứng cuối 
đoạn.
- GV mời các nhóm nhận xét. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV chốt đáp án. - HS lắng nghe.
- GV nhận xét, khen ngợi HS
Bài tập 3: Viết câu chủ đề khác cho 1 trong 2 
đoạn văn ở bài tập 2. - GV mời HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời HS làm việc cá nhân, viết vào vở. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Ví dụ: Câu chủ đề đoạn 1, để ở đầu đoạn: “Cứ độ - HS làm bài vào vở.
Tết về, mọi người trong nhà ai cũng tấp nập công 
việc”.
- Lưu ý:
+ Nội dung câu chủ đề phải phù hợp với toàn đoạn.
+ Câu chủ đề đặt ở vị trí thích hợp.
- GV chiếu một số bài, yêu cầu HS nhận xét, sửa 
sai cho bạn và chốt. - HS chữa bài cho bạn.
- GV yêu cầu HS đổi vở chữa bài cho nhau.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS đổi vở, chữa bài cho nhau.
 - HS lắng nghe.
4. Vận dụng 
 Câu chủ đề có tác dụng gì ?
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS tập xác định câu - HS trả lời.
chủ đề của các đoạn văn đã học và chuẩn bị bài sau. - HS lắng nghe, về nhà thực hiện.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 
 ________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP ( TRANG 7)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong bốn số đã cho.
 - Viết được bốn số đã cho theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé.
 - Làm tròn được số có năm chữ số đến hàng nghìn.
 - Giải được bài toán thực tế liên quan đến xác định số lớn nhất, số bé nhất 
 trong bốn số.
 - Tích hợp KNS: Kĩ năng tính toán chi tiêu tiền bạc hợp lí,
 II. Đồ dùng dạy học
 - GV: Bảng phụ
 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Tai, mũi, 1 HS điều hành cho cả lớp chơi
 cằm” để khuấy động không khí lớp học. - GV giới thiệu - ghi bài.
 HS lắng nghe
2. Luyện tập, thực hành Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? (Điền dấu >; <; =)
- GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo 
SGK kiểm tra. - HS thực hiện SGK
- Nêu cách thực hiện phần a) b) - HS nêu.
- Để điền dấu cho đúng em dựa vào đâu?
- GV yêu cầu HS làm SGK và đổi chéo 
SGK kiểm tra.
- Nêu cách thực hiện phần a) b)
- Để điền dấu cho đúng em dựa vào đâu?
- GV nhận xét chung, tuyên dương HS.
Bài 2: 
- Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc.
- Bài yêu cầu làm gì? - Chọn câu trả lời đúng
- Yêu cầu HS làm SGK. - HS thực hiện yêu cầu vào SGK
- Yêu cầu HS nêu cách làm từng phần và - HS nêu.
chốt đáp án đúng: a) Chọn C; b) Chọn D; c) 
Chọn B.
- GV củng cố cách tìm số bé nhất trong bốn - HS lắng nghe.
số, xác định chữ số hàng trăm của một số, 
cách làm tròn số có năm chữ số đến hàng 
nghìn.
Bài 3: - HS đọc.
- Gọi HS đọc yêu cầu. - Điền số.
- Bài yêu cầu làm gì? - HS thực hiện yêu cầu vào SGK
- GV yêu cầu HS làm SGK - HS nêu.
- GV gọi HS trả lời và nêu cách làm - HS nêu.
- Để viết đúng các số thành tổng của các - HS lắng nghe
chữ số trong số đó em dựa vào đâu?
- GV củng cố kĩ năng cách viết số thành 
tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn 
vị.
Bài 4: - HS đọc.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_1_thu_23_nam_hoc_2024_2025_bach_thi_dao.docx