Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 12 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 12 Thứ 2 ngày 21 tháng 11 năm 2022 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ : TRƯNG BÀY GT TRANH VỀ THẦY CÔ VÀ MÁI TRƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam. - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo. - Giúp HS hiểu nội dung và ý nghĩa của ngày 20/11 - Biết vẽ tranh về thầy cô giáo thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo. - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo! II. Các hoạt động chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Trưng bày và giới thiệu tranh về thầy cô chào mừng ngày 20/11. ( Lớp 1C) - HS theo dõi lớp 1C giới thiệu Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 1C Giới thiệu - HS theo dõi tranh về thầy cô. - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay sau khi lớp 1C GT tiết mục biểu diễn. tranh - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt - HS trả lời câu hỏi tương tác dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ Tập đọc “VUA TÀU THỦY” BẠCH THÁI BƯỞI I. Yêu cầu cần đạt 1 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu: Chuyện ca ngợi Bạch Thái Bưởi từ một cậu bé mồ côi cha - nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh giỏi ( trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 trong SGK). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề ( HĐ 1, HĐ 2), NL sáng tạo ( HS biết đọc diễn cảm bài văn) 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh ý chí nghị lực vươn lên. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS đọc thuộc lòng 7 câu tục ngữ của bài tập đọc trước. - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Khám phá Hoạt động 1: Luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện ba lượt (xem mỗi lần xuống dòng là 1đoạn). GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngữ được chú giải sau bài: hiệu cầm đồ, trắng tay, độc chiếm, diễn thuyết, thịnh vượng, người cùng thời. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - GV yêu cầu HS đọc bài và thảo luận N4 trả lời các câu hỏi trong SGK ?. Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ? (Đầu tiên anh làm thư kí cho một hãng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, ...). ?. Những chi tiết nào chứng tỏ anh là một người rất có chí ? (Có lúc mất trắng tay, không còn gì, nhưng Bưởi không nản chí). ?. Bạch Thái Bưởi đã thắng cuộc cạnh tranh không ngang sức với các chủ tàu người nước ngoài như thế nào ? (Ông đã khơi dậy lòng tự hào dân tộc của người Việt: Cho người đến bến tàu diễn thuyết kêu gọi hành khách với khẩu hiệu: Dân ta phải đi tàu ta. Khách đi tàu của ông ngày một đông. Nhiều chủ tàu người Hoa, người Pháp phải bán lại tàu cho ông. Ông mua xưởng sửa chữa tàu, thuê kĩ sư trông nom). 2 ?. Em hiểu thế nào là một bậc anh hùng kinh tế ? (Là người lập nên những thành tích phi thường trong kinh doanh). ?. Theo em, nhờ đâu mà Bạch Thái Bưởi thành công ? (... nhờ ý chí vươn lên, thất bại không nản lòng, biết khơi dậy lòng tự hào dân tộc của hành khách người Việt: ủng hộ chủ tàu Việt Nam, giúp phát triển kinh tế Việt Nam; Bạch Thái Bưởi biết tổ chức công việc kinh doanh). 3. Luyện tập - thực hành - Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn. - HS tìm giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện. - Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm theo nhóm. 4. Vận dụng - Cho HS nêu lại nội dung bài: Ca ngợi Bạch Thái Bưởi, từ một cậu bé mồ côi cha, nhờ giàu nghị lực và ý chí vươn lên đã trở thành một nhà kinh doanh tên tuổi lừng lẫy. - Em học được điều gì từ Bạch Thái Bưởi? - Liên hệ giáo dục: ý chí nghị lưc vươn lên. - GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _________________________ Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT TỔNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp học sinh biết thực hiện phép nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - Bài tập cần làm : BT1, BT 2a 1 ý, 2b 1 ý, BT3. Nếu còn thời gian làm các BT còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn học II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS vận động theo nhạc bài Nhà là nơi... 3 - GV giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức GV ghi lên bảng hai biểu thức: 4 x (3 + 5) và 4 x 3 + 4 x 5 Cho HS tính, so sánh giá trị của hai biểu thức để rút ra kết luận. 4 x (3 + 5) = 4 x 8 = 32 4 x 3 + 4 x 5 = 12 + 20 = 32 Vậy 4 x (3 + 5) = 4 x 3 + 4 x 5 Hoạt động 2: Nhân một số với một tổng - GV chỉ ra cho HS biểu thức bên trái dấu bằng là nhân một số với một tổng, biểu thức bên phải là tổng giữa các tích của số đó với từng số hạng của tổng. - Từ đó rút ra kết luận : Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. Viết dạng biểu thức: a (b + c) = a b + a c 3. Thực hành Bài 1: (HS làm việc cá nhân) HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm và chữa bài. GV nhận xét. A b c a x (b + c) a x b + a x c 4 5 2 4 x (5 + 2) = 4 x 7 = 28 4 x 5 + 4 x 2 = 20 + 8 =28 3 4 5 3 x (4 + 5) = 3 x 9 = 27 3 x 4 + 3 x 5 = 12 + 15 27 6 2 3 6 x (2 + 3) = 6 x 5 = 30 6 x 2 + 6 x 3 = 12 + 18 = 30 Bài 2: (HS làm việc cá nhân) - HS đọc yêu cầu đề bài rồi giải bằng hai cách dựa vào mẫu: 36 x (7 + 3) ; 5 x 38 + 5 x 62 C1. 36 x 10 = 360; C2. 36 x (7 + 3) = 36 x 7 + 36 x 3 = 252 + 108 = 360 - GV trình chiếu kết quả. Bài 3: (HS làm việc cá nhân) - 1HS đọc yêu cầu đề sau đó giải vào vở. - HS làm sau đó nêu cách nhân một số với một tổng. Khi nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả với nhau. Bài 4: (KK) 4 HS lên bảng chữa bài. 4. Vận dụng Tính nhanh tổng sau: a, 25x 2 + 25 x 3 + 25 x 5 b, 12 x 5 + 24 x 5 + 36 x 5 + 28 x 5 4 Gợi ý: HS vận dụng quy tắc nhân một số với một tổng để thực hiện tính nhanh tổng. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Rèn kĩ năng nói: + Dựa vào gợi ý (SGK), HS biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nội dung nói về người có ý chí, nghị lực vươn lên trong cuộc sống. + Hiểu câu chuyện và trao đổi được với các bạn để nêu lên được nội dung chính của truyện. - HS kể lại được câu chuyện ngoài SGK; lời kể tự nhiên, có sáng tạo. 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác ( HS lắng nghe câu chuyện bạn kể, chia sẻ với bạn về nội dung câu chuyện, cách diễn đạt bằng ngôn ngữ kể chuyện, điệu bộ, cử chỉ khi kể, ... ) , NL sáng tạo ( HS biết kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc theo lời của mình, lời kể phải rõ ràng, rành mạch). 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. II. Đồ dùng dạy học - Một số truyện viết về người có nghị lực. - Bảng phụ viết nội dung BT3 - SGK. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn HS kể chuyện - HS tìm hiểu yêu cầu đề. - GV chép đề lên bảng: Hãy kể câu chuyện mà em đã được nghe (nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại), hoặc được đọc về một người có nghị lực. - Một em đọc lại đề ra. - Bốn em nối tiếp nhau đọc các gợi ý trong SGK (Nhớ lại những truyện em đã học về một người có nghị lực; Tìm trong sách, báo những truyện tương tự; Kể chuyện trong nhóm, lớp; Trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện). 5 - HS đọc thầm lại gợi ý 1 và nêu tên các nhân vật trong gợi ý: Lần lượt giới thiệu truyện : + Bác Hồ trong truyện Hai bàn tay. + Bạch Thái Bưởi trong truyện Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi. + Lê Duy Ứng trong truyện Người chiến sĩ giàu nghị lực. + Đặng Văn Ngữ trong truyện Người trí thức yêu nước. + Ngu Công trong truyện Ngu Công dời núi. + Nguyễn Ngọc Kí trong truyện Bàn chân kì diệu. - GV nhắc HS: những nhân vật được nêu tên trong gợi ý (Bác Hồ, Bạch Thái Bưởi, Đặng Văn Ngữ, Lương Định Của, Nguyễn Hiền, Trạng Nồi, Nguyễn Ngọc Ký, Ngu Công, Am-xtơ-rông), em có thể kể về những nhân vật đó. Nếu HS kể chuyện ngoài sách sẽ được cộng thêm điểm. - Cả lớp đọc thầm lại gợi ý 3. HĐ2: HS thực hành kể chuyện trao đổi về ý nghĩa câu chuyện Hoạt động 2:Thực hành kể chuyện – Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện a/. Kể chuyện theo nhóm 4 - HS thực hành kể trong nhóm. GV đi hướng dẫn những HS gặp khó khăn. Gợi ý: Em cần giới thiệu tên truyện, tên nhân vật mình định kể. + Kể những chi tiết làm nổi rõ ý nghĩa, nghị lực của nhân vật. b/. Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Vận dụng - Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện mình vừa kể - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Sưu tầm các câu chuyện khác cùng chủ đề ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________________ Buổi chiều: Khoa học (BTNB) SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC TRONG TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Sau bài học, HS biết: - Hoàn thành sơ đồ về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Mô tả vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên : chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên. 2. Năng lực chung 6 - Nhận thức về thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá tự nhiên - Góp phần hình thành các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Rèn luyện luyện cho HS thói quen không vứt rác, túi ni lông và các chất thải khác xuống ao, hồ, sông, suối,... làm ô nhiễm nguồn nước II. Đồ dùng - Ti vi - Hình trang 48; 49 SGK. - Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động ?.Hãy giải thích nước mây được hình thành như thế nào ? ?. Mưa từ đâu ra ? - GV và cả lớp nhận xét. 2. Khám phá Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV: Nêu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên ? Vậy các em hãy vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước ? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS. - GV yêu cầu HS vẽ vào vở ghi chép khoa học sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - HS vẽ vào vở theo suy nghĩ của mình. - Gọi một số HS lên bảng vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Yêu cầu HS tìm ra những điểm giống và khác nhau trong biểu tượng ban đầu về sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Khi HS đề xuất câu hỏi, GV tập hợp những câu hỏi sát với nội dung của bài học ghi lên bảng. - Trên cơ sở các câu hỏi do HS đặt ra, GV tổng hợp các câu hỏi phù hợp với nội dung tìm hiểu của bài và ghi lên bảng. - Yêu cầu HS đưa ra các phương án để giải quyết các thắc mắc của HS. (Có thể lựa chọn phương án : Quan sát tranh). Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - Kết luận kiến thức. - HS tiến hành quan sát, kết hợp với những kinh nghiệm sống đã có, vẽ lại sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên vào vở ghi chép khoa học, thống nhất ghi vào phiếu nhóm. - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận. 7 + Các nhóm trình bày ý tưởng của nhóm mình. + Kết luận bằng sơ đồ: Mây đen Mây trắng Mưa Hơi nước Biển, ao, hồ, sông ngòi, ruộng đồng, ... Mây Mưa Hơi nước Mây Nước - Cho HS so sánh với những cảm nhận ban đầu về sự hình thành mây, mưa và đối chiếu với kiến thức SGK để khắc sâu kiến thức. 3. Vận dụng - GDBVMT: Nước trong tự nhiên tạo thành 1 vòng tròn khép kín. Do vậy, để có nguồn nước sạch thì chúng ta cần làm thế nào? + Không vứt rác bừa bãi xuống ao, hồ, sông, suối, ... + Giữ sạch bầu khống khí + Sử dụng hợp lí thuốc trừ sâu và phân hoá học,.... ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________ Chính tả (Nghe - viết) NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Người chiến sĩ giàu nghị lực. - Luyện viết đúng những tiếng có vần, âm dễ lẫn: tr / ch; ươn / ương. 2. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện; Rèn cho HS có thói quen viết dúng, viết đẹp II. Đồ dùng dạy học 8 - Bảng phụ ghi nội dung BT2a hoặc 2b để HS các nhóm thi tiếp sức. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ theo bài Em yêu trường em - GV giới thiệu bài học 2. Khám phá Hoạt động 1. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết a. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. + Đoạn văn viết về ai? + Câu chuyện có điều gì cảm động? + Đoạn văn viết về hoạ sĩ Lê Duy Vận. + Viết về Lê Duy Vận đã vẽ bức chân dung Bác Hồ bằng máu chảy từ đôi mắt bị thương của anh. - Liên hệ giáo dục QPAN: Hoạ sĩ Lê Duy Vận cũng giống như những người chiến sĩ khác không quản, khó khăn, gian khổ, hi sinh để hoàn thành n/v. Chúng ta cần trân trọng và biết ơn những con người như thế. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - Lưu ý các từ ngữ: tháng 4 năm 1975, 30 triển lãm, 5 giải thưởng viết bằng số và các từ Sài Gòn, Lê Duy Vận, Bác Hồ là danh từ riêng cần phải viết hoa Hoạt động 2. Viết bài chính tả - GV đọc bài cho HS viết - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. Hoạt động 3: Đánh giá và nhận xét bài - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS 3. Luyện tập * Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài tập vào vở. - GV treo bảng phụ lên bảng. HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ. Kết quả: + BT2a: (Ngu Công dời núi): Trung Quốc - chín mươi tuổi - hai trái núi - chắn ngang - chê cười - chết - cháu - chú - chắt - truyền nhau - chẳng thể - Trời - trái núi. + BT2b. vươn lên - chán chường - thương trường - khai trương - đường thủy - thịnh vượng. 9 - HS đọc lại các đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. 4. Vận dụng - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh bài 2 a - Giáo dục HS nghị lực và kiên trì như nhân vật Ngu Công trong câu chuyện - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại BT2 để viết đúng chính tả những từ khó. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _________________________________ Lịch sử CHÙA THỜI LÝ I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết được những biểu hiện về sự phát triển của đạo Phật thời Lý. + Nhiều vua nhà Lý theo đạo Phật. + Thời Lý, chùa được xây dựng ở nhiều nơi. + Nhiều nhà sư được giữ cương vị quan trọng trong triều đình. 2. Phẩm chất -Yêu nước: Giáo dục học sinh tự hào về trình độ văn hóa và nghệ thuật kiến trúc xây dựng thời nhà Lí. II. Đồ dùng dạy học - Máy chiếu. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động ? Vương triều nhà Lý bắt đầu từ năm nào ? ? Vì sao nhà Lý dời đô ra Thăng Long ? - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá HĐ 1: HS tìm hiểu về đạo phật khuyên làm điều thiện tránh điều ác * Làm việc cả lớp: - Đạo phật du nhập vào nước ta thời gian nào và dạy ta những điều gì? - Vì sao đạo phật lại phát triển ở nước ta? - Vì sao nói : “Đến thời Lý, đạo Phật phát triển thịnh đạt nhất” ? - Nhà vua đã từng theo đạo Phật. Nhân dân theo đạo Phật rất đông. Kinh thành Thăng Long và các làng xã có rất nhiều chùa được xây dựng nên. HĐ 2: Tìm hiểu sự phát triển của đạo phật dưới thời Lí * Làm việc cá nhân: - HS làm vào phiếu học tập: Đánh dấu vào sau những ý đúng: + Chùa là nơi tu hành của các nhà sư. + Chùa là nơi tổ chức tế lễ của đạo Phật. 10 + Chùa là trung tâm văn hoá của làng xã. + Chùa là nơi tổ chức văn nghệ. - Đáp án đúng là ý 1 và ý 2 HĐ 2: Tìm hiểu về một số ngôi chùa thời Lí * Làm việc cả lớp: - GV mô tả Chùa Một Cột, chùa Keo, tượng phật A-di-đà và khẳng định chùa là một công trình kiến trúc lớn. ? Vì sao dưới thời Lí nhiều ngôi chùa được xây dựng. 3. Vận dụng ? Em hãy kể tên một số ngôi chùa thời Lí. - HS mô tả bằng lời hoặc bằng tranh ngôi chùa mà em biết (chùa làng em hoặc ngôi chùa mà em đã đến tham quan). - GV đặt một số câu hỏi cho HS liên hệ ý thức giữ gìn bảo vệ đình chùa, các công trinh văn hoá. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Thứ 3 ngày 22 tháng 11 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng chí) theo hai nhóm nghĩa (BT1); hiểu nghĩa từ nghị lực (BT2); điền đúng một số từ (nói về ý chí, nghị lực) vào chỗ trống trong đoạn văn (BT3); hiểu ý nghĩa chung của một số câu tục ngữ theo chủ điểm đã học (BT4). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Kiên cường: Sống có ý chí, nghị lực, biết vượt khó vươn lên. II. Đồ dùng - Ti vi - Bốn, năm tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1, 3. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát bài: Chú voi con ở bản Đôn - GV nhận xét. - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. 2. Khám phá –Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ làm bài cá nhân. 11 - Đại diện nhóm trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: a. Chí có nghĩa là rất, hết sức (biểu thị mức độ cao nhất): chí phải, chí lí, chí thân, chí tình, chí công. b. Chí có nghĩa là ý muốn bền bỉ theo đuổi một mục đích tốt đẹp: ý chí, chí khí, chí hướng, quyết chí. Bài 2: (Làm bài cá nhân) HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu câu trả lời: Dòng b là đúng: (Sức mạnh tinh thần làm cho con người kiên quyết trong hành động, không lùi bước trước mọi khó khăn) - nêu đúng nghĩa của từ Nghị lực. a. Kiên trì: Làm việc liên tục, bền bỉ. c. Kiên cố: Chắc chắn, bền vững, khó phá vỡ. d. Chí tình, chí nghĩa: Có tình cảm rất chân tình, sâu sắc. Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài , suy nghĩ làm bài cá nhân: Điền vào chỗ trống theo thứ tự sau: Nghị lực, nản chí, quyết tâm, kiên nhẫn, quyết chí, nguyện vọng. Bài 4: Thảo luận cặp đôi - HS nêu yêu cầu của bài, làm và nêu kết quả. a. Lửa thử vàng, gian nan thử sức: Vàng phải thử trong lửa mới biết vàng thật hay vàng giả. Người phải thử thách trong gian nan mới biết nghị lực, biết tài năng. b. Nước lã mà vã nên hồ ... : Từ nước lã mà làm thành hồ. Từ tay không (không có gì cả) mà dựng nổi cơ đồ mới thật tài giỏi ngoan cường. c. Có vất vả mới thanh nhàn ... : Phải vất vả lao động mới có được thành công. Không thể tự dưng mà thành đạt, được kính trọng, có người hầu hạ, cầm tàn, cầm lọng che chở. Từ nghĩa đen của từng câu, HS phát biểu về lời khuyên nhủ gửi gắm trong mỗi câu. GVnhận xét, chốt lại ý đúng: - Câu a khuyên ta: Đừng sợ vất vả, gian nan. Gian nan, vất vả thử thách con người, giúp con người vững vàng, cứng cỏi hơn. - Câu b khuyên ta: Đừng sợ bắt đầu bằng hai bàn tay trắng. Những người từ hai bàn tay trắng mà làm nên sự nghiệp càng đáng kính trọng, khâm phục. - Câu c khuyên ta: Phải vất vả mới có lúc thanh nhàn, có ngày thành đạt. 3. Vận dụng * Cho HS làm thêm bài tập sau: Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn (quyết tâm, ý chí, bài học) điền vào chố trống: Câu chuyện Ngu Công dời núi cho người đọc một........về .....của con người. Chín mươi tuổi, Ngu Công còn.....đào núi đổ đi để lấy đường vào nhà mình. HS nêu miệng kết quả. GV nhận xét. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 12 ____________________________________ Toán NHÂN MỘT SỐ VỚI MỘT HIỆU I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS biết cách thực hiện phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Biết giải bài toán và tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân một số với một hiệu, nhân một hiệu với một số. - Bài tập cần làm : BT1, 3, 4 : Nếu còn thời gian làm các bài còn lại. 2. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học - Ti vi II. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Gọi HS lên bảng nhắc lại quy tắc nhân một số với một tổng, nhân một tổng với một số. - GV và cả lớp nhận xét. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Bài mới Hoạt động 1: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - GV ghi lên bảng hai biểu thức 3 x (7 - 5) và 3 x 7 - 3 x 5 - Cho HS tính giá trị của hai biểu thức, rồi so sánh kết quả. 3 x (7 - 5) = 3 x 2 = 6 3 x 7 - 3 x 5 = 21 - 15 = 6 Vậy 3 x (7 - 5) = 3 x 7 - 3 x 5 Hoạt động 2: Nhân một số với một hiệu - GV chỉ biểu thức: 3 x (7 - 5) là nhân một số với một hiệu. - GV chỉ biểu thức: 3 x 7 - 3 x 5 là hiệu giữa các tích của của số đó với số bị trừ và số trừ. Kết luận: Khi nhân một số với một hiệu, ta có thể lần lượt nhân số đó với số bị trừ và số trừ rồi trừ hai kết quả đó cho nhau. Viết dưới dạng biểu thức: a x (b - c) = a x b - a x c C. Thực hành 13 Bài 1: Làm việc cá nhân. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm và chữa bài. GV nhận xét. a b c a x (b - c) a x b - a x c 6 9 5 6 x (9 - 5) = 6 x 4 = 24 6 x 9 - 6 x 5 = 54 - 30 = 24 8 5 2 8 x (5 - 2) = 8 x 3 = 24 8 x 5 - 8 x 2 = 40 - 16 = 24 Bài 2: Làm việc cá nhân. - Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu để tính: 47 x 9 24 x 99 = 47 x (10 - 1) = 24 x (100 - 1) = 47 x 10 - 47 x 1 = 24 x 100 - 24 x 1 = 470 - 47 = 2400 - 24 = 423 = 2376 Bài 3: Thảo luận cặp đôi - HS đọc đề toán, tóm tắt bài. - GV yêu cầu cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài. Đáp số: 5250 quả. - GV trình chiếu kết quả. D. Vận dụng Bài 4: Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức: (7 – 5) x 3 và 7 x 3 – 5 x 3 Từ kết quả so sánh, nêu cách nhân một hiệu với một số. + Mỗi HS làm việc cá nhân trong vòng vài phút, trình bày câu trả lời vào ô số của mình trên bảng phụ. + Kết thúc thời gian làm việc cá nhân, các thành viên chia sẻ, thống nhất đáp án tính nêu cách nhân một hiệu với một số ghi vào ô ý kiến chung của cả nhóm. - GV mời 1 nhóm trả lời. - GV và cả lớp nhận xét, chia sẻ. - Phát hiện quy tắc nhân 1 hiệu với 1 số - Củng cố quy tắc nhân một hiệu với một số. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _________________________________ Thứ năm, ngày 24 tháng 11 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt - Củng cố kiến thức đã học về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hiệu). 14 - Vận dụng được tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân, nhân một số với một tổng (hiệu) trong thực hành tính, tính nhanh. - Bài tập cần làm : BT1 dòng 1, BT2, BT4 chỉ tính chu vi. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. 2. Khám phá Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học - GV gợi ý cho HS nhắc lại các kiến thức về tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân và cách nhân một số với một tổng (hiệu). HS viết biểu thức chữ : a x b = b x a (a x b) x c = a x (b xc) a x (b + c) = a x b + a x c (a + b) x c = a x c + a x b a x (b - c) = a x b - a x c (a - b) x c = a x b - a x c HĐ 2: Thực hành Bài 1: Gọi một HS đọc yêu cầu bài. HS làm việc cá nhân thực hành tính: a. 135 x (20 + 3) b. 642 x (30 - 6) =135 x 20 +135 x 3 = 642 x 30 - 642 x 6 = 2700 + 405 = 19260 - 1452 = 3105 = 17808 - GV trình chiếu kết quả Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. a) Tính bằng cách thuận tiện nhất: (HS làm và chữa bài) b) Tính (theo mẫu): - GV hướng dẫn bài mẫu sau đó yêu cầu HS làm và chữa bài. Chẳng hạn: Bài 4: Gọi HS nêu cách tính chu vi, tính diện tích hình chữ nhật. Đáp số : Chu vi: 540 m 3. Vận dụng Bài 3: Khuyến khích HS làm thêm - Yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức và so sánh. + Em có nhận xét gì về các thừa số của các tích trong biểu thức thứ hai so với các số trong biểu thức thứ nhất? + Vậy khi thực hiện nhân một tổng với một số chúng ta có thể làm thế nào? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________________ Thể dục HỌC ĐỘNG TÁC THĂNG BẮNG - TRÒ CHƠI"MÈO ĐUỔI CHUỘT". 15 I. Yêu cầu cần đạt - Thực hiện được các động tác vươn thở tay chân, lưng bung và toàn thân. - Học động tác thăng bằng.Bước đầu biết cách thực hiện động tác thăng bằng. - Trò chơi “Mèo đuổi chuột”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được. II. Sân tập, dụng cụ - Sân tập sạch sẽ, an toàn, 1 còi, tranh, kẻ sân chơi. - Sử dụng video hướng dẫn bài tập thể dục phát triển chung III. Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học Định PH/pháp và hình Phần Nội dung lượng thức tổ chức Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu bài học. 1- 2p X X X X X X X X - Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai. 1-2p X X X X X X X X - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 100 m quanh sân tập. 2p - Trò chơi"Phản xạ nhanh" Cơ bản - Ôn 5 động tác thể dục đã học. + Lần 1 do GV điều khiển. 2l x 8nh X X X X X X X X + Lần 2 do cán sự điều khiển.GV đi lại X X X X X X X X quan sát sửa sai cho HS. - Học động tác thăng bằng. Sau khi nêu tên động tác, GV vừa làm 4-5 lần X X mẫu vừa giải thích cho HS tập bắt X X chước theo. X O O X - Tập 6 động tác thể dục đã học. 2l x 8nh X X - Phân chia các tổ tập luyện do tổ X trưởng điều khiển. GV đến từng tổ theo dõi uốn nắn sửa sai 5-6p X X cho từng HS. X X - Trò chơi"Mèo đuổi chuột". X O O X GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách X X chơi và luật chơi. X X Sau đó cho lớp chơi thử vài lần, rồi chơi chính thức. 16 Kết - Đứng vỗ tay và hát. thúc - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài. 1p X X X X X X X X - Nhận xet tiết học, về nhà ôn các động 1-2p tác thể dục đã học. _________________________________ Tập đọc VẼ TRỨNG I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi; Vê-rô-ki-ô); bước đầu đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được lời thầy giáo nhẹ nhàng, ân cần. - Hiểu ND câu chuyện: Nhờ khổ công rèn luyện Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Phẩm chất - GD HS có ý chí, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn II. Đồ dùng dạy học - Máy chiếu. - Một số bản chụp, bản sao tác phẩm của Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi . III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Hai HS sinh nối tiếp nhau đọc truyện: “Vua tàu thuỷ” Bạch Thái Bưởi. + Nêu nội dung của bài. B. Khám phá 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu giờ học 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1: Luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn + Đoạn 1: Từ đầu đến vẽ được như ý. + Đoạn 2: Phần còn lại. GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải (khổ luyện, kiệt xuất, thời đại Phục hưng). - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài. 17 - GV đọc diễn cảm. HĐ 2: Tìm hiểu bài - HS đọc theo N4 và trả lời các câu hỏi trong SGK ?. Vì sao những ngày đầu học vẽ, Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi cảm thấy chán nản ?(Vì suốt mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng). ?. Thầy Vê-rô-bri-ô cho HS vẽ thế để làm gì ? (Để biết cách quan sát sự vật một cách tỉ mỉ, miêu tả nó trên giấy vẽ chính xác). ?. Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi thành đạt như thế nào ? (... trở thành danh họa kiệt xuất, nhà điêu khắc, nhà kiến trúc sư, kĩ sư, nhà bác học lớn). ?. Theo em những nguyên nhân nào khiến Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi trở thành họa sĩ nổi tiếng ? (Là người bẩm sinh có tài; ... gặp được thầy giỏi; ... khổ luyện nhiều năm). ?. Trong những nguyên nhân trên nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Bốn HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn. - Thi đọc diễm cảm. C. Vận dụng ?. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? (Phải khổ công luyện tập mới thành tài. / Lê-ô-nác-đô trở thành thiên tài nhờ tài năng và khổ công luyện tập). - Em học được điều gì qua nhân vật Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi? ( giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn. - Liên hệ, giáo dục ý chí vươn lên trong học tập và cuộc sống ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Buổi chiều: Điạ lí ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, sông ngòi của đồng bằng Bắc Bộ. + Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên; đây là đồng bằng lớn thứ hai của nước ta. + Đồng bằng Bắc Bộ có dạng hình tam giác, với đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. + Đồng bằng Bắc Bộ có bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, có hệ thống đê ngăn lũ. 18 - Chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ (lược đồ) địa lí tự nhiên Việt Nam. - Nêu tác dụng của hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ. 