Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 17 Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỒN TỪ: TÀI NĂNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng của con người; biết xếp các từ Hán Việt (có tiếng tài) theo hai nhóm nghĩa và đặt câu với một từ đã xếp ( BT1, BT2) ; hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người ( BT3, BT4). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy và học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết. B. Khám phá – Thực hành - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. Hoạt động 1: Biết thêm một số từ ngữ (kể cả tục ngữ, từ Hán Việt) nói về tài năng. Bài 1: 2 học sinh đọc to yêu cầu và nội dung bài tập 1- Lớp đọc thầm. Tổ chức cho học sinh trao đổi thảo luận theo cặp, chia nhanh các từ có tiếng tài vào hai nhóm. - Cả lớp làm vào vở bài tập. - Theo dõi học sinh làm bài. - Một học sinh làm bài ở giấy khổ to - lên bảng làm. - Một học sinh đọc bài của mình. - Lớp nhận xét. Giáo viên kết luận đúng: a. Tài có nghĩa là: "Có khả năng hơn người bình thường". Ví dụ: Tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài năng... b. Tài có nghĩa là: "Tiền của". Ví dụ: tài nguyên, tài trợ, tài sản... - Giáo viên dựa vào hiểu biết của học sinh để giải nghĩa các từ trên. Nếu học sinh không hiểu nghĩa thì giáo viên giải thích. VD: Em hiểu tài hoa là gì? Bài 2: Giáo viên gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập. - 1 học sinh đọc thành tiếng yêu cầu, lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh tự làm. - Suy nghĩ đặt câu vào vở. - Nối tiếp đọc nhanh câu văn của mình. VD: Bùi Xuân Phái là một họa sĩ tài hoa. / Đoàn địa chất đang thăm dò tài nguyên vùng núi phía Bắc. - Nhận xét. - Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi về câu, dùng từ (nếu có). Hoạt động 2: Hiểu ý nghĩa câu tục ngữ ca ngợi tài trí con người. Bài 3: Đánh dấu (x) vào ô trống trước câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người. - Thảo luận nhóm 4. - Cả lớp là ở vở bài tập. - 1 em làm ở bảng phụ. - Treo bảng - nhận xét. Giáo viên kết luận đúng: Câu a: Người ta là hoa đất. Câu b: Nước lã mà vã nên hồ Tay không mà nổi cơ đồ mới ngoan. *Lưu ý: Với câu Chuông có đánh mới kêu, Đèn có khêu mới rạng, nếu HS chọn, GV cần giải thích thêm cho HS. Bài 4: 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 4. Lớp đọc thầm. - Nhiều học sinh nói câu tục ngữ mình thích ở bài tập 3. - 1 số em nêu vì sao em thích. - Nhận xét. - Giáo viên giúp học sinh hiểu nghĩa bóng của từng câu. a: Người ta là hoa đất. - Ca ngợi con người là tinh hoa, là thứ quý giá. b: Chuông có đánh mới kêu, - Có tham gia hoạt động, làm việc mới bộc Đèn có khêu mới rạng. lộ được khả năng của mình. c: Nước lã mà vã nên hồ - Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng, Tay không mà nổi cơ đồ mớ nhờ có tài, có chí, có nghị lực đã làm nên ngoan. việc lớn. - Giáo viên nhận xét. Tuyên dương học sinh trả lời tốt. C. Vận dụng - Tổ chức trò chơi “ Ai nhanh, Ai đúng”: 1. Tìm từ chứa tiếng “tài’’có nghĩa là: “có khả năng hơn người bình thường” trong các từ : tài hoa, tài khoản, tài nghệ, tài giỏi, tài trợ, tài năng. 2. Nối từ thích hợp với nghĩa của tiếng“tài”: a.Tài trợ 1. Tài năng điêu luyện trong nghề nghiệp b.Tài đức 2. Giúp đỡ về tài chính c.Tài nghệ 3. Tài năng và đức độ 3. Gạch một gạch dưới bộ phần chủ ngữ và gạch hai gạch dưới bộ phận vị ngữ câu văn sau : Đàn gà con lông vàng đi theo mẹ tìm ăn trong vườn. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Tập làm văn LUYỆN TẬP GIỚI THIỆU ĐỊA PHƯƠNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn (BT1). - Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em đang sinh sống (BT2). - Có ý thức đối với công việc xây dựng quê hương. 2. Năng lực chung - NL tự học và tự chủ, NL giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Phát triển khả năng sử dụng vốn từ, đặt câu, viết văn. II. Đồ dùng -Ti vi. III. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động - Cả lớp hát bài Chú ếch con - Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp các em luyện tập giới thiệu những nét đổi mới của làng xóm hay phố phường nơi em ở. B. Khám phá – Thực hành HĐ 1: HS nắm được cách giới thiệu về địa phương qua bài văn mẫu Nét mới ở Vĩnh Sơn. Bài tập 1: HĐ cá nhân. - Một em đọc nội dung bài tập cả lớp theo dõi trong sách giáo khoa. - Học sinh làm bài cá nhân, đọc thầm bài Nét mới ở Vĩnh Sơn. ? Bài văn giới thiệu những đổi mới của địa phương nào? ? Kể lại những nét đổi mới nói trên? a. Bài văn giới Bài văn giới thiệu những đổi mới của xã Vĩnh Sơn, thiệu những đổi mới một xã miền núi thuộc huyện Vĩnh Thạnh, tỉnh Bình của địa phương nào? Định, là xã vốn có nhiều khó khăn nhất huyện, đói nghèo b.Kể lại những đeo đẳng quanh năm. nét đổi mới nói trên? - Người dân Vĩnh Sơn trước chỉ quen phát nương làm rẫy, nay đây mai đó, giờ đã biết trồng lúa nước 2 vụ/năm, năng suất khá cao. Bà con không còn thiếu ăn, còn có dư lương thực để chăn nuôi. - Nghề nuôi cá phát triển. Nhiều ao hồ hàng năm có sản lượng 2 tấn rưỡi/héc-ta. Ước muốn của người dân vùng cao chở cá về miền xuôi bán và đã trở thành hiện thực. - Đời sống của người dân được cải thiện: 10 hộ thì 9 hộ có điện dùng, 8 hộ có phương tiện nghe nhìn, 3 hộ có xe máy. Đầu năm học 2000 – 2001, số HS đến trường tăng gấp rưỡi năm học trước. - Giúp học sinh nắm dàn ý bài, giới thiệu. - GV ghi vào bảng phụ – Học sinh nhìn bảng đọc. + Mở bài Giới thiệu chung về địa phương em sinh sống (tên, đặc điểm chung). + Thân bài Giới thiệu những đổi mới của địa phương. + Kết bài Nêu kết quả đổi mới của địa phương, cảm nghĩ của em về đổi mới đó. HĐ 2. Bước đầu biết quan sát và trình bày được những đổi mới nơi các em đang sinh sống. Bài tập 2: HĐ cá nhân. - Xác định yêu cầu của đề bài. - Học sinh đọc yêu cầu của đề bài. - GV phân tích đề, giúp HS nắm vững yêu cầu, tìm được nội dung cho bài giới thiệu. GV nhắc HS: + Nhận ra những đổi mới của làng xóm, phố phường nơi mình đang ở để giới thiệu những nét đổi mới đó, có thể là: Phát triển phong trào trồng cây gây rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc, phát triển chăn nuôi, phát triển nghề phụ, giữ gìn xóm làng, phố phường sạch sẽ, xây dựng thêm nhiều trường học mới, lớp học mới, chống tệ nạn ma túy + Em chọn một trong những đổi mới ấy một hoạt động em thích nhất hoặc có ấn tượng nhất để giới thiệu. + Em không tìm thấy những đổi mới, các em có thể giới thiệu hiện trạng của địa phương và mơ ước đổi mới của mình. - HS tiếp nối nhau nói nội dung các em chọn giới thiệu. - HS thực hành giới thiệu về những đổi mới của địa phương. - Thực hành giới thiệu trong nhóm. - Thi giới thiệu trước lớp. - Cả lớp bình chọn người giới thiệu về địa phương mình tự nhiên, chân thực, hấp dẫn nhất. C. Vận dụng - GV đưa 1 số hình ảnh về các địa điểm nổi bật ở địa phương. - HS quan sát và nói thêm những điều em biết về địa phương. - GV nhận xét, tuyên dương. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Toán PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tiếp theo) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS nhận biết được kết quả của phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số (trường hợp phân số lớn hơn 1). - Bước đầu biết so sánh phân số với 1. - BT cần làm: BT1, BT3; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy và học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết - GV giới thiệu bài:Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên. B. Khám phá- Thực hành HĐ1. Hướng dẫn phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0. Ví dụ 1: Có 2 quả cam chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và 1 quả cam. Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân đã ăn? 4 - GV hướng dẫn HS thao tác, cách chia, cách tô màu các phần trên hình tròn để nhận biết: Ăn một quả cam tức là ăn 4 phần 4 quả cam, ăn thêm 1 quả nữa tức là ăn 4 thêm 1 phần, như vậy Vân ăn tất cả 5 phần hay 5 quả cam. 4 - GV minh hoạ lại trên mô hình và gắn lên bảng. Ví dụ 2: Có 5 quả cam, chia đều cho 4 người. Tìm phần cam của mỗi người? - GV hướng dẫn HS tự nêu cách giải quyết vấn đề (sử dụng hình vẽ trong SGK )để dẫn tới nhận biết : Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì mỗi người nhận 5 quả cam. 4 5 Vậy: 5 : 4 = (quả cam). 4 - GV hỏi để khi trả lời thì HS nhận biết 5 (quả cam) là kết quả phép chia đều 5 4 quả cam cho 4 người ta có 5 : 4 = 5 ; 5 quả cam gồm 1 quả cam và 1 quả cam, do 4 4 4 đó 5 nhiều hơn 1 quả cam ta viết 5 >1. HS nhận xét: phân số 5 có tử số lớn hơn 4 4 4 mẫu số => phân số đó lớn hơn 1. - Tương tự, giúp HS nêu được phân số 4 có tử số bằng mẫu số phân số đó bằng 1. 4 Ta viết: 4 = 1 4 Phân số 1 có tử số bé hơn mẫu số (1 < 4) ; phân số đó bé hơn 1. 4 Ta viết 1 < 1. 4 HĐ2: Luyện tập - chiếm lĩnh kiến thức. Bài 1: HĐ cá nhân. Một HS nêu yêu cầu của bài, tự làm bài và chữa bài. Chẳng hạn: 9 : 7 = 9 ; 8 : 5 = 8 ; 19 : 11 = 19 . 7 5 11 Bài 2: HĐ cá nhân. HS đọc đề. GV lu ý HS quan sát kĩ hình vẽ và tự làm bài tập. Bài 3: HĐ cá nhân. Tổ chức cho HS làm bài rồi chữa bài (có thể tổ chức dưới dạng trò chơi). Chẳng hạn: a. 3 < 1 ; 9 < 1 ; 6 < 1 ; 4 14 10 b. 24 = 1 ; c. 7 > 1 ; 19 > 1. 24 5 17 C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại cách phân biệt phân số lớn hơn 1, phân số bằng 1 và phân số bé hơn 1. - GV nhận xét, đánh giá tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Buổi chiều: Tập đọc BỐN ANH TÀI (TT) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy toàn bài với giọng kể chuyện thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh tài chống yêu tinh; Biết đọc diễn cảm, phù hợp với diễn biến của câu chuyện: Hồi hộp ở đoạn đầu; gấp gáp, dồn dập ở đoạn tả cuộc chiến đấu; chậm rải khoan thai ở lời kết. - Hiểu các từ ngữ : núc nác; núng thế. - Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giúp HS nhận biết khả năng của con người, tinh thần đoàn kết, nhiệt tình trong công việc. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy và học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Hoa lá mùa xuân ? Phần đầu câu chuyện “ Bốn anh tài” cho biết điều gì? - HS trả lời. - GV giới thiệu: Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu phần tiếp theo của truyện đọc “ Bốn anh tài”. Phần tiếp theo sẽ cho các em biết bốn anh em Cầu Khây đã hiệp lực trổ tài như thế nào để diệt trừ yêu tinh. B. Khám phá - Thực hành Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc - Hai em nối tiếp nhau đọc 2 đoạn của bài từ 2 đến 3 lượt (Đoạn 1: 6 dòng đầu; đoạn 2: phần còn lại). - GV kết hợp sửa lỗi. - GV giải nghĩa từ mới: núc nác, núng thế. - HS luyện đọc theo cặp. - Một HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài GV có thể cho các em tìm hiểu bài theo nhóm. Mỗi nhóm đọc thầm 1 đoạn văn, trả lời câu hỏi sau đó đại diện nhóm trả lời trước lớp. GV và cả lớp nhận xét, bổ sung. ? Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và đã được giúp đỡ như thế nào? (Anh em Cẩu Khây chỉ gặp một bà cụ còn sống sót. Bà cụ nấu cơm cho họ ăn và cho họ ngủ nhờ). ? Yêu tinh có phép thuật gì đặc biệt? (Yêu tinh có phép thuật phun nước như mưa làm nước dâng ngập cả cánh đồng, làng mạc). ? Thuật lại cuộc chiến đấu của bốn anh em chống yêu tinh? (VD: Yêu tinh trở về nhà, đập cửa ầm ầm. Bốn anh em đã chờ sẵn. Cẩu Khây hé cửa .Yêu tinh núng thế phải quy hàng). ? Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng được yêu tinh? (Anh em Cẩu Khây có sức khoẻ và tài năng phi thường, đánh nó bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hiệp lực nên đã chiến thắng được yêu tinh, buộc nó quy hàng). ? Ý nghĩa của câu chuyện là gì? (Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu, quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây). Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hai em tiếp nối nhau đọc hai đoạn của bài, GV hướng dẫn HS tìm giọng đọc. - Cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn: “Cẩu Khây hé cửa .đất trời tối sầm lại”. - GV đọc mẫu; HS luyện đọc theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV yêu cầu HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay . C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà luyện đọc lại bài và chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Toán PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nhận biết tính chất cơ bản của phân số - Bước đầu nhận ra sự bằng nhau của hai phân số. - BT cần làm: BT1; HS NK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng - Ti vi III. Các hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát bài; Chú coi con ở bản Đôn - GV giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. B. Khám phá – Thực hành 3 6 HĐ1: Hướng dẫn HS hoạt động để nhận biết = và tự nêu được tính 4 8 chất cơ bản của phân số. - GV cho HS quan sát hai băng giấy ở SGK. 3 4 6 8 ? Hai băng giấy này như thế nào? (như nhau). - Băng giấy thứ nhất được chia thành mấy phần bằng nhau? (4) đã tô màu mấy phần (3) tức là tô màu 3 băng giấy. 4 - Băng giấy thứ hai được chia thành mấy phần bằng nhau (8) đã tô màu mấy phần (6) tức là tô màu 6 băng giấy. 8 3 6 băng giấy = băng giấy. 4 8 - Từ đó học sinh nhận ra được phân số 3 = 6 4 8 - Giáo viên giới thiệu 3 và 6 là hai phân số bằng nhau. 4 8 - GV hướng dẫn để học sinh tự biết được 3 = 3 2 = 6 và 6 = 6 : 2 = 3 4 4 2 8 8 8 : 2 4 ? Làm thế nào để từ phân số 3 có phân số 6 và ngược lại ? 4 8 - HS tự nêu kết luận: + Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. + Nếu cả tử số và mẫu số của một phân số cùng chia hết cho một số tự nhiên khác 0 thì sau khi chia ta được một phân số bằng phân số đã cho. - GV giới thiệu đó là tính chất cơ bản của phân số. HĐ 2: Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân Cho học sinh tự làm bài rồi đọc kết quả. Chẳng hạn: 2 2 3 6 . Ta có: hai phần năm bằng sáu phần mười lăm. 5 5 3 15 Bài 2: HĐ cá nhân - Cho học sinh tự làm bài rồi nêu nhận xét của từng phần. Bài 3: HĐ cá nhân - Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài. C. Vận dụng - Làm thế nào để tìm đuợc 2 phân số bằng nhau? - GV tổ chức cho các nhóm thi giải nhanh BT sau: Tìm số tự nhiên x: 4 x 12 72 a. ; b. 5 35 15 x 125 5 x 36 c. ; d. 300 x 9 54 - GV nhận xét đánh giá tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Khoa học (BTNB) KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu dẫn chứng để chứng minh: Con người, động vật, thực vật đều cần không khí để thở mới sống được. - Xác định vai trò của không khí (ô-xi) đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này vào trong đời sống. 2. Năng lực chung - Năng lục tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động và yêu thích môn học, thích tìm tòi khám phá tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học + GV: Hình trang 72; 73 - SGK. Sưu tầm các hình ảnh về người bệnh được thở bằng ô-xi. Hình ảnh hoặc dụng cụ thật để bơm không khí vào bể cá. + HS: Mỗi nhóm chuẩn bị 2 cây nhỏ và một số con cào cao (hoặc sâu bọ), 2 cái cốc to có nắp đậy, 2 cái cốc to không có nắp. - Bài giảng điện tử III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc vũ điệu Rửa tay. - GV giới thiệu bài. B. Khám phá -Thực hành Hoạt động 1: Tìm hiểu vài trò của không khí đối với đời sống của con người, thực vật và động vật. Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV: Nêu vai trò của không khí đối với đời sống của con người, động vật và thực vật ? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học về vai trũ của khụng khí đối với đời sống của con người, động vật và thực vật. Ví dụ một số suy nghĩ ban đầu của HS: + Không khí cần cho đời sống của con người, động vật và thực vật. + Không khí không cần cho đời sống của con người, động vật và thực vật. + Nếu không có không khí con người, động, thực vật không thể sống được. + Không khí cần cho con người, động vật, thực vật. Con người, động vật, thực vật đều cần không khí để thở mới sống được. Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu về vai trò của không khí đối với con người, động vật và thực vật. Ví dụ về các câu hỏi liên quan do HS đề xuất: + Liệu không khí có cần cho con người, động vật và thực vật hay không ? + Có phải con người, động vật, thực vật đều cần không khí để thở mới sống được phải không ? - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn: + Vai trò của không khí đối với con người, động , thực vật như thế nào? - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời các câu hỏi trên. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học. - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là làm thí nghiệm. * Để trả lời câu hỏi: Vai trò của không khí đối với con người ? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm: - Để tay trước mũi thở ra và hít vào, sau đó nêu nhận xét ? - Lấy tay bịt mũi và ngậm miệng lại, em cảm thấy thế nào ? HS kết luận: Không khí cần cho sự sống, con người có không khí để thở thì mới sống được. * Để trả lời câu hỏi: Vai trò của không khí đối với động vật, thực vật ? GV yêu cầu HS làm thí nghiệm như H3, H4 SGK. HS rút ra được không khí cần cho sự sống của động vật, thực vật. Ô -xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của động vật và thực vật. Bước 5: Kết luận kiến thức - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả sau khi tiến hành thí nghiệm. (Qua các thí nghiệm, HS có thể rút ra được kết luận: Sinh vật phải có không khí để thở thì mới sống được. Ô -xi trong không khí là thành phần quan trọng nhất đối với hoạt động hô hấp của con người, động vật và thực vật.). - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 2 để khắc sâu kiến thức. - GV yêu cầu HS nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự sống. Hoạt động 2: Tìm hiểu một số trường hợp phải dùng bình ô-xi. Mục tiêu: - Xác định vai trò của khí ô-xi đối với sự thở và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống. Cách tiến hành: Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát hình 5; 6 SGK theo cặp. - Hai HS quay lại với nhau chỉ và nói: + Tên dụng cụ giúp người thợ lặn có thể lặn lâu dưới nước (bình ô-xi người thợ lặn đeo ở lưng). + Tên dụng cụ giúp nước trong bể cá có nhiều không khí hoà tan (máy bơm không khí vào trong nước). Bước 2: HS trình bày kết quả quan sát hình 5; 6 SGK trang 73. - GV yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi: + Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của con người, động vật và thực vật. + Thành phần nào trong không khí cần cho sự thở? + Trong trường hợp nào người ta phải thở bằng bình ô-xi? (Những người thợ lặn, thợ làm việc trong các hầm lò, người bị bệnh nặng cần được cấp cứu, ...). Kết luận: Con người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô-xi để thở. C. Vận dụng - Em hãy nêu các ứng dụng trong thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự sống. Ví dụ: cây xanh trồng trong phòng kín cây sẽ chỉ sống được một thời gian sau đó sẽ chết, trong phòng ngủ tuyệt đối không được đặt hoa tươi hoặc cây xanh nếu không sẽ nguy hiểm đến tính mạng của con người. - GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau và vận dụng các thí nghiệm đã học để áp dụng trong cuộc sống hằng ngày. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Thứ tư ngày 4 tháng 1 năm 2022 Tập đọc TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp bài với giọng tự hào, ca ngợi. - Hiểu các từ ngữ: văn hoá Đông Sơn, hoa văn, vũ công, chim lạc, chim hồng. - Hiểu nội dung bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo; đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính của người Việt Nam. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giữ gìn, bảo vệ trống đồng tài sản quý gia nhất của quốc gia. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy và học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Hoa lá mùa xuân - Cho HS quan sát ảnh minh hoạ. ? Bức tranh chụp cổ vật nào? Có xuất xứ từ đâu? (Bức ảnh là hình ảnh trống đồng Đông Sơn có xuất xứ từ Thanh Hoá.) - GV nói sơ lược về văn hoá Đông Sơn để giới thiệu. B. Khám phá - Thực hành Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS luyện đọc và hiểu bài a. Luyện đọc - Hai em đọc tiếp nối đọc từng đoạn của bài 2 lượt. Có thể chia bài làm 2 đoạn như sau: + Đoạn 1: Từ đầu đến hươu nai có gạc, ... + Đoạn 2: Phần còn lại. - GV theo dõi, sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS. - Tìm hiểu từ khó ở phần chú giải. - Luyện đọc theo cặp; hai em đọc cả bài; GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài - GV cho HS đọc thầm đoạn 1 rồi thảo luận theo nhóm đôi, trả lời câu hỏi sau: ? Trống đồng Đông Sơn đa dạng như thế nào? (Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, sắp xếp hoa văn.) ? Hoa văn trên mặt trống được tả như thế nào? (Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều cánh, hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc...). - Một em đọc đoạn còn lại và trả lời nội dung chính của đoạn. ? Những hoạt động nào của con người được miêu tả trên mặt trống? ( lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ, ...).? Vì sao có thể nói hình ảnh con người chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống đồng? ? Vì sao trống đồng là niềm tự hào chính đáng của con người Việt Nam? (Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá phản ánh trình độ văn minh của người Việt cổ, là một bằng chứng nói lên dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hoá lâu đời, bền vững). - Một em nêu nội dung của bài: Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, độc đáo; đa dạng với hoa văn rất đặc sắc, là niềm tự hào chính của người Việt Nam. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm - Hai em tiếp nối nhau đọc tiếp nối hai đoạn - GV hướng dẫn đọc. - HS luyện đọc theo nhóm nhóm đôi. - Thi đọc diễn cảm. C. Vận dụng - Nêu ý nghĩa của bài ? - Liên hệ: Giữ gìn, bảo vệ trống đồng tài sản quý gia nhất của quốc gia. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Toán RÚT GỌN PHÂN SỐ. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Học sinh bước đầu nhận biết về rút gọn phân số và phân số tối giản. - Biết cách rút gọn phân số (trường hợp các phân số đơn giản). - BT cần làm: BT1a, BT2a; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng - Bảng phụ đã vẽ sẵn một số hình vuông, hình chữ nhật, hình bình hành, hình tứ giác. II. Đồ dùng - Ti vi. III. Hoạt động dạy- học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết ? Làm thế nào để từ phân số 3 có phân số 6 và ngược lại ? 4 8 B. Khám phá - Thực hành a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. b. Các hoạt động: HĐ1: Thế nào là rút gọn phân số? 10 10 - GV: Cho phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có tử số và mẫu 15 15 số bé hơn? - Ta có thể làm như sau: Ta thấy 10 và 15 đều chia hết cho 5. Theo tính chất cơ bản của phân số, ta có: 10 10 : 5 2 10 2 Vậy: 15 15 : 5 3 15 3 - GV: Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau? 2 10 - HS: Tử số và mẫu số của phân số nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số . 3 15 2 10 Hai phân số và bằng nhau. 3 15 2 - GV nhắc lại: Tử số và mẫu số của phân số đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của 3 10 10 2 phân số . Phân số được rút gọn thành phân số 15 15 3 - GV trình chiếu kết luận: Có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho. HĐ2: Cách rút gọn phân số. Phân số tối giản. 6 6 +Ví dụ1: GV ghi bảng phân số . Hãy tìm phân số bằng phân số nhưng có 8 8 tử số và mẫu số đều nhỏ hơn. Hãy nêu cách làm? Ta thấy 6 và 8 đều chia hết cho 2, nên: 6 6 : 2 3 8 8 : 2 4 3 6 Phân số có thể rút gọn được nữa không? (không). Vậy phân số được rút 4 8 3 gọn thành phân số tối giản . 