Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 35 trang Gia Linh 08/09/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 16 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 16
 Thứ 2 ngày 19 tháng 12 năm 2022
 Hoạt đông trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: GIAO LƯU VỚI CHÚ BỘ ĐỘI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Sinh hoạt dưới cờ: HS nhận ra những ưu điểm để phát huy và những tồn 
tại trong tuần qua để có hướng khắc phục trong tuần tới. Nắm được kế hoạch hoạt 
động tuần 16. 
 2. Sinh hoạt tập thể: Nghe nói chuyện truyền thống về ngày Quân đội nhân 
dân Việt Nam và Ngày Quốc phòng toàn dân; Hát tập thể: Cháu yêu chú bộ đội.
 II. Chuẩn bị
 - Ti vi, máy tính, các bài về chú bộ đội
 II. Các hoạt động chủ yếu
 1. Nghi lễ chào cờ
 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga)
 3. Nghe nói chuyện truyền thống
 Bác Hoàng Xuân Mão – Nguyên là cán bộ của BCH quân sự huyện Nghi 
Xuân chia sẻ nội dung về ngày truyền thống Quân đội Nhân dân Việt Nam và ngày 
Quốc phòng toàn dân.( Phối hợp kể và hình ảnh trình chiếu).
 4. Tổng kết: Hát tập thể: Cháu yêu chú bộ đội.
 GV nhận xét, nhắc nhở HS luôn cố gắng học tập, noi gương chú bộ đội.
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định tổ chức
GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn.
2. Nhận xét các mặt hoạt động trong
tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe.
- GV nhắc HS ngồi nghiêm túc
3. Nghe nói chuyện truyền thống
Bác Hoàng Xuân Mão chia sẻ nội dung về - HS nghe bác Hoàng Xuân Mão nói 
ngày truyền thống Quân đội Nhân dân Việt chuyện.
Nam và ngày Quốc phòng toàn dân.
 Bác Mão đặt câu hỏi tương tác - HS trả lời câu hỏi tương tác.
- Khen ngợi HS có câu trả lời đúng
4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ
- GV nhận xét, nhắc nhở HS luôn cố gắng -Hát tập thể: Cháu yêu chú bộ đội
học tập, noi gương chú bộ đội.
 Chủ điểm: TIẾNG SÁO DIỀU
 Tập đọc KÉO CO
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn kể chuyện về trò 
chơi Kéo co của dân tộc với giọng sôi nổi, hào hứng. 
 - Hiểu tục chơi kéo co ở nhiều địa phương trên đất nước ta rất khác nhau. 
 - Hiểu nội dung: Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh thần thượng võ của dân 
tộc ta cần được giữ gìn, phát huy. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 2. Năng lực chung
 - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự chủ và tự học (Học sinh tự giác 
đọc bài và tìm hiểu nội dung bài); Năng lực giao tiếp và hợp tác (Thảo luận và chia 
sẻ với bạn cách đọc, trả lời câu hỏi trong bài đọc); Năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo ( Trả lời tốt các câu hỏi tìm hiểu ND bài tập đọc).
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: GDHS giữ gìn, phát huy những trò chơi dân gian.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK. 
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Gọi 1 học thuộc lòng bài thơ Tuổi Ngựa 
 H.“Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu ? 
 - HS nêu nội dung của bài thơ: Cậu bé tuổi Ngựa thích bay nhảy, thích du 
ngoạn nhiều nơi để khám phá những vùng đất mới nhưng yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ 
đường về với mẹ. 
 B. Khám phá
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - GV giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 Hoạt động 2: Luyện đọc và tìm hiểu bài
 a. Luyện đọc
 - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài văn.
 - GV kết hợp hướng dẫn HS đọc và giải nghĩa từ mới. 
 Đoạn 1: Năm dòng đầu. 
 Đoạn 2: Bốn dòng tiếp theo. 
 Đoạn 3: Phần còn lại. 
 - GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải. 
 - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài. 
 - GV đọc diễn cảm. 
 b. Tìm hiểu bài
 - Một HS đọc thành tiếng đoạn 1. 
 + Qua đầu bài văn, em hiểu cách chơi như thế nào ? (Kéo co phải có hai đội, 
thường thì số người ở hai đội phải bằng nhau, thành viên mỗi đội ôm chặt lưng 
nhau, người đứng đầu mỗi đội ngoắc tay ...). 
 - Một HS đọc thành tiếng đoạn 2.
 + Giới thiệu cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp ? (Đó là cuộc thi giữa hai bên 
nam nữ. Nam là phái mạnh nên khoẻ hơn nữ ... ... cổ vũ rất náo nhiệt của những 
người chơi xung quanh).
 - Một HS đọc thành tiếng đoạn còn lại. 
 + Cách chơi kéo co ở làng Tích Sơn có gì đặc biệt ? (Đó là cuộc thi giữa trai 
 tráng hai giáp trong làng. Số lượng mỗi bên không hạn chế ... ... thế là chuyển 
bại thành thắng).
 + Vì sao chơi kéo co bao giờ cũng vui ? (Vì có rất nhiều người tham gia, vì 
không khí ganh đua rất sôi nổi, vì những tiếng hò reo khích lệ ...).
 + Ngoài kéo co, em còn biết những trò chơi dân gian nào nữa ?
 (Đấu vật, múa võ, đá cầu, đu bay, thổi cơm thi, ...).
 - Nội dung chính của bài văn này là gì? (Kéo co là một trò chơi thể hiện tinh 
thần thượng võ của dân tộc ta cần được giữ gìn, phát huy).
 c. Đọc diễn cảm
 - Ba HS nối tiếp nhau đọc ba đoạn của bài văn.
 - GV hướng dẫn HS có giọng đọc phù hợp với diễn biến của bài văn. 
 - HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu của bài văn. 
 C. Vận dụng
 - HS nêu cách giữ gìn và phát huy các trò chơi dân gian: chơi ô ăn quan, nhày 
dây, đá cầu,...
 - Hãy kể một số trò chơi em đã tham gia. Em thấy trò chơi mang lại lợi ích 
gì? ( HS chia sẻ CN- Gv nhận xét.)
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________________
 Toán LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Năng lực đặc thù
 - Thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số. 
 - Giải bài toán có lời văn thông qua hình thức làm bài tập.
 *Bài tập cần làm : BT1 (dòng 1, 2), BT2
 2. Năng lực chung
 - Qua tiết học này góp phần phát triển ở HS các năng lực: Năng lực tự học, 
NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Rèn cho HS tính cẩn thận khi làm bài.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Chơi trò chơi: Làm theo tôi nới, không làm theo tôi làm. 
 B. Khám phá – Thực hành
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - GV giới thiệu bài, nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: HS đặt tính rồi tính: 
 4725 15 4674 82 4935 44 35136 18 
 22 315 574 57 53 112 171 1952
 75 0 95 93
 0 7 36
 0
 Bài 2: HS đọc đề bài, tóm tắt và giải: 
 Tóm tắt 
 25 viên : 1 m2 Số mét vuông nền nhà được lát là:
 1050 viên : ? m2 1050 : 25 = 42 (m2)
 Đáp số: 42 m2
 Bài 3: KK HS làm
 GV hướng dẫn HS giải:
 - Tính tổng số sản phẩm của đội làm trong 3 tháng.
 - Tính số sản phẩm trung bình mỗi người làm. 
 HS làm và chữa bài. Trong ba tháng đội đó làm được là:
 855 + 920 + 1350 = 3125 (sản phẩm).
 Trung bình mỗi người làm được là:
 3125 : 25 = 125 (sản phẩm).
 Đáp số: 125 sản phẩm.
 Bài 4: KKHS làm và nêu kết quả.
 a) Sai ở lượt chia thứ hai-> do đó số dư lớn hơn số chia -> KQ sai
 b) Sai ở số dư cuối cùng của phép chia (47)
 C. Vận dụng
 Tích của hai số bằng 21 315. Tìm hai số đó, biết rằng nếu thừa số thứ nhất 
tăng thêm 5 đơn vị và giữ nguyên thừa số thứ hai thì được tích mới 21 560.
 HD: Khi thừa số thứ nhất tăng thêm 5 đơn vị mà giữ nguyên thừa số thứ hai 
thì tích mới sẽ tăng 5 lần thừa số thứ hai.
 Theo đề bài, 5 lần thừa số thứ hai là: 21560 – 21315 = 245
 Thừa số thứ hai là: 245 : 5 = 49
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _____________________________
Buổi chiều
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS biết chọn và kể được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia) 
có liên quan về đồ chơi của mình hoặc của các bạn xung quanh. 
 - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý. Lời kể tự 
nhiên chân thực có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ.
 - Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
 - Theo dõi bạn kể chuyện và nhận xét đúng lời kể của bạn. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học ( Học sinh đọc đề bài và gợi ý, tự tìm được câu 
chuyện phù hợp với chủ đề để kể trong tiết học); Năng lực giao tiếp và hợp tác 
(Thảo luận và chia sẻ với bạn khi kể trong nhóm); Năng lực giải quyết vấn đề và 
sáng tạo (Trả lời được các câu hỏi của bạn và tự rút ra được ý nghĩa câu chuyện).
