Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

doc 33 trang Gia Linh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 13 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 13
 Thứ 2 ngày 28 tháng 11 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT VỀ THẦY CÔ, MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp học sinh 
 - Biết được ngày 20 -11 hằng năm là Ngày nhà giáo Việt Nam.
 - HS hiểu được ý nghĩa ngày Nhà giáo Việt Nam 20-11
 - Biết được các công việc hàng ngày của thầy, cô giáo.
 - Biết thể hiện lòng biết ơn và kính yêu thầy, cô giáo, mái trường.
 - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra 
những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn thầy, cô giáo. Qua tiết học giáo 
dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc.
 II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Hát về thầy cô, mái trường. (Lớp 5A)
 - HS theo dõi lớp 5A thể hiện bài hát: Thương lắm thầy cô ơi. 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 
5A thể hiện . - HS vỗ tay khi lớp 5A hát.
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong
tiết mục biểu diễn.
- Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 _____________________________________
 CHỦ ĐIỂM : CÓ CHÍ THÌ NÊN
 Tập đọc
 NGUỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
 I. Yêu cầu cần đạt
 1 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc đúng tên riêng nước ngoài (Xi-ôn-cốp-xki); đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. 
Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. phân biệt 
được lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện. 
 - Hiểu ND câu chuyện : Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-xốp-xki, nhờ khổ công 
nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao. 
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: NL giao tiếp và hợp tác ( HS luyện đọc trong nhóm 
và sửa lỗi cho nhau cùng nhau thảo luận để TLCHTìm hiểu bài), NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo ( Học sinh trả lời được các câu hỏi ở phần Tìm hiểu bài và nêu được nội dung 
chính của bài tập đọc).
 3. Phẩm chất
 - GD cho HS kĩ năng đặt mục tiêu và ý chí, quyết tâm để thực hiện mục tiêu đã đề 
ra.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài hát: Đi học 
 - GV giới thiệu bài
 B. Khám phá 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài 
 a. Luyện đọc: 
 - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện ba lượt:
 + Đoạn 1: Bốn dòng đầu.
 + Đoạn 2: Bảy dòng tiếp.
 + Đoạn 3: Sáu dòng tiếp theo.
 + Đoạn 4: Ba dòng còn lại. 
 - GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải: Khí cầu, Sa hoàng, thiết kế, tâm 
niệm, tôn thờ. 
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Hai HS đọc cả bài. 
 - GV đọc diễn cảm. 
 b. Tìm hiểu bài:
 - HS trao đổi nhóm 4, trả lời các câu sau:
 ?. Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? (Xi-ôn-cốp-xki từ nhỏ đã mơ ước được bay lên 
bầu trời).
 2 ?. Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ? (Sống kham khổ để dành 
dụm tiền mua sách, vở, và dụng cụ thí nghiệm. Sa hoàng không ủng hộ phát minh về khí 
cầu bay bằng kim loại của ông nhưng ông không nản chí. Ông đã kiên trì nghiên cứu và 
thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao).
 ?. Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ? (Vì ông có mơ ước chinh phục 
các vì sao, có nghị lực, quyết tâm thực hiện mơ ước).
 ?. Em hãy đặt tên khác cho truyện ? (Người chinh phục các vì sao./ Quyết tâm 
chinh phục các vì sao./ Ông tổ của ngành du hành vũ trụ...).
 ? Nội dung chính của bài là gì ? ( Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-xốp-xki, nhờ 
khổ công nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm, đã thành công mơ ước tìm đường lên 
các vì sao)
 - TBHT điều khiển các bạn báo cáo kết quả trước lớp.
 - GV nhận xét, chốt kết quả dúng.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
 - Mời 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của truyện.
 - HS tìm giọng đọc phù hợp với câu chuyện. 
 - Cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm trước lớp.
 Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những bạn đọc tốt. 
 C. Vận dụng 
 - Qua bài đọc, em học được gì ở nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-xốp-xki?
 - Liên hệ giáo dục: ý chí bền bỉ theo đuổi ước mơ đến cùng
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 Toán
 GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp học sinh biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
 - Bài tập cần làm : BT1, 3. Khuyến khích học sinh làm BT 2,4.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học ( HS tự giác học bài chủ động tiếp thu kiến thức)
 3. Phẩm chất
 - Yêu nước: HS yêu thích môn học; Trách nhiệm: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, 
gọn gàng, khoa học. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Giáo án điện tử
 III.Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - HS vận động theo nhạc bài Nhà là nơi...
 3 - GV giới thiệu bài
 B. Khám phá
 HĐ1: Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 HĐ 2: Trường hợp tổng hai chữ số bé hơn 10.
 - GV ghi lên bảng phép tính yêu cầu học sinh đặt tính.
