Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 38 trang Gia Linh 08/09/2025 80
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 14
 Thứ hai, ngày 5 tháng 12 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU NGƯỜI CÓ CÔNG VỚI QUÊ 
HƯƠNG
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 - Giúp học sinh biết được ngày 22 -12 hằng năm là Ngày thành lập QĐND 
Việt Nam
 - HS hiểu được ý nghĩa ngày thành lập QĐND Việt Nam
 - Phát triển năng lực giao tiếp và giải quyết vấn đề
 - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: biết thực hiện 
những việc làm vừa sức để giúp đỡ gia đình thương binh, gia đình có công với 
cách mạng
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua 
 3. Chương trình văn nghệ
 4. Hái hoa dân chủ
 - HS toàn trường tham gia dưới sự điều hành của lớp 5B 
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3. Chương trình văn nghệ của lớp 1C - Thể hiện bài hát
4. Hái hoa dân chủ - HS tham gia trả lời câu hỏi
- Lớp trưởng lớp 5B điều hành học sinh 
toàn trường tham gia
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
Điều chỉnh sau bài dạy ( nếu có): 
 _____________________________________
 CHỦ ĐIỂM : TIẾNG SÁO DIỀU
 Tập đọc
 CHÚ ĐẤT NUNG
 I. Yêu cầu cần đạt: 
 1. Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn trôi chảy với 
lòng hồn nhiên, khoan thai, chậm rãi, bước đầu biết đọc nhấn giọng ở những từ 
ngữ gợi tả, gợi cảm; phân biệt giọng ngời kể với giọng của các nhân vật (chàng kị 
sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
 - Hiểu ND câu chuyện: Ca ngợi chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người 
khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời 
được các câu hỏi trong SGK).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng 
tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - GD HS tính kiên trì, bền bỉ, chăm học.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa nội dung bài đọc trong SGK.
 - Ti vi- GAĐT
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - HS vận động theo nhạc.
 - GV giới thiệu chủ điểm bài học. GV giới thiệu bài.
 B. Khám phá
 HĐ 1. Luyện đọc 
 - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài Chú Đất Nung.
 + Đoạn 1: Bốn dòng đầu (giới thiệu đồ chơi của cu Chắt).
 + Đoạn 2: Sáu dòng tiếp theo (chú bé Đất và hai người bột làm quen với 
nhau)
 + Đoạn 3: Phần còn lại (chú bé Đất trở thành Đất Nung).
 - GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải.
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Hai HS đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 HĐ2. Tìm hiểu bài
 - Học sinh đọc bài và thảo luận N3 trả lời các câu hỏi trong SGK:
 + Cu Chắt có những đồ chơi nào ? Chúng khác nhau như thế nào ? 
 + Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ? (Đất từ người cu Đất giây bẩn hết 
quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt 
bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh).
 + Vì sao chú bé quyết định trở thành Đất Nung? (Vì chú sợ bị ông Hòm 
Rấm chê là nhát. Vì chú muốn xông pha làm nhiều việc có ích). + Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì? 
 (Phải rèn luyện thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích./Vượt 
qua được thử thách, khó khăn con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi./Lửa thử vàng, 
gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng).
 + Nêu nội dung của bài? 
 GV tổ chức cho HS lần lượt báo cáo kết quả.
 HĐ3. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
 - Bốn HS đọc toàn truyện theo cách phân vai.
 - Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn cuối bài.
 “Ông Hòn Rấm cười bảo .... Từ đấy chú thành Đất Nung”.
 - Thi đọc phân vai đoạn vừa luyện đọc.
 - HS đọc, GV và cả lớp theo dõi, chọn ra nhóm đọc hay nhất, cá nhân đọc 
hay nhất.
 C. Vận dụng
 - Em học được điều gì qua hình ảnh chú bé Đất Nung?
 - Liên hệ giáo dục: kiên trì, bền bỉ trải qua thử thách để học được những bài 
học hay
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _________________________________
 Toán
 CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết chia một tổng cho một số.
 - Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực
hành tính. 
 - Bài tập cần làm : BT1, 2. Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Rèn cho HS tính cẩn thận khi làm bài.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Ti vi + GAĐT.
 III.Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - Chơi trò chơi: Làm theo tôi nới, không làm theo tôi làm. 
 - Gvgiới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá- Thực hành
 HĐ 1: HS nhận biết tính chất một tổng chia cho một số. - GV viết hai biểu thức lên bảng:
 (35 + 21) : 7 và 35 : 7 + 21: 7 
 - GV gọi hai HS lên bảng làm, số HS còn lại làm vào vở nháp.
