Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

doc 33 trang Gia Linh 08/09/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 15 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 15
 Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2022
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HÁT MÚA CA NGỢI CHÚ BỘ ĐỘI
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Biết được ngày ngày 22- 12 hằng năm là kỉ niệm Ngày thành lập quân đội 
nhân dân Việt Nam.
 - HS hiểu được ý nghĩa ngày Ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.
 - Biết được các việc cần làm để tỏ lòng biết ơn các chú bộ đội
 - Phát triển năng lực giao tiếp hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng 
nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi.
 - Giáo dục cho học sinh truyền thống uống nước nhớ nguồn: giúp đỡ các gia 
đinhg thương bình, liệt sĩ, bà mẹ Việt Nam anh hùng,.... Yêu quý, kính trọng và biết 
ơn tcác chú bộ đội. 
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Hát múa ca ngợi chú bộ đội (Lớp 5C)
 - HS theo dõi lớp 5C thể hiện bài hát ( nhảy dân vũ): Hát về đảo xa
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3.Theo dõi tiết mục hát do học sinh lớp - HS theo dõi 
5A thể hiện . - HS vỗ tay khi lớp 5C hát.
- Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong
tiết mục biểu diễn.
- Đặt câu hỏi tương tác (đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác
- Khen ngợi HS có câu trả lời hay
- GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt 
dưới cờ.
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
 ____________________________
 Tập đọc
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn 
trong bài.
 - Hiểu ND câu chuyện: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò 
chơi thả diều mang lại cho đám trẻ. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tự giác đọc 
bài và tìm hiểu nội dung bài); Năng lực giao tiếp và hợp tác (Thảo luận và chia sẻ 
với bạn cách đọc, trả lời câu hỏi trong bài đọc); Năng lực giải quyết vấn đề và sáng 
tạo ( Trả lời tốt các câu hỏi tìm hiểu ND bài tập đọc).
 3. Phẩm chất
 - Nhân ái: GD HS tình yêu với các trò chơi vui tươi, lành mạnh của tuổi thơ
 II. Đồ dùng
 - Bài giảng ĐT 
 - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc. 
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - HS hát và vận động theo nhạc bài Rửa tay.
 - GV giới thiệu bài.
 B. Khám phá
 HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc
 - HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn của bài.
 + Đoạn 1: (5 dòng đầu).
 + Đoạn 2: (phần còn lại).
 - GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải: Mục đồng, huyền ảo, khát 
vọng, tuổi ngọc ngà, khát khao, ... 
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - 2 HS đọc cả bài. 
 - GV đọc diễn cảm. 
 b. Tìm hiểu bài
 - Một HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn 1.
 +Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều? (Cánh diều mềm mại 
như cánh bướm, trên cánh diều có sáo đơn, Tiếng sáo vi vu trầm bổng).
 + Tác giả đã quan sát cánh diều bằng những giác quan nào? (Mắt nhìn: Cánh 
diều mềm mại như cánh bướm; Tai nghe: Tiếng sáo vi vu trầm bổng, ).
 - Ý1: Tả vẻ đẹp của cánh diều.
 + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào? (Các bạn 
hò hét thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời).
 2 + Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những ước mơ đẹp như thế nào? 
( bạn nhỏ thấy lòng cháy lên, cháy mãi khát vọng. / Suốt một thời suốt một thời mới 
lớn, bạn đã ngửa cổ chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời, bao giờ cũng 
hi vọng, tha thiết cầu xin: Bay đi diều ơi! Bay đi!).
 + Qua các câu mở bài và kết bài tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi 
thơ? (Cánh diều khơi gợi những ước mơ đẹp cho tuổi thơ).
 - Ý2: Trò chơi thả diều đem lại niềm vui và những ước mơ đẹp.
 Nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều 
mang lại cho đám trẻ.
 HĐ 2: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm 
 - Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc 2 đoạn.
 - Cả lớp luyện đọc thi đọc diễn cảm 1 đoạn. Có thể chọn đoạn văn sau: Tuổi 
thơ của tôi được ... thấp xuống những vì sao sớm. 
 - Luyện đọc trong nhóm
 - Cử đại diện đọc trước lớp
 - Bình chọn nhóm đọc hay.
 - GV nhận xét, đánh giá chung
 C. Vận dụng
 - Hãy kể kỉ niệm về tuổi thơ của em.
 - Liên hệ giáo dục: Diều là một đồ chơi rất gần gũi với trẻ em, trò chơi thả 
diều cũng rất cần một môi trường sạch đẹp. Vậy chúng ta cần biết giữ gìn đồ chơi và 
bảo vệ môi trường sạch đẹp.
 - HS nêu cách bảo vệ và giữ gìn đồ chơi, bảo vệ môi trường.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ____________________________
 Toán
 CHIA HAI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CÁC CHỮ SỐ 0
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS biết thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
 - BT cần làm: BT1; BT2a; BT3a. HSNK: Làm được hết các BT trong bài.
 2. Năng lực chung
 - Qua tiết học này góp phần phát triển ở HS các năng lực: Năng lực tự học, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Rèn cho HS tính cẩn thận khi làm bài.
 II. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Chơi trò chơi: Làm theo tôi nới, không làm theo tôi làm. 