 - 1 HS lên bảng làm : 
 x 2 7 - HS nhận xét kết quả của 297 với 27
 1 1 - GV : Để có 297 ta đã viết 9 ( là tổng của 2 và 7 ) 
 x 2 7 vào giữa 2 chữ số của 27.
 2 7 
 2 9 7
 - GV nêu thêm 1 số VD : 35 x 11; 42 x 11.
 HĐ3: Trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10
 - GV cho học sinh nhân nhẩm 48 x 11. Vì tổng 4 + 8 không phải là số có một chữ 
số mà là số có hai chữ số. Nên cho học sinh đề xuất cách làm tiếp. Có thể cho học sinh 
đề xuất viết 12 xen giữa 4 và 8 để được 4128 hoặc đề xuất một
cách làm khác. 
 - GV cho cả lớp đặt tính và tính:
 - Cho học sinh nhận xét kết quả 528 với thừa số 48.
 - Nhằm rút ra kết luận: Để có 528 ta đã viết chữ số 2 (12 là tổng 4 và 8) xen vào 
giữa hai chữ số 4 và 8 được 428 thêm 1 vào 4 của 428 được 528.
 * Chú ý: Trường hợp tổng hai số bằng 10 cũng làm giống như trên.
 HĐ4: Thực hành
 Bài 1: GV ghi đề bài lên bảng. 
 - Cho học sinh làm bài sau đó nêu cách tính nhẩm. Chẳng hạn:
 34 x 11 = 374; 82 x 11 = 902; 11 x 95 = 1045 
 Bài 2: 1 HS đọc yêu cầu đề, nêu tóm tắt sau đó giải vào vở. 
 - Gọi 1 HS lên bảng chữa bài. GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
 Đáp số: 352 học sinh.
 Bài 2: ( KKHS) HS đọc yêu cầu đề bài rồi giải vào vở nháp.
 - HS nhắc lại cách tìm số bị chia.
 Bài 4: ( KKHS) Một HS đọc đề bài. Cho các nhóm trao đổi để rút ra:
 Câu b là câu đúng nhất. 
 C. Vận dụng
 - HS nêu lại cách nhân nhẩm với 11. 
 BT PTNL: Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện:
 4 a. 12 x 11 + 211 x 11 + 11 x 33
 b. 132 x 11 - 11 x 32 - 54 x 11
 - GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà làm bài trong vở bài tập, chuẩn bị bài học 
hôm sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ___________________________________
 Kể chuyện
 LUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Luyện kể được một câu chuyện mình đã nghe hoặc đã đọc thể hiện đúng tinh thần 
có ý chí nghi lực, có chí vươn lên trong cuộc sống. 
 - Biết nêu ý nghĩa câu chuyện mà bạn kể. HS kể lại được câu chuyện phối hợp lời kể 
với điệu bộ, nét mặt, cử chỉ.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học ( Học sinh đọc đề bài và gợi ý, tự tìm được câu chuyện 
phù hợp với chủ đề để kể trong tiết học); Năng lực giao tiếp và hợp tác (Thảo luận và 
chia sẻ với bạn khi kể trong nhóm); Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo (Trả lời được 
các câu hỏi của bạn và tự rút ra được ý nghĩa câu chuyện).
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: GD HS có nghị lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Video bài hát Đường đến vinh quang
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp cùng hát bài Đường đến vinh quang, ban nhạc Bức Tường.
 - GV giới thiệu bài:
 + H. Bài hát với nội dung gì? (Để đến với vinh quang phải trải qua bao khó khăn 
gian khổ.)
 + Đúng vậy, những con người có nghị lực họ vẫn luôn khát khao vượt qua bao gian 
nan, vất vả vươn tới những đỉnh cao dành chiến thắng. Tiết học kể chuyện được chứng 
kiến hoặc tham gia ở tuần này chương trình giảm tải, chúng ta không học vì thế hôm nay 
cô trò chúng mình sẽ tiếp tục luyện kể những câu chuyện đã nghe đã đọc về những người 
giàu nghị lực các em nhé.
 GV ghi mục bài lên bảng
 B. Khám phá
 HĐ1: Hướng dẫn HS luyện kể
 - GV chép sẵn đề bài lên bảng.
 - 1 học sinh đọc đề bài. 
 5 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc về một người có nghị 
lực.
 H. Đề bài yêu cầu điều gì? 
 H. Câu chuyện nói về điều gì? về một người có nghị lực. 
 GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài 
 HĐ3: Hướng dẫn HS luyện kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện
 a. Kể chuyện trong nhóm ( 10 phút)
 - GV tổ chức cho HS kể chuyện theo nhóm 4.