 (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 và 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3= 8 
 - Cho HS so sánh hai kết quả của hai biểu thức trên và rút ra kết luận:
 H. kết quả của hai biểu thức trên như thế nào?
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 
 H. Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho 
số chia thì ta làm như thế nào?
 Kết luận: Khi chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia 
hết cho số chia thì ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm 
được với nhau.
 HĐ 2: Thực hành
 Bài 1: HS làm việc cá nhân.
 - HS đọc yêu cầu của bài và làm theo hai cách.
 - HS làm và chữa bài.
 a. (15 + 35) : 5 
 Cách 1: (15 + 35) : 5= 50 : 5 Cách 2: (15 + 35) : 5 = 15: 5 + 35: 5
 = 10 = 3 + 7 = 10 
 (80 + 4) : 4 
 Cách 1: (80 + 4) : 4 = 84: 4 Cách 2: (80 + 4) : 4 = 80: 4 + 4 : 4 
 = 21 = 20 + 1 = 21 
 Bài 2: HS làm việc cá nhân.
 - Các phép còn lại tương tự 
 - HS nêu yêu cầu cảu bài rồi làm và chữa bài.
 - Hai HS lên bảng chữa bài.
 a. (27 - 18) : 3 
 Cách 1: (27 - 18) : 3 = 9 : 3 Cách 2: (27 - 18) : 3 = 27 : 3 - 18 : 3 
 = 3 = 9 - 6 = 3
 b. (64 - 32) : 8 
 Cách 1: (64 - 32) : 8 = 32: 8 Cách 2: (64 - 32) : 8 = 64 : 8 - 32 : 8
 = 4 = 8 - 4 = 4
 Bài 3: KKHS làm.
 - HS nêu đề toán sau đó làm bài và chữa. 
 Đáp số: 15 nhóm.
 C. Vận dụng
 - HS vận dụng kiến thức đã học làm bài tập sau :
 Tìm X, biết : 960 : X + 126 : X = 6
 - HS báo cáo kết quả.
 - GV nhận xét, chữa bài. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò về nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ______________________________
 Kể chuyện
 BÚP BÊ CỦA AI ?
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Dựa vào lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng tranh minh hoạ 
trong truyện (BT1), bước đầu kể lại được câu chuyện bằng lời của búp bê và kể
được phần kết của câu chuyện với tình huống cho truớc (BT2).
 - Hiểu lời khuyên qua câu chuyện: Phải biết gìn giữ, yêu quý đồ chơi. 
 2. Năng lực chung
 - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi 
vật quanh mình
 II. Đồ dùng 
 Máy chiếu
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Hai bạn kể lại một câu chuyện em đã chứng kiến hoặc tham gia thể hiện 
tinh thần kiên trì vượt khó. 
 - GV nhận xét.
 B. Khám phá
 *Giới thiệu bài
 - GV GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 HĐ1: GV trình chiếu 6 tranh
 GV kể chuyện: Búp bê của ai ?
 - GV kể chuyện Búp bê của ai ? lần 1. 
 - GV kể chuyện. Lần hai vừa kể, vừa chỉ vào tranh minh hoạ giới thiệu lật 
đật (búp bê bằng nhựa hình người, bụng tròn, hễ đặt nằm là ngồi bật dậy). 
 HĐ2: Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: (Tìm lời thuyết minh cho mỗi bức tranh).
 - HS đọc yêu cầu của đề. 
 - HS xem 6 tranh minh hoạ, tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh. 
 Tranh 1: Búp bê bị bỏ quên trên nóc tủ cùng với các đồ chơi khác. 
 Tranh 2: Mùa đông, không có váy áo, búp bê bị lạnh cóng, tủi thân khóc. 
 Tranh 3: Đêm tối, búp bê bỏ cô chủ, đi ra phố. 
 Tranh 4: Một cô bé tốt bụng nhìn thấy búp bê nằm trong đống lá khô. 
 Tranh 5: Cô bé may váy áo mới cho búp bê. Tranh 6: Búp bê sống hạnh phúc trong tình yêu thương của cô chủ mới. 
 Bài 2: Gv trình chiếu tranh
 (Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê). 
 - HS đọc yêu cầu của bài. 
 - GV mời một HS kể mẫu đoạn đầu câu chuyện. 
 - Từng cặp HS thực hành kể chuyện. 
 - HS thi kể trước lớp. 
 - Cả lớp và GV nhận xét. 
 C. Vận dụng
 - Câu chuyện muốn nói với các em điều gì ?
 (Phải biết yêu quý và giữ gìn đồ chơi. / Đồ chơi là bạn vui, đừng vô tình 
với chúng. / Muốn bạn yêu mình, phải quan tâm tới bạn...).
 - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ___________________________________
 Buổi chiều 
 Khoa học (BTNB)
 MỘT SỐ CÁCH LÀM SẠCH NƯỚC
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số cách làm sạch nước : Lọc, khử trùng, đun sôi, ... và tác 
dụng của từng cách đó. 
 - Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
 - Biết phải diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong 
nước.
 2. Năng lực chung
 - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác.
 3. Phẩm chất
 -Trách nhiệm: Biết sử dụng nước sạch, đun sôi nước để đảm bảo an toàn cho 
sức khoẻ. 
 II. Đồ dùng 
 - Hình minh hoạ nội dung bài học trang 56; 57 - SGK. 
 - Dụng cụ làm thí nghiệm lọc nước đơn giản. 
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cho cả lớp hát bài hát: Em yêu bầu trời xanh
 - Gọi 2 HS trả lời câu hỏi:
 + Hãy nêu nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm ?
 + Chúng ta phải làm gì để giảm hại sự ô nhiễm của nước ? - GV giới thiệu bài.
 B. Khám phá
 HĐ1: Tìm hiểu một số cách làm sạch nước (BTNB)
 Bước 1: Đa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 GV hỏi: Kể ra một số cách làm sạch nước mà gia đình và địa phương em đã 
sử dụng ?
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
 - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép 
khoa học về một số cách làm sạch. 
 Ví dụ các ý kiến khác nhau của HS về cách làm sạch nước như:
 + Nước có thể được làm sạch bằng cách lọc nước.
 + Nước có thể được làm sạch bằng cách khử trùng.
 + Nước có thể được làm sạch bằng cách đun sôi, ...
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các 
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau 
của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội
 dung kiến thức tìm hiểu về các cách làm sạch nước.
 Ví dụ: HS có thể nêu ra các câu hỏi về các cách làm sạch nước như:
 + Liệu nước có thể được làm sạch khi lọc không ?
 + Khi nào nước có thể uống được ?
 + Nước sau khi khử trùng đã được sạch chưa ?
 + Nước có thể làm sạch bằng cách đun sôi không ?
 ...........
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi 
phù hợp với nội dung tìm hiểu về các cách làm sạch nước, chẳng hạn:
 + Liệu nước sau khi lọc có thể sạch được không ?
 + Liệu nước có thể được làm sạch bằng cách khử trùng không ?
 + Nước sau khi đã được khử trùng đã uống được chưa ?
 + Liệu nước có thể được làm sạch bởi các cách lọc nước, khử trùng nước, 
đun sôi không ?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu 
hỏi trên.
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi
 - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học.
 - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là 
làm thí nghiệm. . Để trả lời câu hỏi: Liệu nước sau khi lọc có thể sạch được không ?
 GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: 
 + Cắt phần đáy chai a và đục vài lỗ ở nắp chai. Cắt phần đầu chai b. Lật 
ngược chai a đặt vào phần còn lại của chai b. Lần lượt để vào chai a: giấy lọc, cát, 
than bột, cát. Sau đó đổ nước đục vào chai a.
 . Để trả lời câu hỏi: Liệu nước có thể được làm sạch bằng cách khử trùng 
không?. GV có thể sử dụng các thí nghiệm : Bỏ vào nước bẩn một ít thuốc khử 
trùng sau đó quan sát và nhận xét.
 . Trong quá trình HS làm các thí nghiệm trên, GV yêu cầu HS lưu ý đến tính 
chất của nước để trả lời các câu hỏi còn lại.
 - HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm 6 để tìm câu trả lời cho các câu hỏi.
 Bước 5: Kết luận kiến thức
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm.
 (Qua các thí nghiệm, HS có thể rút ra được kết luận: Thông thường có ba
 cách làm sạch nước: Lọc nước, khử trùng nước và đun sôi). 
 - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 
2 để khắc sâu kiến thức. 
 - GV yêu cầu HS dựa vào các cách làm sạch nước để áp dụng trong cuộc 
sống hằng ngày.
 HĐ 2: Tìm hiểu quy trình sản xuất nước sạch
 Mục tiêu: Kể ra được tác dụng của từng giai đoạn trong sản xuất nước sạch.
 Cách tiến hành: 
 Bước 1: Làm việc theo nhóm. 
 - HS đọc các thông tin trong SGK và quan sát hình 2, trang 57. 
 - GV chia nhóm và hướng dẫn các nhóm làm thực hành và đọc mục Bạn cần 
biết, thảo luận theo các bước trong SGK trang 57.
 Bước 2: HS thực hành theo nhóm. 
 Bước 3: Đại diện các nhóm trình bày. 
