Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 13 Thứ 2 ngày 6 tháng 12 năm 2021 Tập làm văn KỂ CHUYỆN (Kiểm tra viết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Học sinh thực hành viết được một bài văn kể chuyện đúng với yêu cầu của đề bài, có nhân vật, sự việc, cốt chuyện (mở bài, diễn biến, kết thúc). - Lời kể tự nhiên, chân thật, dùng từ hay, giàu trí tưởng tượng và sáng tạo. - Diễn đạt thành câu, trình bày sạch sẽ; độ dài bài viết khoảng 120 chữ (khoảng 12 câu). 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ. 3. Phẩm chất - HS yêu thích làm văn kể chuyện . II. Đồ dùng - Giấy, bút làm bài kiểm tra. - Dàn ý vắn tắt của một bài văn kể chuyện. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - GV cho HS hát bài Em yêu trường em. - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết kiểm tra. B. Khám phá - GV viết đề lên bảng: 1. Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có tấm lòng nhân hậu. 2. Kể lại câu chuyện : Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca bằng lời của cậu bé An- đrây-ca. 3. Kể lại câu chuyện : Vua tàu thuỷ Bạch Thái Bưởi bằng lời kể của một người chủ tàu người Pháp hoặc người Việt. - GV hướng dẫn HS chọn một trong ba đề trên bảng để làm. C. Vận dụng - HS dựa vào gợi ý làm bài vào vở. - GV thu bài, chấm. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _____________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố cách nhân một số với hai chữ số, số có 3 chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật - Bài tập cần làm: BT1, 3, 5a ; Khuyến khích học sinh làm BT 2,4, 5(b). 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Gọi một em lên chữa bài tập 2 - SGK; một em nhắc lại cách nhân một số với số có ba chữ số. - GV và cả lớp nhận xét. - GV giới thiệu bài. B. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS làm việc cá nhân - Đặt tính rồi tính: - Yêu cầu HS làm vào vở. 3 HS lên bảng chữa bài. 79000 5688 139438 Bài 3: HS làm việc cặp đôi - HS nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS nêu cách làm, HS làm và chữa bài. a. 142 x 12 + 142 x 18 b. 49 x 365 - 39 x 365 c. 4 x 18 x 25 = 142 x (12 + 18) = (49 - 39) x 365 = 4 x 25 x 18 = 142 x 30 = 10 x 365 = 100 x 18 = 4260 = 3650 = 1800 Bài 5: HS làm việc cá nhân - Gọi học sinh lên bảng làm và nhận xét. Chẳng hạn: a. Với a = 13cm; b = 5 cm thì S = 12 x 5 = 60 (cm2) Với a = 14m; b = 10m thì S = 15 x 10 = (150m2) b. ( HSHTT) Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x 2 và diện tích hình chữ nhật mới là: a x 2 x b = 2 x a x b = 2 x (a x b) = 2 x S GV: Vậy khi chiều dài gấp lên 2 lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần. C. Vận dụng Bài 4: ( KKHS) Học sinh tự làm và giải nhiều cách khác nhau: Đáp số: 896000 đồng. - GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG __________________________________ Khoa học NƯỚC BỊ Ô NHIỄM + NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Phân biệt và nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm bằng cách quan sát và thí nghiệm: - Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước. - Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm. 2. Năng lực chung - Nhận thức về thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá tự nhiên - Góp phần hình thành các năng lực: Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp; năng lực giải quyết vấn đề; Năng lực tìm kiếm và xử lí thông tin. 3. Phẩm chất - Rèn luyện luyện cho HS thói quen không vứt rác, túi ni lông và các chất thải khác xuống ao, hồ, sông, suối,... làm ô nhiễm nguồn nước II. Đồ dùng - Một chai nước sông hay nước ao hồ, một chai nước giếng hay một chai nước máy. - Hai chai không, hai phiễu lọc nước, bông để lọc nước. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học A. Khởi động + Em hãy nêu vai tò của nước đối với đời sống của con người, động vật, thực vật ? - GV giới thiệu bài. B. Khám phá- Thực hành HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm và đề nghị các nhóm đọc các mục và thực hành theo trang 52 SGK để biết cách làm. - HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra và dự đoán kết quả: + Nước giếng trong hơn. + Nước sông đục hơn vì chứa nhiều chất không tan. - Các nhóm làm xong GV tới kiểm tra kết quả. Kết luận: Nước sông hồ hoặc nước đã dùng rồi thờng bị lẫn nhiều đất cát, đặc biệt nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục. HĐ 2 Các tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch Bước 1: Làm việc cả lớp: GV giao nhiệm vụ cho HS yêu cầu của SGK: Các tiêu chuẩn đánh giá nư- ớc sạch: Màu, mùi, vị, vi sinh vật, các chất hoà tan. GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đa ra các tiêu chuẩn về nớc sạch và nước bị ô nhiễm. Yêu cầu HS quan sát H3, 4 SGK làm việc: ?. Thế nào là nước sạch ? ?. Thế nào là nước bị ô nhiễm ? ?. Ở gia đình có những nguồn nước sạch, nước ô nhiễm nào ? - HS trình bày và đánh giá: Tiêu Nước bị ô nhiễm Nước sạch chuẩn đánh giá 1. Màu - Có màu, vẩn đục. - Không màu, trong suốt. 2. Mùi - Có mùi hôi. - Không mùi. 3. Vị - Không vị. 4. Vi sinh vật - Nhiều quá mức cho - Không có hoặc có ít không đủ gây phép. hại. 5. Các chất hoà - Chứa các chất hoà - Không có hoặc có các chất khoáng tan tan có hại cho sức có lợi với tỉ lệ thích hợp. khoẻ. Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 53 SGK. Nước sạch là nước không màu, không mùi, không vị, vi sinh vật không có hoặc rất ít Nước bị ô nhiễm là nước có những đặc điểm trái ngược ý trên. HĐ 3 : Tìm được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước. - HS quan sát các hình trong SGK từ hình 1 đến hình 8 - SGK, trang 54; 55. - Tự đặt câu hỏi và trả lời cho từng câu hỏi trong từng hình: ?. Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn mô tả trong hình đó là gì ? (hình 1; 4). ?. Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn mô tả trong hình đó là gì ? (hình 2). ?. Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn mô tả trong hình đó là gì ? (hình 3). ?. Hình nào cho biết nước ma bị nhiễm bẩn ? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn mô tả trong hình đó là gì ? (hình 5; 6; 8). - Làm việc theo cặp: - HS quay lại chỉ vào hình trang 54; 55 - SGK để hỏi và trả lời câu hỏi. - Đại diện các nhóm trình bày. - Các HS khác và GV theo dõi nhận xét bổ sung. *Kết luận: (Như SGK). HĐ 4 : Thảo luận về sự tác hại của sự ô nhiễm nước - HS thảo luận nhóm: Điều gì sẽ xẩy ra khi nguồn nước bị ô nhiễm ? - Từ đó rút ra tác hại của việc nguồn nước bị ô nhiễm. C.Vận dụng - Yêu cầu HS về nhà viết lại nguyên nhân nước bị ô nhiễm. - Tuyên truyền mọi người có ý thức bảo vệ nguồn nước - GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ 3 ngày 7 tháng 12 năm 2021 Tập đọc NGUỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. phân biệt được lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. - Hiểu ND câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-xốp-xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực sau: NL tự chủ và tự học, NL ngôn ngữ, NL văn học. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh ý chí nghị lực vươn lên. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc: Tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - HS đọc bài tập đọc Vẽ trứng và nêu nội dung chính của bài Nhờ khổ công rèn luyện, Lê-đô-nác-đô đa Vin-xi đã trở thành một họa sĩ thiên tài. - GV treo tranh và giới thiệu nội dung, yêu cầu bài học. B. Khám phá – Thực hành HĐ 1: Luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện ba lượt: + Đoạn 1: Bốn dòng đầu. + Đoạn 2: Bảy dòng tiếp. + Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo. + Đoạn 4: Ba dòng còn lại. - GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải: Khí cầu, Sa hoàng, thiết kế, tâm niệm, tôn thờ. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm. HĐ 2: Tìm hiểu bài - Cho HS đọc cả bài theo N4 và trả lời các câu hỏi trong SGK ?. Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? (Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước đ- ược bay lên bầu trời). ?. Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? (Sống kham khổ để dành dụm tiền mua sách, vở, và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành ph- ương tiện bay tới các vì sao). ?. Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ? (Vì ông có mơ ước chinh phục các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước). ?. Em hãy đặt tên khác cho truyện ? (Người chinh phục các vì sao./ Quyết tâm chinh phục các vì sao./ Ông tổ của ngành du hành vũ trụ...). HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm - Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện. - HS tìm giọng đọc phù hợp với câu chuyện. - Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm trước lớp. Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những bạn đọc tốt. D. Vận dụng - GV cho HS nêu nội dung bài: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-xốp- xki, nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. - GV nhận xét tiết học; dặn dò về nhà luyện đọc diễn cảm bài này và chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG __________________________________ Chính tả( Nghe - viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO + CHIẾC ÁO BÚP BÊ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết đúng đoạn văn: “Người tìm đường lên các vì sao” và viết đúng bài chính tả “ Chiếc áo búp bê”. - Luyện viết đúng những tiếng có vần, âm dễ lẫn: l/n; i/iê (BT2a,b). - Luyện viết đúng những tiếng có vần, âm dễ lẫn: s // x và ât / ôc (BT2) ( Bài chính tả Chiếc áo búp bê) 2. Năng lực chung - NL tự học và tự chủ, NL giao tiếp, NL hoạt động nhóm 3. Phẩm chất - Rèn luyện tính cẩn thận, rèn luyện kĩ năng viết đúng, viết đẹp. II. Đồ dùng dạy học - Ti Vi. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - GV giới thiệu nội dung, yêu cầu bài học. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc bài Chú voi con - GV nêu mục đích yêu cầu giờ học B. Khám phá – Thực hành Hoạt động 1. Hướng dẫn HS viết - Về nhà các em nhìn sách hoặc nhờ người thân đọc để viết bài “Người chiến sĩ giàu nghị lực” và bài “ Chiếc áo búp bê”, sáng hôm sau nộp lại để cô chấm bài. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2: HS đọc thầm, suy nghĩ làm bài tập vào vở: - Sau đây là một số tính từ HS có thể tìm: a) + Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ, lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu, ... + Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo nức, nô nức, ... b) Thứ tự từ cần điền là: nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, điện, nghiệm. - HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh. Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ và làm bài tập vào vở. - GV đính bảng phụ lên bảng. HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ. a, Xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, “Xinh nhỉ?”, nó sợ. b, Lất phất, đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc thềm. - HS đọc lại các đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. D. Vận dụng - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà xem lại BT2 để viết đúng chính tả những từ khó. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2; dm2; m2). - Thực hiện được nhân với số có hai chữ, ba chữ số - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính, tính nhanh. - Bài tập cần làm: BT1, 2(dòng 1), 3 ; Khuyến khích học sinh làm BT 2(dòng 2),4. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS say mê học toán, tìm tòi học hỏi. II. Hoạt động dạy học A. Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc bài Rửa tay. - GV giới thiệu bài B. Khám phá- Thực hành HĐ1: Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, diện tích Bài 1: Làm việc cá nhân - Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài tước lớp. Bài 2: Làm việc cá nhân - GV chép bài lên bảng gọi học sinh lên bảng làm và cả lớp chữa bài. - Nhận xét HĐ2. Biết vận dụng tính chất của phép nhân để, tính nhanh. Bài 3: Học sinh tính bằng cách thuận tiện nhất. Chẳng hạn: a. 2 x 39 x 5 = 39 x 2 x 5 b. 302 x 16 + 302 x 4 = 39 x 10 = 302 x (16 + 4) = 390 = 302 x 20 = 6040 Bài 4:(HSHTT) HS đọc đề toán, tóm tắt và giải. Một HS lên bảng chữa bài. Đáp số: 3000 lít nước. C. Vận dụng - Cho học sinh vận dụng tính chất nhân một số với một tổng để tính nhanh phép tính sau: 2018 + 2018 + 2018 + 2018 + 2018 + 2018 + 2018 x 4 - GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Thứ 4 ngày 8 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Sống có ý chí, nghị lực, biết vượt khó vươn lên. II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi nội dung BT 1 (cột a, b). III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Một HS nêu phần ghi nhớ của bài luyện từ và câu về các đặc điểm của tình từ - Một HS tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm: đỏ (làm lại BT2). - GV nhận xét. - GV nêu mục đích yêu cầu cần đạt của giờ học. B. Khám phá – Thực hành * HS biết tìm từ nói về ý chí, nghị lực và đặt câu. Bài 1: Một HS đọc kĩ yêu cầu của đề bài, cả lớp đọc thầm; trao đổi theo cặp và làm bài tập vào vở. - GV phát phiếu cho một vài nhóm HS. - Học sinh làm bài và trình bày bài trước lớp: a. Các từ nói lên ý chí của con người: b. Các từ nêu lên những thử thách đối với ý chí, nghị lực của con người: - quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền - khó khăn, gian khổ, gian nan, gian chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên khó, gian lao, gian truân, thử thách, nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, thách thức, chông gai, vững tâm, vững chí, vững dạ, vững lòng, ... Bài 2: HS đọc yêu cầu của bà, làm việc độc lập. - Học sinh tự làm vào vở mỗi em đặt 2 câu: + 1 câu với 1 từ ở nhóm a. + 1 câu với 1 từ ở nhóm b. - Cho từng học sinh trình bày trước lớp. - Ví dụ: Chúng ta phải kiên trì phấn đấu trong học tập. Bài làm dù khó đến mấy cũng phải kiên nhẫn làm cho bằng được. Muốn thành công phải trải qua bao khó khăn gian khổ. - GV lưu ý: có 1 số từ vừa là danh từ vừa là tính từ - Gian khổ không làm anh nhụt chí. (Gian khổ - DT). - Công việc ấy rất gian khổ. (Gian khổ - TT). Hoặc: có 1 số từ vừa là danh từ vừa là tính từ hoặc động từ. VD: - Khó khăn không làm anh nản chí. (Khó khăn - DT). - Công việc này rất khó khăn. (Khó khăn - TT). - Đừng khó khăn với tôi! (Khó khăn - ĐT). C. Vận dụng HĐ3: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của đề bài. Một, hai HS nhắc lại một số câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết: (Có chí thì nên. / Có công mài sắt, có ngày nên kim. / Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. / Thua keo này, bày keo khác./ Thất bại là mẹ thành công. / / Một lần ngã, một lần khôn). HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở. Sau đó, một số HS nối tiếp trình bày miệng bài của mình trớc lớp. GV và HS cả lớp nhận xét, tìm ra bài làm hay nhất. VD: + Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí. “Thua keo này, bày keo khác”, ông lại quyết chí làm lại từ đầu. + Bác hàng xóm nhà em bị cụt một tay vì tai nạn. Thế mà bác vẫn lái xe máy, chữa được xe, làm mọi việc rất khéo léo... Bác kể: Ngày mới bị tai nạn, bác rất chán nản. Bác cho mình là người tàn phế chẳng ai cần. Nhưng vợ của bác đã rất khéo động viên, khuyến khích bác nên bác đã hết tự ti, chán nản. Giờ thì bác luôn yêu đời. Bác còn làm thơ, học hát, ... Bác là người có ý chí, có nghị lực và rất đáng khâm phục. - GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG _________________________________ Toán CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết chia một tổng cho một số. - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính. - Bài tập cần làm : BT1, 2. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Rèn cho HS tính cẩn thận khi làm bài. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi + GAĐT. III.Hoạt động dạy học A. Khởi động - Chơi trò chơi: Làm theo tôi nới, không làm theo tôi làm. - Gvgiới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. B. Khám phá- Thực hành HĐ 1: HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số. - GV viết hai biểu thức lên bảng: (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21: 7 - GV gọi hai HS lên bảng làm, số HS còn lại làm vào vở nháp. (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 và 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3= 8 - Cho HS so sánh hai kết quả của hai biểu thức trên và rút ra kết luận: H. kết quả của hai biểu thức trên như thế nào? (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 H. Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta làm như thế nào? Kết luận: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau. HĐ 2: Thực hành Bài 1: HS làm việc cá nhân. - HS đọc yêu cầu của bài và làm theo hai cách. - HS làm và chữa bài. a. (15 + 35) : 5 Cách 1: (15 + 35) : 5= 50 : 5 Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15: 5 + 35: 5 = 10 = 3 + 7 = 10 (80 + 4) : 4 Cách 1: (80 + 4) : 4 = 84: 4 Cách 2: (80 + 4) : 4 = 80: 4 + 4 : 4 = 21 = 20 + 1 = 21 Bài 2: HS làm việc cá nhân. - Các phép còn lại tương tự - HS nêu yêu cầu cảu bài rồi làm và chữa bài. - Hai HS lên bảng chữa bài. a. (27 - 18) : 3 Cách 1: (27 - 18) : 3 = 9 : 3 Cách 2: (27 - 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 = 3 = 9 - 6 = 3 b. (64 - 32) : 8 Cách 1: (64 - 32) : 8 = 32: 8 Cách 2: (64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8 = 4 = 8 - 4 = 4 Bài 3: KKHS làm. - HS nêu đề toán sau đó làm bài và chữa. Đáp số: 15 nhóm. C. Vận dụng - HS vận dụng kiến thức đã học làm bài tập sau : Tìm X, biết : 960 : X + 126 : X = 6 - HS báo cáo kết quả. - GV nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò về nhà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ______________________________ Thứ 5 ngày 9 tháng 12 năm 2021 Tập đọc VĂN HAY CHỮ TỐT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi. - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sữa chữ viết xấu để trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt của Cao Bá Quát. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài. - Giáo dục học sinh tính kiên định. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - HS vận động theo nhạc bài Đánh tan Covid. - GV trình chiếu tranh, giới thiệu và nêu mục đích, yêu cầu tiết học. B. Khám phá- Thực hành HĐ1: Luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn: + Đoạn 1: Từ đầu đến cháu xin sẵn lòng. + Đoạn 2: Tiếp the đến ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp. + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải: Khẩn khoản, huyện đường, ân hận. - HS luyện đọc theo cặp. - HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm. HĐ2: Tìm hiểu bài - Học sinh đọc bài theo N4 và trả lời câu hỏi trong SGK. ?. Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? (Vì chữ viết của ông rất xấu dù văn của ông thì lại rất hay). ?. Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn ? (Cao Bá Quát vui vẻ nói: Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn sàng). ?. Sự việc gì xẩy ra làm Cao Bá Quát ân hận ? (Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu nên làm quan không đọc được đã thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan). ?. Cao Bá Quát quyết chí viết như thế nào? (Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, viết xong mười trang vở rồi mới đi ngủ; ông mượn những quyển vở viết chữ đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt mấy năm trời). - Học sinh trả lời câu hỏi 4 - SGK; GV nhận xét kết luận: (+ Mở bài: 2 dòng đầu: Chữ viết xấu quá đã gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học. + Thân bài: “Từ một hôm khác nhau”: Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết chữ cho đẹp. + Kết bài: Đoạn còn lại: Cao Bá Quát đã thành công, nổi danh là người văn hay, chữ tốt. HĐ 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, GV nhắc nhở, hướng dẫn thêm cho các em tìm đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm. - HS thi đọc diễm cảm trước lớp; cả lớp và GV nhận xét. C. Vận dụng ?. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? (Kiên trì luyện viết nhất định chữ sẽ đẹp./ Kiên trì làm một việc gì đó nhất định sẽ thành công). - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ______________________________ Tập làm văn TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả, ...) ; tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS có năng khiếu: Biết nhận xét và sửa lỗi để có câu văn hay. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ, năng lực văn học. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn học II. Đồ dùng - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý, ... cần chữa chung trước lớp. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - GV cho cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. B. Khám phá – Thực hành HĐ 1: Nhận xét chung bài làm của học sinh - Một học sinh đọc đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - GV nhận xét chung: * Ưu điểm: + Phần đa các em có hiểu đề bài, viết đúng yêu cầu của đề. + Dùng từ xưng hô đúng. + Diễn đạt trọn câu, trọn ý. + Sự việc, cốt truyện, liên kết giữa các phần khá tốt. + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. + Chính tả, hình thức trình bày bài văn đủ và đúng. + Có một số bài văn viết khá hay ( GV nêu tên HS) * Tồn tại: + Có một số bài lúc đầu xưng tôi nhưng sau đó kể sang người dẫn chuyện. + Có một vài em viết chưa thành câu, câu văn còn dài, ít dùng dấu câu. + Một số em làm bài còn cẩu thả, chữ viết còn xấu ( Nêu tên HS) HĐ2: Hướng dẫn HS chữa các lỗi + GV nêu một số lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, dùng từ xưng hô, cách trình bày bài văn, chính tả, ... + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. - Trả bài cho HS. - Cho học sinh đọc lại bài viết của mình. Đọc kĩ lời phê của GV. - Học sinh tự sữa lỗi HĐ3: Học tập những đoạn văn, lời văn hay. - GV đọc một vài bài văn hay. - HS nghe và trao đổi tìm ra những cái hay. C. Vận dụng - HS chọn và viết lại một đoạn trong bài làm của mình cho hay hơn. - HS báo cáo kết quả. GV, cả lớp nhận xét, góp ý. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại bài văn. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Toán CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số (chia hết, chia có dư). - Áp dụng phép chia cho số có một chữ số để giải các bài toán có liên quan. - Bài tập cần làm : BT1(2 dòng đầu), BT2. Khuyến khích HS làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS say mê học toán, tìm tòi học hỏi. II. II. Đồ dùng - Ti vi. Phiếu học tập của HS. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc bài Em yêu trường em. - GV giới thiệu bài B. Khám phá- Thực hành HĐ1: Trường hợp chia hết 128 472 : 6 = ? GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải. Mỗi lần chia đều tính theo ba bước: chia, nhân, trừ nhẩm. Chẳng hạn: 128472 6 08 21412 04 07 12 0 Vậy: 128472 : 6 = 21412 (Đây là bài toán chia hết). HĐ2: Trường hợp chia có dư 230 859 : 5 = ? - GV hướng dẫn HS đặt tính rồi tính (tương tự như trường hợp chia hết). 230859 5 30 46171 08 35 09 4 Vậy: 230859 : 5 = 46171 (dư 4) (Đây là bài toán chia có dư). *Lưu ý: Trong phép chia có dư thì số dư bao giờ cũng bé thua số chia. HĐ 3: Thực hành Bài 1: HS làm việc cá nhân. - HS đọc đề bài rồi làm vào vở sau đó chữa bài. Chẳng hạn: a. 278157 : 3 = 92719 304968 : 4 = 76242 b. 158735 : 3 = 52911 (dư 2) 457908 : 5 = 91581 (dư 3) Bài 2: (HS làm việc cá nhân) - HS đọc đề bài rồi làm vào vở sau đó chữa bài. GV cùng cả lớp chữa bài, chốt). lại lời giải đúng. Đáp số: 21435 lít. C. Vận dụng Bài 3: (KKHS) HS đọc đề bài rồi làm vào vở sau đó chữa bài. GV hướng dẫn HS lưu ý khi thực hiện phép chia có dư. Đáp số: 23406 hộp và còn thừa 2 áo. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò về nhà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG Thứ 6 ngày 10 tháng 12 năm 2021 Luyện từ và câu CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Học sinh hiểu tác dụng của dấu chấm hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính của dấu chấm hỏi là từ nghi vấn và dấu chấm hỏi (ND Ghi nhớ). - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu đặt được câu hỏi thông thường để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2, BT3). - HS có năng khiếu: Đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2, 3 nội dung khác nhau. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi, Của ai, Hỏi ai, Dấu hiệu theo nội dung BT1, 2, 3 (phần nhận xét). - Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1 (phần luyện tập). III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - GV kiểm tra 2 HS: 1 em làm bài tập 1, 1 em đọc đoạn văn của bài tập 3 tuần trước. B. Khám phá – Thực hành HĐ1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. HĐ 2: Phần nhận xét - GV treo bảng phụ kẻ các cột: Câu hỏi, Của ai, Hỏi ai, Dấu hiệu, lần lượt điền nội dung vào từng cột khi HS thực hiện các BT1, 2, 3. Bài 1: HS làm việc cá nhân - Học sinh đọc yêu cầu bài tập, từng em đọc thầm bài: “Người đi tìm đường lên các vì sao”. Học sinh đọc những câu hỏi trong bài: Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được ? Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế ? GV ghi vào bảng phụ. Bài 2, 3: HS làm việc cặp đôi - HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV ghi kết quả vào bảng. Câu hỏi Của ai Hỏi ai Dấu hiệu 1. Vì sao quả bóng Xi-ôn-cốp- Tự hỏi mình. - Từ Vì sao. không có cánh mà vẫn xki. - Dấu chấm hỏi. bay được? 2. Cậu làm thế nào mà Một người Xi-ôn-cốp-xki. - Từ Thế nào. mua được nhiều sách và bạn. - Dấu chấm hỏi. dụng cụ như vậy? HĐ3: Phần ghi nhớ - Bốn HS đọc nội dung cần ghi nhớ trong SGK. HĐ 4: Luyện tập, thực hành Bài 1: Cả lớp làm bài vào vở, HS làm vào phiếu trình bày trên bảng lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Câu hỏi Câu hỏi của ai ? Để hỏi ai ? Từ nghi vấn Bài: Thưa chuyện với mẹ: - Con vừa bảo gì ? Câu hỏi của mẹ Cương Gì ? - Ai xui con thế ? Câu hỏi của mẹ Cương Thế ? Bài 2: Hai bàn tay: Anh có yêu nước không ? Câu hỏi của Bác Hồ Bác Lê Có - không Anh có thể giữ bí mật không ? Câu hỏi của Bác Hồ Bác Lê Có - không Anh có muốn đi với tôi không? Câu hỏi của Bác Hồ Bác Lê Có - không Nhưng chúng ta lấy đâu ra Câu hỏi của bác Lê Bác Hồ đâu tiền ? Anh sẽ đi với tôi chứ ? Câu hỏi của Bác Hồ Bác Lê chứ Bài 2: Một HS đọc yêu cầu của bài: - Mời một cặp làm mẫu, HS suy nghĩ, sau đó thực hành hỏi - đáp trước lớp: Học sinh 1 Học sinh 2 - Về nhà bà cụ làm gì ? - Về nhà, bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. - Bà cụ kể lại chuyện gì ? - Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính đuổi bà ra khỏi huyện đường. - Vì sao Cao Bá Quát ân - Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết của mình quá xấu hận ? nên quan không đọc được dẫn đến bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nỗi oan ức. - Cho cả lớp thực hành hỏi - đáp. GV và những HS khác nhận xét. - Lưu ý HS thể hiện tự nhiên, đúng ngữ điệu. Bài 3: Học sinh tự đặt câu hỏi để hỏi mình. C. Vận dụng - Học sinh nhắc lại nội dung cần ghi nhớ của bài học. - HS tập đặt một câu hỏi để tự hỏi mình và một câu hỏi để hỏi người khác. - HS báo cáo kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa ( nếu có). ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Thực hành phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số. - Bài tập cần làm : BT1, 2a, 4a. Nếu còn thời gian làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực trong các hoạt động và yêu thích môn học II. Hoạt động dạy học A. Khởi động - GV cho cả lớp hát bài: Chú ếch con. - GV giới thiệu bài. B. Khám phá –Thực hành. HĐ 1: Thực hành phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. Bài 1: Làm việc CN - HS đọc bài rồi làm vào vở sau đó chữa bài. Chẳng hạn: 67494 : 7 = 9642 42789 : 5 = 8557 (d 4) 359361 : 9 = 39929 238057 : 8 = 29757 (d 1) Bài 2: Làm việc CN - HS đọc, nêu tóm tắt bài. - GV gợi ý để HS nhận ra dạng toán đã học. (Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó) bài rồi làm vào vở sau đó chữa bài. Chẳng hạn: Đáp số: Số lớn: 30489 : Số bé: 12017 - HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. HĐ2: Biết vận dụng chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số. Bài 4: Trao đổi cặp đôi sau đó làm vào vở. - HS tính bằng hai cách sau đó chữa bài. a. (33164 + 28528) : 4 Cách 1: Cách 2: (33164 + 28528) : 4 (33164 + 28528) : 4 = 61692 : 4 = 15423 = 33164 : 4 + 28528 : 4 - HS làm bài, chữa bài. = 8291 + 7132 = 15423 - GV nhận xét, chữa bài. C. Vận dụng Bài 3: HS đọc bài, nêu tóm tắt. - GV hướng dẫn HS cách làm. - HS làm vào vở nháp sau đó chữa bài. Đáp số: 13710 kg - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò về nhà. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________________ Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Bắc Bộ: + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước. + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi lợn và gia cầm. - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200C, từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh. - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động làng nghề thủ công và chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Có ý thức tìm hiểu về vùng đồng bằng Bắc Bộ . II. Đồ dùng dạy học
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.doc

