Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 26 trang Gia Linh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 12
 Thứ hai ngày 29 tháng 11 năm 2021
 Luyện từ và câu
 TÍNH TỪ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, 
hoạt động, trạng thái, ... (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được tính từ trong câu văn, đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, 
BT1, mục III), biết đặt câu đối với tính từ.( BT2)
 - HS HTT thực hiện được toàn bộ BT1 (mục III).
 2. Năng lực chung
 - NL tự học và tự chủ, NL giao tiếp, NL sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Sử dụng đúng tính từ trong miêu tả.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi 
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Gọi HS nhắc lại khái niệm về động từ.
 *: Giới thiệu bài
 B. Khám phá
 Hoạt động 1: Phần nhận xét
 Bài 1, 2: HS đọc nội dung bài tập 1 và bài 2. Cả lớp đọc thầm.
 - GV phát phiếu các nhóm thảo luận. Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - Một số HS đọc lời giải đúng.
 a. Tính tình, tư chất của cậu bé Lu-i: Chăm chỉ, giỏi.
 b. Màu sắc của sự vật:
 - Những chiếc cầu: trắng phau
 - Mái tóc của thầy Rơ-nê: xám
 c. Hình dáng, kích thước và các đặc điểm khác của sự vật.
 - Thị trấn : nhỏ - Vườn nho: con con- Những ngôi nhà : nhỏ bé, cổ kính 
 - Dòng sông : hiền hoà - Da của thầy Rơ-nê : nhăn nheo Bài 3: HS đọc đề bài, suy nghĩ.
 - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng.
 - HS thảo luận nhóm làm vào phiếu.
 - Đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng:
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
 - Ba HS đọc ghi nhớ trong SGK.
 C: Luyện tập - thực hành
 Bài 1: Làm việc cặp đôi
 - HS nêu yêu cầu bài tập - cả lớp làm vào vở.
 - 1 HS lên bảng làm bài - cả lớp và GV nhận xét
 a. gầy gò, cao, sáng, thưa, cũ, cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm đạm, đầm ấm, 
khúc chiết, rõ ràng.
 HS đọc lại đoạn văn .
 + Qua những từ ngữ trong đoạn văn ta thấy hình ảnh Bác như thế nào ? 
(Hình ảnh Bác toát lên phẩm chất giản dị, đôn hậu).
 b. quang, sạch bóng, xám, trắng, xanh, dài, hồng, to tướng, ít, dài, thanh 
mảnh.
 Bài 2: Làm việc cá nhân
 - HS nêu yêu cầu, HS làm bài.
 - HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. 
 Ví dụ: Hương vừa thông minh vừa xinh đẹp.
 D. Vận dụng
 - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học.
 - Đặt 1 câu văn có 2 tính từ.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 Toán
 NHÂN VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách nhân một số với số có hai chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất với tích riêng thứ hai trong phép nhân với số có 
hai chữ số.
 - Biết giải bài toán liên quan đến phép nhân với số có hai chữ số. 
 - Bài tập cần làm : BT1 (a, b, c), BT3. Nếu còn thời gian làm BT còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - HS say mê học toán, tìm tòi học hỏi.
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Gọi HS lên bảng nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng (hiệu), nhân một 
tổng (hiệu) với một số.
 - GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
 B. Khám phá
 Hoạt động 1: Tìm cách tính: 36 x 23
 HS áp dụng tính chất nhân một số với một tổng: 
 36 x 23 = 36 x (20 + 3)
 = 36 x 20 + 36 x 3 
 = 720 + 108 = 828
 Hoạt động 2: Hướng dẫn, gợi ý cho các em đặt tính
 Gọi một HS đặt tính: 
 36
 23
 108 36 x 3
 72 36 x 2 (chục)
 828 108 + 720
 - GV vừa viết vừa giới thiệu, giải thích cho HS rõ:
 + 108 là tích của 36 và 3 (tích riêng thứ nhất). + 72 là tích của 36 và 2 chục (tích riêng thứ hai). Vì đây là 72 chục, tức là 
720, nên ta viết lùi sang bên trái một cột so với 108.
 + 828 là tích chung của 36 x 23.
 C: Luyện tập - thực hành
 Bài 1: Làm việc cá nhân.(a, b, c)
 - Đặt tính rồi tính: 
 - HS làm và chữa bài.
 Bài 3: HS nêu bài toán, tóm tắt và giải.
 Chẳng hạn HS có thể tự giải như sau:
 Đáp số : 1200 trang.