 - GV kết luận quy trình sản xuất nước sạch của nhà mày nước: 
 a. Lấy nước từ nguồn bằng máy bơm.
 b. Loại chất sắt và những chất không hoà tan trong nước bằng dàn khử sắt, 
bể lắng.
 c. Tiếp tục loại các chất không hoà tan trong nước bằng bể lọc.
 d. Khử trùng bằng nước gia-ven.
 e. Nước đã được khử sắt, sát trùng và loại trừ các chất bẩn khác được chứa 
trong bể.
 g. Phân phối nước sạch cho người dùng bằng máy bơm. HĐ3: Thảo luận về sự cần thiết phải đun sôi nước uống
 Mục tiêu: Hiểu được sự cần thiết phải đun sôi nước trước khi uống.
 Cách tiến hành: 
 GV nêu các câu hỏi cho HS thảo luận: 
 + Nước đã được làm sạch bằng cách cách trên đã uống được chưa? Tại sai?
 + Muốn có nước uống được, chúng ta cầ phải làm gì ? Tại sao ?
 HS trả lời, GV nhận xét và kết luận:
 KL: Nước được sản xuất từ nhà máy đảm bảo được 3 tiêu chuẩn : Khử sắt, 
loại các chất không tan trong nước và khử trùng. Lọc nước bằng cách đơn giản 
chỉ mới loại được các chất không tan trong nước, chưa loại được các vi khuẩn, 
chất sắt và chất độc khác. Tuy nhiên, cả hai trường hợp trên đều phải đun sôi trư-
ớc khi uống để diệt hết các vi khuẩn và loại bỏ các chất độc còn tồn tại trong n-
ước.
 C. Vận dụng
 + Nêu cách cách đề bảo vệ nguồn nước?
 - Tìm hiểu về cách lọc nước giếng khoan ở một số hộ gia đình.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ___________________________________
 Chính tả(Nghe - viết)
 CHIẾC ÁO BÚP BÊ
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn văn: Chiếc áo búp bê. 
 - Luyện viết đúng những tiếng có vần, âm dễ lẫn: s // x và ât / ôc (BT2).
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - HS vận động theo nhạc bài Đánh tan Covid.
 - GV trình chiếu tranh, giới thiệu và nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
 B. Khám phá
 HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết
 - GV đọc bài: Chiếc áo búp bê.
 - HS đọc thầm bài văn. Cho biết nội dung đoạn văn (Tả chiếc áo búp bê 
xinh xắn. Một bạn nhỏ đã may cho búp bê của mình với biết bao tình cảm thương 
yêu). 
 - GV nhắc các em những từ thường dễ viết sai, tên riêng cần viết hoa, cách 
trình bày bài chính tả. - GV đọc bài cho HS viết. 
 - Nhận xét một số bài, chữa lỗi. 
 HĐ2: HS làm bài tập
 Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ và làm bài tập vào vở. 
 - GV đính bảng phụ lên bảng. HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ. 
 a, Xinh xinh, trong xóm, xúm xít, màu xanh, ngôi sao, khẩu súng, sờ, “Xinh 
nhỉ?”, nó sợ. 
 b, Lất phất, Đất, nhấc, bật lên, rất nhiều, bậc tam cấp, lật, nhấc bổng, bậc 
thềm.
 - HS đọc lại các đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. 
 Bài 3: (KKHS) HS đọc thầm lại yêu cầu của bài tập, trao đổi theo nhóm.
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 - HS làm bài vào vở : Mỗi em viết 7, 8 tính từ.
 a. Tính từ chứa tiếng bắt đầu bằng s / x:
 - Sâu, siêng năng, sung sướng, sảng khoái, sáng láng, sáng ngời, sáng 
suốt,...
 - Xanh, xa, xấu, xanh biếc, xanh non, xanh mướt, xanh rờn, xa vời, xa xôi, 
...
 b. Tính từ có chứa vần: ât / âc: 
 - Chân thật, thật thà, vất vả, tất tả, tất bật, chật chội, chật vật, chất phác,...
 - Lấc cấc, xấc xược, lấc láo, xấc láo, ...
 C. Vận dụng
 - Đặt câu với 1 tinh từ em tìm được ở bài 3a.
 - GV nhận xét đánh giá tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _______________________________
 Lịch sử
 NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết sau nhà Lí là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là 
Đại Việt:
 + Đến cuối thế kỉ XII, nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu 
Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. 
 + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. - Biết được những việc làm của nhà Trần nhằm củng cố, xây dựng đất n-
ước: chú ý xây dựng lực lượng quân đội, chăm lo bảo vệ đê điều, khuyến khích 
nông dân sản xuất. 
 2. Năng lực chung
 - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 -Yêu nước: Biết được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua 
Trần làm rạng rỡ non sông đất nước. HS có phẩm chất tôn trọng, tự hào với 
truyền thống lịch sử lâu đời của dân tộc.