4 18 +Ví dụ 2: Rút gọn phân số 54 - Tìm một số tự nhiên mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó? Ta thấy 18 và 54 đều chia hết cho 2. - Thực hiện phép chia cả tử số và mẫu số cho số tự nhiên mà em vừa tìm được? 18 18 : 2 9 ; 9 và 27 đều chia hết cho 3, nên: 54 54 : 2 27 9 9 : 3 1 ; 1 và 3 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào 27 27 : 3 3 1 lớn hơn 1, nên là phân số tối giản. 3 ? Dựa vào ví dụ 2 em hãy nêu các bước rút gọn phân số? HĐ3: Thực hành. Bài 1: HS tự làm, GV nhắc HS rút gọn đến khi được phân số tối giản. Khi rút gọn có thể có một số bước trung gian không nhất thiết phải giống nhau. 75 Chẳng hạn, rút gọn phân số , có thể thực hiện như sau: 300 75 75 : 5 15 15 : 3 5 5 : 5 1 300 300 : 5 60 60 : 3 20 20 : 5 4 75 75 : 25 3 3 : 3 1 hoặc: 300 300 : 25 12 12 : 3 4 Bài 2: HS kiểm tra các phân số trong bài rồi trả lời. Bài 3: GV hướng dẫn HS trước khi làm. phụ. - Chữa bài, nhận xét. Đáp số: 1000dm2 C. Vận dụng - Cho HS thảo luận nhóm đôi để thi thực hiện rút gọn các phân số sau: 18 12 75 ; ; . 27 8 100 - Các nhóm báo cáo kết quả. - Yêu cầu HS nhắc lại cách rút gọn phân số ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG ____________________________ Thứ năm ngày 5 tháng 1 năm 2022 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: SỨC KHỎE. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Mở rộng và tích cực hóa vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao cho học sinh (BT1, BT2). - Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe (BT3, BT4). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có ý thức luyện tập thể dục, thể thao để nâng cao sức khỏe II. Đồ dùng - Ti vi - Bút dạ, 3 - 4 tờ giấy trắng để HS làm BT2. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài : Tập thể dục buổi sáng. - GV nêu nội dung và yêu cầu học tập. B. Khám phá HĐ 1. Mở rộng và tích cực hóa vốn từ thuộc chủ điểm sức khỏe của con người và tên một số môn thể thao cho học sinh. Bài tập 1. HĐ cá nhân - Một em đọc nội dung BT. - Học sinh đọc thầm lại yêu cầu của bài, trao đổi theo nhóm nhỏ. GV phát phiếu cho các nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV và cả lớp nhận xét, kết luận nhóm thắng (nhóm tìm được đúng và nhiều từ). VD: a. Từ ngữ chỉ những hoạt tập luyện, tập thể dục, đi bộ, chạy, chơi thể thao, ăn động có lợi cho sức khỏe uống điều độ, nghỉ ngơi, an dưỡng, nghỉ mát, du lịch, giải trí, ... b. Từ ngữ chỉ những đặc vạm vỡ, lực lưỡng, cân đối, rắn rỏi, rắn chắc, săn điểm của một cơ thể khỏe chắc, chắc nịch, cường tráng, dẻo dai, nhanh nhẹn,... mạnh Bài tập 2. HĐ cặp đôi - GV yêu cầu của bài tập; HS trao đổi tìm từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. - Học sinh làm vào vở bài tập: ít nhất 15 từ ngữ chỉ tên các môn thể thao. Ví dụ: Bóng đá, bóng chuyền, bóng chày, bóng bầu dục, cầu lông, quần vợt, khúc côn cầu, chạy, nhảy cao, nhảy xa, đẩy tạ, bắn súng, bơi, đấu vật, đấu kiếm HĐ 2. Cung cấp cho HS một số thành ngữ, tục ngữ liên quan đến sức khỏe. Bài tập 3: HĐ cặp đôi. - GV nêu yêu cầu của bài tập. - Học sinh trao đổi theo nhóm => làm vào vở bài tập. a. Khỏe như - Voi b. Nhanh như - Cắt (chim Cắt) - Trâu - Gió - Hùm - Chớp - Điện - Sóc Bài tập 4: HĐ nhân- cho HS lần lượt nêu. - Một HS đọc yêu cầu của bài; GV gợi ý: + Người “không ăn không ngủ” được là người như thế nào? + “Không ăn không ngủ” được khổ như thế nào? + Người “ăn được ngủ được” là người như thế nào? + “Ăn được ngủ được là tiên” nghĩa là gì? - Học sinh phát biểu ý kiến. GV chốt lại.
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx