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Nhân ái: GD HS phải biết quý trọng, giữ gìn đồ chơi, biết yêu quý mọi vật 
quanh mình.
 II. Chuẩn bị
 - Một số truyện viết về đồ chơi trẻ em hoặc những con vật gần gũi: truyện 
 cười, truyện thiếu nhi, truyện ngụ ngôn, truyện đăng báo, sách truyện đọc lớp 4.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - HS vận động theo nhạc bài Vui đến trường.
 B. Khám phá
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 Hoạt động 2: GV hướng dẫn học sinh phân tích đề bài
 - HS đọc yêu cầu của đề. 
 - GV viết đề bài lên bảng. 
 Kể một câu chuyện liên quan đến đồ chơi của em hoặc của các bạn xung 
quanh.
 Hoạt động 3: Gợi ý kể chuyện
 - Ba HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK.
 - Một số HS nối nhau nói hướng xây dựng cốt truyện của mình. (VD: Tôi 
muốn kể câu chuyện vì sao tôi có con búp bê biết bò, biết hát. / Tôi muốn kể câu 
chuyện vì sao trong tất cả các thứ đồ chơi của tôi, tôi thích nhất con thỏ nhồi bông. 
/ ...).
 Hoạt động 4: Thực hành kể chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu 
chuyện. 
 a. Kể theo cặp. 
 - Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện về đồ chơi.
 - GV hướng dẫn, góp ý thêm.
 b. Thi kể chuyện trước lớp. 
 - Một vài HS nối tiếp nhau thi kể chuyện trước lớp.
 - Mỗi em kể xong, nói ý nghĩa câu chuyện. 
 - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay 
nhất. 
 - GV tuyên dương những HS kể hoặc có câu chuyện hay nhất. 
 C. Vận dụng
 - Nêu chi tiết trong câu chuyện các bạn kể mà em nhớ nhất và thông điệp của 
câu chuyện đó. - GV nhận xét tiết học, khen những học sinh chăm chú học, nhận xét chính 
xác, đặt câu hỏi hay, yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục kể chuyện cho người thân.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _____________________________
 Buổi chiều:
 Khoa học
 KHÔNG KHÍ CÓ NHỮNG TÍNH CHẤT GÌ?
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tìm hiểu các tính chất của không khí: trong suốt, không màu, không mùi, 
không có vị, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại hoặc giãn 
ra. 
 - HS hiểu được các tính chất không khí: trong suốt, không màu, không mùi, 
không có vị, không có hình dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại hoặc giãn 
ra. 
 - Nêu được các tính chất của không khí và các ứng dụng tính chất của không 
khí vào đời sống. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học ( Học sinh chủ động tìm hiểu, khám phá và tiếp 
thu kiến thức theo sự hướng dẫn của giáo viên); Năng lực giải quyết vấn đề ( Trả 
lời tốt các câu hỏi ở phần Khám phá và vận dụng)
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Bồi dưỡng cho HS kĩ năng xác định giá trị bản thân, kĩ năng 
đảm nhận trách nhiệm trong việc tiết kiệm, tránh lãng phí nước. 
 II. Đồ dùng dạy học
 Mỗi nhóm: 1cốc thủy tinh rỗng, một cái thìa, bong bóng có nhiều hình dạng 
khác nhau, chai nhựa rỗng với các hình dạng khác nhau, ly rỗng với các hình dạng 
khác nhau, bao ni lông với các hình dạng khác nhau, bơm tiêm, bơm xe đạp, quả 
bóng.
 III. Các hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
 1) Không khí có ở đâu ? Lấy ví dụ chứng minh ?
 2) Em hãy nêu định nghĩa về khí quyển ?
 - Lớp và GV nhận xét.
 B. Khám phá Bước 1. Tình huống xuất phát và nêu vấn đề
 GV: Ở bài trước chúng ta đã biết không khí có ở xung quanh ta, có ở mọi 
vật. Vậy, không khí cũng đang tồn tại xung quanh các em, trong phòng học này em 
có suy nghĩ gì về tính chất của không khí ? 
 Bước 2. Biểu tượng ban đầu của HS
 GV yêu cầu học sinh ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi 
 chép khoa học về tính chất của không khí, sau đó thảo luận nhóm 6 để ghi lại 
trên bảng nhóm. 
 VD: Một số suy nghĩ ban đầu của học sinh:
 + Không khí có mùi, không khí nhìn thấy được. 
 + Không khí không có mùi, chúng ta không nhìn thấy được không khí. 
 + Không khí có vị lợ, không có hình dạng nhất định.
 + Chúng ta có thể bắt được không khí.
