Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

doc 31 trang Gia Linh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 10 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 10
 Thứ 2 ngày 7 tháng 11 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ : ĐỌC THƠ VỀ THẦY, CÔ GIÁO
 I. Yêu cầu cần đạt
 - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần 
mới.
 - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11. HS đọc thơ, hát múa 
chào mừng ngày 20/11.
 - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết 
học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc.
 - Tạo không khí thi đua học tập sôi nổi và rèn luyện trong học sinh.
 II. Các hoạt động dạy học
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Đọc thơ, múa hát chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 1A)
 - HS theo dõi lớp 1A biễu diễn
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3.Theo dõi tiết mục do lớp 1A biểu diễn: - HS theo dõi 
Cô giáo lớp em. - HS vỗ tay khi lớp 1A biểu diễn 
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong xong 
tiết mục biểu diễn.
- Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga)
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay - HS trả lời câu hỏi tương tác
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 ________________________________
 Tiếng việt
 ÔN TẬP GIỮA KÌ 1 (TIẾT 1)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Ôn tập đọc và học thuộc lòng, kết hợp luyện kĩ năng đọc - hiểu (học sinh 
trả lời 1-2 câu hỏi về bài đọc ) - Yêu cầu kĩ năng đọc thành tiếng : HS đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập 
đọc đã học từ đầu học kì 1 của lớp 4 lại nay ( tốc độ đọc tối thiểu 75 tiếng / 
phút); bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung 
đoạn đọc.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được 
một số hình ảnh, chi tiết có ý nghĩa trong bài, bước đầu biết nhận xét về nhân vật 
trong văn tự sự
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - GD HS ý thức luyện đọc diễn cảm, thể hiện đúng giọng của các nhân vật 
trong truyện
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 
4-T1(gồm cả văn bản thông thường )
 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để hs điền vào chỗ trống .
 III. Hoạt động dạy học 
 1. Khởi động
 - Cả lớp hát bài Lớp chúng mình
 - Giới thiệu bài 
 2. Khám phá
 HĐ 1: Ôn TĐ và HTL 
 - Cho học sinh tiến hành ôn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo nhóm
 - Từng hs lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài trong 
vòng 1-2 phút ) 
 - HS đọc trong sgk (hoặc đọc thuộc lòng ) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
trong phiếu 
 - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời 
 - GV nhận xét theo hướng tư vấn và nhắc nhở một số em cần luyện đọc còn 
yếu.
 HĐ 2: Thực hành
 Bài tập 2: Hoạt động nhóm đôi
 - HS đọc yêu cầu của đề bài.
 - GV hỏi: Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ? (Đó là những bài
kể một chuỗi sự việc có đầu có cuối, liên quan đến một hay nhiều nhân vật để 
nói lên một điều có ý nghĩa )
 - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Thương người 
như thể thương thân (tuần 1,2,3) HS phát biểu GV ghi bảng:
 - Dế Mèn bênh vực kẻ yếu(Phần 1- trang 45 sgk ; phần 2-trang 15 sgk )
 - Người ăn xin (trang 30, 31sgk )
 - HS làm bài theo yêu cầu trong sgk - Học sinh trình bày bài làm theo nhóm, các nhóm nhận xét tư vấn.
 - Gián viên nhấn mạnh về nội dung của hai bài tập đọc vừa nêu.
 Bài 3: Hoạt động nhóm đôi
 - GV cho HS đọc đề. HS tìm nhanh trong hai bài tập đọc đoạn văn tương 
ứng với các giọng đọc, phát biểu GV chia sẻ, kết luận. Các tổ thi đọc diễn cảm
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về nhà tiếp tục luyện đọc diễn 
cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _____________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của hình tam 
giác ...
 - Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. 
 - Bài tập cần làm: BT1, 2, 3 và 4a
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
 3. Phẩm chất
 - Chỉn chu, yêu thích môn học: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn 
gàng, khoa học. Yêu thích học toán.
 - Chăm chỉ: HS có phẩm chất học tập tích cực.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ 
 III. Các hoạt động dạy học 
 1. Khởi động 
 - HS hát và vận động theo nhạc bài Vui đến trường
 - Giới thiệu bài 
 2. Khám phá
 HĐ 1: Nhận biết góc tù, góc nhọn, góc bẹt, góc vuông, đường cao của 
hình tam giác ...
 Bài 1: Làm việc cá nhân
 - Cho HS lần lượt làm các bài tập a, b. Gọi học sinh trình bày và các bạn 
chia sẻ bài làm của nhau
 - Giáo viên nhấn mạnh về cách đọc các loại góc
 b) Hướng dẫn HS tiến hành giống bài 1a
 Bài 2: Làm việc nhóm đôi
 - Học sinh đọc và tìm hiểu bài 2 và làm
 - Gọi 2 nhóm trình bày các bạn ở các nhóm chia sẻ kết quả bài làm các nhóm
 - Giáo viên nhấn mạnh về nhận biết đường cao trong tam giác
 HĐ 2: Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật. 