 - Vừa kể xong nêu nội dung ý nghĩa câu chuyện. bạn vừa kể 
 b. Thi kể chuyện trước lớp: ( 15- 20 phút)
 - Gọi các nhóm thi kể chuyện trước lớp. GV cùng cả lớp nhận xét.
 H. Câu chuyện mình kể nói về ai?
 H: Câu chuyện nói lên điều gì?
 H. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
 H. Bạn học được gì từ câu chuyện này?
 - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể chuyện hay nhất.
 C. Vận dụng
 - Hôm nay chúng ta học nội dung gì? Luyện kể chuyện đã nghe đã đọc về người có 
nghị lực.
 - Qua các câu chuyện em hiểu được điều gì? ( Con người cần có ý chí nghị lực vươn 
lên trong cuộc sống nhất định sẽ thành công)
 - Về nhà luyện kể lại nhiều lần về câu chuyện mình đã kể trước lớp và kể cho người 
thân cùng nghe.
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem trước nội dung bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _______________________________
Buổi chiều: 
 Khoa học
 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Phân biệt và nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm bằng 
cách quan sát và thí nghiệm:
 + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi 
sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
 + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá 
mức cho phép, chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học ( HS tự giác học bài chủ động tiếp thu kiến thức)
 6 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Biết cách sử dụng nước hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
 II. Đồ dùng
 - Một chai nước sông hay nước ao hồ, một chai nước giếng hay một chai nước 
máy. 
 - Hai chai không, hai phiễu lọc nước, bông để lọc nước. 
 - Bài giảng điện tử
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 TBHT lên điều hành lớp chơi trò chơi “ Tôi muốn” để TLCH sau:
 + Bạn hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của con người, động vật, thực 
 vật? 
 - GV nhận xét phần khởi động của HS.
 - GV giới thiệu bài.
 B. Khám phá
 HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên
 Bước 1: GV chia lớp thành các nhóm và đề nghị các nhóm đọc các mục và thực 
hành theo trang 52 SGK để biết cách làm.
 - HS làm thí nghiệm, quan sát hiện tượng xảy ra và dự đoán kết quả:
 + Nước giếng trong hơn. 
 + Nước sông đục hơn vì chứa nhiều chất không tan. 
 - Các nhóm làm xong GV tới kiểm tra kết quả.
 Kết luận: Nước sông hồ hoặc nước đã dùng rồi thờng bị lẫn nhiều đất cát, đặc biệt 
nước sông có nhiều phù sa nên chúng thường bị vẩn đục.
 HĐ 2: Các tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch
 Bước 1: Làm việc cả lớp: 
 GV giao nhiệm vụ cho HS yêu cầu của SGK: Các tiêu chuẩn đánh giá nước sạch: 
Màu, mùi, vị, vi sinh vật, các chất hoà tan.
 GV yêu cầu các nhóm thảo luận và đa ra các tiêu chuẩn về nớc sạch và
nước bị ô nhiễm.
 Yêu cầu HS quan sát H3, 4 SGK làm việc:
 ?. Thế nào là nước sạch ?
 ?. Thế nào là nước bị ô nhiễm ?
 ?. Ở gia đình có những nguồn nước sạch, nước ô nhiễm nào ?
 - HS trình bày và đánh giá:
 Tiêu Nước bị ô nhiễm Nước sạch
 chuẩn đánh giá
 7 1. Màu - Có màu, vẩn đục. - Không màu, trong suốt.
 2. Mùi - Có mùi hôi. - Không mùi. 
 3. Vị - Không vị. 
 4. Vi sinh vật - Nhiều quá mức cho - Không có hoặc có ít không đủ gây 
 phép. hại. 
 5. Các chất hoà - Chứa các chất hoà - Không có hoặc có các chất khoáng 
 tan tan có hại cho sức có lợi với tỉ lệ thích hợp.
 khoẻ. 
 Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 53 SGK.
 Nước sạch là nước không màu, không mùi, không vị, vi sinh vật không có hoặc rất 
ít Nước bị ô nhiễm là nước có những đặc điểm trái ngược ý trên.
 C.Vận dụng
 Cho HS vẽ và trưng bày tranh về ô nhiễm nguồn nước và tác hại của ô nhiễm 
nguồn nước.
 - Cần làm gì để bảo vệ nguồn nước?
 + Không xả rác xuống ao hồ, sông, ngòi.
 + Tuyên truyền, vận động mọi người cùng giữ gìn, bảo vệ môi trường....
 - Nguồn nước ô nhiễm có ảnh hưởng tới không khí không?
 + Nước bị ô nhiễm làm cho bầu không khí cũng ô nhiễm do bị mùi hôi thối của 
nước bốc lên.
 GV nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 __________________________
 Chính tả( Nghe - viết)
 NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn: “Người tìm đường lên các 
vì sao”.
 - Luyện viết đúng những tiếng có vần, âm dễ lẫn: l/n; i/iê (BT2a,b). 
 2. Năng lực chung
 - NL tự chủ và tự học ( HS tự giác lấy sách vở ra để học bài và viết bài, làm các 
 bài tập chính tả âm vần ở phàn Luyện tập)
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2a để HS các nhóm thi tiếp sức. 
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 8 - TBHT điều khiển lớp chơi trò chơi “ Tôi muốn” để yêu cầu HS lên bảng viết các 
 từ chứa tiếng bắt đầu bằng tr / ch: châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng, ... 
 - Tuyên dương những bạn viết được nhiều từ hơn.
 B.Khám phá
 HĐ1: Giới thiệu bài
 - GV giới thiệu nội dung, yêu cầu bài học.
 HĐ2: Hướng dẫn HS nghe - viết
 - GV đọc bài : “Người tìm đường lên các vì sao”.
 - HS đọc thầm bài văn. Chú ý cách viết tên riêng (Xi-ôn-nốp-xki); ...
 GV nhắc các em những từ thường viết sai, cách trình bày, cách viết các tên riêng 
nước ngoài Xi-ôn-nốp-xki, những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã, ... 
 - GV đọc bài cho HS viết. 
 - Nhận xét một số bài, chữa lỗi. 
 HĐ3: HS làm bài tập
 Bài 2: HS đọc thầm, suy nghĩ làm bài tập vào vở:
 - Sau đây là một số tính từ HS có thể tìm:
 a) + Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lấp lửng, lập lờ,
 lặng lẽ, lững lờ, lấm láp, lọ lem, lộng lẫy, lớn lao, lố lăng, lộ liễu, ... 
 + Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê, náo 
nức, nô nức, ...
 b) Thứ tự từ cần điền là: nghiêm, minh, kiên, nghiệm, nghiệm, nghiên, nghiệm, 
điện, nghiệm.
 - HS đọc lại bài đã điền hoàn chỉnh.
 Bài 3:( KKHS) HS làm và chữa bài. 
 a) + Nản chí (nản lòng). + Lí tưởng. + Lạc lối. 
 b) + Kim khâu. + Tiết kiệm. + Tim.
 C. Vận dụng
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, Ai đúng theo hình thức tiếp sức: Đặt câu 
với một từ láy em tìm được ở bài 2a.
 - Gv tổng kết cuộc chơi, tuyên dương đội thắng cuộc.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _________________________________
 Lịch sử
 CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC
 LẦN THỨ HAI (1075 - 1077)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 9 - HS biết ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của 
quân dân ta . Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt .
 - HS trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống 
quân Tống dưới thời Lý.
 - HS mô tả sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học : Tra cứu tài liệu, tranh ảnh, tìm hiểu thông tin trong 
sách giáo khoa để nêu được những nét chính của cuộc kháng chiến chống quân Tống 
xâm lược lần thứ hai.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn để tìm câu trả lời phù 
hợp nhất
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Trình bày được diễn biến, kết quả và ý 
nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai.
 3. Phẩm chất
 - Yêu nước: HS tự hào về tinh thần dũng cảm và trí thông minh của nhân dân ta 
trong cộng cuộc chống quân xâm lược.
 II. Đồ dùng
 - Phiếu học tập của học sinh. 
 - Máy chiếu
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - TBVN điều hành lớp hát bài Vui tới trường
 - GV giới thiệu vào bài
 B. Khám phá
 HĐ1: Tìm hiểu hoàn cảnh lịch sử.
 * Làm việc cả lớp:
 - GV yêu cầu học sinh đọc đoạn “Cuối năm 1072 ... rồi rút về”.
 - GV đặt vấn đề cho học sinh thảo luận: Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất 
Tống có 2 ý kiến khác nhau:
 + Để xâm lược nước Tống.
 + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo 
em, ý nào đúng ? Vì sao ?
 - Cả lớp thảo luận để đa ra ý thống nhất: (Ý kiến thứ 2 là đúng. Vì: Trước đó, lợi 
dụng vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý 
Thường Kiệt cho quân sang đánh Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương nhằm làm 
giảm một phần đáng kể sức mạnh của giặc rồi về nước).
 HĐ2: Tìm hiểu diễn biến cuộc kháng chiến.
 * Làm việc cả lớp: 
 - HS quan sát lược đồ và đọc thông tin trong SGK để trình bày diễn biến cuộc 
kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất (GV trình chiếu lược đồ).
 10 - GV trình bày tóm tắt diễn biến trên lược đồ.