2. Góp phần phát triển các năng lực - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất - Yêu nước: HS có ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - HS vận động theo nhạc bài Rửa tay - GV giới thiệu bài B. Khám phá HĐ 1: Đồng bằng lớn ở miền Bắc * Làm việc cả lớp: - GV chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - HS lên bảng chỉ vị trí của ĐBBB trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - GV chỉ bản đồ và nói cho HS biết về hình dạng của đồng bằng Bắc Bộ: Có hình tam giác, đỉnh ở Việt Trì, cạnh đáy là đường bờ biển. * Làm việc theo nhóm 3: ?. Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những con sông nào bồi đắp lên ? (do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Hai con sông này khi chảy ra biển thì chảy chậm lại, phù sa lắng đọng lại thành các lớp dày. Qua hàng vạn năm, các lớp phù sa đó đã tạo lên ĐBBB). ?. Đồng bằng Bắc Bộ có diện tích lớn thứ mấy trong các đồng bằng ở nước ta ? (có diện tích lớn thứ 2 trong số các đồng bằng ở nước ta, khoảng 15000 km 2 và đang tiếp tục mở rộng ra biển). ?. Địa hình đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? (khá bằng phẳng). - HS chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên: Vị trí, giới hạn, và mô tả tổng hợp đặc điểm của đồng bằng Bắc Bộ ? HĐ 2: Sông ngòi và hệ thống đê ngăn lũ * Làm việc cả lớp: - HS quan sát hình 1 sau đó lên bảng chỉ bản đồ một số sông ở đồng bằng Bắc Bộ. (ĐBBB có sông Hồng và sông Thái Bình). ?. Sông Hồng bắt nguồn từ đâu và đổ ra đâu ? (Sông Hồng bắt nguồn từ Trung Quốc và đổ ra biển Đông). 19 ?. Tại sao sông có tên gọi là sông Hồng ? (Sông có nhiều phù sa cho nên nước sông quanh năm có màu đỏ. Vì vậy gọi là sông Hồng). ?. Sông Thái Bình do những con sông nào hợp thành ? (Sông Thái Bình do sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam hợp thành). - GV chỉ bản đồ vị trí sông Hồng và sông Thái Bình trên bản đồ. ?. Mùa mưa ở đồng bằng Bắc Bộ trùng với mùa nào trong năm ? (Mùa hè). ?. Vào mùa mưa, nước các sông ở đây như thế nào ? (Dâng cao gây lũ lụt ở đồng bằng). * Thảo luận nhóm: ?. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ đã đắp đê ven biển để làm gì ? ?. Hệ thống đê ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? ?. Ngoài việc đắp đê, người dân ở đây còn làm gì để sử dụng nước các sông cho sản xuất ? - HS trình bày kết quả thảo luận. 3. Vận dụng - GV yêu cầu HS lên chỉ đồng bằng và mô tả về đồng bằng sông Hồng, về sông ngòi và hệ thống đê ven sông hoặc nối các mũi tên vào sơ đồ nói về quan hệ giữa khí hậu, sông ngòi và hoạt động cải tạo tự nhiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ Vídụ: Mùa hạ mưa nhiều nước sông dâng lên nhanh gây lũ lụt đắp đê ngăn lũ. - GV yêu cầu 1, 2 HS đọc ghi nhớ SGK. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _________________________ Tập làm văn KẾT BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt - HS nhận biết được hai cách kết bài: Kết bài mở rộng và kết bài không mở rộng trong văn kể chuyện (mục I và BT1, BT3 mục III). - Bước đầu biết viết kết bài cho bài văn kể chuyện theo hai cách: mở rộng và không mở rộng (BT3, mục III). II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Một số HS nhắc lại thế nào là mở bài trực tiếp, mở bài gián tiếp ? - Hai HS đọc phần mở đầu chuyện Hai bàn tay theo cách mở bài gián tiếp. - GV nhận xét. B. Khám phá 20
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_12_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.doc

