Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

TUẦN 10 Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2021 Chính tả THỢ RÈN. NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ Thợ rèn - Làm đúng các bài tập chính tả: Phân biệt các tiếng có phụ âm đầu hoặc vần dễ lẫn l/n, uôn/uông. - Làm đúng bài tập 2a/ 2b; bài tập 3 của bài chính Nếu chúng mình có phép lạ. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, trung thực, thích luyện chữ viết. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc bài Chú voi con. B. Khám phá - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu giờ học Hoạt động 1. Hướng dẫn HS nghe – viết ( Thợ rèn) - GV đọc toàn bài thơ: Thợ rèn - HS đọc thầm và chú ý những từ dễ viết sai: quai búa, tu. - Hỏi: bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? - GV cho HS luyện viết từ khó. - GV nhắc nhở HS trước khi viết bài. - HS gấp sách - GV đọc bài cho HS chép. HĐ2. Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả Bài 2b: ( Bài chính tả “ Thợ rèn”.) - HS đọc yêu cầu của bài. - HS tự làm bài tập vào vở. - GV tổ chức chữa bài. Bài 2: ( Bài chính tả “ Nếu chúng mình có phép lạ”.) - GV nêu yêu cầu của đề bài - HS làm bài vào vở bài tập: - GV dán phiếu gọi HS lên bảng làm bài, sau đó chữa bài. Bài 3: - 1 HS đọc đề. - HS làm vở bài tập. - Gọi 4 HS lên bảng làm. - Sửa bài. - Gọi HS đọc lại câu đúng - Vài HS giải nghĩa từng câu → GV kết luận lại cho HS hiểu nghĩa. - Tốt gỗ hơn tốt nước sơn: Nước sơn là vẻ bề ngoài. Sơn đẹp mà gỗ xấu thì đồ vật chóng hỏng. Con người tâm tính tốt còn hơn chỉ đẹp mã bề ngoài. - Xấu người đẹp nết : Người có hình thức bề ngoài xấu nhưng tính nết lại tốt. - Mùa hè cá sông, mùa đông cá bể: Mùa hè ăn cá sống ở sông thì ngon, mùa đông ăn cá sống ở bể thì ngon - Trăng mờ còn tỏ hơn sao Dẫu rằng núi lở còn cao hơn đồi. Ở đây muốn nói người có địa vị cao, giỏi giang giàu có dù có sa sút thế nào cũng còn hơn những người khác (Quan niệm này chưa thật đúng) C. Vận dụng GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà viết bài chính tả Nếu chúng mình có phép lạ - nộp vở để GV chấm. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Toán NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách thực hiện phép nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số ( tích có không quá 6 chữ số) - Bài tập cần làm BT1, 3a. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS say mê học toán, tìm tòi học hỏi. II. Hoạt động dạy học A. Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc bài Em yêu trường em. - GV giới thiệu bài B. Khám phá – Thực hành HĐ 1: Nhân số có sáu chữ số với số có một chữ số (Không nhớ ) - GV viết lên bảng phép nhân : 241324 x 2 =? - HS lên bảng đặt tính rồi tính, các hs khác làm vào vở 241324 x 2 482648 - HS nêu cách làm giống như sgk - Bài toán này phép nhân không có nhớ . HĐ 2: Nhân với số có sáu chữ số với số có một chữ số ( Có nhớ ) - GV viết lên bảng phép nhân :136204 x 4 =? - HS lên bảng đặt tính rồi tính, các hs khác làm vào vở 136204 x 4 544816 - HS nêu cách làm giống như sgk - Bài toán này là bài toán phép nhân có nhớ . HĐ 3: Thực hành Bài 1: Hoạt động cá nhân - Gọi 4 em chữa giáo viên giúp học sinh nắm vững cách tính Bài 2: Hoạt động cá nhân ( HS có năng khiếu) - Học sinh làm gọi học sinh chữa, giáo viên giúp học sinh nhắc lại cách tính giá trị biểu thức Bài 3a: Hoạt động cá nhân - HS làm tính sau đó chữa bài nhận xét bài làm của học sinh theo kiểu tư vấn Bài 4: (HS năng khiếu) - Học sinh đọc và tóm tắt bài toán học sinh, học sinh giải bài toán - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét và chốt kết quả đúng C. Vận dụng Tính nhanh: ( 0 x 1 x 2 x 3 x x 99 x100 ) : ( 2 + 4 + 6 + + 98) ( 0 x 1 x 2 x 3 x x 99 x100 ) : ( 2 + 4 + 6 + + 98) = 0 : A = 0 - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Khoa học BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH. ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được những biểu hiện của cơ thể khi bị bệnh - Biết nói ngay với cha mẹ hay người lớn khi thấy trong người khó chịu, không bình thường - Phân biệt được lúc cơ thể khỏe mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh phải ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rê-dôn hoặc chuẩn bị nước cháo muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. 2. Năng lực chung - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất - Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh và vận động mọi người cùng thực hiện. II. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Gọi 1 em HS nêu nguyên nhân và cách phòng chống bệnh lây qua đường tiêu hoá? (ăn uống không hợp vệ sinh, môi trường xung quanh bẩn, uống nước không đun sôi, tay chân bẩn, ). - GV nhận xét. - Giới thiệu bài B. Khám phá HĐ1: Quan sát hình SGK và kể chuyện. Bước 1: Làm việc cá nhân Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ - HS sắp xếp các hình có liên quan ở trang 32 sgk thành ba câu chuyện như sgk yêu cầu và kể lại với các bạn trong nhóm Bước 3: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên bảng trình bày kể lại chuyện - Đại diện các nhóm lên kể chuyện trước lớp, mỗi nhóm chỉ trình bày một câu chuyện, các nhóm khác bổ sung. - GV đặt câu hỏi cho HS liên hệ. - Kể tên một số bệnh em đã bị mắc. Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào ? - GV kết luận. Như đoạn đầu của mục Bạn cần biết trang 33 SGK. HĐ 2: Chế độ ăn uống khi bị bệnh - GV tiến hành hoạt động nhóm 2. - GV yêu cầu HS quan sát hình minh họa tr34,35 SGK và thảo luận. - Khi bị các bệnh thông thường, ta cần cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào? ( Khi bị các bệnh thông thường ta cần cho người bệnh ăn các thức ăn có chứa nhiều chất như thịt, cá, trứng, sữa, uống nhiều chất lỏng có chứa các loại rau xanh, hoa quả, đậu nành ) - Đối với người bị ốm nặng nên cho ăn món đặc hay loãng? Tại sao? ( Đối với người bị ốm nặng cần nên cho ăn thức ăn loãng như cháo cá, cháo trứng, nước cam vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không làm cho người bệnh sợ ăn.) - Đối với người ốm không muốn ăn hoặc ăn quá ít nên cho ăn thế nào? ( Đối với người ốm không muốn ăn hoặc quá ít thì ta nên dỗ dành, động viên cho họ ăn nhiều bữa trong ngày.) - Đối với người bệnh cần ăn kiêng thì nên cho ăn thế nào? (Đối với người bệnh cần ăn kiêng thì tuyệt đối phải cho ăn theo hướng dẫn của bác sĩ.) - Làm thế nào để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em? ( Để chống mất nước cho bệnh nhân tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống nước cháo muối.) - HS nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. - GV gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết trước lớp. C. Vận dụng HĐ 3: Thực hành chăm sóc người bị bệnh tiêu chảy. - GV tiến hành hoạt động nhóm 6. - GV yêu cầu cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4,5 trang 35 SGK và tiến hành thực hành nấu nước cháo muối và pha dung dịch ô- rê- dôn. - GV đặt câu hỏi : Bác sĩ đã khuyên người bệnh tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? - GV gọi 1 vài nhóm lên trình bày sản phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét tuyên dương các nhóm làm đúng các bước và trình bày lưu loát. - Nhận xét giờ học, dặn HS về ôn bài, làm bài trong VBT, chuẩn bị bài hôm sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm một số từ ngữ thuộc chủ điểm : Trên đôi cánh ướ mơ. - Bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng từ ước, bằng từ mơ (BT!,2). Ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được DV minh hoạ về một loại ước mơ (BT4); (không làm BT 5). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài II. Đồ dùng - Giáo án điện tử - Bảng nhóm để các nhóm làm bài tập 2 và bài tập 3. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát một bài Ước mơ của bé - Bài hát các em vừa hát mang tên gì? Ước mơ của bé - Trong bài hát bạn nhỏ ước mơ điều gì? Bạn nhỏ khao khát ước mơ khắp nơi được bình yên, cuộc sống tươi đẹp thêm. Cho đàn em tung tăng múa ca. Trong nắng mai tô đẹp muôn nhà. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học: À đúng rồi đó là những ước mơ của bạn nhỏ trong bài hát, ngoài ra trong cuộc sống có rất nhiều những ước mơ khác nữa. Bài học hôm nay cô trò chúng mình sẽ tìm hiểu qua bài MRVT: Ước mơ. 2. Hoạt động luyện tập thực hành Bây giờ cô trò chúng mình sẽ tìm hiểu làm bài tập 1 Bài tập 1: HĐCN - 1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm theo bài “Trung thu độc lập” - Bài tập yêu cầu gì? ( Tìm và ghi lại từ đồng nghĩa với từ ước mơ) - Cả lớp và GV nhận xét. HS làm bài vào vở bài tập - Gọi HS nêu ( Mơ tưởng, mong ước) H.Mơ tưởng có nghĩa là gì? + Mơ tưởng: mong mỏi và tưởng tượng điều mình mong mỏi đạt trong tương lai. H. Mong ước có nghĩa là gì? + Mong ước: mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai H. Em có thể nói cho cô một câu có từ mong ước nào? Ví dụ: Em mong ước có một bộ quần áo đẹp trong ngày Tết. Em mong ước mẹ em chóng khỏi bệnh. Em mong ước sau này làm cô giáo giống như cô. Em mong ước sau này làm bác sĩ.,... Các em trả lời rất tốt. Bây giờ cô trò mình tìm hiểu thêm về một số từ đồng nghĩa vói từ ước mơ. Qua bài tập 2 các nhé. Bài tập 2: HĐN2 GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. Nhóm trưởng điều hành hoạt động nhóm, giáo viên theo dõi hỗ trợ. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm chia sẻ bổ sung. GV chốt nhận xét. - 1HS nêu yêu cầu bài - Bài tập này yêu cầu gì? ( Tìm từ đồng nghĩa với ước mơ; a, bắt đầu bằng ước; b, bắt đầu bằng tiếng mơ. Chúng ta làm như mẫu) - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm báo cáo ( ước mơ, ước muốn, ước mong, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng, mơ mộng) - Các nhóm chia sẻ bổ sung. - GV chốt nhận xét: Ở bài tập này các em nắm được rất nhiều từ cùng nghĩa với từ ước mơ. Bây giờ cô sẽ giúp chúng ta ghép từ ước mơ thể hiện sự đánh giá, qua bài tập 3. Bài tập 3: HĐ cặp đôi 1HS nêu yêu cầu bài Bài tập này yêu cầu gì? ( Ghép thêm vào sau từ ước mơ thể hiện sự đánh giá cao, không cao, thấp) Học sinh làm bài, trao đổi cặp đôi. Báo cáo kết quả Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ chính đáng. Đánh giá không cao: ước mơ nho nhỏ Đánh giá thấp: ước mơ viễn vông, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. - Các nhóm chia sẻ bổ sung. - GV chốt nhận xét: Qua bài này các em đã hiểu được gì? ( 3 loại từ ước mơ đó là ước mơ đánh giá cao, ước mơ đánh giá không cao, ước mơ đánh giá thấp) ( Như vậy ở bài này các em đã hiểu về 3 loại từ ước