 Bài 3: Làm việc cá nhân
 - Yêu cầu HS vẽ được hình vuông ABCD có cạnh 3cm 
 - Gọi học sinh lên vẽ và trình bày cách vẽ 
 Bài 4: Làm việc cá nhân
 a) Yêu cầu HS vẽ được hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB 6cm, chiều 
rộng 4cm 
 (Theo cách vẽ như hướng dẫn trong sg k) 
 b) (HS có nămg khiếu) HS nêu tên các hình chữ nhật 
 - Giáo viên nhấn mạnh về cặp cạnh song song 
 3. Vận dụng
 - Tìm hình ảnh về các góc có trong lớp học
 - HS chia sẻ cá nhân - GV nhận xét.
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _________________________________
 Tiếng việt
 ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 2)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng chính tả (tốc độ viết khoảng 75 chữ /15 phút) không 
mắc quá 5 lỗi trong bài, trình bày đúng bài văn có lời đối thọại. Nắm được tác 
dụng của dấu ngoặc kép trong bài chính tả. 
 - Nắm được các quy tắc viết hoa tên riêng (Việt Nam và nước ngoài). Bước 
đầu biết sửa lỗi chính tả trong bài viết. 
 2. Năng lực chung
 - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Một tờ phiếu chuyển hình thức thể hiện những bộ phận trong ngoặc kép 
bằng cách xuống dòng, dùng dấu gạch ngang đầu dòng ( để thấy cách viết ấy 
không hợp lý - xem phần trả lời câu hỏi ý d ở dưới – (Bài nghe - viết )
 - Một tờ phiếu khổ to viết sẵn lời giải bài tập 2
 III. Hoạt động dạy học 
 1. Khởi động 
 - HS hát và vận động theo nhạc bài Rửa tay
 - Giới thiệu bài 
 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn HS nghe-viết 
 - GV đọc bài Lời hứa, giải nghĩa từ trung sĩ 
 - HS đọc thầm bài văn, GV nhắc các em những từ thường viết sai, cách
trình bày, cách viết các lời thoại.
 - GV đọc bài cho hs viết.
 - Nhận xét một số bài, chữa lỗi.
 HĐ 2: HS làm bài tập 
 Bài tập 2. Làm việc nhóm đôi
 - Một HS đọc nội dung bài tập 2.Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi 
a, b, c, d. HS phát biểu. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
 Bài tập 3: Làm việc nhóm đôi
 - Hướng dẫn HS lập bảng tổng kết quy tắc viết hoa tên riêng 
 - HS đọc yêu cầu bài, sau đó làm bài. 
 - GV gọi các nhóm chia sẻ, giáo viên chốt câu trả lời
 3. Vận dụng
 - Luyện đọc diễn cảm, thể hiện đúng giọng nhân vật
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _________________________________
 Buổi chiều:
 Khoa học
 ÔN TẬP: CON NGUỜI VÀ SỨC KHOẺ (TIẾP)
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Tiếp tục giúp học sinh củng cố và hệ thống các kiến thức về
 - Ôn tập kiến thức về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường
 - Cách phòng tránh một số bệnh do thiếu ăn hoặc ăn thừa các chất dinh 
dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hóa
 - Dinh dưỡng hợp lý
 - Phòng tránh đuối nước
 II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS vận động theo nhạc bài Nhà là nơi
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ 1: Trò chơi ai chọn thức ăn hợp lí 
 + Mục tiêu: HS có khả năng: Áp dụng những kĩ thuật đã học vào việc chọn 
thức ăn hằng ngày.
 + Cách tiến hành: 
 Bước 1: Tổ chức hướng dẫn:
 - Học sinh làm việc theo nhóm. Bước 2: Làm việc cả lớp:
 - Các nhóm trình bày bữa ăn của nhóm mình - nhóm khác nhận xét.
 GV cho HS thảo luận xem làm thế nào để có bữa ăn đủ chất dinh dưỡng.
 HĐ 2: Ghi lại và trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí.
 Mục tiêu: Hệ thống hoá những kiến thức đã học về dinh dưỡng qua 10 lời
khuyên về dinh dưỡng hợp lí của Bộ Y tế.
 + Cách tiến hành: 
 Bước 1: Làm việc cá nhân.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
 - Một số HS trình bày sản phẩm của mình với cả lớp.
 - Dặn HS về nhà nói với bố mẹ những điều đã học và treo bảng này ở chỗ 
thuận tiện, dễ đọc.
 HĐ 3: Phòng tránh đuối nước.
 - GV nêu câu hỏi: Phòng tránh đuối nước, ta phải làm gì ? 
 - HS nêu, GV tiểu kết lại nội dung.
 3. Vận dụng
 - Ghi nhớ kiến thức đã học
 - Rèn thới quen ăn uống điều độ, ăn sạch và uống sạch để phòng các bệnh 
suy dinh dưỡng.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________________
 Tiếng việt
 ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 3)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tiếp tục ôn đọc và học thuộc lòng, kết hợp luyện kĩ năng đọc - hiểu (HS 
trả lời 1-2 câu hỏi về bài đọc )
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1
 - Nắm được nội dung chính, nhân vật và giọng đọc các bài tập đọc là 
truyện kể thuôc chủ điểm Măng mọc thẳng.
 2. Năng lực chung
 - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: HS chăm chỉ, tích cực ôn tập KT cũ
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc (12 phiếu ) và HTL (5 bài ) trong 9 tuần 
đầu sách Tiếng Việt 4-T1(gồm cả văn bản thông thường )
 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống.
 III. Hoạt động dạy học 
 1. Khởi động - HS vận động theo nhạc bài Tập thể dục buổi sáng
 - GV giới thiệu bài 
 2. Khám phá
 HĐ 1: Ôn TĐ và HTL 
 - Cho học sinh tiến hành ôn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo nhóm
 - Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài 
trong vòng 1-2 phút )
 - HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng )1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ 
định trong phiếu 
 - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc, HS trả lời 
 - GV nhận xét theo hướng tư vấn của Bộ GD-ĐT. HS nào đọc không đạt 
yêu cầu, GV nhắc nhở các em luyện đọc tốt
 HĐ 2: Thực hành
 Bài tập 2: Làm việc nhóm đôi
 - HS đọc yêu cầu của đề bài. 
 - GV hỏi : Những bài tập đọc như thế nào là truyện kể ?(Đó là những bài 
kể một chuỗi sự việc có đầu có cuố, liên quan đến một hay nhiều nhân vật để nói 
lên một điều có ý nghĩa )
 - Hãy kể tên những bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm : Măng mọc 
thẳng (Tuần 4; 5; 6)
 - HS đọc thầm các chuyện trên thảo luận nhóm hoàn chỉnh bảng
 - HS trình bày kết quả thaỏ luận, các nhóm khác chia sẻ bổ sung, GV nhận
xét và đem ra kết luận .
 3. Vận dụng
 - Những truyện kể mà các em vừa ôn có chung một lời nhắn nhủ gì ?
 - Nhắc HS chuẩn bị cho tiết ôn tập sau
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________________
 Lịch sử
 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN I (NĂM 981)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được những nét chính về cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 
nhất ( năm 981) do Lê Hoàn chỉ huy:
 + Lê Hoàn lên ngôi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với 
lòng dân. 
 - HS kể lại được ngắn gọn diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân 
Tống xâm lược. 
 - Nêu được ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến đó.
 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học : Tra cứu tài liệu, tranh ảnh, tìm hiểu thông tin 
trong sách giáo khoa để nêu được những nét chính của cuộc kháng chiến chống 
quân Tống xâm lược lần thứ thất.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để tìm câu trả 
lời phù hợp nhất
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trình bày được diễn biến, kết quả 
và ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất.
 3 . Phẩm chất 
 - Phẩm chất yêu nước: Giáo dục học sinh tinh thần yêu nước. Tự hào về 
truyền thống chống giặc ngoại xâm của cha ông ta.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi (màn hình chiếu, máy tính)
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - GV trình chiếu cho học sinh nghe trích đoạn câu chuyện liên quan đến 
thập đạo tướng quân Lê Hoàn ( . Sau đó, giáo 
viên dựa vào đó để chuyển ý giới thiệu về bài học ngày hôm nay.
 - GV ghi tên bài lên bảng.
 2. Khám phá
 HĐ 1:Tìm hiểu tình hình nước ta trước khi quân Tống xâm lược
 - GV cho HS đọc thầm sgk đoạn “năm 979,....sử cũ gọi là nhà tiền Lê”, 
thảo luận nhóm đôi để hoàn thành phiếu thảo luận.
 Hãy khoanh tròn vào ý đúng cho các câu hỏi sau :
 Câu 1. Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê Hoàn lên làm vua ?
 a. Vì khi lên ngôi, Đinh Toàn còn quá nhỏ.
 b. Vì quân Tống đem quân xâm lược nước ta.
 c. Vì Lê Hoàn là người tài giỏi, đang chỉ huy quân đội.
 d. Tất cả các ý trên
 Câu 2. Lê Hoàn lên ngôi có được nhân dân ủng hộ không ? Vì sao ?
 a. Lê Hoàn được nhân dân ủng hộ vì ông là người tài giỏi, đang lãnh đạo 
quân đội và có thể đánh đuổi giặc ngoại xâm.
 b. Lê hoàn được nhân dân ủng hộ 
 c. Vì Đinh Toàn còn nhỏ không gánh vác được việc nước.
 d. Tất cả các ý trên
 Sau đó, gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả. GV hỏi thêm:
 + Chi tiết nào cho thấy Lê Hoàn lên ngôi được nhân dân ủng hộ?
 + Khi lên ngôi vua, Lê Hoàn tự xưng là gì? 
 + Triều dại của ông được gọi là triều gì?
 - Nhiệm vụ đầu tiên của triều Lê là gì?
 Sau đó, GV trình chiếu sách Đại Việt sử kí toàn thư để giới thiệu thêm về 
Lê Hoàn cho HS biết.
 HĐ 2: Tìm hiểu diễn biến của cuộc kháng chiến.