 - Gvgiới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá – Thực hành
 3 HĐ1: Hướng dẫn chia nhẩm cho 10, 100,..
 - Học sinh cần được ôn tập một số nội dung sau:
 a. Chia nhẩm cho 10, 100, 1000, 
 Ví dụ: 320 : 10 = 32
 3200 : 100 = 32
 32000 : 1000 = 32 
 b. Quy tắc chia một số cho một tích. 
 Ví dụ: 60 : (10 x 2) = 60 : 10 : 2 = 6 : 2 = 3
 HĐ2: Giới thiệu trường hợp số bị chia và số chia đều có một chữ số 0 ở 
tận cùng.
 320 : 40
 a. Tiến hành theo các bước chia một số cho một tích:
 320 : 40 = 320 : (10 x 4) 
 = 320 : 10 : 4
 = 32 : 4 = 8 
 Nêu nhận xét : 320 : 40 = 32 : 4
 Có thể cùng xoá một chữ số 0 tận cùng của số chia và số bị chia để được phép 
chia 32 : 4, rồi chia như bình thường. (32 : 4 = 8). 
 b. Thực hành
 - Học sinh đặt tính: 320 40
 - Cho học sinh tính kết quả: 0 8
 + Cùng xóa đi chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia và số chia.
 + Thực hiện phép chia: 32 : 4 = 8
 Khi đặt tính theo hàng ngang, ta ghi: 320 : 40 = 8.
 HĐ3: Trường hợp chữ số 0 ở tận cùng của số bị chia nhiều hơn số chia 
 32000 : 400 
 a. Tiến hành theo các bước chia một số cho một tích:
 Nêu nhận xét: 32000 : 400 = 320 : 4
 Có thể cùng xoá hai chữ số 0 tận cùng của số chia và số bị chia để được phép 
chia 320 : 4, rồi chia như bình thường (320 : 4 = 80).
 b. Thực hành
 - Học sinh đặt tính 32000 : 400 (Tương tự như trên).
 HĐ4: GV kết luận chung (Như SGK).
 HĐ5: Thực hành
 Bài 1: Gọi học sinh lên bảng nhẩm. 
 a. Số bị chia sẽ không còn chữ số 0 (Sau khi xóa các chữ số 0).
 420 : 60 = 42 : 6 = 7
 4 b. Số bị chia sẽ còn chữ số 0 (Sau khi xoá bớt các chữ số 0). 
 85000 : 500 = 850 : 5 = 170
 Bài 2: HS làm bài sau đó chữa bài. Chẳng hạn:
 X = 640 X = 420
 Bài 3: HS làm bài sau đó chữa bài. GV hướng dẫn giải: 
 - Số hàng không đổi là 180 tấn.
 + Tìm số toa xe chở được 20 tấn hàng ?
 + Tìm số toa xe chở được 30 tấn hàng ?
 Đáp số: a. 9 toa xe. b. 6 toa xe.
 C. Vận dụng
 - Tìm số aba biết : ab x aba= abab
 ab x aba= abab
 aba = abab : ab
 aba = 101
 - Ghi nhớ cách chia 2 số có tận cùng là các chữ số 0.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh biết kể tự nhiên bằng lời của mình một câu chuyện (đoạn truyện) 
đã nghe, đã đọc nói về đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em. 
 - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể để từ đó biết trao 
đổi với các bạn bè về tính cách của nhân vật và ý nghĩa của câu chuyện.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học ( Học sinh đọc đề bài và gợi ý, tự tìm được câu 
chuyện phù hợp với chủ đề để kể trong tiết học); Năng lực giao tiếp và hợp tác 
(Thảo luận và chia sẻ với bạn khi kể trong nhóm); Năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo (Trả lời được các câu hỏi của bạn và tự rút ra được ý nghĩa câu chuyện).
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 - Nhân ái: GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật 
quanh mình.
 II. Chuẩn bị
 - Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi: truyện 
cười, truyện thiếu nhi, truyện ngụ ngôn, truyện đăng báo, sách truyện đọc lớp 4.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 5 - HS vận động theo nhạc bài Vui đến trường.
 B. Khám phá
 HĐ1: Giới thiệu bài
 - GV giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 HĐ2: GV hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài
 a. Giúp học sinh hiểu yêu cầu của bài tập:
 Học sinh đọc đề bài và cả lớp chú ý SGK. GV gạch dưới những từ ngữ quan 
trọng của đề bài:
 Đề bài: Kể một câu chuyện em đã được đọc hay được nghe có nhân vật là 
những đồ chơi của trẻ em hoặc những con vật gần gũi với trẻ em.
 (Lưu ý: Cánh diều tuổi thơ không phải là truyện kể, không có nhân vật là 
những đồ chơi, con vật gần gũi với trẻ em).
 - Học sinh quan sát tranh minh hoạ trong SGK. Yêu cầu học sinh kể chuyện 
đúng chủ điểm .
 + Học sinh chọn câu chuyện để kể: (Chú lính chì dũng cảm; Chú Đất Nung; 
Võ sĩ Bọ Ngựa; Dế Mèn bênh vực kẻ yếu; Chú mèo đi hia; ...).