 + Không khí có rất nhiều mùi khác nhau. 
 Bước 3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi 
 - Từ việc suy đoán của học sinh do các cá nhân (các nhóm) đề xuất. GV tập 
hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau 
và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên 
quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về tính chất của không khí.
 VD: Các câu hỏi liên quan đến tính chất của không khí do học sinh nêu:
 + Không khí có mùi gì ? 
 + Chúng ta có thể nhìn thấy không khí được không ? 
 + Không khí có vị gì ?
 + Không khí có vị không? 
 + Không khí có hình dạng nào ?
 + Chúng ta có thể bắt được không khí không ?
 + Không khí có giản nở không? 
 + Chúng ta có thể nuốt được không khí không ?
 + Vì sao không khí có nhiều mùi khác nhau ?
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các nhóm (chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù 
hợp với nội dung tìm hiểu về tính chất của không khí), VD câu hỏi GV cần có: 
 + Không khí có màu, có mùi, có vị không ? 
 + Không khí có hình dạng nào ?
 + Không khí có thể bị nén lại hoặc và bị giãn ra không ? - GV tổ chức cho học sinh thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các 
câu hỏi trên. 
 Bước 4. Thực hiện phương án tìm tòi 
 - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học trước khi làm thí 
nghiệm nghiên cứu với các mục:
 Câu hỏi, dự đoán, cách tiến hành, kết luận rút ra.
 GV gợi ý để các em làm các thí nghiệm như sau: 
 * Để trả lời câu hỏi không khí có màu, có mùi, có vị không ? GV sử dụng các 
thí nghiệm: 
 - Sử dụng một cốc thủy tinh rỗng:
 HS tiến hành sờ, ngửi, quan sát phần rỗng của cốc, HS có thể dùng thìa múc 
không khí trong ly để nếm. 
 GV có thể xịt nước hoa hoặc rẫy dầu gió vào không khí để học sinh hiểu các 
mùi thơm ấy không phải là mùi của không khí.
 HS kết luận: không khí trong suốt, không có màu, không ó mùi và không có 
vị.
 * Để trả lời câu hỏi không khí có hình dạng nào? GV sử dụng các thí nghiệm: 
 + Phát cho học sinh các quả bong bóng với những hình dạng khác nhau
 (tròn, dài .) yêu cầu các nhóm thổi căng các quả bóng. HS rút ra được: 
không khí không có hình dạng nhất định. 
 + Phát cho các nhóm các bình nhựa với các hình dạng, kích thước khác nhau, 
yêu cầu học sinh lấy không khí ở một số nơi như sân trường, lớp học, trong tủ . 
 - HS kết luận: không khí không có hình dạng nhất định. 
 + GV có thể cho HS tiến hành các thí nhiệm tương tự với các cái ly có hình 
dạng khác nhau hoặc với các túi ny-lon to, nhỏ khác nhau để chứng minh cho kết 
luận trên. 
 *Để trả lời câu hỏi không khí có bị nén lại và giãn ra không ? GV sử dụng các 
thí nghiệm:
 + Sử dụng chiếc bơm tiêm, bịt kín đầu dưới của bơm tiêm bằng một ngón tay. 
nhấc pittông lên để không khí tràn vào đầy thân bơm. Dùng tay ấn đầu trên của 
chiếc bơm, bittông của chiếc bơm tiêm sẽ đi xuống, thả tay ra, bittông sẽ di chuyển 
về vị trí ban đầu. 
 + Sử dụng chiếc bơm để bơm căng một quả bóng 
 - Kết luận: Không khí có thể bị nén lại hoặc bị giãn ra. 
 Bước 5. Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. 
 Qua các thí nghiệm, học sinh có thể rút ra được kết luận: 
 Không khí không màu, không mùi, không vị. Không khí không có hình 
dạng nhất định, không khí có thể bị nén lại và bị giãn ra. 
 - GV hướng dẫn học sinh so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở 
bước 2 để khắc sâu kiến thức. 
 - GV yêu cầu HS dựa vào tính chất của không khí để nêu một số ứng dụng 
trong cuộc sống hằng ngày.
 C. Vận dụng
 - Hỏi: Trong thực tế đời sống con người đã ứng dụng tính chất của không khí 
vào những việc gì ?
 - Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
 - Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm: 2 cây nến nhỏ, 2 chiếc cốc thuỷ tinh, 2 
chiếc đĩa nhỏ.
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________________
 Chính tả
 KÉO CO
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng một đoạn trong bài Kéo co.
 - Luyện viết đúng những tiếng có vần, âm dễ lẫn: r ; d ; gi ; ât / âc (BT2). 