 Bài 2: ( KKHS) HS nêu yêu cầu của bài, làm và chữa bài.
 585; 1170; 1755
 D. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Dặn về nhà hoàn thành bài tập trong vở bài tập toán..
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ___________________________
 Khoa học (BTNB)
 SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN
 NƯỚC CẦN CHO SỰ SỐNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học, HS biết:
 - Hoàn thành sơ đồ về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ và nói về sự 
bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. 
 - Nêu được vai trò của nước trong đời sống sản xuất và sinh hoạt. 
 + Nước giúp cơ thể hấp thu được những chất dinh dưỡng hòa tan lấy từ thức 
ăn và tạo thành các chất cần cho sự sống của sinh vật. Nước giúp thải các chất 
thừa, chất độc hại.
 + Nước được sử dụng trong đời sống hàng ngày, trong sản xuất nông nghiệp, 
công nghiệp.
 2. Năng lực chung - Nhận thức về thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá tự nhiên
 - Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học. Năng lục giao tiếp, 
năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Rèn luyện luyện cho HS thói quen không vứt rác, túi ni lông và các chất 
thải khác xuống ao, hồ, sông, suối,... làm ô nhiễm nguồn nước
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 - Hình trang 48; 49 SGK.
 - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. 
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 ?.Hãy giải thích nước mây được hình thành như thế nào ?
 ?. Mưa từ đâu ra ? 
 - GV và cả lớp nhận xét. 
 B. Khám phá
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề 
 GV: Nêu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ?
 Vậy các em hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước ? 
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS.
 - GV yêu cầu HS vẽ vào vở ghi chép khoa học sơ đồ vòng tuần hoàn của 
nước trong tự nhiên.
 - HS vẽ vào vở theo suy nghĩ của mình.
 - Gọi một số HS lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống và khác nhau trong biểu tượng ban 
đầu về sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Khi HS đề xuất câu hỏi, GV tập hợp những câu hỏi sát với nội dung của 
bài học ghi lên bảng.
 - Trên cơ sở các câu hỏi do HS đặt ra, GV tổng hợp các câu hỏi phù hợp với 
nội dung tìm hiểu của bài và ghi lên bảng.
 - Yêu cầu HS đưa ra các phương án để giải quyết các thắc mắc của HS. (Có thể lựa chọn phương án : Quan sát tranh).
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - Kết luận kiến thức.
 - HS tiến hành quan sát, kết hợp với những kinh nghiệm sống đã có, vẽ lại 
sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên vào vở ghi chép khoa học, thống 
nhất ghi vào phiếu nhóm.
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận. 
 + Các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình.
 + Kết luận bằng sơ đồ: 
 Mây đen Mây trắng
 Mưa 
 Hơi nước
 Biển, ao, hồ, sông ngòi, 
 ruộng đồng, ...
 Mây Mưa Hơi nước
 Mây
 Nước
 - Cho HS so sánh với những cảm nhận ban đầu về sự hình thành mây, mưa 
và đối chiếu với kiến thức SGK để khắc sâu kiến thức.
 Hoạt động 1: Tìm hiểu vai tò của nước đối với đời sống của con người, 
động vật, thực vật.
 ?. Điều gì xẩy ra nếu cây cối thiếu nước? (Nếu thiếu nước cây cối sẽ bị héo, 
chết, cây không sống và không nảy mầm được).
 - HĐ cả lớp GV: Nước có vai trò đặc biệt đối với đời sống con người, thực vật và động 
vật. Nước chiếm phần lớn trọng lượng cơ thể. Mất từ 10% đến 20% lượng nước 
trong cơ thể sinh vật sẽ chết. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của nước trong sản xuất nông nghiệp, công 
nghiệp, vui chơi, giải trí.
 ?. Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác ?
 (Hàng ngày con người cần nước để: Uống, nấu ăn; Tắm, lau nhà, giặt quần 
áo; Đi bơi, tắm biển; Đi vệ sinh; Tắm cho súc vật, rửa xe; Trồng lúa, tưới rau, ) .
 ?. Nhu cầu sử dụng nước của con người chia làm 3 loại chính, đó là những 
loại nào ? (Con người cần nước để sinh hoạt, vui chơi, sản xuất).
 * Trong sinh hoạt: Uống, nấu cơm, nấu canh, tắm, lau nhà, giặt quần áo, đi 
bơi, đi vệ sinh, tắm rửa cho súc vật, rửa xe,...