 HĐ 3: Rút ra được kết quả cuộc kháng chiến
 * Thảo luận nhóm: 
 - GV đặt vấn đề: 
 ?. Nêu kết quả của cuộc kháng chiến ? (Cuộc kháng chiến hoàn toàn thắng lợi).
 ?. Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ? (Do quân dân ta rất 
dũng cảm, Lý Thường Kiệt là một tướng tài - ông đã cho chủ động tấn công sang đất 
Tống, lập phòng tuyến sông Như Nguyệt ... ).
 - HS thảo luận và báo cáo.
 - GVKL : Nguyên nhân thắng lợi là do quân và dân ta rất dũng cảm. Lý 
Thường Kiệt là 1 tướng tài (Chủ động tấn công sang đất Tống, lập phòng tuyến trên 
sông Như Nguyệt...).
 C. Vận dụng
 + Yêu cầu HS kể lại trận quyết chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt?
 - GV và cả lớp, nhận xét, kết luận
 - Nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà ôn lại bài và chuẩn bị bài hôm sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _________________________________
 Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ - NGHỊ LỰC.
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm 
từ (BT1), đặt câu (BT2), viết đoạn văn ngắn (BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ 
điểm đang học.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, 
NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Kiên cường: Sống có ý chí, nghị lực, biết vượt khó vươn lên.
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 - Bốn, năm tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 1, 3.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - Cả lớp hát bài: Chú voi con ở bản Đôn
 - GV nhận xét.
 11 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá –Luyện tập
 HĐ 1: Biết tìm từ nói về ý chí, nghị lực và đặt câu. 
 Bài 1: Một HS đọc kĩ yêu cầu của đề bài, cả lớp đọc thầm; trao đổi theo cặp và làm 
bài tập vào vở.
 - GV phát phiếu cho một vài nhóm HS.
 - Học sinh làm bài và trình bày bài trớc lớp:
 a. Các từ nói lên ý chí của con người: b. Các từ nêu lên những thử thách đối 
 với ý chí, nghị lực của con người:
 - quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền - khó khăn, gian khổ, gian nan, gian 
 chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì, kiên khó, gian lao, gian truân, thử thách, 
 nghị, kiên tâm, kiên cường, kiên quyết, thách thức, chông gai, 
 vững tâm, vững chí, vững dạ, vững 
 lòng, ...
 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bà, làm việc độc lập.
 - Học sinh tự làm vào vở mỗi em đặt 2 câu: 
 + 1 câu với 1 từ ở nhóm a.
 + 1 câu với 1 từ ở nhóm b. 
 - Cho từng học sinh trình bày trước lớp.
 - Ví dụ: Chúng ta phải kiên trì phấn đấu trong học tập. 
 Bài làm dù khó đến mấy cũng phải kiên nhẫn làm cho bằng được. 
 Muốn thành công phải trải qua bao khó khăn gian khổ. 
 - GV lưu ý: có 1 số từ vừa là danh từ vừa là tính từ
 - Gian khổ không làm anh nhụt chí. (Gian khổ - DT).
 - Công việc ấy rất gian khổ. (Gian khổ - TT).
 Hoặc: có 1 số từ vừa là danh từ vừa là tính từ hoặc động từ. VD: 
 - Khó khăn không làm anh nản chí. (Khó khăn - DT). 
 - Công việc này rất khó khăn. (Khó khăn - TT).
 - Đừng khó khăn với tôi! (Khó khăn - ĐT).
 HĐ 2: Viết đoạn văn ngắn có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang 
học.
 Bài 3: Học sinh đọc yêu cầu của đề bài. 
 Một, hai HS nhắc lại một số câu thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết: (Có chí thì nên. 
/ Có công mài sắt, có ngày nên kim. / Người có chí thì nên, nhà có nền thì vững. / Thua 
keo này, bày keo khác./ Thất bại là mẹ thành công. / / Một lần ngã, một lần khôn).
 HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở. Sau đó, một số HS nối tiếp trình bày miệng bài 
của mình trớc lớp. 
 12 GV và HS cả lớp nhận xét, tìm ra bài làm hay nhất. VD: 
 + Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại trên thương 
trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí. “Thua keo này, bày keo khác”, 
ông lại quyết chí làm lại từ đầu. 
 + Bác hàng xóm nhà em bị cụt một tay vì tai nạn. Thế mà bác vẫn lái xe máy, chữa 
được xe, làm mọi việc rất khéo léo... Bác kể: Ngày mới bị tai nạn, bác rất chán nản. Bác 
cho mình là người tàn phế chẳng ai cần. Nhưng vợ của bác đã rất khéo động viên, khuyến 
khích bác nên bác đã hết tự ti, chán nản. Giờ thì bác luôn yêu đời. Bác còn làm thơ, học 
hát, ... Bác là người có ý chí, có nghị lực và rất đáng khâm phục.