 II. Đồ dùng 
 - Máy chiếu. Phiếu học tập của HS. 
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Tổ chức cho HS chơi trò chơi: Ai nhanh, ai đúng, TLCH:
 - Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống nhằm mục đích gì ? 
 - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến ?
 - GV và cả lớp khen ngọi học sinh trả lời tốt các câu hỏi trên.
 B. Khám phá
 HĐ 1: Giới thiệu bài
 - GV GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 HĐ2: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần
 - Yêu cầu HS đọc SGK đoạn: Đến cuối thế kỉ XII nhà Trần được thành 
lập.
 + Hoàn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào ? (Cuối thế kỉ XII nhà Lí 
suy yếu, nội bộ triều đình lục đục, đời sống nhân dân khổ cực .). 
 +. Trong hoàn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lí như thế nào ? (Vua Lí
Huệ Tông không có con trai nên truyền ngôi cho con gái là Lí Chiêu Hoàng ). 
 - GV trình bày tóm tắt sự ra đời của nhà Trần.
 HĐ3: Tìm hiểu về Nhà Trần xây dựng đất nước.
 * Làm việc cá nhân: 
 - GV yêu cầu HS sau khi đọc SGK, điền dấu nhân vào sau ô trống chỉ chính 
sách nào được nhà Trần thực hiện: 
 + Đứng đầu nhà nước là vua. 
 + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. 
 + Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. 
 + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuông khi có điều oan 
ức hoặc cầu xin.
 + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. + Trai tráng mạnh khoẻ được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi 
có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. 
 - Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
 * Làm việc cả lớp: 
 Cả lớp thảo luận câu hỏi:
 - Những sự việc nào trong chứng tỏ rằng giữa vua với quan và vua với dân 
chúng dưới thời Trần chưa có sự cách biệt quá xa ?
 - HS đại diện các nhóm trả lời, GV và các bạn khác nhận xét bổ sung. Từ đó 
đi đến thống nhất các sự việc sau:
 Đặt chuông ở thềm cung điện cho dân đến đánh khi có điều oan ức hoặc 
cầu xin. Ở trong triều, sau các buổi yến tiệc, vua và các quan có khi nắm tay 
nhau, ca hát vui vẻ.
 C. Vận dụng
 - Kể chuyện lịch sử về Trần Thủ Độ, người có công đầu trong việc thành lập 
nhà Trần.
 - GV nhận xét, đánh giá chung tiết học. Dặn dò về nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _______________________________
 Thứ ba, ngày 6 tháng 12 năm 2022
 Luyện từ và câu
 LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI 
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu (BT1).
 - Luyện tập nhận biết một số từ ghi vấn với các từ ghi vấn ấy ( BT3, 4). 
 - Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ ghi vấn nhưng không dùng để hỏi 
(BT5). Lưu ý: Không làm BT2
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
 3. Phẩm chất
 Trách nhiệm:HS có ý thức sử dụng câu hỏi đúng mục đích.
 II. Đồ dùng
 - Bảng phụ viết sẵn lời giải BT1.
 - Ba, bốn tờ giấy trắng để HS làm BT4.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - GV kiểm tra nối tiếp ba HS trả lời ba câu hỏi sau: 
 + Câu hỏi dùng để làm gì ? Cho ví dụ ? + Em nhận biết câu hỏi nhờ dấu hiệu nào ? Cho ví dụ ?
 + Cho một ví dụ về một câu hỏi em dùng để tự hỏi mình. 
 B. Khám phá
 *Giới thiệu bài
 - GV GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 HĐ1: Đặt được câu hỏi cho bộ phận xác định trong câu
 Bài 1: HS làm việc cá nhân.
 - Học sinh đọc yêu cầu bài, tự đặt câu hỏi cho các bộ phận câu in đậm, viết 
vào vở. 
 a. Hăng hái nhất và khoẻ nhất là ai ? (Là bác cần trục).
 b. Trước giờ học các em thường làm gì ? (Rủ nhau ôn bài cũ).
 c. Bến cảng như thế nào ? (Lúc nào cũng đông vui).
 d. Bạn nhỏ ở xóm em hay thả diều ở đâu ? (Ngoài chân đê).
 HĐ2: Nhận biết một số từ ghi vấn với các từ ghi vấn ấy
 Bài 3: HS thảo luận cặp đôi và làm bài vào vở.
 - HS đọc yêu cầu bài, thảo luận rồi làm bài vào vở để tìm từ nghi vấn trong 
mỗi câu bằng cách gạch chân các từ đó.
 - GV mời 2, 3 HS lên bảng làm.