 * Trong sản xuất nông nghiệp: Trồng lúa, tưới rau, tưới hoa, ươm cây 
 * Trong sản xuất công nghiệp: Quay tơ, chạy máy bơm nước, chạy ô-tô, chế 
biến hoa quả, làm đá, chế biến thịt hộp, làm bánh kẹo) 
 GV kết luận: Con người cần nước cho nhiều việc. Vậy tất cả chúng ta hãy 
giữ gìn và bảo vệ nguồn nước ở ngay chính gia đình mình và địa phương. 
 * Hướng dẫn HS liên hệ thực tế về nguồn nước ở địa phương em trên phiếu 
điều tra.
 C. Vận dụng
 - Yêu cầu vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
 - Thực hành bảo vệ nguồn nước - sử dụng nước sạch tiết kiệm.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 _____________________________
 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2021
 Tập làm văn
 MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết được thế nào là mở bài trực tiếp và mở bài gián tiếp trong văn kể 
chuyện (ND Ghi nhớ).
 - Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III). Bước đầu viết 
được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
 2. Năng lực chung - NL tự học và tự chủ, NL giao tiếp, NL sử dụng ngôn ngữ, NL sáng tạo
 3. Phẩm chất
 - Tích cực, tự giác học bài.
 II. Đồ dùng 
 - Phiếu khổ to viết nội dung cần ghi nhớ của bài học.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - Cả lớp nghe câu chuyện: Ba cô gái
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá 
 Hoạt động 1: Phần nhận xét
 Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. Đọc câu chuyện: 3 em.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài. 
 Học sinh tìm đoạn mở bài trong truyện phát biểu: Đoạn mở bài trong truyện 
là: “Trời mùa thu mát mẻ. Trên bờ sông, một con rùa đang cố sức tập chạy”.
 HS nêu - GV kết luận.
 Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ cách so sánh mở bài thứ hai với mở 
bài trước, phát biểu: Cách mở bài sau không kể ngay vào sự việc bắt đầu câu 
chuyện mà nói chuyện khác rồi mới dẫn vào câu chuyện định kể.
 Hoạt động 2: Phần ghi nhớ
 - Học sinh đọc kĩ phần ghi nhớ.
 - GV yêu cầu học sinh cần thuộc nội dung trên.
 C: Luyện tập - thực hành
 Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.
 - Gọi 4 học sinh nối tiếp nhau đọc 4 cách mở bài của truyện Rùa và Thỏ.
 - GV chốt lại lời giải đúng:
 Cách a. Mở bài trực tiếp (kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện).
 Cách b, c, d: Mở bài gián tiếp (Nói chuyện khác để dẫn vào câu chuyện định 
kể).
 - Yêu cầu học sinh lên bảng kể chuyện theo hai cách trên.
 Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 2.
 - Cả lớp đọc thầm phần mở đầu của truyện Hai bàn tay, trả lời câu hỏi. - HS làm vào vở và chữa bài.
 Lời giải: Truyện mở bài theo cách trực tiếp - kể ngay vao sự việc mở đầu câu 
chuyện.
 D. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ____________________________
 Toán 
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Rèn luyện kĩ năng nhân với số với hai chữ số. 
 - Vận dụng vào giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số.
 - Bài tập cần làm : BT1, 2(cột 1, 2), 3
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - HS say mê học toán, tìm tòi học hỏi.
 II. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - Cả lớp hát bài: Chú ếch con
 - GV nêu mục đích yêu cầu giờ học.
 B. Khám phá
 Hoạt động 1: Rèn luyện kĩ năng nhân với số với hai chữ số.
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
 - HS làm bài vào vở. 4 HS lên bảng chữa bài.
 - GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
 Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS thay m = 3; 30; 23; 230. 
 - HS làm và chữa bài.
 - GV cùng cả lớp chữa bài. H m 3 30 23 230
 m x 78 3 x 78 = 234 30 x 78=2340 23 x 78 = 1794 230 x 78 =17940
 C: Luyện tập - thực hành
 Vận dụng giải bài toán có phép nhân với số có hai chữ số
 Bài 3: HS đọc đề, nêu tóm tắt bài toán, giải và chữa bài. 
 Đáp số : 108000 lần.
 Bài 4: (KKHS) Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
 Đáp số : 570 học sinh
 Bài 5: (KKHS) Hướng dẫn HS giải tương tự. 