mơ trên. Bây giờ các con có thích nêu một số ví dụ về một loại ước mơ này không?) Cô trò chúng mình chuyển sang bài tập 4. Bài tập 4: Báo cáo kết quả bằng : Trò chơi truyền điện - 1HS nêu yêu cầu bài - Bài tập này yêu cầu gì? - Học sinh làm bài vào vở bài tập. - HS chia sẻ báo cáo kết quả bằng : Trò chơi truyền điện. Gv nhận xét. 3. Vận dụng - Ghi nhớ các từ ngữ cùng chủ điểm - Lập kế hoạch để thực hiện những ước mơ của em - GV nhận xét tiết học. Dặn các em về ôn lại bài chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC ĐƯỢC THAM GIA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Chọn được một câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc bạn bè, người thân. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý, biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện. 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, năng lực văn học. 3. Phẩm chất - HS yêu thích kể chuyện. - Biết nhận xét đánh giá nội dung chuyện và lời kề của bạn. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Gọi 1 HS kể một câu chuyện mà các em đã nghe đã học về những ước mơ đẹp và nói lên ý nghĩa câu chuỵên. *Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài - HS đọc đề bài và gợi ý 1. GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng. a. Gợi ý kể chuyện: - Giúp HS hiểu các hướng xây dựng cốt truyện (Học sinh đọc và gợi ý 2) b. Đặt tên cho câu chuyện (Học sinh đọc và gợi ý3) HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Kể trong nhóm: - Chia nhóm 4 HS, yêu cầu HS kể câu truyện của mình trong nhóm, nêu ý nghĩa và cách đặt tên cho câu truyện. 3. Vận dụng - Kể trước lớp: - HS lên bảng kể truyện, GV ghi nhanh tên HS, tên truyện, ước mơ trong truyện, nêu ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ. - Gọi HS nhận xét, GV nhận xét từng HS. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Toán TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. - Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính toán. - Bài tập cần làm BT1, 2a,b. Nếu còn thời gian làm các bài tập còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc bài Rửa tay. - GV giới thiệu bài 2. Khám phá – Thực hành HĐ 1: So sánh giá trị hai biểu thức - GV gọi một hs đứng tại chỗ tính và so sánh kết quả của các phép tính: 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - HS nhận xét các tích: 3 x 4 và 4 x 3 2 x 6 và 6 x 2 7 x 5 và 5 x 7 - Sau đó nêu được sự bằng nhau của các kết quả từng cặp hai phép tính bằng nhau. 3 x 4 = 4 x 3 2 x 6 = 6 x 2 7 x 5 = 5 x 7 HĐ2: Viết kết quả vào ô trống - GV treo bảng phụ có các giá trị của : a, b, a x b ; b x a Nếu a=4 và b=8 thì a x b = 4 x 8 = 32 ; b x a = 8 x 4 = 32 Nếu a=6 và b=7 thì a x b = 6 x 7 = 42 ; b x a = 7 x 6 = 42 Nếu a=5và b= 4 thì a x b = 5 x 4= 20 ; b x a = 4 x 5 = 20 - GV hướng dẫn HS rút ra nhận xét a x b = b x a *Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi HĐ3. Thực hành Bài 1: Làm việc cá nhân - HS nêu nhân xét. Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi - HS tự làm bài sau đó chữa Bài 2: Làm việc cá nhân - Các phép tính ở đầu mỗicâu a, b đều có thể tính được còn đối với các phép tính sau yêu cầu HS dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân để thực hiện tính *Nếu còn thời gian làm các bài tập còn lại. Bài 3: Làm việc nhóm đôi Có hai cách làm Cách 1: HS có thể tính giá trị của biểu thức ,rồi so sánh các giá trị số để chỉ ra ccác biểu thức có giá trị bằng nhau. Cách 2: Không cần tính chỉ cần so sánh giá trị các biểu thức dựa vào tính chất giao hoán của phép nhân. Chẳng hạn : (3 +2 ) x 10287 = 5 x 10287 =10287 x 5 - Gọi HS chữa, nhận xét Bài 4: Nếu chỉ xét a x ....