 - HS đọc nhỏ đoạn: “Đầu năm 981 Cuộc kháng chiến thắng lợi.”. Thảo 
luận nhóm 4 khoảng 3 phút, trả lời các câu hỏi sau:
 H. Quân Tống xâm lược nước ta vào năm nào? 
 H. Quân Tống tiến vào nước ta theo những con đường nào?
 H. Hai trận đánh lớn diễn ra ở đâu và diễn ra như thế nào? H. Quân Tống có thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng không?
 *Đại diện các nhóm trình bày. 
 - GV chỉ vào lược đồ thuật lại toàn bộ diễn biến của cuộc kháng chiến 
chống quân Tống cho HS nghe. 
 HĐ 3. Tìm hiểu kết quả, ý nghĩa của cuộc kháng chiến.
 - GV cho HS thảo luận : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống quân 
Tống đã đem lại kết quả gì cho nhân dân ta?
 - HS trả lời: Nền độc lập của nước ta được giữ vững, nhân dân ta tự hào, 
tin tưởng vào sức mạnh và tiền đồ của dân tộc 
 3. Vận dụng
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Giải ô chữ có các nội dung liên quan đến 
Lê Hoàn.
 - GV tổng kết và GD như lòng tự hào dân tộc, lòng yêu nước: Nhờ sức 
mạnh đoàn kết dân tộc, nhờ tinh thần yêu nước mãnh liệt của các tầng lớp nhân 
dân ta, Lê Hoàn cùng các tướng sĩ đã đập tan cuộc xâm lược lần thứ nhất của 
nhà Tống, tiếp tục giữ vững nền độc lập của dân tộc. Chúng ta tự hào sâu sắc với 
quá khứ đó. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________________
 Thứ 3 ngày 8 tháng 11 năm 2022
 Tiếng việt
 ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 4)
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nắm được một số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và một số từ Hán 
Việt thông dụng) thuộc các chủ điểm đã học (Thương người như thể thương 
thân, Măng mọc thẳng, trên đôi cánh ước mơ) (BT1, 2)
 - Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép (BT3)
 2. Năng lực chung
 - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 -Yêu nước: Có ước mơ đẹp và nỗ lực để thực hiện ước mơ của mình
 - Trách nhiệm:Phê phán những ước mơ viển vông, phi lí
 II . Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - HS hát và vận động theo nhạc bài Vui đến trường
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá
 HĐ 1. Nắm được một số từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học
 Bài 1: Làm việc nhóm đôi
 - Một HS đọc yêu cầu của bài 1. Cả lớp đọc thầm thảo luận nhóm 2
 - Luyện từ và câu trong ba chủ điểm Mở rộng vốn từ: Nhân hậu - Đoàn kết (tuần 2 trang 17, tuần 3 trang 33)
 Mở rộng vốn từ: Trung thực – Tự trọng (tuần 5 trang 48, tuần 6 trang 62)
 Mở rộng vốn từ : Ước mơ (tuần 9 trang 87 )
 - HS làm việc theo nhóm, đại diện trình bày 
 - Giáo viên cùng cả lớp chốt kết quả đúng
 Bài 2: Làm việc nhóm đôi
 - Một hs đọc yêu cầu của bài 2
 - Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài để thảo luận -Tìm các thành ngữ, tục 
ngữ 
 - Gọi ba nhóm trình bày và nhận xét kết luận
 HĐ 2. Nắm được tác dụng của dấu hai chấm và dấu ngoặc kép
 Bài 3: Làm việc cá nhân
 - HS đọc yêu cầu của bài, tìm trong mục lục các bài dấu hai chấm, dấu 
ngoặc kép, HS làm bài vào vở 
 - Gọi học sinh chữa và giáo viên nhận xét theo hướng tư vấn và chốt kêt 
quả
 3. Vận dụng
 - HS luyện đặt câu có dấu hai chấm và dấu ngoặc kép. GV nhận xét.
 - GV cùng HS hệ thống lại bài học 
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ___________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện các phép tính cộng, trừ các số tự nhiên có đến sáu chữ số.
 - Nhận biết được hai đường thẳng vuông góc.
 - Giải được bài toán tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó liên quan 
đến hình chữ nhật.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bộ đồ dùng dạy toán.
 III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động 
 - HS hát và vận động theo nhạc bài: Em yêu trường em.
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 * Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1a : Đặt tính rồi tính
 - HS làm việc cá nhân
 - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng cả về cách đặt tính và thực 
hiện phép tính
 - HS đọc yêu cầu của bài.
 + 386259 - 726485
 260837 452936
 647096 273569
 Cả lớp theo dõi, nhận xét.
 - Nhận xét - tuyên dương HS
 Bài 2a: Tính bằng cách thuận tiện nhất
 - HS làm việc cá nhân
 - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
 - Để tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện chúng ta áp dụng tính chất 
nào?
 - 1 HS lên bảng giải.
 a/ 6257 + 989 + 743 
 = (6257 + 743) + 989
 = 7000 + 989 
 = 7989
 - Nhận xét - tuyên dương HS
 Bài 3b: Cạnh HD vuông góc với những cạnh nào? 