 D. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà. 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 _____________________________
 Lịch sử
 NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Kiến thức
 - Nêu được lí do khiến Lý Công Uẩn quyết định rời đô từ Hoa Lư ra thành 
Đại La : vùng đất trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không 
khổ vì ngập lụt.
 2. Kĩ năng
 - Biết vài nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập ra vương triều 
Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long (có nghĩa là rồng 
bay lên).
 3. Thái độ
 - Giáo dục học sinh lòng tự hào dân tộc.
 *Định hướng thái độ:
 - Khâm phục các nhân vật lịch sử, tự hào về truyền thống yêu nước của dân 
tộc.
 *Định hướng năng lực:
 - Năng lực nhận thức lịch sử : 
 - Lí do Lí Thái Tổ dời đô ra Thăng Long - Năng lực vận dụng kiến thức, kĩ năng lịch sử :
 - Giới thiệu nét về công lao của Lý Công Uẩn : Người sáng lập ra vương 
triều Lý, có công dời đô ra Đại La và đổi tên kinh đô là Thăng Long .
 II. Đồ dùng
 - Ti vi 
 - Hình trong SGK. Phiếu học tập của HS 
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 ?. Kể một số sự kiện về cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất ?
 - GV và cả lớp nhận xét.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về Nhà Lý - sự tiếp nối của nhà Tiền Lê 
 - Cho HS đọc SGK, GV nêu câu hỏi :
 ?. Sau khi Lê Đại Hành mất, tình hình nước ta như thế nào ? (Lê Long
Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình bạo ngược, ham mê tửu sắc, bê trễ việc
 triều chính nên đất nước điêu tàn khiến lòng người rất oán hận).
 ?. Vì sao ngay sau khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triều đình lại tôn Lý 
Công Uẩn lên làm vua? 
 ?. Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào ? 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu lí do Nhà Lý dời đô ra Đại La, đặt tên kinh đô là 
Thăng Long
 - GV treo bản đồ yêu cầu học sinh chỉ vị trí vùng Hoa Lư - Ninh Bình và 
Thăng Long - Hà Nội.
 ?. Năm 1010 vua Lý Công Uẩn quyết định dời đô từ đâu về đâu ? 
 ?. Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La 
?
 - GV: Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La, 
đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó đổi tên nước là Đại Việt.
 ?. So với Hoa Lư thì vùng đất Đại La có gì thuận lợi ? (So với Hoa Lư thì 
vùng đất Đại La có những thuận lợi là: 
 . Về địa lí thì vùng đất Đại La là trung tâm của đất nước. . Về địa hình, vùng Hoa Lư là vùng núi non chật hẹp, đi lại khó khăn, còn 
vùng Đại La lại ở giữa đồng bằng rộng rãi, bằng phẳng, cao ráo, đất đai màu mỡ).
 Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long dưới thời Lý
 - Làm việc cả lớp. 
 - Học sinh quan sát hình trong SGK.
 ?. Nhà Lý đã xây dựng thành Thăng Long nh thế nào 
 - HS thảo luận, rút ra bài học cần ghi nhớ. 
 C. Vận dụng
 - Yêu cầu HS nêu lại nội dung cần ghi nhớ của bài học. 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 Thứ tư ngày 1 tháng 12 năm 2021
 Tập đọc
 “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn 
văn.
 - Hiểu: Chuyện ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha - nhờ 
giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh giỏi ( trả lời 
được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK).
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục học sinh ý chí nghị lực vươn lên.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. 
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc trước.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. B. Khám phá
 Hoạt động 1: Luyện đọc
 - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện ba lượt (xem mỗi lần xuống dòng 
là 1đoạn).
 GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải sau bài: hiệu cầm đồ, 
trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Hai HS đọc cả bài. 
 - GV đọc diễn cảm toàn bài. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 - GV yêu cầu HS đọc bài và thảo luận N4 trả lời các câu hỏi trong SGK
 ?. Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những 
công việc gì ? (Đầu tiên anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn 
ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, ...).
 ?. Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ? (Có lúc mất 
trắng tay, không còn gì, nhưng Bưởi không nản chí).
 ?. Bạch Thái Bưởi đã thắng cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ 
tàu người nước ngoài như thế nào ? (Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của 
người Việt: Cho người đến bến tàu diễn thuyết kêu gọi hành khách với khẩu hiệu: 
Dân ta phải đi tàu ta. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người 
Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư 
trông nom).
 ?. Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ? (Là người lập nên những 
thành tích phi thường trong kinh doanh).
 ?. Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? (... nhờ ý chí vươn 
lên, thất bại không nản lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách 
người Việt: ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp phát triển kinh tế Việt Nam; Bạch Thái 
Bưởi biết tổ chức công việc kinh doanh). 
 C: Luyện tập - thực hành
 - Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn.
 - HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. 
 - Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo nhóm. D. Vận dụng
 - Cho HS nêu lại nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ 
côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên 
tuổi lừng lẫy.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà. 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 _________________________
 Toán
 GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp học sinh biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - HS say mê học toán, tìm tòi học hỏi.
 II. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp vận động theo nhạc vũ điệu Rủa tay
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá
 Hoạt động 1: Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10.
 - GV ghi lên bảng phép tính yêu cầu học sinh đặt tính.
 - Cho học sinh nhận xét kết quả 297 với thừa số 27. Nhằm rút ra kết luận: 
Để có 297 ta đã viết số 9 (là tổng 2 và 7) xen vào giữa hai chữ số 2 và 7 của số 27. 
 Hoạt động 2: Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
 - GV cho học sinh nhân nhẩm 48 x 11. Vì tổng 4 + 8 không phải là số có 
một chữ số mà là số có hai chữ số. Nên cho học sinh đề xuất cách làm tiếp. Có thể 
cho học sinh đề xuất viết 12 xen giữa 4 và 8 để được 4128 hoặc đề xuất một cách 
làm khác. 
 GV cho cả lớp đặt tính và tính:
 48
 1 1
 48
 48_
 528
 - Cho học sinh nhận xét kết quả 528 với thừa số 48.
 - Nhằm rút ra kết luận: Để có 528 ta đã viết chữ số 2 (12 là tổng 4 và 8) xen 
vào giữa hai chữ số 4 và 8 được 428 thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
 * Chú ý: Trường hợp tổng hai số bằng 10 cũng làm giống như trên.
 C: Luyện tập - thực hành
 Bài 1: GV ghi đề bài lên bảng. 
 - Cho học sinh làm bài sau đó nêu cách tính nhẩm. Chẳng hạn:
 34 x 11 = 374; 82 x 11 = 902; 11 x 95 = 1045 
 Bài2: HS đọc yêu cầu đề bài rồi giải vào vở. Chẳng hạn:
 x : 11 = 25
 x = 25 x 11
 x = 275
 x : 11 = 78
 x = 78 x 11
 x = 858
 Bài 3: 1 HS đọc yêu cầu đề, nêu tóm tắt sau đó giải vào vở. 
 - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
 Đáp số: 352 học sinh.
 Bài 4: Một HS đọc đề bài. Cho các nhóm trao đổi để rút ra:
 Câu b là câu đúng nhất. 
 D. Vận dụng
 - HS nêu lại cách nhân nhẩm với 11. 
 - GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 _____________________________
 Thứ năm ngày 2 tháng 12 năm 2021
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực 
của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm 
nghĩa (BT1) ; hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2) ; điền đúng một số từ (nói về ý chí, 
nghị lực) vào chỗ trống trong đạon văn (BT3) ; hiểu ý nghĩa chung của một số câu 
tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). 
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn 
ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Sống có ý chí, nghị lực, biết vượt khó vươn lên.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 - Bốn, năm tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1, 3.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - Cả lớp hát bài: Chú voi con ở bản Đôn
 - GV nhận xét.
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá –Luyện tập
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân. 
 - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
 a. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): chí phải, chí lí, chí 
thân, chí tình, chí công. 
 b. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí 
khí, chí hướng, quyết chí. 
 Bài 2: (Làm bài cá nhân) HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS nêu câu trả lời: Dòng b là đúng: (Sức mạnh tinh thần làm cho con 
người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) - nêu đúng 
nghĩa của từ Nghị lực.
 a. Kiên trì: Làm việc liên tục, bền bỉ. 
 c. Kiên cố: Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ. 
 d. Chí tình, chí nghĩa: Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài , suy nghĩ làm bài cá nhân: 
 Điền vào chỗ trống theo thứ tự sau:
 Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. 
 Bài 4: Thảo luận cặp đôi
 - HS nêu yêu cầu của bài, làm và nêu kết quả.
 a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng 
thật hay vàng giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài 
năng. 
 b. Nước lã mà vã nên hồ ... : Từ nước lã mà làm thành hồ. Từ tay không 
(không có gì cả) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi ngoan cường. 
 c. Có vất vả mới thanh nhàn ... : Phải vất vả lao động mới có được thành 
công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, 
cầm lọng che chở.