 C. Vận dụng
 - HS tập đạt câu với một trong các từ ngữ ở bài tập 1.
 - GV và cả lớp nhận xét.
 - Yêu cầu HS ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm; Tìm thêm các thành ngữ, tục ngữ 
thuộc chủ điểm.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _________________________________
 Toán
 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách nhân với số có 3 chữ số.
 - Tính được giá trị của biểu thức.
 - Bài tập cần làm : BT1, 3. Khuyến khích học sinh làm BT 2.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành các năng lực sau: năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - GDHS yêu thích môn học. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. 
Yêu thích học toán.
 II.Đồ dùng dạy học
 - Giáo án điện tử
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - HS hát và vận động theo nhạc bài: Em yêu trường em.
 - GV giới thiệu bài
 B. Khám phá
 HĐ1: Tìm cách tính: 164 x 123
 - HS phân tích được :
 164 x 123 =164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 =20 172 
 13 - Cho học sinh tính: 164 x 100 ; 164 x 20 ; 164 x 3
 - Sau đó đặt vấn đề tính: 164 x 123 có thể tính nh sau: 
 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3)
 = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3
 = 16400 + 3280 + 492 = 20172
 HĐ2: Giới thiệu cách đặt tính rồi tính
 - Giúp HS nhận ra nhận xét: Để tính 164 x 123 ta phải thực hiện 3 phép tính nhân 1 
phép tính cộng 3 số. Do đó ta nghĩ đến việc viết ngắn gọn các phép tính này trong 1 lần 
đặt tính.
 - GV cùng học sinh đi đến cách đặt tính và tính:
 164
 123 
 492 492 là tích thứ nhất 
 328 328 là tích thứ 2
 164 164 là tích thứ 3
 20172 20172 là tích chung.
 GV: Phải viết tích riêng thứ 2 sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất. Viết tích 
riêng thứ 3 sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. 
 HĐ 3: Thực hành
 Bài 1: HS làm việc cá nhân.
 - Cho học sinh tự đặt tính rồi tính:
 Bài 3: HS làm việc cá nhân.
 - Học sinh đọc đề toán, nêu tóm tắt bài toán.
 - GV yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
 - HS giải bài vào vở và chữa bài. Chẳng hạn:
 Đáp số: 15625 m2
 Bài 2: (KKHS)Học sinh làm bài vào vở nháp và nêu kết quả.
 A 262 262 263
 B 130 131 131
 a x 34060 34322 34453
 b
 C. Vận dụng
 Một khu đất hình chữ nhật có chu vi là 456m, chiều dài hơn chiều rộng là 24m. 
Tính diện tích của khu đất đó?
 - HS trao đổi nhó đôi và làm bài.
 - Gọi 1 nhóm bá cáo kết quả. GV và lớp nhận xét.
 14 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ____________________________
 Thứ 5 ngày 1 tháng 12 năm 2022
 Toán
 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0.
 - Bài tập cần làm: BT1, 2. Khuyến khích học sinh làm BT 3.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học (Học sinh tự giác và chủ động 
thực hiện các phép tính liên quan đến nhân với số có 3 chữ số, nắm được cách đặt tính 
theo cột dọc, quy trình thực hiện tìm các tích riêng, tích chung); NL giải quyết vấn đề và 
sáng tạo (Tự làm được các bài tập thực hành và vận dụng).
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, yêu thích môn học, 
ham tìm hiểu.
 II. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - TBVN lên điều khiển cả lớp hát một bài
 - GV giới thiệu và nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
 B. Khám phá
 HĐ1: Giới thiệu cách đặt tính rồi tính
 - Cho cả lớp tính rồi tính: 258 x 203 
 Gọi 1 học sinh lên bảng đặt tính rồi tính.
 258 - Yêu cầu học sinh nhân xét các tích riêng.
 203 Tích riêng thứ hai gồm 3 chữ số 0.
 774 Có thể không cần ghi đầy đủ tích riêng này mà vẫn 
 000 thực hiện đợc phép cộng. (Viết tích riêng thứ 
 516 ba (516) lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ 
 52374 nhất).
 HĐ 2: Thực hành
 Bài 1: GV cho học sinh tự đặt tính và tính vào vở, gọi 1 số em lên bảng làm.
 Bài 2: Cho học sinh tự phát hiện phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai và giải 
thích vì sao ?
 Bài 3( KKHS) Cho học sinh tự tóm tắt và giải bài toán và vở sau đó chữa bài. Chẳng 
hạn:
 Đáp số: 390 kg
 15 C. Vận dụng
 - Tổ chức HS thực hiện các bài tập sau theo nhóm
 Tính giá trị biểu thức sau:
 a. 458 x 105 + 324 x 105
 b. 457 x 207 - 207 x 386
 - Các nhóm báo cáo kết quả, GV và cả lớp nhận xét, tiết học, chốt kết quả đúng.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ____________________________
 Thể dục
 HỌC ĐỘNG TÁC ĐIỀU HÒA - TRÒ CHƠI"CHIM VỀ TỔ".
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện được các động tác điều hòa.
 - Bước đầu biết cách thực hiện động tác thăng bằng. 
 - Trò chơi “Chim về tổ”. YC biết cách chơi và tham gia chơi được.
 II. Sân tập, dụng cụ
 - Sân tập sạch sẽ, an toàn, 1 còi, tranh, kẻ sân chơi.
 III. Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học 
 Định PH/pháp và hình 
 Phần Nội dung
 lượng thức tổ chức
Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 
 cầu bài học. 1- 2p X X X X X X X X
 - Xoay các khớp cổ chân, gối, hông, vai. 1-2p X X X X X X X X 
 - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên 100 m
 quanh sân tập. 2p 
 - Trò chơi "Kết bạn" 
Cơ bản - Ôn 6 động tác thể dục đã học.
 + Lần 1 do GV điều khiển. 2l x 8nh X X X X X X X X
 + Lần 2 do cán sự điều khiển.GV đi lại X X X X X X X X 
 quan sát sửa sai cho HS.
 - Học động tác điều hòa. 
 Sau khi nêu tên động tác, GV vừa làm 4-5 lần X X
 mẫu vừa giải thích cho HS tập bắt X X
 chước theo. X O O X
 - Tập 7 động tác thể dục đã học. 2l x 8nh X X 
 - Phân chia các tổ tập luyện do tổ X
 trưởng điều khiển. 
 16 GV đến từng tổ theo dõi uốn nắn sửa sai 5-6p X X 
 cho từng HS. X X
 - Trò chơi"Chim về tổ". X O O X
 GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách X X
 chơi và luật chơi. X X 
 Sau đó cho lớp chơi thử vài lần, rồi chơi 
 chính thức.
Kết - Đứng vỗ tay và hát.
thúc - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1p X X X X X X X X
 - GV cùng HS hệ thống bài. 1p X X X X X X X X 
 - Nhận xet tiết học, về nhà ôn các động 1-2p
 tác thể dục đã học. 
 ____________________________
 Tập đọc
 VĂN HAY CHỮ TỐT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi. 
 - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sữa chữ viết xấu để trở 
thành người nổi danh văn hay chữ tốt của Cao Bá Quát. (Trả lời được các câu hỏi trong 
SGK).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: Học sinh tự giác và chủ động luyện đọc đúng bài tập 
đọc
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Thảo luận và chia sẻ với bạn trả lời câu hỏi
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Đọc diễn cảm bài thơ và rút ra ý nghĩa
 3. Phẩm chất
 - GD HS tinh thần cảnh giác với kẻ xấu
 II. Đồ dùng 
 - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cả lớp hát bài: Trái đất này là của chúng mình
 - GV giới thiệu bài.
 B. Khám phá 
 HĐ 1: Luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc
 17 - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn: 
 + Đoạn 1: Từ đầu đến cháu xin sẵn lòng.
 + Đoạn 2: Tiếp the đến ông dốc sức luyện viết chữ sao cho đẹp.
 + Đoạn 3: Phần còn lại. 
 - GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải: Khẩn khoản, huyện đường, ân hận. 
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - HS đọc cả bài. 
 - GV đọc diễn cảm. 
 b. Tìm hiểu bài: 
 - Học sinh đọc bài theo N4 và trả lời câu hỏi trong SGK.
 ?. Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ? (Vì chữ viết của ông rất xấu
 dù văn của ông thì lại rất hay).
 ?. Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn 
? (Cao Bá Quát vui vẻ nói: Tưởng việc gì khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn sàng).
 ?. Sự việc gì xẩy ra làm Cao Bá Quát ân hận ? (Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết 
quá xấu nên làm quan không đọc được đã thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải 
được nỗi oan).
 ?. Cao Bá Quát quyết chí viết như thế nào? (Sáng sáng, ông cầm que vạch
 lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, viết xong mười trang vở rồi mới đi 
ngủ; ông mượn những quyển vở viết chữ đẹp làm mẫu; luyện viết liên tục suốt mấy năm 
trời).
 + Qua việc luyện viết chữ em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào? ( Ông là 
người rất kiên trì, nhẫn nại khi làm việc) . 
+ Theo em nguyên nhân nào khiến ông Cao Bá Quát nổi danh là văn hay, chữ tốt? 
(Nguyên nhân khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp nước là người văn hay chữ tốt là nhờ 
ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ). 
 - Em hãy nêu nội dung chính của bài tập đọc này?
 ( Nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết 
chữ đẹp của Cao Bá Quát). 
 - HS ghi lại nội dung bài vào vở
 HĐ 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn, GV nhắc nhở, hướng dẫn thêm cho các em tìm 
đúng giọng đọc bài văn và thể hiện diễn cảm. 
 - HS thi đọc diễm cảm trước lớp; cả lớp và GV nhận xét. 
 C. Vận dụng
 ?. Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? 
 - Cho HS trả lời theo ý của mình. 
 - Liên hệ, giáo dục ý chí rèn chữ viết và ý chí kiên trì.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 18 ____________________________
 Buổi chiều:
 Đia lí
 NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập 
trung đông đúc nhất cả nước. 
 - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng 
bằng Bắc Bộ: 
 + Nhà cửa thường được xây dựng vững chắc, xung quanh có sân, vườn, ao, ... 
Người dân ở đây thường sống tập trung tạo thành những làng, xóm đông đúc,...
 + Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp màu 
đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu 
vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
 * HS năng khiếu: Nêu được mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người qua cách 
dựng nhà của người dân đồng bằng Bắc Bộ: để tránh gió, bão, nhà được dựng vững chắc.
 2. Năng lực chung
 - Góp phần hình thành năng lực tự học ( Tự tìm hiểu các thông tin trong SGK để trả 
lời các câu hỏi khám phá nội dung bài học) , năng lực hợp tác ( thảo luận nhóm để trả lời 
các câu hỏi ở HĐ 2)
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: HS có ý thức giữ gìn truyền thống, bản sắc dân tộc; Chăm chỉ: thích 
khám phá, tìm hiểu, tích cực xây dựng bài.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Máy chiếu
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - TBHT điêu hành lớp chơi trò chơi “ Tôi muốn” để trả lời các câu hỏi sau
 ?. Đồng bằng Bắc Bộ do phù sa những con sông nào bồi đắp lên ?
 ? . Địa hình đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ?
 - HS trả lời, cả lớp và GV nhận xét.
 - GV giới thiệu bài
 B. Khám phá 
 HĐ2: Chủ nhân của đồng bằng
 * Làm việc cả lớp:
 19 - HS dựa vào SGK, chỉ vị trí của đồng bằng Bắc Bộ trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt 
Nam trả lời các câu hỏi sau: 
 ?. Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ?
 ?. Người dân ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ? 
 * Làm việc theo nhóm:
 - Các nhóm dựa vào SGK, tranh ảnh thảo luận nhóm theo các câu hỏi sau:
 ?. Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? Nhiều nhà hay ít nhà 
?
 ?. Nêu các đặc điểm về nhà của người kinh ? Nhà ở được làm bằng vật liệu gì ? 
Chắc chắn hay đơn sơ ? Vì sao nhà ở có đặc điểm đó ?
 ?. Làng Việt cổ có những đặc điểm gì ?
 ?. Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như 
thế nào ? (Ngày nay, nhà ở và làng xóm của ngời dân ở đồng bằng Bắc Bộ có nhiều thay 
đổi. Làng có nhiều nhà hơn trước. Có nhiều nhà cao tầng. Tiện nghi đầy đủ và hiện đại 
hơn...). 
 - Đại diện nhóm trả lời câu hỏi.
 HĐ 2: Trang phục và lễ hội
 * Làm việc theo nhóm: 
 - HS quan sát hình ở SGK sau đó thảo luận nhóm.
 ?. Hãy mô tả về trang phục truyền thống của người Kinh ở đồng bằng BB.
 ?. Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì ?
 ?. Trong lễ hội có những hoạt động gì ? Kể tên một số hoạt động đó ?
 ?. Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ?
 - HS trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp và GV nhận xét, chuẩn kiến thức.
 GV: Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp 
màu đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, 
đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.
 - GV có thể kể thêm về một số lễ hội của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tên lễ 
hội, địa điểm, thời gian, các hoạt động trong lễ hội, ...). 
 C. Vận dụng
 - HS nêu các biện pháp tiết kiệm năng lượng, BVMT như:
 + Tiết kiệm than, điện... 
 + Có hệ thống xử lí khói thải...
 - GV liên hệ GD SDTKNL: Những nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh mẽ ở 
đồng bằng Bắc Bộ, đặc biệt là các nghề: đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mĩ nghệ... các 
nghề này sử dụng năng lượng để tạo ra các sản phẩm trên. Vì vậy cần có ý thức sử dụng 
năng lượng khi tạo ra các sản phẩm thủ công nói trên, đồng thời bảo vệ môi trường trong 
quá trình sản xuất đồ thủ công.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 20

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_13_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.doc