=..... x a thì có thể viết vào chỗ trống bất kì số nào, chẳng hạn a x 5= 5 x a , a x 2 = 2 x a ,.... Nhưng a x ..= ....x a = a thì ... chỉ có thể 1 là hợp lí: vì 1 x a = a x 1= a Tương tự: a x 0 = 0 x a = 0 3 . Vận dụng - Nhắc HS học thuộc quy tắc - Vận dụng kiến thức để tìm cách giải các bài toán có liên quan. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ______________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2021 Tập đọc ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI ĐÁT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật ( lời xin, khẩn cầu của Mi- đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi- ô - ni- dốt ) - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người. 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS có những ước muốn chính đáng II.Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Học sinh hát và vận động theo nhạc bài: Ước mơ của em - Giới thiệu bài mới. 2. Khám phá HĐ1: Luyện đọc - HS đọc nối tiếp theo đoạn:3 đoạn - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc toàn bài - GV đọc mẫu HĐ2: Tìm hiểu nội dung GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. Nhóm trưởng điều hành hoạt động nhóm, giáo viên theo dõi hỗ trợ. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm chia sẻ, bổ sung. GV chốt nhận xét. HS đọc thầm từng đoạn, cả bài trả lời câu hỏi: + Vua Mi- Đát xin thần đi-ô-ni-dốt điều gì? + Thoạt đầu, điều ước được thực hiện tốt đẹp như thế nào? + Tại sao vua Mi- Đát phải xin thần lấy lại điều ước? + Vua Mi- Đát đã hiểu được điều gì? (Hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn lòng tham) HĐ3: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm - Hướng dẫn một tốp 3 học sinh đọc bài theo cách phân vai. - Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn: Mi- Đát bụng đói cồn cào .bằng ước muốn tham lam 3. Vận dụng - Em có suy nghĩ gì về điều ước của vua Mi-đát? - Liên hệ, giáo dục HS những mơ ước chính đáng - Kể 1 câu chuyện em biết trong cuộc sống về một mơ ước viển vông, tham lam. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Toán NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... CHIA CHO 10, 100, 1000, ... I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, và chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - Bài tập cần làm : Bài 1a(cột 1, 2), 1b (cột 1, 2), bài 2 (3 dòng đầu). Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Gọi HS lên bảng làm lại bài tập 2, 3 của tiết trước. - GV và cả lớp nhận xét. 2. Khám phá – Thực hành HĐ1: Hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 và chia số tròn chục A cho 10. - GV ghi phép nhân lên bảng : 35 x 10 - Học sinh trao đổi và nêu cách tính : 35 x 10 = 10 x 35 1 chục x 35 = 35 chục = 350. Vậy 35 x 10 = 350 - Cho HS tự rút ra nhận xét: Khi nhân một số với 10 ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải của số đó. - Từ đó GV hướng dẫn HS cách chia cho số tròn chục: 350 : 10 = ? Từ 35 x 10 = 350 để suy ra 350 : 10 = 35 - Cho HS tự rút ra nhận xét: Khi chia một số tròn chục cho 10 ta chỉ việc bỏ đi 1chữ số 0 bên phải của số đó. HĐ2: Hướng dẫn học sinh nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, ... chia cho số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, (Tiến hành tương tự như trên). - HS trả lời kết quả. HĐ 3: Thực hành Bài 1: Làm việc cá nhân. - Cho HS thực