 - HS làm việc cặp đôi
 - Cạnh HD vuông góc với AD; BC; IH.
 Bài 4: HS đọc bài toán, phân tích, tóm tắt.
 - GV nêu : Nửa chu vi tức là tổng của một chiều dài và một chiều rộng.
 - HS làm bài CN, một em bảng nhóm. Cả lớp chữa thống nhất kết quả.
 Đáp số: 60 cm2
 HĐ5: Vận dụng mở rộng
 Mét HCN cã chu vi lµ 192 m. TÝnh diÖn tÝch cña h×nh biÕt nÕu gi¶m chiÒu 
dµi 8 m vµ t¨ng chiÒu réng 8 m th× ®­îc h×nh vu«ng.
 Gợi ý: Nếu giảm chiều dài 8 m và tăng chiều rộng 8 m thì được hình vuông 
có nghĩa là khi đó chiều dài sẽ bằng chiều rộng. Vậy lúc đầu chiều dài sẽ hơn 
chiều rộng bao nhiêu mét? 
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________
 Thứ 5 ngày 10 tháng 11 năm 2022
 Toán
 KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HỌC KÌ I
 ( Đề chung của cả khối)
 ___________________________________
 Thể dục
 ĐỘNG TÁC TOÀN THÂN CỦA BÀI TDPTC
 TRÒ CHƠI: “CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI”
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện được 4 động tác vươn thở, tay, chân và lưng - bụng.
 - Học động tác toàn thân. Bước đầu biết cách thực hiện động tác phối hợp của 
bài TD phát triển chung.
 - Trò chơi" Con cóc là cậu ông trời". YC HS biết cách chơi và tham gia chơi 
được trò chơi.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức 
khỏe.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: có ý thức tập luyện thể thao nâng cao sức khoẻ.
 II. Sân tập, dụng cụ
 - Sân tập sạch sẽ, an toàn, 1 còi, tranh thể dục
 III. Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học 
 Phần Định PH/pháp và hình 
 Nội dung
 lượng thức tổ chức
 Mở - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 
 đầu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X
 - Chạy nhẹ nhàng thành hàng dọc 100 m X X X X X X X X 
 quanh sân trường. 1-2p
 - Kiểm tra bài cũ: Thực hiện 4 động 
 tác của bài thể dục
 Cơ bản - Ôn 4 động tác vươn thở, tay, chân và 
 lưng-bụng. 14-16p X X X X X X X X
 Lần 1: GV vừa hô nhịp vừa làm mẫu. X X X X X X X X 
 Lần 2: Thi xem tổ nào tập đúng.
 Lần 3: GV vừa hô nhịp vừa đi lại 
 quan sát sửa sai cho HS.
 - Động tác toàn thân. 4-5 lần X X .............
 GV cho HS tập 1-2 lần, sau đó phối X X .............
 hợp động tác chân với tay. X X .............
 - Trò chơi"Con cóc là cậu ông trời" 3-4p X X .............
 GV nêu tên trò chơi, nhắc lại luật chơi, sau đó điều khiển cho HS chơi. CB XP
 - Đứng tại chỗ làm động tác gập thân 
 thả lỏng. X X
 - Trò chơi"Chạy ngược chiều theo tín 2-4 lần X X
 Kết 
 hiệu". 1-2p X X
 thúc
 - GV cùng HS hệ thống bài. 1p X X
 - GV nhận xét giờ học, về nhà ôn 5 2p X X
 động tác TD đã học.
 _____________________________________
 Tiếng việt
 ÔN TẬP GIỮA KÌ I (TIẾT 5)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1; nhận biết được các thể loại văn 
xuôi, kịch, thơ; bước đầu nắm được nhân vậtvà tính cách trong bài tập đọc là 
truyện kể đã học. HS đọc diễn cảm được đoạn văn, kịch, thơ, biết nhận xét các 
nhân vật trong văn bản tự sự đã học.
 2. Năng lực chung
 - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục HS có những ước muốn chính đáng
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 4-
T1(gồm cả văn bản thông thường ).
 - Một số tờ phiếu khổ to kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 để HS điền vào chỗ trống .
 III. Hoạt động dạy học 
 1. Khởi động
 - HS hát hoặc vận động theo nhạc bài Ước mơ
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 HĐ 1. Ôn tập đọc, HTL
 - Cho học sinh tiến hành ôn các bài tập đọc và học thuộc lòng theo nhóm
 - Từng hs lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài trong 
vòng 1-2 phút ) 
 - HS đọc trong sgk (hoặc đọc thuộc lòng )1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định 
trong phiếu 
 - GV đặt một câu hỏi về đoạn vừa đọc , hs trả lời - GV nhận xét theo hướng 
tư vấn và nhắc nhở một số em cần luyện đọc còn yếu. HĐ 2. Bài tập
 Bài 2: Hoạt động nhóm 4
 - HS đọc yêu cầu của bài 
 - HS tìm những bài tập đọc thuộc chủ đề: Trên đôi cánh ước mơ 
 - HS làm việc theo nhóm, theo mẫu 
 - Hai nhóm trình bày
 - Các nhóm chia sẻ và giáo viên chốt kết quả
 Bài 3: Hoạt động nhóm 4
 - Một HS đọc yêu cầu của bài 
 - Làm việc theo nhóm, đại diện nhóm trình bày và giáo viên cùng các bạn
chia sẻ theo kiểu tư vấn và chốt kết quả đúng
 3. Vận dụng 
 - Về nhà các em tiếp tục đọc diễn cảm được đoạn văn, kịch, thơ đã học.
 - GV nhận xét tiết học.
 - Giáo dục hS: Chúng ta sống cần có ước mơ, cần quan tâm đến ước mơ của 
nhau sẽ làm cho cuộc sống thêm vui tươi, hạnh phúc. Những ước mơ tham lam, 
tầm thường, kì quặc, sẽ chỉ mang lại bất hạnh cho con người
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _______________________________
Buổi chiều:
 Địa lí
 THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Đà Lạt:
 + Vị trí: nằm trên cao nguyên Lâm Viên.
 + Thành phố có khí hậu trong lành, mát mẻ, có nhiều phong cảnh đẹp: nhiều 
rừng thông thác nước, 
 + Thành phố có nhiều công trình phục vụ nghỉ ngơi và du lịch.
 + Đà Lạt là nơi trồng nhiều loại rau, quả xứ lạnh và nhiều loài hoa.
 - Chỉ được vị trí của Đà Lạt trên bản đồ ( lược đồ ).
 2. Năng lực chung
 - NL tự chủ và tự học ( HS tự tìm hiểu thông tin trong SGK để trả lời các câu 
hỏi tìm hiểu về địa hình ở Đà Lạt trong HĐ 1) , NL giao tiếp và hợp tác để giải 
quyết vấn đề ( HĐ 2, HĐ 3)
 3. Phẩm chất
 - Yêu nước: HS có phẩm chất yêu thích môn học, ham tìm hiểu, thích du lịch 
khám phá các vùng đất mới
 - Có ý thức giữ gìn bản sắc văn hoá dân tộc: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ 
những phong cảnh đẹp ở Đà Lạt cũng như ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ tự nhiên Việt Nam
 - Tranh, ảnh về TP Đà Lạt
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - HS hát hoặc vận động theo nhạc
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 - Giới thiệu vị trí thành phố trên bản đồ.
 HĐ 1: Thành phố nổi tiếng về rừng thông và thác nước
 - Gọi HS đọc mục 1 SGK
 + Đà Lạt nằm ở cao nguyên nào?
 + Đà Lạt ở độ cao khoảng bao nhiêu mét?
 + Với độ cao đó Đà Lạt có khí hậu ntn?
 + Mô tả cảnh đẹp ở Đà Lạt?
 KL: Đà Lạt có nhiều phong cảnh đẹp. Khí hậu mát mẻ 
 - GV giải thích thêm: Nhìn chung càng lên cao thì nhiệt độ không khí càng 
giảm. Trung bình cứ lên cao 1000 m thì nhiệt độ không khí lại giảm đi khoảng 5 
đến 6 độ C. Vì vậy, vào mùa hạ nóng bức, người ta thường đi nghỉ mát ở vùng núi. 
Đà Lạt ở độ cao 1500 m so với mặt biển nên quanh năm mát mẻ. Vào mùa đông, 
Đà Lạt cũng lạnh nhưng không có gió mùa đông bắc nên không rét buốt như ở 
miền Bắc.
 HĐ 2: Đà Lạt – thành phố du lịch và nghỉ mát.
 - Làm việc theo nhóm 4.
 - Gọi HS đọc mục 2 SGK/95.
 + Tại sao Đà Lạt được chọn làm nơi nghỉ mát?
 + Đà Lạt có những công trình nào phục vụ cho việc nghỉ mát, du lịch?
 KL: Có khí hậu mát mẻ, có nhiều cảnh thiên nhiên đẹp nên ĐL được coi là 
nơi du lịch lí tưởng.
 HĐ 3: Hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt
 - HS làm việc cá nhân
 - Gọi HS đọc mục 3 SGK.
 + Tại sao ĐL được gọi là thành phố của hoa quả và rau xanh?
 + Kể tên một số loại hoa quả và rau xanh ở Đà Lạt?
 + Tại sao Đà Lạt có nhiều rau, hoa, quả xứ lạnh?
 - KL: Đà Lạt là một thành phố nổi tiếng về tiềm năng du lịch và là cái nôi 
cung cấp nhiều rau, hoa, quả quý cho chúng ta
 - Gọi HS đọc phần in đậm SGK
 3. Vận dụng - Tập làm phóng viên phỏng vấn các bạn trong lớp về thành phố Đà Lạt, như:
 + Hãy nêu những thế mạnh về du lịch và nghỉ mát của Đà Lạt.
 +Tại sao Đà Lạt trồng được nhiều loại hoa, quả, rau xứ lạnh?