 + Học sinh nối tiếp nhau nêu tên chuyện mình kể: (VD: Tôi muốn kể với
các bạn câu chuyện về một chàng hiệp sĩ gỗ dũng cảm, nghĩa hiệp, luôn làm điều tốt 
cho mọi người. v.v...)
 b. Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 - Từng cặp học sinh kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
 - Thi kể chuyện trước lớp.
 + Mỗi em kể xong phải nói suy nghĩ của mình về tính cách nhân vật và ý 
nghĩa của câu chuyện hoặc đối thoại với các bạn về nội dung câu chuyện.
 + Cả lớp và GV nhận xét; bình chọn câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất.
 C. Vận dụng
 - HS kể cho nhau nghe một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc 
của bạn xung quanh.
 - GV nhận xét tiết học, khen những học sinh chăm chú học, kể chuyện rõ ràng, 
rành mạch, nhận xét chính xác, đặt câu hỏi hay, yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục kể 
chuyện cho người thân.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 Buổi chiều:
 Khoa học
 TIẾT KIỆM NƯỚC
 I. Yêu cầu cần đạt
 6 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện tiết kiệm nước.
 - Khuyến khích, động viên những em có khả năng vẽ tranh cổ động tuyên 
truyền tiết kiệm nước để triển lãm. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học ( Học sinh chủ động tìm hiểu, khám phá và tiếp thu 
kiến thức theo sự hướng dẫn của giáo viên); Năng lực giải quyết vấn đề ( Trả lời tốt 
các câu hỏi ở phần Khám phá và vận dụng)
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Bồi dưỡng cho HS kĩ năng xác định giá trị bản thân, kĩ năng 
đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. 
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Hình trang 60, 61 trong SGK. 
 - Giấy A0 đủ cho các nhóm, bút màu đủ cho mỗi HS.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Cho cả lớp hát bài hát: Em yêu bầu trời xanh kết hợp chơi trò chơi chuyền 
bóng, TLCH:
 + Để bảo vệ nguồn nước, chúng ta phải làm những gì ?
 - HS trả lời, cả lớp và GV và cả lớp nhận xét.
 B. Khám phá 
 HĐ1: Giới thiệu bài
 - GV giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 HĐ2: Tìm hiểu tại sao lại tiết kiệm nước và làm thế nào để tiết kiệm 
nước.
 Mục tiêu: 
 - Nêu những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước.
 - Giải thích được lí do phải tiết kiệm nước.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Làm việc theo cặp: 
 HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong SGK (trang 60, 61).
 HS đọc thông tin ở mục Bạn cần biết để nêu lí do tại sao phải tiết kiệm
 nước. 
 Bước 2: Làm việc cả lớp:
 Gọi HS trình bày kết quả làm việc theo cặp:
 + Những việc nên làm để tiết kiệm nguồn nước, thể hiện qua các hình: Hình 1, 
hình 3, hình 5. 
 7 + Những việc không nên làm để tránh lãng phí nước, thể hiện qua các hình: 
Hình 2, hình 4, hình 6. 
 + Lí do cần phải tiết kiệm nước, thể hiện qua các hình: Hình 7, hình 8.
 GV yêu cầu HS liên hệ thực tế về việc sử dụng nước của bản thân, gia đình 
và người dân địa phương. 
 + Gia đình, trường học và địa phương em có đủ nước dùng không?
 + Gia đình và người dân địa phương đã có ý thức tiết kiệm nước chưa? 
 Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều 
công sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế, không 
phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn nước trong 
thiên nhiên có thể dùng được là có hạn. 
 C. Vận dụng
 HĐ3: Khuyến khích HS có khả năng vẽ tranh cổ động tuyên truyền tiết 
kiệm nước
 Mục tiêu: Bản thân HS cam kết tiết kiệm nước và tuyên truyền, cổ động người 
khác cùng tiết kiệm nước.
 Cách tiến hành:
 Bước 1: Tổ chức hướng dẫn: 
 GV khuyến khích, động viên những em có khả năng vẽ được tranh cổ động 
 - Xây dựng bản cam kết tiết kiệm nước.
 - Thảo luận để tìm ý cho tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng tiết kiệm 
nước.
 Bước 2: KK những em có khả năng vẽ tranh cổ động về tiết kiệm nước 
 Bước 3: Trình bày và đánh giá sản phẩm:
 HS nhận xét và đánh giá, GV tuyên dương các sáng kiến tuyên truyền cổ động 
mọi người cùng biết tiết kiệm nước (Không chú trọng lắm đến mức độ đẹp,
xấu của bức tranh). 
 - GV nhận xét tiết học; dặn dò về nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _________________________________
 Chính tả (Nghe - viết)
 CÁNH DIỀU TUỔI THƠ
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe viết đúng chính tả; trình bày đúng đoạn văn: “Cánh diều tuổi thơ”.
 - Làm đúng bài tập 2a . KK học sinh làm bài 2b; 3.
 2.Năng lực chung
 8 - NL giao tiếp ( Trao đổi với bạn để nêu được nội dung chính của đoạn cần 
viết), NL tự chủ và tự học ( HS tự giác viết bài theo lời đọc của GV), NL giải quyết 
vấn đề ( HS làm tốt các bài tập chính tả âm vần)
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 II. Đồ dùng 
 - Vở chính tả, vở bài tập. 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ theo bài Vui tới 
trường
 - GV dẫn vào bài mới
 2. Khám phá
 HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết
 - GV đọc bài chính tả: “Cánh diều tuổi thơ”.
 - HS đọc thầm đoạn văn. 
 ?. Tác giả đã miêu tả cánh diều như thế nào ? (Cánh diều làm cho các bạn nhỏ 
hò hét, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời).
 - GV nhắc các em chú ý những từ ngữ mình thường viết sai (mềm mại, phát 
dại, trầm bổng, ...); cách trình bày: (Tên bài, những đoạn xuống dòng). 
 - GV đọc bài cho HS viết; khảo bài. 
 - Chấm một số bài, chữa lỗi. 
 HĐ2: HS làm bài tập
 Bài 2: HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ và làm bài tập vào vở. 
 Chữa bài. VD:
 a. Ch - Đồ chơi: chong chóng, chó bông, chó đi xe đạp, que chuyền,...
 - Trò chơi: chọi dế, chọi cá, chọi gà, thả chim, chơi chuyền, ...
 b. Tr - Đồ chơi: trống ếch, trống cơm, cầu trượt, ...
 - Trò chơi: đánh trống, trốn tìm, trồng nụ trồng hoa, cắm trại,...
 Thanh hỏi - Đồ chơi: ô tô cứu hoả, tàu hoả, tầu thuỷ, ...
 - Trò chơi: nhảy ngựa, nhảy dây, điện tử , thả diều, thả chim, 
 dung dăng dung dẻ, ...
 Thanh ngã - Đồ chơi: ngựa gỗ, ...
 - Trò chơi: bày cỗ, diễn kịch, 
 Bài 3: GV nêu yêu cầu bài.
 - HS suy nghĩ, làm bài, chữa bài. VD:
 Tả đồ - Tôi muốn tả cho các bạn biết ô tô cứu hoả mẹ mới mua cho 
 9 chơi: tôi. Các bạn xem này, ô tô cứu hoả trông thật oách, toàn thân 
 màu đỏ thẫm, các bánh xe màu nâu đen, còi cứu hoả màu vàng 
 tươi đặt ngay trên nóc xe. Mỗi lần tôi vặn máy dưới bụng xe, 
 thả xe xuống đất, lập tức xe chạy tới, chạy lui, đèn báo hiệu 
 lấp loáng, còi báo động rú liên hồi y như một chiếc xe loại 
 “xịn”...
 - Tôi sẽ làm thử để các bạn biết cách cho xe chạy nhé ...
 Tả trò - Tôi sẽ tả trò chơi nhảy ngựa cho các bạn nghe. Để chơi, phải 
 chơi: có ít nhất sáu người mới vui: ba người bám vào bụng nhau làm 
 ngựa, ba người làm kị sĩ. Người làm đầu ngựa phải bám chắc 
 vào một gốc cây hay một bức tường...
 - Tôi sẽ hướng dẫn cho các bạn chơi thử nhé ...
 C. Vận dụng 
 - GV yêu cầu HS hướng dẫn các bạn trong nhóm chơi 1 trò chơi vừa miêu tả.
 - GV nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _________________________________ 
 Lịch sử
 NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 1. Kiến thức
 - Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần đến sản xuất nông 
nghiệp: Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng lụt như lập Hà đê sứ; năm 
1248, nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê từ đầu nguồn các con sông 
lớn đến tận cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người đều phải tham gia đắp đê; các 
vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
 2. Kĩ năng
 - Biết lợi ích của việc đáp đê đối cới đời sống và sản xuất.
 - Biết sự quan tâm, chăm lo của các vua nhà Trần đối với đời sống của nhân 
dân.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sán g tạo.
 - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch sử, 
năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 3. Phẩm chất
 - Yêu nước: Thấy được sự ra đời của nhà Trần là phù hợp lịch sử. Các vua Trần làm 
rạng rỡ non sông, dân tộc.
 10 - Trách nhiệm: Tích cực, tự giác học bài; Có ý thức bảo vệ đê điều và phòng 
chống bão lụt. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Máy chiếu
 - Phiếu học tập
 III. Các hoạt đông dạy học
 A. Khởi động
 - HS hát và vận động theo nhạc bài Pi- ka- moon
 - GV giới thiệu bài
 B. Khám phá 
 HĐ1: Lí do nhà Trần đắp đê 
 - Yc HS đọc thầm “Thời nhà Trần.. . cha ta”
 + Nghề chính của nhân dân ta dưới thời nhà Trần là nghề gì?
 + Sông ngòi ở nước ta như thế nào? Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên một số con 
sông?
 + Sông ngòi tạo nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp nhưng cũng gây ra 
những khó khăn gì? ( Là nguồn cung cấp nước cho việc gieo trồng và cũng thường 
xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng)
 + Em hãy kể tóm tắt về một cảnh lụt lội mà em đã chứng kiến hoặc được biết 
qua các phương tiện thông tin ( Gọi vài HS kể).
 - GV: Sông ngòi cung cấp nước cho nông nghiệp phát triển, song cũng có khi 
gây lụt lội làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp. Đó là lí di nhà Trần quan tâm tới 
việc đắp đê.
 HĐ2: Nhà Trần đắp đê 
 - Yc HS đọc thầm “Nhà Trần.. . đắp đê”
 + Em hãy tìm các sự kiện trong bài nói lên sự quan tâm đến đê điều của nhà 
Trần. 
 - HS trao đổi nhóm đôi và báo cáo kết quả: 
 + Đặt chức quan Hà đê sứ trông coi việc đắp đê
 + Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê. 
 + Có lúc vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. 
 GV nêu kết luận: Nhà Trần đặt ra lệ mọi người đều phải tham gia đắp đê; 
hằng năm, con trai từ 18 tuổi trở lên phải dành một số ngày tham gia đắp đê. Có lúc, 
vua Trần cũng trông nom việc đắp đê. 
 HĐ3: Tác dụng của việc đắp đê 
 + Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê? ( + Hệ 
thống đê dọc theo những con sông chính được xây đắp, nông nghiệp phát triển.) 
 - GV nhận xét, kết luận: Dưới thời Trần, hệ thống đê điều đã được hình thành 
dọc theo sông Hồng và các con sông lớn khác ở đồng bằng Bắc Bộ và Bắc Trung 
Bộ, giúp cho sản xuất nông nghiệp phát triển, đời sống nhân dân thêm no ấm, công 
cuộc đắp đê, trị thuỷ cũng làm cho nhân dân ta thêm đoàn kết. 
 C. Vận dụng
 - Ở địa phương em, nhân dân đã làm gì để chống lũ lụt ? (Trồng rừng, chống 
phá rừng, xây dựng các trạm bơm nước, củng cố đê điều,...)
 11 - Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều 
hệ thống sông đã có đê kiên cố. Vậy theo em tại sao vẫn còn có lũ lụt xảy ra hàng 
năm? Muốn hạn chế ta phải làm gì?( Do sự phá hoại đê điều, phá hoại rừng đầu 
nguồn Muốn hạn chế lũ lụt phải cùng nhau bảo vệ môi trường tự nhiên).
 - GV nhận xét, đánh giá chung tiết học
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________________
 Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI - TRÒ CHƠI.
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết thêm tên một số đồ chơi, trò chơi (BT1; BT2). 
 - Phân biệt được những trò chơi có lợi, những trò chơi có hại (BT3). 
 - Biết nêu được các từ ngữ miêu tả tình cảm, thái độ của con người khi tham 
gia các trò chơi (BT4).
 2. Góp phần phát triển các năng lực
 - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an toàn 
và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ.
 II. Đồ dùng
 - Máy chiếu
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - HS hát kết hợp với vận động theo nhạc một bài nào đó.
 - Thi kể tên một số đồ chơi, trò chơi mà em biết.
 - GV dẫn vào bài mới.
 B. Khám phá
 Bài 1: Đọc kĩ yêu cầu của đề bài. 
 - Cả lớp quan sát kĩ từng tranh, nói đúng, nói đủ tên đồ chơi ứng với mỗi trò 
chơi trong mỗi bức tranh. Học sinh trình bày bài trước lớp:
Tranh 1 - Đồ chơi: diều. - Trò chơi: thả diều.
Tranh 2 - Đồ chơi: đầu sư tử, đàn gió - đèn ông sao.
 - Trò chơi: múa sư tử - rước đèn.
 - Đồ chơi: dây thừng - búp bê - bộ xếp hình nhà cửa - đồ chơi 
Tranh 3 nấu bếp.
 12 - Trò chơi: nhảy dây - cho búp bê ăn bột - xếp hình nhà cửa - 
 thổi cơm.
Tranh 4 - Đồ chơi: màn hình, bộ xếp hình.
 - Trò chơi: trò chơi điện tử - lắp ghép hình.
Tranh 5 - Đồ chơi: dây thừng. - Trò chơi: kéo co.
Tranh 6 - Đồ chơi: khăn bịt mắt. - Trò chơi: bịt mắt bắt dê.
 - GV nhận xét bổ sung.
 Bài 2: HS tự làm vào vở.
- Đồ chơi: - Bóng, quả cầu, kiếm, quân cờ, đu, các viên sỏi, 
- Trò chơi: - Đá bóng, đá cầu, đấu kiếm, cờ tướng, đu quay, chơi ô ăn 
 quan, 
 Bài 3: HS suy nghĩ và làm bài tập vào vở. Sau đó làm miệng trước lớp:
 a. Trò chơi bạn trai thường ưa thích: đá bóng, đấu kiếm, cờ tướng, lái mô 
 tô, ...
 b. Trò chơi bạn gái thường ưa thích: búp bê, nhảy dây, nhảy ngựa, chơi 
 chuyền, trồng nụ trồng hoa, ...
 c. Trò chơi cả bạn trai và bạn gái đều ưa thích: thả diều, rước đèn, trò chơi 
 điện tử, xếp hình, cắm trại, ...
 d. Trò chơi, đồ chơi có ích: thả diều, rước đèn ông sao, bày cỗ, chơi búp 
 bê, nhảy dây, trò chơi điện tử, cắm trại, bịt mắt bắt dê, cầu trượt, ... 
 e. Trò chơi, đồ chơi có hại: súng phun nước, đấu kiếm, súng cao su, ...
 GV và HS cả lớp nhận xét. 
 C. Vận dụng
 - Em đã chơi trò chơi gì? Trò chơi đó mang lại lợi ích gì cho em?
 ( HS chia sẻ CN- G nhận xét)
 - GV nhận xét tiết học; Căn dặn HS nên thực hành chơi trò chơi có lợi, tránh 
những trò chơi có hại . 
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _________________________________
 Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ 
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách đặt tính và thực hiện phép chia số có ba chữ số cho số có hai chữ 
số (chia hết, chia có dư).
 - Bài tập cần làm : BT1, 2. Nếu còn thời gian làm các bài còn lại.
 2.Năng lực chung
 13 - Năng lực tự chủ và tự học ( Học sinh tự giác và chủ động tiếp thu KT); Năng 
lực giao tiếp và hợp tác (Thảo luận và chia sẻ với bạn cách làm bài); Năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo (Tự giải được BT trong tiết học và bài tập vận dụng)
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Tích cực, chủ động thực hiện các yêu cầu của giáo viên để 
nhằm khám phá, lĩnh hội kiến thức mới, trình bày bài sạch sẽ, khoa học
 II. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - TBVN bắt nhịp cho cả lớp hát bài Chú voi con
 - GV giới thiệu bài.
 B. Khám phá- Thực hành 
 HĐ1: Trường hợp chia hết: 672 : 21 = ?
 a. Đặt tính:
 672 21
 63 32
 42
 42
 0
 b. HS nêu cách chia (Chia theo thứ tự từ trái sang phải).
 * Chú ý: GV cần giúp HS ước lượng thương trong mỗi lần chia.
 HĐ 3: Trường hợp chia có dư: 779 : 18 = ?
 a. Đặt tính và tính (Chia theo thứ tự từ trái sang phải):
 779 18
 72 43
 59
 54
 5 
 * Chú ý : GV cần giúp học sinh tập ước lượng tìm thương trong mỗi lần chia. 
Chẳng hạn: 77 : 18 = ? 
 Có thể làm tròn số: 80 : 20 = 4 
 HĐ3: Thực hành
 Bài 1: HS làm việc CN
 - Cho HS tự đặt tính rồi tính, sau đó chữa bài.
 Bài 2: HS làm việc CN
 - Học sinh tự đọc và giải bài vào vở.
 Đáp số: 16 bộ bàn ghế.
 Bài 3: KKHS
 14 - Muốn tìm thừa số chưa biết của tích, ta làm thế nào? (Muốn tìm thừa số cha 
biết của tích, ta lấy tích chia cho thừa số đã biết).
 a. x x 34 = 714 b. 846 : x = 18
 C. Vận dụng 
 HS thảo luận nhóm 4, làm bài tập sau: Khi nh©n mét sè víi 245 , mét häc 
sinh ®· ®Æt c¸c tÝch riªng th¼ng cét nh­ trong phÐp céng nªn t×m ra kÕt qu¶ lµ 4257. 
T×m tÝch ®óng cña phÐp nh©n ? 
 Bµi gi¶i 
 Khi nh©n mét sè víi 245, v× ®· ®Æt c¸c tÝch riªng th¼ng cét nh­ trong phÐp céng 
nªn t×m ra kÕt qu¶ lµ 4257.
 VËy 4257 chÝnh lµ b»ng 2 + 4 + 5 = 11 (lÇn thõa sè ch­a biÕt )
 VËy thõa sè ch­a biÕt lµ: 4257: 11 = 387
 Ta cã tÝch ®óng lµ:x 245 = 94815
 §¸p sè : 94815
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________________
 Thứ năm, ngày 15 tháng 12 năm 2022
 Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp học sinh thực hiện được phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ 
số (chia hết, chia có dư).
 - Bài tập cần làm : BT1, 3a. Nếu còn thời gian làm các bài còn lại.
 2. Năng lực chung
 - Biết tự học, có khả năng vận dụng được kiến thức chia cho số có hai chữ số 
trong thực hành tính, tính nhanh, biết hợp tác theo nhóm để giải quyết các bài tập 
theo yêu cầu, biết nêu nhận xét, đánh giá.
 3. Phẩm chất
 Trách nhiệm: Rèn kỹ năng thực hiện phép chia thành thạo, có trách nhiệm trong 
học tập.
 II. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - HS hát và vỗ tay theo lời bài hát Chú voi con
 - GV giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 B. Khám phá – Thực hành
 HĐ 1: Trường hợp chia hết: 8192 : 64 = ?
 a. Đặt tính: 8192 64
 b. Tính từ trái sang phải: 64_ 128
 - Qua 3 lần chia. 179
 15 - Chú ý: Giúp học sinh ước 125_
 lượng tìm thương ở mỗi lần chia. 512
 Chẳng hạn: 512_
 179 : 64 = ? có thể ước lượng: 0
 17 : 6 = 2 (dư 5)
 512 : 64 = ? có thể ước lượng:
 51 : 6 = 8 (dư 3)
 HĐ2: Trường hợp chia có dư: 1154 : 64 = ?
 (Tiến hành tương tự như ví dụ trên).
 HĐ3: Thực hành
 Bài 1: HS làm việc CN
 - Học sinh đặt tính rồi tính.
 - Gọi học sinh lên bảng làm bài.
 Bài 3a: HS làm việc CN
 - Cho học sinh nhắc lại quy tắc tìm một thừa số chưa biết; tìm số chia chưa 
biết. Sau đó hướng dẫn học sinh làm bài và chữa bài.
 a. 75 x X = 1800 b. 1855 : X = 35
 Bài 2: HS thảo luận cặp đôi rồi làm bài
 - Hướng dẫn học sinh chọn phép tính thích hợp.
 - Đóng gói 3500 bút chì theo từng tá (12 cái).
 Đáp số: 291 tá bút chì, còn thừa 8 bút chì.
 C. Vận dụng
 - HS trao đổi theo cặp, làm bài tập sau: Hai b¹n Khoa vµ Trung mçi b¹n lµm 
mét phÐp chia (kh«ng cßn d­) cã sè bÞ chia gièng nhau cßn sè chia kh¸c nhau. B¹n 
Khoa chia cho 12 cßn b¹n Trung l¹i chia cho 14 vµ ®­îc th­¬ng lµ 84. H·y t×m 
th­¬ng trong phÐp chia cña b¹n Khoa.
 - Các nhóm báo cáo kết quả. GV nhận xét, kết luận kết quả đúng.
 Bài giải: 
 Sè bÞ chia lµ: 14 x 84 = 1176
 Th­¬ng trong phÐp chia mµ b¹n Khoa lµm lµ: 1176 : 12 = 98
 - GV nhận xét, đánh giá tiết học. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 Thể dục
 ÔN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG - TRÒ CHƠI"THỎ NHẢY"
 I.Yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện cơ bản đúng động tác đã học của bài TD phát triển chung.
 - Trò chơi"Thỏ nhảy". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. 
 II. Sân tập, dụng cụ
 16 -Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
 III. Nội dung và phương pháp 
 Định PH/pháp và hình 
Phần III. Nội dung
 lượng thức tổ chức
Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu 
 cầu bài học. 1-2p X X X X X X X X
 - Cả lớp chạy chậm thành 1 hàng dọc 60-80m X X X X X X X X 
 quanh sân tập. 2-3p
 - Trò chơi"Số chẳn, số lẻ". 
Cơ bản - Ôn bài thể dục phát triển chung.
 + GV hô nhịp cho cả lớp tập. 12-15p X X X X X X X X
 + Lớp trưởng hô nhịp cho cả lớp 2-3 lần X X X X X X X X 
 tập.GV nhận xét sửa sai sau mỗi lần 2l x 8nh
 tập. 
 + Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều 
 khiển. 1 lần 
 + Biểu diễn thi đua giữa các tổ bài thể X X ------X----->
 dục phát triển chung. 5-6p X X ------X------>
 - Trò chơi"Thỏ nhảy". X X ------X----->
 GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách X X -------X----->
 chơi, cho HS chơi thử sau đó nhận xét 
 rồi chơi chính thức 
Kết - Đứng tại chỗ, vỗ tay và hát. 1p X X X X X X X X
thúc - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p X X X X X X X X 
 - GV nhận xét đánh giá kết quả giờ 1-2p
 học, về nhà ôn bài thể dục đã học. 
 Tập đọc
 TUỔI NGỰA
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, 
bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm một khổ thơ trong bài.
 17 - Hiểu ND bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiều nơi 
nhưng yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ đường về với mẹ (trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4; 
thuộc khoảng 8 dòng thơ trong bài).
 - HSHTT: Thực hiện được câu hỏi 5 - SGK.
 2. Năng lực chung
 - HS biết tự đọc thầm cá nhân, có khả năng hợp tác với các bạn trong nhóm để 
trao đổi tìm hiểu bài, linh hoạt trong trình bày, biết cảm nhận vẻ đẹp của ngôn ngữ.
 3. Phẩm chất
 - Nhân ái: GD HS tình yêu thương cuộc sống, lòng biết ơn mẹ.
 II. Đồ dùng dạy học
 - GAĐT
 - Tranh minh họa bài đọc.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động 
 - TBHT lên bắt nhịp cho cả lớp hát một bài.
 - GV giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 
 B. Khám phá – Thực hành
 HĐ1: Luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc
 - HS tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ (2 - 3 lượt). GV kết hợp sửa lỗi phát âm 
cách đọc giúp hiểu từ “đại ngàn”. 
 - Học sinh luyện đọc theo cặp. 
 - Một đến hai em đọc cả bài.
 - GV đọc diễn cảm toàn bài.
 b. Tìm hiểu bài
 Thảo luận nhóm 4:
 - HS đọc thầm bài và trả lời các câu hỏi trong SGK.
 - Gọi đại diện trả lời, HS chia sẻ giáo viên chốt nội dung.
 ?. Bạn nhỏ tuổi gì ? (Tuổi ngựa). 
 ?. Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào ? (Tuổi ấy không chịu yên 1 chỗ, là tuổi 
thích đi).
 ?. “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu ? (“Ngựa con” theo ngọn 
gió rong chơi qua nhiều trung du xanh ngắt, cao nguyên đất đỏ, những ngàn đen 
triền núi đá. “Ngựa con” mang về cho mẹ gió của trăm miền).
 ?. Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những cánh đồng hoa ? (Màu trắng loá 
của hoa mơ, hương thơm ngào ngạt của hoa huệ, gió và nắng xôn xao....).
 ?. Trong khổ thơ 4, “Ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì ? (Tuổi con là tuổi đi 
 18 nhưng mẹ đừng buồn dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển, con cũng nhớ 
đường tìm về với mẹ).
 ?. Nếu vẽ một bức tranh minh hoạ bài thơ này, em sẽ vẽ như thế nào ? (Vẽ cậu 
bé phi ngựa trên cánh đồng đầy hoa, hướng về một ngôi nhà. / Vẽ cậu bé đứng bên 
ngựa trên cánh đồng đầy hoa, đang nâng một bông cúc vàng).
 ? Bài thơ nói lên điều gì? ( Nội dung: Bài thơ nói lên ước mơ và trí tưởng 
tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa. Cậu thích bay nhảy nhưng rất yêu mẹ, đi 
đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ). 
 HĐ 2: Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm và thuộc lòng bài thơ.
 - Bốn học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ.
 - Hướng dẫn học sinh tìm đúng giọng đọc mỗi đoạn.
 - Hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2.
 (nhấn giọng các từ : bao nhiêu, xanh, hồng, đen hút, mang về, trăm miền).
 C. Vận dụng
 - Nêu nhận xét của em về tính cách của cậu bé tuổi ngựa trong bài thơ ?
 - Nếu là chú ngựa con trong bài, em sẽ nhắn nhủ mẹ điều gì?
 ( HS chia sẻ CN- GV nhận xét)
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _________________________________
Buổi chiều: 
 Địa lí
 HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGUỜI DÂN 
 ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ(Tiếp theo)
 I.Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết đồng bằng Bắc Bộ có hàng trăm nghề thủ công: dệt lụa, chiếu cói, sản 
xuất đồ gốm, chạm bạc, đồ gỗ, ...và mô tả được cảnh chợ phiên của người dân ở 
đồng bằng Bắc Bộ.
 - Dựa vào ảnh mô tả về cảnh chợ phiên, qui trình sản xuất đồ gốm.
 2. Năng lực chung
 - Biết tự học, có khả năng nhận biết được 1 số hoạt động sản xuất của đồng 
bằng Bắc Bộ, biết hợp tác theo nhóm giải quyết các vấn đề học tập theo yêu cầu, có 
khả năng phân tích, tổng hợp.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: HS có ý thức giữ gìn truyền thống, bản sắc dân tộc. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Máy chiếu
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 19 -TBHT lên điều khiển cả lớp chơi trò chơi: “ Tôi muốn” để yêu cầu cả lớp 
TLCH:
 ?. Đồng bằng Bắc Bộ có những thuận lợi nào để trở thành vựa lúa lớn thứ hai 
của đất nước ? 
 - HS trả lời, cả lớp và GV nhận xét.
 B. Khám phá
 HĐ1: Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 HĐ2: Nơi có hàng trăm nghề thủ công truyền thống. 
 * Làm việc theo nhóm.
 Bước 1: HS các nhóm dựa vào tranh, ảnh, SGK,và vốn hiểu biết của bản thân, 
thảo luận theo gợi ý sau:
 ?. Em biết gì về nghề thủ công truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc 
Bộ (nhiều hay ít nghề; trình độ tay nghề, các mặt hàng nổi tiếng, vai trò của nghề thủ 
công ).
 ?. Khi nào một làng trở thành làng nghề, ?
 ?. Kể tên các làng nghề thủ công nổi tiếng mà em biết.
 ?. Thế nào là nghệ nhân của nghề thủ công ?
 Bước 2: HS nhóm trình bày kết quả thảo luận.
 * Làm việc cá nhân.
 - HS quan sát các hình vẽ về sản phẩm gốm Bát Tràng và trả lời câu hỏi. HS 
trình bày kết quả quan sát tranh trong SGK. 
 GV: Nguyên liệu cần thiết là một loại đất đặc biệt (sét cao lanh). Không phải 
ở đâu cũng có. Để tạo ra một sản phẩm gốm, người thợ thủ công phải tiến hành 
nhiều công việc theo một trình tự nhất định: Nhào nhuyễn đất, để tạo dáng, phơi, vẽ 
hoa, tráng men, đa vào lò nung, lấy sản phẩm từ lò nung ra.
 HĐ 3: Chợ phiên.
 * Làm việc theo nhóm.
 Bước 1: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, SGK và vốn hiểu biết của bản thân thảo 
luận theo các câu hỏi sau đây:
 ?. Chợ phiên ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì ? (Hoạt động mua bán, ngày 
họp chợ, hàng hoá bán ở chợ ).
 - Mô tả về chợ theo tranh, ảnh.
 ?. Chợ nhiều người hay ít người ? Trong chợ có những loại hàng hoá nào?
 Bước 2: HS trao đổi kết quả trước lớp. GV giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
 GV: Ngoài các sản phẩm sản xuất ở địa phương trong chợ còn có nhiều mặt 
hàng được mang từ các nơi khác để phục vụ cho đời sống, sản xuất của 
 20

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_4_tuan_15_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.doc