hiện bài tập, sau đó chữa bài: - HS nêu yêu cầu của bài, làm bài và nêu miệng kết quả. Bài 2: Làm việc cá nhân. - GV hướng dẫn học sinh làm bài vào vở. 3 HS nêu kết quả. - Điền vào chổ chấm: - GV và cả lớp nhận xét ghi kết quả đúng. 3. Vận dụng - HS chơi trò chơi Truyền điện: hỏi – đáp về chia nhẩm hoặc nhân nhẩm một số với 10, 100, 1000, .... - Cho HS nhắc lại quy tắc nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, chia cho số tròn trăm, tròn nghìn cho 10, 100, 1000, - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài, làm bài tập ở VBTT, chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2021 Luyện từ và câu ĐỘNG TỪ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được thế nào là động từ: (là từ chỉ hoạt động trạng thái của người, sự vật hiện tượng) - Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ. 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài.. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động Học sinh hát tập thể bài Lớp chúng ta đoàn kết. GV giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Phần nhận xét - Bài 1và 2: Yêu cầu 2 học sinh nối tiếp nhau đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn văn của bài 1. Tìm các từ theo yêu cầu của bài 2. - Thảo luận theo nhóm - Các từ chỉ hoạt động: nhìn, nghĩ, thấy. - Các từ chỉ trạng thái: đổ( đổ xuống), bay. Các từ trên chỉ trạng thái, hoạt động của người của vật. Đó là động từ - Động từ là gì? HĐ2: Phần ghi nhớ - Học sinh đọc nội dung Ghi nhớ SGK. - HS nhẩm đọc thuộc lòng. HĐ3: Luyện tập Bài 1: HS đọc thầm bài Cho 2 tổ lên nối tiếp nhau viết lên bảng lớp các từ chỉ hoạt động ở nhà và ở trường. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận Bài 2: HS đọc thầm bài và làm bài tập GV và cả lớp nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3: Tổ chức trò chơi: Xem kịch câm - 1 học sinh làm động tác nào đó, học sinh 2 xướng to tên hoạt động đó - VD: HS 1 bước đi - học sinh 2 xướng “đi” - 2 nhóm thi - GVnhận xét, kết luận 3. Vận dụng - Ghi lại 10 động từ chỉ hoạt động, trạng thái vào sổ tay. - Đặt 1 câu có 5 động từ. - Yêu cầu HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ - Về nhà viết 10 từ chỉ động tác mà em biết khi chơi trò chơi “ Xem kịch câm” ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG __________________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Xác định được mục đích trao đổi, đóng vai trong trao đổi. - Lập dàn ý( nội dung) của bài trao đổi để đạt được mục đích. - Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, tự tin, thân ái, cử chỉ thích hợp, lời lẽ có sức thuyết phục, đạt mục đích đặt ra. 2. Năng lực chung - NL tự học và tự chủ, NL giao tiếp, NL sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. - Có thái độ đúng mực trong giao tiếp để đạt được mục đích giao tiếp II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Học sinh hát tập thể. 2. Khám phá Gv chép đề bài. HS đọc yêu cầu của bài. GV gạch dưới các từ quan trọng. - Hãy cùng bạn đóng vai em và anh (chị) để thực hiện cuộc trao đổi. - Xác định mục đích trao đổi, hình dung những câu hỏi sẽ có. - 3 HS đọc gợi ý 1, 2, 3 SGK - GV hướng dẫn HS xác định trọng tâm của đề + Nội dung trao đổi là gì? + Đối tượng trao đổi là ai? (anh hoặc chị của em) + Mục đích trao đổi là gì? - HS đọc thầm gợi ý 2 - HS thực hành trao đổi theo cặp - HS thi trình bày trước lớp. GV nhận xét – kết luận 3. Vận dụng - Tập diễn lại đoạn trao đổi ở nhà - Xây dựng lại nội dung cuộc trao đổi khác mà em đã từng thực hiện - GV cũng cố bài. dặn HS vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ______________________________________ Toán TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. - Bước đầu biết vận dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính bằng cách thuận tiện nhất. - Bài tập cần làm : Bài 1a, bài 2a. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực. II. Đồ dùng - Bảng phụ. III. Hoạt đông dạy - học 1. Khởi động - HS hát tập thể. - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Khám phá – Thực hành HĐ1: Nhận biết tính chất kết hợp của phép nhân - GV ghi bảng: ( 2 x 3 ) x 4 và 2 x ( 3 x 4 ). - Gọi 1 HS lên bảng tính - Cả lớp tính vào vở nháp. - Gọi 1 HS so sánh 2 kết quả để rút ra 2 biểu thức có giá trị bằng nhau. ( 2 x 3 ) x 4 = 6 x 4 = 24. 2 x ( 3 x 4 ) = 2 x 12 = 24. => ( 2 x 3 ) x 4 = 2 x ( 3 x 4 ) HĐ2: Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống - GV kẻ bảng: a b c (a x b ) x c a x (b x c) 3 4 5 (3 x 4) x 5 = 12 x 5 = 60 3 x (4 x 5) = 3 x 20 = 60 5 2 3 (5 x 2) x 3 = 10 x 3= 30 5 x (2 x 3) = 5 x 6 = 30 4 6 2 (4 x 6) x 2 =24 x 2 = 48 4 x (6 x 2)=4 x 12= 48 - GV cho HS nêu giá trị cụ thể a, b, c sau đó tự tính giá trị của biểu thức: (a x b) x c và a x (b x c) rồi so sánh kết quả tính để nhận thấy: (a x b) x c = a x (b x c). - GV rút ra nhận xét: (a x b) x c là một tích nhân với 1 số; a x (b x c) là một số nhân với 1 tích. (a x b) x c = a x (b x c) = a x b x c - GV cho HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép nhân. HĐ3: Thực hành Bài 1: Làm việc cá nhân. - GV chép đề bài lên bảng, cho HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài 2: Thảo luận cặp đôi. - Cho HS thảo luận cặp đôi làm bài rồi chữa bài. - Tính bằng cách thuận lợi nhất. (Áp dụng tính chất giao hoán và chất kết hợp của phép nhân để tính). 13 x 5 x 2 = 13 x( 2 x 5) 5 x 9 x 3 x 2 = 9 x 3 x 5 x 2 = 270 = (9 x 3) x (5 x 2) = 13 x 10 = 27 x 10 = 130 Bài 3: Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và giải bài toán. Đáp số: 240 học sinh. 3. Vận dụng - GV đưa ra một bài tập tương tự trong vở bài tập. - HS giải quyết các bài tập. - Cho HS nhắc lại tính chất kết hợp của phép cộng. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài, làm các bài tập còn lại ở VBTT, chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ________________________________ Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2021 Tiếng việt KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA KÌ I ( Đề chung của cả khối) ______________________________________ Toán NHÂN VỚI SỐ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm. - Bài tập cần làm : Bài 1, 2 (tr.61). Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS tích cực, tự giác học tập, yêu thích môn toán. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Gọi HS lên bảng làm lại bài tập của tiết trước. - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Khám phá – Thực hành HĐ1: HD HS thực hiện phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - GV ghi bảng: 1324 x 40 = ? và hỏi HS: + Có thể nhân 1324 với 40 như thế nào ? + Nhân 1324 với (4 x 10) được không ? 1324 x 40 = 1324 x (4 x 10) (áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân). = (1324 x 4) x 10 = 5296 x 10 = 52960 Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào bên phải tích của 1324 x 4 theo quy tắc nhân một số với 10. Vậy ta có 1324 x 40 = 52960 - HD HS đặt tính rồi tính nh sau: 1324 x 40 52960 - Viết chữ số không dưới hàng đơn vị của tích và tiếp tục lấy 4 nhân với từng hàng của thừa số thứ nhất. - Yêu cầu HS nêu lại cách nhân. HĐ3: Nhân các số tận cùng là chữ số 0 GV ghi bảng: 230 x 70 + Có thể nhân 230 với 70 như thế nào ? + Nhân 230 với (7 x 10) được không ? 