 + Quê bạn có trồng được rau quả xứ lạnh không? Tại sao?
 - HS chia sẻ. GV và cả lớp nhận xét.
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _____________________________
 Tiếng việt
 ÔN TẬP - KIỂM TRA (Tiết 6)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Xác định được các tiếng chỉ có vần và thanh, tiếng có đủ âm đầu vần và 
thanh trong đoạn văn theo.
 - Nhận biết được trong đoạn văn các từ đơn, từ láy, từ ghép, danh từ (chỉ 
người, vật, khái niệm) động từ trong đoạn văn ngắn.
 - HSCNK: Phân biệt sự khác nhau về cấu tạo từ đơn và từ phức, từ ghép và từ 
láy.
 2. Năng lực chung
 - NL tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 
 3. Phẩm chất
 - Tích cực, tự giác học bài..
 II. Đồ dùng 
 - Bảng phụ . 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 HS vận động theo nhạc bài Vui tới trường
 Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
 2. Khám phá
 Bài 1, 2: 1 em đọc yêu cầu bài tập. 
 GV ghi mô hìmh vào bảng phụ. Cả lớp làm vào vở.
 Tiếng Âm đầu Vần Thanh
 Chỉ có vần và thanh (ao) ao ngang
 Có đủ âm đầu, vần, thanh (tất cả D ươi Sắc
 các tiếng còn lại). T âm Huyền
 C anh Sắc
 Ch u Sắc
 Ch uôn Huyền
 B ây Ngang
 Gi ơ Huyền
 L a Huyền
 Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu. 
 ? Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ láy? Thế nào là từ ghép?
 - HS làm bài 3 vào vở. - HS báo cáo kết quả. GV nhận xét, chữa bài.
 Từ đơn Từ ghép Từ láy
 Dưới, tầm, cánh, chú, là, Bây giờ, khoai nước, tuyệt Rì rào, rung rinh, thung 
 luỹ, tre, xanh, trong, bờ, đẹp, hiện ra, ngược xuôi, thăng 
 ao,... xanh trong, cao vút 
 Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài, trả lời câu hỏi: 
 ? Thế nào là danh từ? Thế nào là động từ ?
 - HS làm bài trong VBT, 1 em làm ở bảng phụ. Chữa bài.
 + Danh từ : Tầm, cánh, chú, chuồn chuồn, tre, gió, bờ, ao, khóm, ...
 + Động từ : rì rào, rung rinh, hiện ra, gặm, ngược xuôi, bay. 
 - HS nhắc lại nội dung bài học.
 3. Vận dụng
 - GV tổ chức HS tham gia trò chơi : “ Ai nhanh hơn”
 - GV chia lớp thành 4 nhóm, nhóm nào viết được nhiều danh từ, động từ 
hơn thì nhóm đó chiến thắng
 - GV khen ngợi nhóm chiến thắng.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 . ______________________________
 Khoa học
 NƯỚC CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số tính chất của nước: nước là nước chất lỏng, trong suốt, 
không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định; nước chảy từ 
trên cao xuống thấp, chảy lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số chất.
 - Quan sát và làm thí nghiệm phát hiện ra một số tính chất của nước.
 - Nêu được nước tồn tại ở ba thể: rắn, lỏng, khí. Nhận ra tính chất chung của n-
ước và sự khác nhau của nước khi tồn tại ở ba thể.
 - Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước: ở thể lỏng thành thể khí và 
ngược lại.
 2. Năng lực chung
 - Năng lục tự chủ và tự học: Học sinh tự đặt ra được các câu hỏi để rút ra các 
tính chất của nước và có ý thức quan sát các thí nghiệm, rút ra được các kết luận 
nước có tính chất gì.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Chia sẻ ý kiến của bản thân cho các bạn cùng 
nhóm. Và trao đổi những điều chưa rõ. Cùng bạn làm thí nghiệm.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tự làm được thí nghiệm , qua thí 
nghiệm nắm và khắc sâu được các tính chất của nước.
 3. Phẩm chất
 - Phẩm chất yêu nước: yêu thiên nhiên, yêu môi trường , có những việc làm 
thiết thực để bảo vệ môi trường nước.
 - Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giữ gìn môi trường công cộng. Chung tay bảo vệ các nguồn nước sông, suối, ao hồ.
 - Phẩm chất trách nhiệm: vận dụng những kiến thức đã học để áp dụng vào 
cho bản thân , luôn chú ý đến sức khoẻ và biết uống những nước uống sạch.
 II. Đồ dùng 
 - Hình vẽ trang 42, 43 (SGK).
 - Hai cốc thuỷ tinh một cốc đựng nớc và một cốc đựng sữa, chai và một số vật 
chứa nước có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa trong có thể nhìn 
thấy rõ nước đựng ở trong, một tấm kính, một miếng vải, bông, giấy thấm, túi ni 
lông, ., một ít đường, muối, cát và thìa.
 Chuẩn bị theo nhóm: 
 + Đá lạnh, muối hột, nước lọc, nước sôi, ống nghiệm, ca nhựa, đĩa nhựa nhỏ, 
nhiệt kế. 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi đông
 - Cả lớp chơi trò chơi mưa to, mua nhỏ.
 - Giới thiệu bài:Trong tiết học hôm nay các em cùng khám phá xem Nước có 
những tính chất gì?
 2. Khám phá
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 GV: Hằng ngày, chúng ta thường phải uống nước. Vậy theo các em nước có 
những tính chất gì ? 
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS
 - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép 
khoa học về tính chất của nước, sau đó thảo luận theo nhóm 4 ghi lại kết quả trên 
bảng nhóm.
 - HS viết dự đoán vào bảng nhóm.
 Ví dụ một số suy nghĩ ban đầu của HS:
 + Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
 + Nước là một chất lỏng có màu hơi đục, có vị ngọt.
 + Nước không có hình dạng nhất định.
 + Nước có hình dạng nhất định.
 + Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và 
hòa tan được một số chất.
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - HS (các nhóm) đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi 
hớng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó 
giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính 
chất của nước.
 Ví dụ các câu hỏi liên quan đến tính chất của không khí do HS nêu như:
 + Nước có màu, có mùi, có vị không ?
 + Có phải nước có hình dạng nhất định không ? + Nước có chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía không ?
 + Nước có thể thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất không ?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu 
hỏi trên.
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
 - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm 
thí nghiệm
 - Để trả lời câu hỏi: Nước có màu, có mùi, có vị không ?. GV cho HS thực 
hành thí nghiệm:
 - Sử dụng một cốc đựng nước và một cốc sữa. HS nhìn, ngửi, dùng thìa múc 
nư ớc trong li để nếm. HS kết luận: Nước không màu, không mùi, không vị.
 - Để trả lời câu hỏi: Có phải nước có hình dạng nhất định không ?. GV cho 
HS thực hành thí nghiệm:
 Cho cả lớp đưa chai lọ, cốc đựng nước làm theo yêu cầu của SGK.
 - HS các nhóm quan sát chai, cốc đặt vị trí khác nhau và cho biết:
 H. Nước có hình dạng gì ?
 - Các nhóm thảo luận và đa ra kết quả GV và cả lớp nhận xét rút ra kết luận:
 Nước không có hình dạng nhất định.
 - Để trả lời câu hỏi: Nước có chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía 
không? GV cho HS thực hành thí nghiệm:
 Đổ nước lên mặt một tấm kính được đặt nghiêng trên một khay nằm ngang. 
Quan sát và nhận xét.
 HS kết luận: Nước chảy từ cao xuống thấp, lan ra mọi phía.
 - Để trả lời câu hỏi: Nước có thể thấm qua một số vật và hòa tan được một số 
chất không ?. GV cho HS thực hành thí nghiệm:
 Đổ nước vào chiếc khăn bông đợc căng phía trên khay và đổ nớc vào bao ni 
lông. Quan sát và nhận xét.
 Cho muối, đường, cát hòa vào nước. Quan sát và nhận xét.
 HS kết luận: Nước thấm qua một số vật và hoà tan được một số chất.
 - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 4 để tìm câu trả lời cho các câu hỏi và 
điền thông tin vào các mục còn lại trong vở ghi chép khoa học.
 Bước 5: Kết luận kiến thức
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm.
 (Qua các thí nghiệm, HS có thể rút ra được kết luận: Nướclà một chất lỏng 
trong suốt không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng nhất định. Nước 
chảy từ cao xuống thấp, lan ra khắp mọi phía, thấm qua một số vật và hòa tan 
được một số chất).
 - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 
để khắc sâu kiến thức. 
 3. Vận dụng - Theo các em nước sạch có phải là tài nguyên vô tận không?
 - Chúng ta phải sử dụng nguồn nước như thế nào?
 - Để bảo vệ nguồn nước chúng ta cần phải làm gì?
 - HS nêu câu trả lời theo ý kiến cá nhân.
 - GV nhận xét, chốt kiến thức đúng ; dặn HS về nhà học kĩ bài và chuẩn bị bài 
sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 . ______________________________
 Thứ 6 ngày 11 tháng 11 năm 2022
 Thể dục
 ÔN 5 ĐỘNG TÁC ĐÃ HỌC CỦA BÀI TDPTC
 TRÒ CHƠI: “NHẢY Ô TIẾP SỨC”
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện được 5 động tác: Vươn thở, tay, chân, lưng bụng, toàn thân.
 - Trò chơi "Nhảy ô tiếp sức".YC HS tham gia trò chơi nhiệt tình, chủ động. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức 
khỏe.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
 II. Sân tập, dụng cụ
 - Sân tập sạch sẽ, an toàn, 1 còi, tranh thể dục
 III. Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học 
 Định PH/pháp và hình 
 Phần Nội dung
 lượng thức tổ chức
 Mở - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 
 đầu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X
 - Khởi động các khớp: Tay, chân, gối, 1-2p X X X X X X X X 
 hông. 1p
 - Giậm chân tại chỗ hát và vỗ tay. 1-2p 
 - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh"

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_10_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.doc