 2.Năng lực chung
 - NL giao tiếp ( Trao đổi với bạn để nêu được nội dung chính của đoạn cần 
viết), NL tự chủ và tự học ( HS tự giác viết bài theo lời đọc của GV), NL giải quyết 
vấn đề ( HS làm tốt các bài tập chính tả âm vần)
 3. Phẩm chất: 
 Trách nhiệm: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết
 II. Đồ dùng 
 - Vở chính tả, vở bài tập. 
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ theo bài Vui 
tới trường
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết
 - GV đọc bài: Kéo co.
 - HS đọc thầm đoạn văn cần viết chính tả trong bài Kéo co. 
 + Cách chơi kéo co ở làng Hữu Trấp có gì đặc biệt ? (Đó là cuộc thi giữa nam 
và nữ. Cũng có năm nam thắng, cũng có năm nữ thắng).
 - GV nhắc các em những từ thường viết sai, cách trình bày. 
 - GV đọc bài cho HS viết. 
 - GV đọc cho HS khảo lại bài. 
 - Nhận xét một số bài, chữa lỗi. 
 Hoạt động 3: HS làm bài tập chính tả
 - GV yêu cầu HS làm bài tập 2a (hoặc 2b).
 - HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ và làm bài tập vào giấy A4. 
 - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng. HS các nhóm thi tiếp sức điền chữ. 
 a) + Nhảy dây b) + Đấu vật
 + Múa rối + Nhấc
 + Giao bóng + Lật đật
 3. Vận dụng
 - Lấy VD để phân biệt các tiếng ra/da/ gia; ro/do/gio,....
 - GV nhận xét tiết học. Tuyên dương một số em chữ viết đẹp
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _____________________________
 Lịch sử
CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MÔNG – NGUYÊN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được một số sự kiện tiêu biểu về ba lần chiến thắng quân xâm lược 
Mông – Nguyên, thể hiện:
 + Quyết tâm chống giặc của quân dân nhà Trần: tập trung vào các sự kiện 
như Hội nghị Diên Hồng, Hịch tướng sĩ, việc chiến sĩ thích vào hai tay chữ “Sát 
Thát” và chuyện Trần Quốc Toản bóp nát quả cam.
 + Tài thao lược của các tướng sĩ mà tiêu biểu là Trần Hưng Đạo (thể hiện ở 
việc khi giặc mạnh, quân ta chủ động rút khỏi kinh thành, khi chúng suy yếu thì 
quân ta tiến công quyết liệt và giành được 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sán g tạo. - Năng lực hiểu biết cơ bản về Lịch sử, năng lực tìm tòi và khám phá Lịch 
sử, năng lực vận dụng kiến thức Lịch sử vào thực tiễn
 3. Phẩm chất
 Yêu nước: Trân trọng, tự hào về truyền thống yêu nước và giữ nước của ông 
cha ta nói chung và của quân dân thời Trần nói riêng. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bài giảng ĐT
 - Hình trong SGK phóng to. 
 - Phiếu học tập của HS.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 -Trò chơi: Chiếc hộp bí mật
 Cách chơi: Cả lớp hát kết hộp với chuyền tay nhau chiếc hộp bí mật có câu 
hỏi sau:
 + Nêu những chi tiết chứng tỏ nhà Trần rất quan tâm tới việc đắp đê?
 - HS trả lời. GV nhận xét, khen/ động viên, chốt KT bài cũ và dẫn vào bài 
mới 
 B. Khám phá 
 Hoạt động 1: Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược
 - GV phát phiếu cho học sinh, yêu cầu các em đọc SGK làm việc với nội dung 
sau: Điền vào chỗ chấm cho đúng từng câu nói:
 + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời: “Đầu thần ......... đừng lo”.
 + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các cụ bô lão: “.....”
 + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: “........ phơi ngoài nội cỏ, ...... gói trong da 
ngựa, ta cũng cam lòng”.
 + Các chiến sĩ tự thích vào cánh tay của mình hai chữ “..........”
 + Trần Thủ Độ khẳng khái trả lời: “Đầu thần chưa rơi xuống đất, xin bệ hạ 
đừng lo”.
 + Điện Diên Hồng vang lên tiếng hô đồng thanh của các cụ bô lão: “Đánh! 
Đánh!”
 + Trong bài Hịch tướng sĩ có câu: Dẫu cho trăm thân ta phơi ngoài nội cỏ, 
nghìn xác ta gói trong da ngựa, ta cũng cam lòng”.
 + Các chiến sĩ tự thích vào cánh tay của mình hai chữ “Sát Thát”).
 - HS dựa vào SGK và kết quả trên, trình bày tinh thần quyết tâm đánh giặc 
Mông - Nguyên của quân dân nhà Trần.