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10) (áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân). = (23 x 7) x (10 x 10) = 23 x 7 x 100 Ta chỉ việc viết thêm 2chữ số 0 vào bên phải tích của 23 x 7 theo quy tắc nhân 1 số với 100. Vậy ta có: 230 x 70 = 16100. - HS đặt tính: Viết 2 chữ số không dưới hàng đơn vị và hàng chục của tích. Tiếp tục lấy 7 nhân với 3 bằng 21 viết 1 nhớ 2. 7 nhân 2 bằng 14 thêm 2 bằng 16 viết 16. HĐ4: Thực hành Bài 1: Làm việc cá nhân vào vở. - Học sinh nêu lại cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0. Bài 2: Làm việc cá nhân vào vở và chữa bài. - Cho HS lại cách nhân một số với số có tận cùng là chữ số 0. * Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. Bài 3: Làm việc cặp đôi - Cho HS đọc bài toán. - HS tóm tắt và giải bài toán. GV nhận xét, chữa bài. Đáp số: 3900 kg. Bài 4: Làm việc cặp đôi - Cho HS đọc bài toán. - HS tóm tắt và giải bài toán. GV nhận xét, chữa bài 3. Vận dụng - HS làm tốt tất cả các bài tập ngoài sách giáo khoa nhờ vận dụng kiến thức nhân với số có tận cùng là chữ số 0. - GV đưa ra 2 bài tập, yêu cầu HS tính: Câu 1: Giá trị biểu thức 235 x (30 + 5) là: A.8325 B. 8522 C. 8252 D. 8225 Câu 2: Giá trị biểu thức 278 x (50 - 9) là: A.11 398 B. 11 938 C. 11 893 D. 11 389 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về ôn bài, làm bài tập ở VBTT, chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Lịch sử CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN I (NĂM 981) I. Yêu cầu cần đạt 1. Kiến thức - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất ( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy: + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng dân. 2. Kĩ năng - HS kể lại được ngắn gọn diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. - Ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến đó. - Đôi nét về Lê Hoàn: Lê Hoàn là người chỉ huy quân đội nhà Đinh với chức Thập đạo tướng quân. Khi Đinh Tiên Hoàng bị ám hại, quân Tống sang xâm lược, Thái hậu họ Dương và quân sĩ đã suy tôn ông lên ngôi hoàng đế (nhà Tiền Lê). Ông đã chỉ huy cuộc kháng chiến chống Tống thắng lợi. 3. Thái độ - Giáo dục học sinh tinh thần yêu nước. *Định hướng thái độ: - Khâm phục các nhân vật lịch sử, tự hào về truyền thống yêu nước của dân tộc. *Định hướng năng lực: - Năng lực nhận thức lịch sử: Khó khăn của đất nước trước khi quân Tống xâm lược. - Năng lực tìm tòi khám phá lịch sử: Tra cứu tài liệu, tranh ảnh, sách giáo khoa ; Trình bày được những nét chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ thất. - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử: + HS cảm nhận và giớ thiệu được một số nét cơ bản về Thập đạo tướng quân Lê Hoàn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh, ảnh, ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động H. Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì trong buổi đầu độc lập? *Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ 1: Tìm hiểu tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược - Làm việc cả lớp HS đọc sgk đoạn “năm 979,....sử cũ gọi là nhà tiền Lê” H: Lê Hoàn lên ngôi vua trong hoàn cảnh nào ?
File đính kèm:
 giao_an_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx giao_an_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx