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 a. Có phải chú bé Đất trở thành chú Đất Nung không ? 
 b. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung, phải không ?
 c. Chú bé Đất trở thành chú Đất Nung à ?
 Bài 4: HS làm việc cá nhân.
 HS đọc yêu cầu bài, mỗi em tự đặt một câu hỏi vừa tìm được ở bài tập 3 và 
làm bài cá nhân vào vở.
 - HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi đã đặt - mỗi em đọc ba câu. Ví dụ: 
 + Có phải hồi nhỏ chữ của Cao Bá Quát rất xấu không ?
 + Xi-ôn-cốp-xki ngày nhỏ bị ngã ngãy chân vì muốn bay như chim phải 
không ?
 + Bạn thích chơi bóng đá à ? 
 HĐ3: Bước đầu nhận biết một dạng câu có từ ghi vấn nhưng không 
dùng để hỏi
 Bài 5: HS làm việc cá nhân.
 - HS đọc yêu cầu bài, HS đọc thầm lại 5 câu hỏi, tìm câu nào là không phải 
câu hỏi và không được dùng dấu chấm hỏi.
 Câu b: Nêu ý kiến của người nói. Câu c: Nêu đề nghị. Câu e: Nêu đề nghị.
 C. Vận dụng - Xây dựng 1 đoạn hội thoại giữa em và bạn cùng lớp, trong đoạn hội thoại 
có sử dụng câu hỏi 
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ___________________________________
 Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số 
(chia hết, chia có dư).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận 
logic.
 3. Phẩm chất
 - Biết tự học, có khả năng vận dụng được kiến thức chia cho số có 1 chữ số 
trong thực hành tính, tính nhanh, biết hợp tác theo nhóm để giải quyết các bài tập 
theo yêu cầu, biết nêu nhận xét, đánh giá.
 - Rèn kỹ năng thực hiện phép chia thành thạo, có trách nhiệm trong học 
tập.
 II. Đồ dùng
 - GV: Bảng phụ 
 -HS: SGK,...
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - LT điều hành lớp hát bài Học tính
 - GV dẫn vào bài.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức
 * Hướng dẫn thực hiện phép chia 
 a. Phép chia 128 472: 6
 - GV viết lên bảng phép chia, yêu cầu HS thực hiện phép chia. 
 - HS thực hành chia cá nhân – Chia sẻ nhóm 2 – Chia sẻ lớp
 chia như SGK. 
 128472 6
 08 21412
 24
 07
 12
 0
 + Vậy chúng ta phải thực hiện phép chia theo thứ tự nào? 
 + Chia theo thứ tự từ phải sang trái 
 + Nêu các bước chia + Phép chia 128 472: 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? + Phép chia 
 hết
 b. Phép chia 230 859: 5
 - HS đặt tính và thực hiện phép chia. – Chia sẻ lớp
 230859 5
 30 46171
 08
 35
 09
 4
 Vậy 230 859: 5 = 46 171 (dư 4)
 + Phép chia 230 859: 5 là phép chia hết hay phép chia có dư? + Là phép 
chia có số dư là 4. 
 + Với phép chia có dư chúng ta phải chú ý điều gì? + Số dư luôn nhỏ hơn 
số chia. 
 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép tính 
 Hoạt động 2: thực hành 
 Bài 1(dòng 1, 2) HSNK có thể hoàn thành cả bài.
 - HS làm cá nhân- Chia sẻ nhóm 2- Chia sẻ lớp 
 - GV chốt đáp án.
 - Củng cố cách đặt tính và thực hiện phép chia cho số có 1 chữ số.
 Bài 2: 
 - Gọi HS đọc đề bài, xác định yếu tố đã cho, yếu tố cần tìm.
 - Cho HS làm bài vào vở. 
 - GV nhận xét, đánh giá một số bài.
 Bài giải
 Số lít xăng có trong mỗi bể là
 128610: 6 = 21435 (lít)
 Đáp số: 21435 lít
 - Nhận xét, chữa bài.
 Bài 3 KK HS làm
 Bài giải
 Ta có: 187 250 : 8 = 23 406 (dư 2)
 Vậy có thể xếp được nhiều nhất vào 23 406 hộp và còn thừa 2 cái áo
 Đ/s: 23 406 hộp, thừa 2 cái áo
 3. Vận dụng
 Tính giá trị của biểu thức
 (14578 + 45789 ) : 2
 871524: 9 – 263097 :9
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ____________________________
 Thứ năm, ngày 8 tháng 12 năm 2022
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hành phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. 
 - Biết vận dụng chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số.
 - Bài tập cần làm : BT1, 2a, 4a. Nếu còn thời gian làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề
 3. Phẩm chất
 - Học tập tích cực, tính toán chính xác
 II. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - GV cho cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
 - GV cho cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết.
 B. Khám phá
 HĐ 1: Thực hành phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ 
số.
 Bài 1: Làm việc CN
 - HS đọc bài rồi làm vào vở sau đó chữa bài. Chẳng hạn:
 67494 : 7 = 9642 42789 : 5 = 8557 (d 4)
 359361 : 9 = 39929 238057 : 8 = 29757 (d 1)
 Bài 2: Làm việc CN
 - HS đọc, nêu tóm tắt bài.
 - GV gợi ý để HS nhận ra dạng toán đã học. (Tìm hai số khi biết tổng và 
hiệu của hai số đó) bài rồi làm vào vở sau đó chữa bài. Chẳng hạn:
 Đáp số: Số lớn: 30489 : Số bé: 12017
 - HS nhắc lại cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
 HĐ2: Biết vận dụng chia một tổng (hoặc một hiệu) cho một số.
 Bài 4: Trao đổi cặp đôi sau đó làm vào vở.
 - HS tính bằng hai cách sau đó chữa bài.
 a. (33164 + 28528) : 4 
 Cách 1: Cách 2: 
 (33164 + 28528) : 4 (33164 + 28528) : 4 
 = 61692 : 4 = 15423 
 = 33164 : 4 + 28528 : 4 
 b. (KKHS) (403494 - 16415) : 7 
 = 8291 + 7132 = 15423 
 Cách 1: Cách 2: 
 (403494 - 16415) : 7 
 (403494 - 16415) : 7 
 = 387079 : 7 = 55297 
 403494 : 7 – 16415 : 7 
 - HS làm bài, chữa bài. 
 - GV nhận xét 10-12 bài, chữa bài. 57642- 2345 = 55297 
 C. Vận dụng Bài 3: HS đọc bài, nêu tóm tắt.
 - HS làm vào vở nháp sau đó chữa bài. 
 Đáp số: 13710 kg
 . ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ____________________________________
 Thể dục
 ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG. TRÒ CHƠI"ĐUA NGỰA"
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
- Ôn bài thể dục phát triển chung .YC thực hiện cơ bản đúng động tác của bài TD 
phát triển chung. 
- Trò chơi"Đua ngựa". YC biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi.
- Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật
- Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức 
khỏe.
- Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực.
 II. ĐỒ DÙNG
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ.
 - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. Gv còi.
 III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP
 NỘI DUNG TG PH/pháp và hình thức tổ 
 chức
 1. Khởi động 5-6 X X X X X X XX X X 
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung X X X X X X X X
 yêu cầu giờ học. X X X X X X X X 
 - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
 - Khởi động các khớp: Tay, chân, 
 hông.
 - Trò chơi"Số chẳn, số lẻ"
 2. Hình thành kiến thức mới
 a. Ôn cả bài thể dục đã học. 20-22 X X X XX X X X X X 
 +Lần 1: GV điều khiển HS tập chậm X X X X X X X X
 1 lần. X X X X X X X X 
 +Lần 2: GV tập chậm từng nhịp để 
 dừng lại sửa những động tác sai cho 
 HS.
 +Lần 3: Cán sự vừa hô nhịp, vừa làm 
 mẫu cho cả lớp tập theo. +Lần 4: Cán sự hô nhịp, không làm 
 mẫu.
 - Sau mỗi lần tập, GV nhận xét để 
 tuyên dương những HS tập tốt. 
 - Từng tổ thực hiện động tác theo sự 
 điều khiển của tổ trưởng, sau đó GV X X ------------> 
 cùng HS cả lớp đánh giá, bình chọn tổ X X ------------> 
 tập tốt nhất. X X ------------> 
 b. Trò chơi"Đua ngựa" X X ------------> 
 GV phổ biến cách chơi, luật chơi, cho 
 chơi thử sau đó điều khiển cho HS 
 chơi.
 3. HĐ vận dụng X X X X X X X X X 
 - Đứng tại chỗ thực hiện các động tác 4-5 X X X X X X X X
 thả lỏng toàn thân. X X X X X X X X 
 - Vỗ tay hát.
 - GV cùng HS hệ thống bài. 
 - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 
 học, về nhà ôn bài TD đã học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 _______________________________________
 Tập đọc
 CHÚ ĐẤT NUNG (TIẾP THEO)
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể 
chậm rãi, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của chuyện, đọc phân 
biệt giọng người kể với giọng của các nhân vật (chàng kĩ sĩ, nàng công chúa, chú 
Đất Nung). 
 - Hiểu ND: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người 
hữu ích, chịu được nắng mưa, cứu sống được hai người bột yếu đuối. (Trả lời 
được câu hỏi 1; 2; 4 - SGK).
 - HSHTT: Trả lời được câu hỏi 3 - SGK. 
 * GDKNS: + Kĩ năng: Giúp HS biết xác định giá trị, tự nhận thức bản thân, 
thể hiện sự tự tin.
 + Phương pháp: Động não, làm việc nhóm, chia sẻ thông tin.
 II. Đồ dùng 
 - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK. III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - HS đọc nối tiếp nhau đọc bài: Chú Đất Nung (phần 1). 
 - Nhắc lại nội dung: 
 - GV cùng cả lớp nhận xét.
 B. Khám phá
 1. Giới thiệu bài
 - GV GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài
 HĐ1. Luyện đọc 
 - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn của bài Chú Đất Nung. 
 Đoạn 1: Từ đầu đến vào cống tìm công chúa. 
 Đoạn 2: Tiếp theo đến chạy trốn. 
 Đoạn 3: Tiếp theo đến vớt lên bờ phơi nắng cho se bột lại. 
 Đoạn 4: Phần còn lại.
 - GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải: Buồn tênh, hoảng hốt, nhũn, 
se, cộc tuếch, ... 
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Hai HS đọc cả bài. 
 - GV đọc diễn cảm. 
 HĐ2. Tìm hiểu bài 
 - HS đọc đoạn văn thảo luận N4 và trả lời các câu hỏi trong SGK. 
 - Kể lại tai nạn của hai người bột ? (Hai người bột sống trong lọ thuỷ tinh. 
Chuột cạy nắp lọ tha nàng công chúa vào cống, chàng kị sĩ đi tìm nàng công 
chúa, bị chuột lừa vào cống. Hai người chạy trốn, thuyền lật, cả hai bị ngấm n-
ước, nhũn cả chân tay)
 - Đất nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ? (Đất Nung nhảy 
xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại).
 - Vì sao Đất Nung có thể nhảy xuống nức cứu hai người bột ? (Đất Nung đã 
được nung trong lửa, chịu đựng nắng mưa nên không sợ nước, không sợ bị nhũn 
chân tay khi gặp nước như hai người bột).
 -. Câu nói cộc tuếch của Đất Nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì ? (Cần phải
rèn luyện mới cứng rắn, chịu được thử thách, khó khăn, trở thành người có ích).
 - Tự đặt tên câu chuyện ? (Hãy tôi luyện trong lửa đỏ./ Lửa thử vàng, gian 
nan thử sức./ Vào đời mới biết ai hơn./ Tốt gỗ hơn tốt nước sơn...).
 - Yêu cầu HS rút ra ý nghĩa câu chuyện.
 GV tổ chức cho HS lần lượt báo cáo kết quả. HĐ3. HS đọc diễn cảm
 - HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. 
 - Cả lớp thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. 
 C. Vận dụng 
 + Câu chuyện muốn nói với em điều gì ? 
 - Liên hệ, giáo dục ý chí rèn luyện qua gian khó
 - Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà.
 . ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ________________________________
Buổi chiều:
 Địa lí
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở 
 ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người 
dân đồng bằng Bắc Bộ: 
 + Trồng lúa, là vựa lúa lớn thứ hai của cả nước.
 + Trồng nhiều ngô, khoai, cây ăn quả, rau xứ lạnh, nuôi lợn và gia cầm.
 - Nhận xét nhiệt độ của Hà Nội: tháng lạnh, tháng 1, 2, 3 nhiệt độ dưới 200C, 
từ đó biết đồng bằng Bắc Bộ có mùa đông lạnh.
 - Trình bày được một số đặc điểm tiêu biểu của hoạt động làng nghề thủ 
công và chợ phiên của người dân đồng bằng Bắc Bộ 
 2. Năng lực chung
 - Biết tự học, có khả năng nhận biết được 1 số hoạt động sản xuất của đồng 
bằng Bắc Bộ; Có ý thức tìm hiểu về vùng đồng bằng Bắc Bộ . 
 - Biết hợp tác theo nhóm giải quyết các vấn đề học tập theo yêu cầu, có khả 
năng phân tích, tổng hợp.
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục ý thức tự giác học tập, có tinh thần chia sẻ, tự tin, chủ động nêu 
nhận xét, đánh giá.
 II. Đồ dùng dạy học 
 -Ti vi; GAĐT
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 TBHT lên điều khiển cả lớp chơi trò chơi: “ Tôi muốn”.
 ?. Làng Việt cổ có những đặc điểm gì ?
 ?. Ngày nay làng ở đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào ?
 ?. Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ ?
 - HS trả lời, cả lớp và GV nhận xét.
 B. Khám phá

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_14_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.docx