 *GV chốt ý: Từ vua đến tôi, quân dân nhà Trần đều nhất trí đánh tan quân 
xâm lược. Đó chính là ý chí mang tính truyền thống của nhân dân ta. - GV đọc cho HS nghe một số đoạn trong Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn
 Hoạt động 2: Quân dân nhà Trần 3 lần thắng quân Mông - Nguyên
 - GV gọi HS đọc SGK đoạn: “Cả ba lần ..... xâm lược nước ta nữa”.
 - Cả lớp thảo luận:
 + Vua, tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
 +Việc quân dân nhà Trần ba lần rút quân khỏi Thăng Long là đúng hay sai ? 
Vì sao?
 + Kết quả của các trận đánh như thế nào?
 - HS chia sẻ các câu trả lời trước lớp.
 - GV hệ thống KT, giới thiệu về vị tướng tài ba Trần Hưng Đạo và công lao 
của ông với cuộc kháng chiến chống Mông-Nguyên
 C. Vận dụng 
 - GV yêu cầu HS nêu nội dung bài học. 
 - Liên hệ giáo dục lòng tự hào truyền thống đánh giặc ngoại xâm.
 - Dặn HS chuẩn bị bài: Ôn tập
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ________________________________
 Thứ 3 ngày 20 tháng 12 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: ĐỒ CHƠI – TRÒ CHƠI
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Học sinh biết tên một số trò chơi rèn luyện sức mạnh, sự khéo léo, trí tuệ 
của con người thông qua mục đích, tác dụng của nó (BT1). 
 - Tìm được một số thành ngữ, tục ngữ có nghĩa cho trước liên quan đến chủ 
điểm (BT2).
 - Biết sử dụng những thành ngữ, tục ngữ đó trong tình huống cụ thể (BT3). 
 2. Góp phần phát triển các năng lực
 - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL 
ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: HS có ý thức bảo vệ, giữ gìn đồ chơi, chơi các đồ chơi an 
toàn và tham gia các trò chơi lành mạnh có lợi cho sức khoẻ.
 II. Đồ dùng dạy học: 
 - Bài giảng ĐT
 - Tranh ảnh về trò chơi ăn quan, nhảy lò cò, ...
 - Bảng phụ để HS làm bài tập1. III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - HS hát và vận động theo nhạc bài Rửa tay
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của giờ học.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: HS đọc kĩ yêu cầu của đề bài. 
 - Từng cặp HS trao đổi làm bài. 
 - Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo luận. 
 - GV nhận xét bổ sung.
 + Trò chơi rèn luyện sức mạnh: Kéo co, vật, ...
 + Trò chơi rèn luyện sự khéo léo: Nhảy dây, lò cò, đá cầu, ....
 + Trò chơi rèn luyện trí tuệ: Ô ăn quan, cờ tướng, ...
 Bài 2: HS đọc yêu cầu của bài tập.
 - Học sinh tự làm vào vở. 
 - GV dán 3 - 4 tờ phiếu, mời 3 - 4 HS lên bảng thi làm bài; GV và cả lớp 
nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Thành ngữ, tục ngữ Chơi Ở chọn nơi, Chơi Chơi dao 
 với chơi chọn diều đứt có ngày đứt 
 Nghĩa lửa bạn dây tay
 Làm một việc nguy hiểm. +
 Mất trắng tay. +
 Liều lĩnh ắt gặp tai hoạ. +
 Phải biết chọn bạn, chọn nơi 
 sinh sống. +
 Bài 3: Học sinh suy nghĩ và làm bài tập vào vở. Sau đó làm miệng trước lớp. 
 Ví dụ:
 a. Nếu bạn chơi với một số bạn hư hỏng nên học kém hẳn đi. Em sẽ nói với 
bạn:
 - “Ở chọn nơi, chơi chọn bạn. Cậu nên chọn bạn tốt mà chơi”. 
 b. Nếu bạn em thích trèo lên một chỗ cao chênh vênh, rất nguy hiểm để tỏ ra 
mình là người gan dạ. Em sẽ bảo:
 - “Chơi dao có ngày đứt tay đấy. Xuống đi thôi”. GV và HS cả lớp nhận xét, bổ sung. 
 3. Vận dụng
 - Ghi nhớ các thành ngữ, tục ngữ trong bài và vận dụng vào cuộc sống
 - Kể thêm một số trò chơi mà em biết vừa rèn luyện sức mạnh, vừa rèn sự 
khéo 
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _____________________________
 Toán
 THƯƠNG CÓ CHỮ SỐ 0
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giúp HS biết thực hiện được phép chia cho số có hai chữ số trong trường 
hợp thương có chữ số 0.
 *Bài tập cần làm : BT1 (dòng 1, 2)
 2. Năng lực chung
 - NL tự học và tự chủ, NL năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Rèn luyện tính cẩn thận, yêu thích học toán.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bài giảng ĐT
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết
 2. Khám phá – Thực hành
 - GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 Hoạt động 1: Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng đơn vị
 GV nêu phép tính: 9450 : 35 = ?
 Yêu cầu HS đặt tính và tính:
 9450 35
 245 270
 000
 HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải. 
 GV củng cố lại cách chia theo từng lần như SGK. 
 ( Lưu ý HS: Khi hạ chữ số 0 ở hàng đơn vị xuống để chia ta ghi 0 ở thương).
 Hoạt động 2: Trường hợp thương có chữ số 0 ở hàng chục
 GV nêu phép tính: 2448 : 24 = ?
 Yêu cầu HS đặt tính và tính: 2448 24
 004 102 
 048
 00 
 HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải. 
 GV củng cố lại cách chia theo từng lần như SGK. 
 ( Lưu ý HS: Ở lần chia thứ 2 - Khi hạ 4 xuống, 4 không chia được cho 24 và 
ta phải ghi 0 ở thương) 
 GV củng cố cho HS 2 trường hợp phải ghi 0 ở thương.
 Hoạt động 3: Thực hành 
 Bài 1: HS đặt tính rồi tính: 
 8750 35 23520 56 11780 42 
 175 250 112 420 338 280
 00 00 20
 2996 28 2420 12 13870 45
 19 107 02 201 37 308
 196 20 370
 0 8 10
 Bài 2: (KKHS ) HS đọc bài và làm bài vào vở sau đó chấm chữa. 
 Đáp số: 1350 lít nước
 Bài 3: (KKHS ) GV hướng dẫn HS giải:
 - Tìm chu vi mảnh đất.
 - Tìm chiều dài và chiều rộng (áp dụng tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai 
số đó).
 - Tìm diện tích mảnh đất.
 HS làm và chữa bài.
 Đáp số: a. 614 m
 b. 21210 m2
 3. Vận dụng
 Khi viết thêm số 12 vào bên trái số tự nhiên có hai chữ số thì số đó gấp lên 
26 lần . Tìm số có hai chữ số đó,
 Hướng dẫn học sinh: Gọi số có hai chữ số cần tìm là ab.( a > o, a,b< 10).
 Khi viết thêm số 12 vào bên trái ab ta sẽ được số 12ab.
 Theo bài ra ta có:
 ab x 26 = 12 ab.
 ab x 26 = 1200 + ab
 ab x 26 -ab = 1200 ab x ( 26- 1) = 1200
 ab x 25 = 1200
 ab = 1200 : 25
 ab= 48
 - Về nhà luyện tập chia cho số có 2 chữ số.
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _________________________________ 
 Thứ 5 ngày 22 tháng 12 năm 2022
 Toán
 CHIA CHO SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Giúp HS biết:
 - Biết thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có ba chữ số (chia hết, 
chia có dư).
 Lưu ý : Không làm bài tập 2 ; 3
 2. Năng lực chung
 - NL tự học và tự chủ, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, yêu thích học toán.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bài giảng ĐT
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - Cả lớp hát bài Lớp chúng ta đoàn kết
 - GV giới thiệu bài.
 2. Khám phá- Thực hành
 Hoạt động 2: Trường hợp chia hết
 1944 : 162 = ?
 a. Hướng dẫn HS đặt tính.
 b. Tính từ trái sang phải. 
 1944 162
 0324 12
 000
 - GV gọi HS nhắc lại cách chia. - GV: Vậy 1944 : 162 = 12
 - Chú ý: GV cần giúp HS tập ước lượng thương trong mỗi lần chia. Chẳng 
hạn:
 194 : 162 = ? Có thể lấy 1 chia 1 được 1.
 324 : 162 = ? Có thể ước lượng: lấy 300 chia 150 được 2...
 Hoạt động 3: Trường hợp chia có dư
 8469 : 241 = ?
 Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính từ trái sang phải. 
 8469 241
 1239 35
 0034
 - GV gọi HS nhắc lại cách chia. 
 - GV: Vậy: 8469 : 241 = 35 (dư 34).
 Hoạt động 4: Thực hành 
 Bài 1: HS đặt tính rồi tính.
 - HS làm và chữa bài. GV nhận xét, chữa bài.
 Kết quả: a) 2120: 424 b) 51935 : 354
 3. Vận dụng
 Cho số 123. Số này sẽ thay đổi như thé nào nếu:
 a. Viết thêm chữ số 0 vào bên phải số đó? (Số đó gấp lên 10 lần.
 b. Viết thêm chữ số 3 vào bên phải số đó?( Số đó gấp lên 10 lần và thêm 3 
đơn vị.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ____________________________
 Thể dục
 THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN. 
 TRÒ CHƠI LÒ CÒ TIẾP SỨC
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Thực hiện cơ bản đúng đi theo vạch kẻ thẳng, 2 tay chống hông và đi theo 
vạch kẻ thẳng 2 tay dang ngang
 - Trò chơi “Lò cò tiếp sức”. Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi
 II. Địa điểm - Phương tiện
 - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện 
 - Phương tiện: Còi, 
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung TG Phương pháp
Mở - GV nhận lớp phổ biến nội dung 4- - Tập hợp lớp thành 3 hàng dọc
đầu yêu cầu giờ học 6p - Cán sự điều khiển cả lớp thực 
 - Chạy chậm theo hàng dọc trên hiện
 địa hình tự nhiên - GV nhận xét, tuyên dương một 
 - Khởi động: Xoay các khớp số em tích cực học tập
 - Trò chơi: “Chẵn lẻ”
Cơ bản 1. Bài bài tập rèn luyện tư thế cơ 18- - Ôn đi theo vạch kẻ thẳng hai 
 bản: 24p tay chống hông, và đi theo vạch 
 kẻ thẳng hai tay dang ngang
 + Lần 1: GV điều khiển cả lớp 
 tập
 + Các lần sau: CS lớp điều 
 khiển; GV theo dõi sửa chữa cho 
 HS những động tác chưa chính 
 xác
 - Từng tổ thi đua trình diễn tập 
 2. Trò chơi “Lò cò tiếp sức” hợp hàng ngang, dóng hàng, 
 điểm số, đi theo vạch kẻ thẳng 2 
 tay chống hông, đi theo cạch kẻ 
 thẳng 2 tay dang ngang
 - GV cùng HS nhắc lại trò chơi 
 và luật chơi, sau đó tiến hành 
 cho HS chơi. GV theo dõi, 
 thưởng, phạt.
 Kết - Đi lại thả lỏng, hít thở sâu 4- - Tập hợp lớp thành 3 hàng dọc
 thúc - GV cùng HS hệ thống bài 5p - GV nhận xét, đánh giá kết quả 
 - GV nhận xét và đánh giá quả giờ học
 giờ học - Về nhà ôn các nội dung ĐHĐN
 _________________________________
 Tập đọc
 TRONG QUÁN ĂN “ BA CÁ BỐNG “
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù - Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài (đặc biệt là các tên riêng nước ngoài). Biết 
đọc diễn cảm câu chuyện, chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của 
chuyện; bước đầu đọc phân biệt rõ lời người kể với lời của các nhân vật. 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Chú bé gỗ (Bu-ra-ti-nô) thông minh đã biết dùng 
mưu để chiến thắng những kẻ độc ác đang tìm mọi cách hại mình. (trả lời được các 
câu hỏi trong SGK). 
 2. Năng lực chung
 - HS biết tự đọc thầm cá nhân, có khả năng hợp tác với các bạn trong nhóm 
để trao đổi tìm hiểu bài, linh hoạt trong trình bày, biết cảm nhận vẻ đẹp của ngôn 
ngữ.
 3. Phẩm chất
 - Cần phải bình tĩnh, thông minh dùng mưu để đấu lại kẻ ác hại mình.
 II. Đồ dùng dạy học 
 - Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK.
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - HS hát và vận động theo nhạc bài Vũ điệu rủa tay.
 - GV giới thiệu bài.
 B. Khám phá - Thực hành
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS luyện đọc và hiểu bài
 a. Luyện đọc: 
 - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài: Trong quán ăn “Ba cá bống”. 
 Đoạn 1: Từ đầu đến cái lò sưởi này. 
 Đoạn 2: Tiếp theo đến trong nhà bác Các-lô ạ. 
 Đoạn 3: Phần còn lại.
 - GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải: (Mê tín, ngay dưới mũi, ...). 
 - HS luyện đọc theo cặp.
 - Hai HS đọc cả bài. 
 - GV đọc diễn cảm. 
 b. Tìm hiểu bài
 - HS đọc đoạn 1:
 + Bu-ra-ti-nô cần moi bí mật gì từ lão Ba-ra-ba ? (Bu-ra-ti-nô cần biết kho 
báu ở đâu).
 - HS đọc đoạn 2:
 + Chú bé gỗ đã làm cách nào để buộc lão Ba-ra-ba phải nói ra điều bí mật ?

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_16_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.docx