 Từ nghĩa đen của từng câu, HS phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm
 trong mỗi câu. GVnhận xét, chốt lại ý đúng: 
 - Câu a khuyên ta: Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con 
người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn. 
 - Câu b khuyên ta: Đừng sợ bắt đầu bằng hai bàn tay trắng. Những người từ 
hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. 
 - Câu c khuyên ta: Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. 
 Hoạt động 2: GVnhận xét, chữa bài
 C. Vận dụng
 C- Cho HS nhắc lại nội dung bài học.
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà HTL 3 câu tục ngữ.
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 __________________________
 Toán
 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp học sinh: 
 - Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
 - Tính được giá trị của biểu thức. 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - HS say mê học toán, tìm tòi học hỏi.Rèn cho HS tính cẩn thận.
 II, Đồ dùng
 - Ti vi
 II. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Gọi; một em nhắc lại cách nhân nhẩm một số với 11. 
 - Nêu nhanh kết quả 35 x 11; 48 x 11
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá
 Hoạt động 1: Tìm cách tính: 164 x 123
 - HS phân tích được :
 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 20 172 
 - Cho học sinh tính: 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3
 - Sau đó đặt vấn đề tính: 164 x 123 có thể tính như sau: 
 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 16400 + 3280 + 492
 = 20172
 Hoạt động 2: Giới thiệu cách đặt tính rồi tính
 - Giúp học sinh nhận ra nhận xét: Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 
phép tính nhân 1 phép tính cộng 3 số. Do đó ta nghĩ đến việc viết ngắn gọn các 
phép tính này trong 1 lần đặt tính.
 - GV cùng học sinh đi đến cách đặt tính và tính:
 164
 123___ 
 492 472 là tích thứ nhất 
 328 328 là tích thứ 2
 164____ 164 là tích thứ 3
 20172 20172 là tích chung.
 GV: Phải viết tích riêng thứ 2 sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất. Viết 
tích riêng thứ 3 sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. 
 C: Luyện tập - thực hành Bài 1: Cho học sinh tự đặt tính rồi tính:
 248 1163 3124
 321 125 213
 248 5815 9372
 469 2326 3124
 744 1163 6248
 79608 145375 665412
 Bài 2: Học sinh làm bài vào vở và nêu kết quả.
 A 262 262 263
 B 130 131 131
 a x b 34060 34322 34453
 Bài 3: Học sinh đọc đề toán, nêu tóm tắt bài toán.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
 - HS giải bài vào vở và chữa bài. Chẳng hạn:
 Đáp số: 15625 m2
 D. Vận dụng
 - HS nêu lại cách nhân với số có ba chữ số. 
 - GV nhận xét tiết học. 
 ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
 ____________________________
 Tập đọc
 VẼ TRỨNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi; Vê-rô-ki-ô); bước 
đầu đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được lời 
thầy giáo nhẹ nhàng, ân cần. 
 - Hiểu ND câu chuyện: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi đã 
trở thành một họa sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực 
ngôn ngữ.
 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi
 - Một số bản chụp, bản sao tác phẩm của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi . 
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - Hai HS sinh nối tiếp nhau đọc truyện: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. 
 + Nêu nội dung của bài.
 B. Khám phá 
 1. Luyện đọc và tìm hiểu bài
 Hoạt động1: Luyện đọc 
 - HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn 
 + Đoạn 1: Từ đầu đến vẽ được như ý. 
 + Đoạn 2: Phần còn lại. 
 GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải (khổ luyện, kiệt xuất, thời đại 
Phục hưng). 
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Hai HS đọc cả bài. 
 - GV đọc diễn cảm. 
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
 - HS đọc theo N4 và trả lời các câu hỏi trong SGK
 ?. Vì sao những ngày đầu học vẽ, Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán 
nản ?(Vì suốt mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng).
 ?. Thầy Vê-rô-bri-ô cho HS vẽ thế để làm gì ? (Để biết cách quan sát sự 
vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác).
 ?. Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào ? (... trở thành danh họa 
kiệt xuất, nhà điêu khắc, nhà kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn).
 ?. Theo em những nguyên nhân nào khiến Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi trở thành 
họa sĩ nổi tiếng ? (Là người bẩm sinh có tài; ... gặp được thầy giỏi; ... khổ luyện 
nhiều năm).
 ?. Trong những nguyên nhân trên nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? 
 C: Luyện tập - thực hành

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx