Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 17 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 17 Thứ hai, ngày 26 tháng 12 năm 2022 SINH HOẠT DƯỚI CỜ : QUYÊN GÓP ĐỂ TẶNG QUÀ BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG I. Yêu cầu cần đạt: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Biết được ngày 22/12 ngày thành lập QDDN Việt Nam - Giúp HS hiểu ý nghĩa của ngày 22/12 - Giáo dục tình cảm yêu quý, kính trọng và biết ơn bộ đội cụ hồ, những người có công lao trong việc xây dựng bảo vệ Tổ quốc! II. Các hoạt động dạy học 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Gửi lời chúc đến bà mẹ Việt Nam anh hùng. Bà Trần Thị Quế, thôn Thống Nhất,Xuân Phổ, Nghi Xuân, Hà Tĩnh. 4. Tiết mục văn nghệ của lớp 4B Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi hoạt động do lớp 4B trình - HS theo dõi bày - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong - HS vỗ tay sau khi lớp 4B trình tiết mục biểu diễn. bày - Đặt câu hỏi tương tác - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. - HS trả lời câu hỏi tương tác 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ _____________________________________ Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, rành mạch, biết đọc với giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật (chú hề, nàng công chúa nhỏ) và người dẫn chuyện. đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật: chú bé, nàng công chúa nhỏ và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về thế giới, về mặt trăng ngộ nghĩnh đáng yêu. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành các năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS tích cực, tự giác trong tiết học. II. Đồ dùng dạy học + Tranh minh hoạ bài tập đọc + Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài Vui đến trường - GV giới thiệu bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc bài - GV lưu ý giọng đọc cho HS: Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, chú ý phân biệt lời các nhân vật: chú hề, nàng công chúa - HS tiếp nối nhau đọc bài. + Đoạn 1: Tám dòng đầu (Cả triều đình không biết làm cách nào tìm được mặt trăng cho công chúa). + Đoạn 2: Tiếp theo đến Tất nhiên là bằng vàng rồi (Chú hề hỏi công chúa nghĩ về mặt trăng như thế nào). + Đoạn 3: Phần còn lại (Chú hề đã mang đến cho công chúa nhỏ “một mặt trăng” đúng như cô bé muốn). - GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm. HĐ2.Tìm hiểu bài - HS cả lớp đọc bài và thảo luận N4 trả lời các câu hỏi trong SGK. H. Cô công chúa nhỏ có nguyện vọng gì ? (Cô công chúa muốn có mặt trăng và nói là cô sẽ khỏi bệnh ngay nếu có mặt trăng). H. Trước yêu cầu của công chúa, nhà vua đã làm gì ? (Nhà vua cho tất cả các vị đại thần, các nhà khoa học đến để bàn cách lấy mặt trăng cho công chúa). H. Các vị đại thần và các nhà khoa học nói với nhà vua như thế nào về đòi hỏi của công chúa ? (Họ nói đòi hỏi đó không thể thực hiện được). H. Tại sao họ cho rằng đó là đòi hỏi không thể thực hiện được ? (Vì mặt trăng ở rất xa và to gấp hàng nghìn lần đất nước của nhà vua). H. Cách nghĩ của chú hề có gì khác với các vị đại thần và các nhà khoa học ? (Trước hết phải hỏi xem công chúa nghĩ mặt trăng như thế nào đã. Chú hề cho rằng công chúa nghĩ mặt trăng không giống người lớn nghĩ). H. Tìm những chi tiết cho thấy cách nghĩ của cô công chúa nhỏ về mặt trăng rất khác với cách nghĩ của người lớn ? (Mặt trăng chỉ to hơn móng tay của công chúa; Mặt trăng treo ngang ngọn cây; Mặt trăng được ....). H. Sau khi biết rõ công chúa công chúa muốn có “mặt trăng” theo ý nàng, chú hề đã làm gì ? (Chú tức tốc đến gặp bác thợ kim hoàn và đặt ngay một mặt trăng bằng vàng, lớn hơn móng tay.., ....chuyền vàng để công chúa đeo vào cổ). H. Thái độ của công chúa thế nào khi nhận món quà? (Khi thấy mặt trăng thì công chúa rất vui sướng ra khỏi giường bệnh, chạy tung tăng khắp vườn). H. Nêu nội dung của bài. * Nội dung: Câu chuyện cho em hiểu rằng cách nghĩ của trẻ em khác với suy nghĩ của người lớn. - HS ghi lại nội dung bài Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm - Yêu cầu HS nêu giọng đọc toàn bài. - Yêu cầu đọc diễn cảm đoạn 2 - Nhóm trưởng điều hành các thành viên trong nhóm + Luyện đọc phân vai trong nhóm + Cử đại diện đọc trước lớp - Bình chọn nhóm đọc hay. 3. Vận dụng - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ? - Lấy VD để chứng tỏ rằng suy nghĩ của trẻ em rất khác so với suy nghĩ của người lớn. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức về chia cho số có 3 chữ số - Thưc hiện chia được cho số có 3 chữ số - Vận dụng giải toán có liên quan 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán. II.Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ. - GV giới thiệu vào bài 2. Khám phá-thực hành Bài 1(a): - HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS tự làm bài. *GV trợ giúp cách ước lượng thương cho HS M1+ M2 Kết quả tính đúng là : 54322 346 25275 108 1972 157 367 234 2422 435 000 03 86679 214 01079 405 009 Bài 3: GV hướng dẫn HS giải: - Tính chiều rộng của sân bóng. - Tính chu vi của sân bóng. - HS làm và chữa bài. Bài giải Chiều rộng của sân bóng là: 7140 : 105 = 68 (m) Chu vi sân bóng là: (105 + 68) x 2 = 346 (m) Đáp sô: 346 m Bài 2: (KKHS) GVHD - HS làm bài sau đó chữa bài: (GV hướng dẫn HS đổi ki-lô-gam ra gam) Tóm tắt 240 gói : 18 kg 1 gói : ... kg? Bài giải Đổi 18 kg = 18 000 g Mỗi gói có số gam muối là: 18000 : 240 = 75 (g) Đáp số: 75 g muối 3. Vận dụng Mét khu ®Êt h×nh ch÷ nhËt cã chu vi lµ 28 mÐt, nÕu t¨ng chiÒu dµi lªn gÊp ®«i vµ gi÷ nguyªn chiÒu réng th× chu vi khu ®Êt míi lµ 46 mÐt. TÝnh chiÒu dµi, chiÒu réng cña khu ®Êt ban ®Çu ? HD: Nöa chu vi khu ®Êt ban ®Çu lµ: 28 : 2 = 14 (m) Nöa chu vi khu ®Êt míi lµ: 46 : 2 = 23 (m) ChiÒu dµi khu ®Êt ban ®Çu lµ: 23 - 14 = 9 (m) ChiÒu réng khu ®Êt ban ®Çu lµ: 14 - 9 = 5 (m) ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Kể chuyện MỘT PHÁT MINH NHO NHỎ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ (SGK), HS kể lại đợc câu chuyện Một phát minh nho nhỏ rõ ý chính, đúng diễn biến. - Hiểu nội dung câu chuyện (Cô bé Ma-ri-a ham thích quan sát, chịu suy nghĩ nên đã phát hiện ra một quy luật tự nhiên). Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (Nếu chịu khó tìm hiểu thế giới xung quanh, ta sẽ phát hiện ra nhiều điều lý thú). 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: chăm chỉ học tập và ham mê nghiên cứu trong học tập. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ truyện trong SGK phóng to (nếu có). III. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc bài Rủa tay - Giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1: GV kể lại toàn bộ câu chuyện - GV kể lần 1 cho học sinh nghe. - GV kể lần 2; Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ, học sinh nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ. + Tranh 1: Ma-ri-a nhận thấy mỗi lần gia nhân bưng trà lên, bát đựng trà thoạt đầu rất dễ trượt trong đĩa. + Tranh 2: Ma-ri-a tò mò, lẻn ra khỏi phòng khách để làm thí nghiệm. + Tranh 3: Ma-ri-a làm thí nghiệm với đống bát đĩa trên bàn ăn, anh trai của Ma-ri-a xuất hiện và trêu em. + Tranh 4: Ma-ri-a và anh trai tranh luận về điều cô bé phát hiện ra. + Tranh 5: Người cha ôn tồn giải thích cho 2 con. - GV kể chuyện lần ba. HĐ2: Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa. - HS đọc kĩ yêu cầu của bài tập 1 và 2. a. Kể chuyện theo nhóm. b. Thi kể chuyện trước lớp. - Vài tốp học sinh nối tiếp nhau kể chuyện. - Một vài học sinh kể toàn bộ câu chuyện. - HS kể xong đều phải nói về ý nghĩa của câu chuyện hoặc đối thoại với các bạn về nội dung câu chuyện. Các em có thể trao đổi xung quanh các câu hỏi. VD: Theo bạn, Ma-ri-a là người thế nào?/ Bạn có nghĩ rằng mình cũng có tính tò mò, ham hiểu biết như Ma-ri-a không ?/Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? ... - Các em có thể trả lời như sau đối với câu hỏi Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì ? + Khi phát hiện ra những điều không bình thường, phải tự mình làm thí nghiệm để kiểm tra lại. Chỉ nhờ thí nghiệm mới biết phát hiện của mình là sai hay đúng. + Chỉ có tự tay làm thí nghiệm mới khẳng định được kết luận của mình là sai hay đúng. + Không nên tin ngay vào quan sát của mình nếu chưa được kiểm tra bằng thí nghiệm. + Muốn trở thành một học sinh giỏi phải biết quan sát, biết tự mình kiểm nghiệm những quan sát đó bằng thực tiễn. + Nếu chịu khó quan sát, suy nghĩ, ta sẽ phát hiện ra rất nhiều điều bổ ích và lí thú trong thế giới xung quanh... - Cả lớp và GV bình chọn bạn hiểu chuyện và kể chuyện hay nhất . 3. Vận dụng - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Tìm đọc và kể lại các câu chuyện khác cùng chủ điểm. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ___________________________________ Buổi chiều Khoa học ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù Giúp học sinh củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. - Vai trò của nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. 2. Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: Yêu khoa học, chịu khó tìm tòi về khoa học tự nhiên. II. Đồ dùng dạy học - Hình vẽ “Tháp dinh dưỡng cân đối” chưa hoàn thiện đủ dùng cho các nhóm. - Sưu tầm tranh, ảnh hoặc đồ chơi về việc sử dụng nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. - Giấy khổ to, bút màu. II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động ?. Em hãy nhắc lại các thành phần chính, các thành phần khác của không khí ? - HS trả lời, cả lớp và GV nhận xét. 2. Khám phá - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học. HĐ1: Trò chơi ai nhanh, ai đúng ? Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về: - Tháp dinh dưỡng cân đối. - Một số tính chất của nước và không khí; thành phần chính của không khí. - Vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Cách tiến hành: Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm: Hoàn thiện “Tháp dinh dưỡng tương đối” vào hình vẽ. Bước 2: Trình bày sản phẩm. Mỗi nhóm cử một đại diện làm giám khảo. GV và ban giám khảo đi chấm, nhóm nào xong trước, trình bày đẹp là thắng cuộc. Bước 3: GV ghi sẵn câu hỏi ở trang 69 - SGK vào phiếu. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm ngẫu nhiên và trả lời câu hỏi đó. - GV ghi nhận xét vào sổ. - Kết thúc hoạt động này, nếu nhóm nào có nhiều bạn được điểm cao là thắng cuộc. HĐ2: Triển lãm Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về: Vai trò của nước, không khí trong sinh hoạt, lao động sản xuất và vui chơi giải trí. Cách tiến hành: Bước 1: Nhóm trởng nêu yêu cầu các bạn đa tranh ảnh và t liệu sưu tầm được đưa ra lựa chọn để trình bày theo từng chủ đề. Ví dụ: Vai trò của nước, vai trò của không khí, cũng có thể có đồ chơi có liên quan đến việc ứng dụng các tính chất của nước và không khí để trưng bày. Lưu ý: Sản phẩm trình bày phải vừa khoa học, vừa đẹp. - Các nhóm tập thuyết trình, giải thích về sản phẩm của nhóm. - Các tiêu chí đánh giá phải thống nhất về trình bày, thuyết trình, trả lời được một số câu hỏi mà GV hoặc ban giám khảo đưa ra. Bước 2: Cả lớp tham quan khu triển lãm của từng nhóm, nghe các thành viên trong nhóm trình bày. - GV cùng ban giám khảo đánh giá, nhận xét chọn đội nhất, đội nhì. - GV tuyên dương đội thắng cuộc. 3. Vận dụng - Khuyến khích HS có khả năng: Vẽ tranh cổ động để tuyên truyền tiết kiệm nước. Cách tiến hành: Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn. - GV yêu cầu các nhóm hội ý để đưa ra đề tài vẽ tranh về hai chủ đề: Bảo vệ môi trường nước và bảo vệ môi trường không khí. Bước 2: Thực hành - Các nhóm vẽ tranh theo sự hướng dẫn của nhóm trưởng. - GV kiểm tra và giúp đỡ thêm. Bước 3: Trình bày, đánh giá. - Các nhóm trình bày sản phẩm và nêu ý tưởng của bức tranh nhóm mình. - GV đánh giá và nhận xét. ____________________________ Chính tả(Nghe - viết) MÙA ĐÔNG TRÊN RẺO CAO I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi đoạn văn: “Mùa đông trên rẻo cao”. - Luyện viết đúng những tiếng có âm dễ lẫn: l / n; vần: ât / âc (BT2a; b hoặc BT3). 2. Năng lực chung - NL tự chủ và tự học, NL sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ để HS thi làm bài tập 2a hoặc 2b. III. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS nghe - viết - GV đọc bài chính tả : “Mùa đông trên rẻo cao”. - HS đọc thầm bài văn. ?. Những dấu hiệu nào cho biết mùa đông đã về với rẻo cao ? + Mây theo các sườn núi trườn xuống, mưa bụi, hoa cải nở vàng trên sườn đồi, nước suối cạn dần những chiếc lá cuối cùng lìa cành. ? Thiên nhiên của vùng núi cao có nét đẹp gì? + các đám mưa bụi, hoa cải vàng, những con suối,.... * Mỗi vùng miền trên đất nước đều có những vẻ đẹp riêng, chúng ta cần trân quý và giữ gìn những vẻ đẹp ấy - GV nhắc các em những từ thường viết sai (trườn xuống, chít bạc, khua lao xao,...); Cách trình bày: Tên bài, những đoạn xuống dòng, ... - GV đọc bài cho HS viết; đọc cho HS khảo bài. Hoạt động 2: Đánh giá và nhận xét bài - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS Hoạt động 3: Làm bài tập chính tả Bài 2: HS đọc thầm đoạn văn, suy nghĩ làm bài tập vào vở. HS làm và chữa bài. a. Loại nhạc cụ - lễ hội - nổi tiếng b. Giấc ngủ - đất trời - vất vả. Bài 3: Tiến hành tương tự bài 2. Giấc mộng, làm ngời, xuất hiện, nửa mặt, lấc láo, cất tiếng, lên tiếng, nhấc chàng, đất, lảo đảo, thật dài, nắm tay. 3. Vận dụng - Lấy VD để phân biệt các tiếng âc/ ât - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ___________________________________ Lịch sử ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập củng cố hệ thống lại những sự kiện tiêu biểu về các giai đoạn lịch sử từ những ngày đầu dựng nước và giữ nước đến cuối thế kỉ XIII: Nước Văn Lang, Âu Lạc ; hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập ; buổi đầu độc lập ; nước Đại Việt thời Lý ; nước Đại Việt thời Trần. 2. Năng lực chung - NL ngôn ngữ, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo 3. Phẩm chất - Yêu nước Tự hào về truyền thống yêu nước căm thù giặc của cha ông. - Trách nhiệm: Biết giữ gìn và bảo tồn các di tích lịch sử ở địa phương. II. Đồ dùng dạy học - Tài liệu học tập có liên quan. - Phiếu học tập của HS. - GAĐT III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ 1: Thảo luận về: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. Câu 1: Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào ? ở khu vực nào trên đất nước ta ? Kinh đô đặt ở đâu ? Đứng đầu nhà nước là ai ? (Nước Văn Lang ra đời vào 700 năm TCN, trên địa phận Bắc Bộ và Bắc Trung bộ hiện nay. Kinh đô đặt ở Phong Châu (Phú Thọ). Đứng đầu nhà nước là Hùng Vương). Câu 2: Nêu những hoạt động chính của người dân nước Văn Lang ? Câu 3: Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào? Những thành tựu sâu sắc về quốc phòng của người dân Lạc Việt là gì ? HĐ2: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại độc lập (179 TCN đến năm 938). Câu 1: Khi đô hộ nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã làm những gì ? Dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc, nhân dân ta đã: a. Chịu khuất phục. b. Nhân dân ta không chịu khuất phục. Câu 2: a. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra vào năm: - Năm 40 TCN. - Năm 40 SCN. b. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra trong hoàn cảnh nào ? Nêu kết quả của cuộc khởi nghĩa ? Câu 3: a. Chiến thắng Bạch Đằng: - Năm 938 - Năm 983 b. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 do: - Ngô Quyền lãnh đạo. - Lê Hoàn lãnh đạo. c. Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta thời bấy giờ ? HĐ3: Buổi đầu độc lập Câu 1: Tình hình nước ta sau khi Ngô Quyền mất ? Câu 2 : Nhà Lý dời đô ra Thăng Long năm nào ? Thăng Long còn có những tên nào khác ? (Đông Đô, Đông Quan, Đông Kinh...) HĐ4: Nước Đại Việt thời Trần (1226 - 1400) Câu 1: Nhà Trần được thành lập năm nào ? Nhà Trần đã làm gì để củng cố và xây dựng đất nước ? Câu 2: Khi giặc Mông - Nguyên vào Thăng Long, vua tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc ? a. Chủ động rút khỏi kinh thành Thăng Long. b. Đánh thẳng vào chúng ngay khi chúng vừa vào nước ta. 3. Vận dụng - GV tổ chức cho HS thi kể về các sự kiện, nhân vật lịch sử đã học - GV giới thiệu chủ đề cuộc thi. - Gọi HS xung phong thi kể về các sự kiện lịch sử, các nhân vật lịch sử mà mình chọn. Định hướng kể: + Kể về sự kiện lịch sử: Sự kiện đó là sự kiện gì? Xảy ra lúc nào? Xảy ra ở đâu ? Diễn biến chính của sự kiện? Ý nghĩa của sự kiện đó đối với lịch sử dân tộc ta? VD: Em xin kể về Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo đánh quân Nam Hán. Ngô Quyền đã tận dụng thuỷ triều lên xuống để cho cắm cọc nhọn trên sông Bạch Đằng,.... + Kể về nhân vật lịch sử: Tên nhân vật đó là gì? Nhân vật đó sống ở thời kì nào? Nhân vật đó có đóng góp gì cho lịch sử dân tộc ta? VD: Em xin kể về Trần Hưng Đạo – vị tướng tài ba giúp nhà Trần 3 lần đánh thắng quân Mông- Nguyên,..... - GV tổng kết cuộc thi, tuyên dương những HS kể tốt, động viên cả lớp cùng cố gắng, em nào chưa được kể trên lớp thì về nhà kể cho người thân nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ___________________________________ Thứ 3, ngày 27 tháng 12 năm 2022 Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm được cấu tạo cơ bản của câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn và xác định được hai bộ phận CN, VN của câu kể Ai làm gì? (BT1; 2, mục III); Biết vận dụng kiểu câu kể Ai làm gì? vào đặt câu hoặc viết thành đoạn văn kể việc đã làm,..(BT3, mục III). 2. Năng lực chung - NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS có phẩm chất học tập tích cực II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết sẵn từng câu trong đoạn văn ở BT.I.1 để phân tích mẫu. - Một số tờ phiếu khổ to để HS làm BT.I.2 và 3. - Ba, bốn tờ phiếu viết nội dung BT.III.1. - Ba, bốn băng giấy - mỗi băng viết 1 câu kể Ai làm gì? có trong đoạn văn BT.III.1. III. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá HĐ1: Phần nhận xét Bài 1; 2: Làm việc CN - Hai HS nối tiếp nhau đọc kĩ yêu cầu của đề bài. - GV cùng HS phân tích mẫu câu 2. - Học sinh tự làm bài vào phiếu học tập: Từ chỉ người Câu Từ ngữ chỉ hoạt động hoặc vật hoạt động - Người lớn đánh trâu ra cày. - Đánh trâu ra cày - Người lớn - Các cụ già nhật cỏ đốt lá. - Nhặt cỏ đốt lá - Các cụ già - Mấy đứa bé bắc bếp thổi cơm. - Bắc bếp thổi cơm - Mấy đứa bé - Các bà mẹ tra ngô. - Tra ngô - Các bà mẹ - Các em bé ngủ khì trên lưng mẹ. - Ngủ khì trên lưng mẹ - Các em bé - Lũ chó sủa om cả rừng. - Sủa om cả rừng - Lũ chó Bài 3: Thảo luận cặp đôi - Một HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV và HS đặt câu hỏi mẫu cho câu thứ hai. - Học sinh suy nghĩ thảo luận cặp đôi và làm bài tập vào vở. - HS sau đó làm miệng trước lớp. Câu Câu hỏi cho từ ngữ Câu hỏi cho từ chỉ chỉ hoạt động người hoặc vật hoạt động - Người lớn đánh trâu ra cày. - Người lớn làm gì ? Ai đánh trâu ra cày ? - Các cụ già nhật cỏ đốt lá. - Các cụ già làm gì ? Ai nhặt cỏ đốt lá ? - Mấy đứa bé bắc bếp thổi - Mấy đứa bé làm gì? Ai bắc bếp thổi cơm? cơm. - Các bà mẹ tra ngô. - Các bà mẹ làm gì ? Ai tra ngô ? - Các em bé ngủ khì trên - Các em bé làm gì ? Ai ngủ khì trên lưng mẹ? lưng mẹ. Con gì sủa om cả rừng ? - Lũ chó sủa om cả rừng. - Lũ chó làm gì ? HĐ2: Phần Ghi nhớ - HS cả lớp đọc thầm nội dung Ghi nhớ. - GV viết sơ đồ phân tích cấu tạo của mẫu câu và giải thích: Câu kể Ai làm gì? thường gồm 2 bộ phận: + Bộ phận 1 chỉ người (hay vật) hoạt động gọi là Trả lời câu hỏi: Ai (con chủ ngữ. gì, cái gì)? + Bộ phận 2 chỉ hoạt động trong câu gọi là vị Trả lời câu hỏi: Làm gì? ngữ. - Ba, bốn HS đọc nội dung Ghi nhớ trong SGK. GV và HS cả lớp nhận xét. HĐ3: Luyện tập Bài 1: Cho học sinh đọc đề rồi tự làm vào vở. HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại ý đúng. - Câu 1: Cha tôi làm cho tôi cái chổi cọ để quét nhà, quét sân. - Câu 2: Mẹ đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. - Câu 3: Chị tôi đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. Bài 2: Cho học sinh đọc đề rồi tự trao đổi theo cặp, xác định bộ phận CN, VN trong mỗi câu văn vừa tìm được ở BT1. Ví dụ: - Cha tôi / làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà, quét sân. CN VN - Mẹ / đựng hạt giống đầy móm lá cọ, treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau. CN VN - Chị tôi / đan nón lá cọ, lại biết đan cả mành cọ và làn cọ xuất khẩu. CN VN Bài 3: Cho học sinh đọc đề rồi tự làm vào vở. - HS trình bày bài làm của mình. Cả lớp và GV nhận xét. Ví dụ: Hằng ngày, em thường dậy sớm. Em ra sân, vươn vai tập thể dục. Sau đó, em đánh răng, rửa mặt. Mẹ em đã chuẩn bị cho em một bữa sáng ngon lành. Em cùng cả nhà ngồi vào bàn ăn sáng. Bố chải đầu, mặc quần áo rồi đưa em đến trường. 3. Vận dụng - Ghi nhớ cấu tạo của câu kể Ai làm gì? - Tìm 1 đoạn văn trong chương trình SGK có câu kể Ai làm gì? ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán LUYỆN TẬP CHUNG I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện được các phép tính nhân, chia. - Biết đọc thông tin trên biểu đồ. - Bài tập cần làm : BT1(bảng 1 ba cột đầu, Bảng 2 ba cột đầu), BT4(a,b) . Nếu còn thời gian thì làm các bài còn lại. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá Bài 1: HS nêu yêu cầu của bài.( Làm việc CN) - HS tính tích hai thừa số. - HS tìm thương của hai số hoặc tìm số bị chia hay số chia rồi ghi vào vở. - HS làm và chữa bài. Thừa số 23 23 152 134 134 Thừa số 27 27 134 152 152 Tích 621 621 20368 20368 20368 Số bị chia 6178 66178 66178 16250 16250 16250 Số chia 03 203 326 125 125 125 Thương 26 26 203 130 130 130 Bài 4a, b: ( Làm việc CN) - Hướng dẫn học sinh đọc biểu đồ rồi trả lời. Chẳng hạn: a. Tuần 1 bán được 4500 cuốn sách. Tuần 4 bán được 5500 cuốn sách. Tuần 1 bán ít hơn tuần 4 số cuốn sách là: 5500 - 4500 = 1000 (cuốn). b. Tuần hai bán được 6250 cuốn sách. Tuần ba bán được 5750 cuốn sách. Tuần 2 bán đựơc nhiều hơn tuần 3 số cuốn sách là: 6250 - 5750 = 500 (cuốn). c. Trung bình mỗi tuần bán được là: (4500 + 6250 + 5750 + 5500) : 4 = 5500 (cuốn). Đáp số: 5500 cuốn. Bài 2: (KKHS) HS đặt tính rồi tính, sau đó nêu kết quả: - Nhận xét Bài 3: (KKHS) GV hướng dẫn các bước giải: - Tìm số đồ dùng học toán Sở Giáo dục - Đào tạo đó đã nhận. - Tìm số đồ dùng học toán của mỗi trường. HS làm và chữa bài. Đáp số: 120 bộ đồ dùng dạy toán. 3. Vận dụng Trung b×nh céng tuæi bè , mÑ , Mai vµ em lµ 21 tuæi . NÕu kh«ng tÝnh tuæi Mai th× trung b×nh céng tuæi cña 3 ngêi cßn l¹i lµ 25 tuæi . BiÕt Mai h¬n em b¹n Êy 4 tuæi . tÝnh tuæi cña Mai vµ em Mai. HD: TÝnh tæng sè tuæi cña 4 ngêi : 21 x 4 = 84 ( tuæi ). Tæng sè tuæi cña bè , mÑ vµ em Mai : 25 x 3 = 75 ( tuæi ). TÝnh tuæi Mai : 84 - 75 =9 ( tuæi ) Tuæi em Mai: 9 - 5 = 4 ( tuæi ). ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ 5, ngày 29 tháng 12 năm 2022 Toán DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 2 I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết dấu hiệu chia hết cho 2 và không chia hết cho 2. - Nhận biết số chẵn số lẻ. - BT cần làm: BT1; BT2. HSNK cố gắng làm hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - NL tự học, NL sáng tạo, NL giải quyết vấn đề 3. Phẩm chất - Học tập tích cực, tính toán chính xác III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - GV cho HS thi nêu các số chẵn, số lẻ. - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của tiết học. 2. Khám phá HĐ 1: GV hướng dẫn HS tự tìm hiểu ra dấu hiệu chia hết cho 2. - GV viết ví dụ lên bảng: 10 : 2 = 5 11 : 2 = 5 (dư 1) 32 : 2 = 16 33 : 2 = 16 (dư 1) 14 : 2 = 7 15 : 2 = 7 (dư 1) 36 : 2 = 18 37 : 2 = 18 (dư 1) 28 : 2 = 14 29 : 2 = 14 (dư 1) - GV đặt vấn đề; Cho các em tự tìm hiểu rút ra dấu hiệu chia hết cho 2. - Học sinh quan sát, đối chiếu và rút ra kết luận dấu hiệu chia hết cho 2. - Các số có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là các số chia hết cho 2. - Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số không chia hết cho 2 (các phép chia đều có số dư là 1). HĐ 2: Giới thiệu cho HS số chẵn, số lẻ - GV giới thiệu số chẵn số lẻ: Các số chia hết cho 2 là số chẵn. - Cho học sinh tự nêu VD về số chẵn, số lẻ để rút ra: + Các số có tận cùng là: 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn. + Các số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ. HĐ3. Thực hành. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài. a. HS nêu các số chia hết cho 2 giải thích vì sao chọn các số đó. b. GV cho HS làm bài (tương tự phần a). Bài 2: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài. Học sinh làm bài vào vở - lên bảng chữa bài. Bài 3: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài. Học sinh làm bài vào vở - 1 HS chữa bài bảng phụ. Bài 4:Bài 1: HS nêu yêu cầu bài. HS làm bài, chữa bài. a. 340; 342; 344; 346; 348; 350. b. 8347; 8349; 8351; 8353; 8355; 8357. 3.Vận dụng mở rộng Tìm số chia hết cho 2 là số chẵn lớn nhất, bé nhất có 3 chữ số. ( HS chia sẻ CN- GV nhận xét) ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ___________________________ Thể dục THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN - TRÒ CHƠI "NHẢY LƯỚT SÓNG I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Thực hiện cơ bản đúng đi kiễng gót hai tay chống hông. - Tập hợp hàng ngang nhanh, dóng thẳng hàng. - Trò chơi "Nhảy lướt sóng". YC biết cách chơi và tham gia chơi được. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có tinh thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. Chuẩn bị - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. III. Các hoạt động dạy học Định PH/pháp và hình Phần Nội dung lượng thức tổ chức - GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu Mở đầu cầu bài học. 1-2p X X X X X X X - Cả lớp chạy chậm theo 1 hàng dọc 70-80m X X X X X X X xung quanh sân tập. 1-2p - Trò chơi"Làm theo tín hiệu" 2lx8nh - Tập bài thể dục phát triển chung. Cơ bản - Ôn tập họp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 3-4p X X X X X X X X - Ôn đi kiễng gót hai tay chống hông: 10-12p X X X X X X X X Nội dung và phương giảng dạy như ở bài 32. - Trò chơi "Nhảy lượt sóng". 5-6p GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và nội quy chơi, sau đố cho HS chơi thử 1 lần, rồi chơi chính thức. Kết - Cả lớp chạy chậm và hít thở sâu. thúc - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. 1p X X X X X X X X - GV cùng HS hệ thống bài và nhận 1p X X X X X X X X xét giờ học. 2-3p - Về nhà ôn bài thể dục, các động tác RLTTCB. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tập đọc RẤT NHIỀU MẶT TRĂNG (tiếp theo) I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc trôi chảy, rành mạch Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn có lời nhân vật và lời người dẫn chuyện. - Hiểu ND: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Chăm chỉ, tích cực học bài II. Đồ dùng Tranh minh hoạ bài tập đọc (phóng to) Bảng phụ viết sẵn đoạn luyện đọc III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - gv dẫn vào bài. 2. Khám phá HĐ2. Luyện đọc: - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. + Đoạn 1: Sáu dòng đầu. + Đoạn 2: Năm dòng tiếp theo. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Một HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV kết hợp với đọc hiểu các từ ngữ chú giải. HĐ3. Tìm hiểu bài. - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. Nhà vua lo lắng về điều gì? ( lo lắng vì đêm đó mặt trăng sẽ sáng vằng vặc trên bầu trời, nếu công chúa thấy mặt trăng thật, sẽ nhận ra mặt trăng đeo trên cổ là giả, sẽ ốm trở lại). Nhà vua cho vời các vị đại thần và các nhà khoa học đến để làm gì? (Để nghĩ cách làm cho công chúa không thể nhìn thấy mặt trăng). Vì sao một lần nữa các vị đại thần và các nhà khoa học lại không giúp được nhà vua? (Vì mặt trăng ở rất xa và rất to, toả sáng rộng nên không có cách nào làm cho công chúa không thấy được. / Vì các vị đại thần và các nhà khoa học đều nghi về cách che giấu mặt trăng theo kiểu nghĩ của người lớn...). - HS đọc đoạn còn lại. Chú hề đặt câu hỏi với công chúa về hai mặt trăng để làm gì? ( muốn dò hỏi công chúa nghĩ thế nào khi thấy một mặt trăng đang chiếu sáng trên bầu trời, một mặt trăng nằm trên cổ công chúa). Công chúa trả lời như thế nào? (Khi ta mất một chiếc răng, chiếc mới sẽ mọc ngay vào chỗ ấy. Khi ta ngắt một bông hoa trong vườn, những bông hoa mới sẽ mọc lên... Mặt trăng cũng vậy, mọi thứ đều như vậy). Cách giải thích của cô công chúa đã nói lên điều gì? Chọn câu trả lời hợp với ý của em nhất. (Cách nhìn của trẻ em về thế giới xung quanh thường rất khác so với người lớn). - HS nêu lại nội dung bài văn? (Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu.) *Nội dung: Cách nghĩ của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu. Các em nhìn thế giới xung quanh, giải thích về thế giới xung quanh rất khác người lớn HĐ4. HS đọc diễn cảm. - Bốn HS đọc diễn cảm theo cách phân vai. - Cả lớp thi đọc diễn cảm theo cách phân vai. 3.Vận dụng - Em thích nhất điều gì trong suy nghĩ của công chúa nhỏ? - Kể lại toàn bộ câu chuyên "Rất nhiều mặt trăng" ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Buổi chiều: Địa lí ÔN TẬP HỌC KÌ 1 I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết hệ thống đuợc những đặc điểm chính về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sông ngòi; dân tộc, trang phục, và hoạt động sản xuất chính của Hoàng Liên Sơn, Tây Nguyên, trung du Bắc Bộ, đồng bằng Bắc Bộ. 2. Năng lực chung - NL tự chủ, NL giải quyết vấn đề, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ 3. Phẩm chất HS ôn tập nghiêm túc, tích cực, tự giác II. Đồ dùng dạy học - Máy chiếu- GAĐT III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. Khám phá * Hoạt động cả lớp Hướng dẫn HS ôn tập bằng cách trả lời hệ thống các câu hỏi sau: ?. Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở vị trí nào trên đất nước ta ? Có đặc điểm gì ? Dân cư như thế nào ? (Dãy Hoàng Liên Sơn nằm ở phía Bắc của nước ta. Nằm giữa sông Hồng và sông Đà. Đây là dãy núi cao đồ sộ nhất nước ta. Dân cư thưa thớt, chủ yếu là người Thái, Dao, Mông...). ?. Vùng trung du Bắc Bộ có đặc điểm gì ? Thế mạnh trồng các loại cây gì ? (Vùng trung du Bắc Bộ với đỉnh đồi tròn, sườn thoải. Trồng nhiều cây ăn quả và chè...). ?. Cây công nghiệp nào được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên ? (Tây Nguyên trồng nhiều cà phê, cao su, hồ tiêu...). ?. Thành phố Đà Lạt nằm ở đâu ? Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển du lịch ? (Đà Lạt nằm trên cao nguyên Lâm Viên. Khí hậu quanh năm mát mẻ, có nhiều rau quả, rau xanh, rừng thông, thác nước và biệt thự đẹp để phát triển du lịch...). ?. Đồng bằng Bắc Bộ do những con sông nào bồi đắp nên ? ĐBBB có đặc điểm gì ? Em hãy kể tên một số cây trồng và vật nuôi chính của đồng bằng Bắc Bộ ? (Do sông Hồng và sông Thái Bình bồi đắp nên. Bề mặt khá bằng phẳng, nhiều sông ngòi, ven các sông có đê ngăn lũ. ĐBBB trồng cây lương thực và rau xứ lạnh, nuôi gia súc, gia cầm, thuỷ sản...). ?. Lễ hội ở ĐBBB được tổ chức vào thời gian nào ? Để làm gì ? Kể tên ? (Lễ hội được tổ chức vào mùa xuân và mùa thu để cầu chúc...) ?. Đê bao của ĐBBB có tác dụng gì ? Nhân dân ta cần làm gì để bảo vệ đê ? (Đê bao để ngăn lũ lụt. Cần bảo vệ và tu bổ đê một cách thường xuyên...). ?. Thủ đô Hà Nội nằm ở đâu ? Có đặc điểm gì ? (Thủ đô nằm ở trung tâm ĐBBB, là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học của cả nước...). 3. Vận dụng - GV yêu cầu các nhóm thảo luận & hoàn thành bảng so sánh về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ với Tây Nguyên và trung du Bắc Bộ - GV yêu cầu các nhóm trao đổi phiếu để kiểm tra. .- Dặn dò: Về nhà ôn bài để chuẩn bị kiểm tra cuối học kì I. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________________________ Tập làm văn ĐOẠN VĂN TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu đựơc cấu tạo cơ bản của đoạn văn trong bài văn miêu tả đồ vật, hình thức thể hiện giúp nhận biết mỗi đoạn văn (ND Ghi nhớ). - Nhận biết được cấu tạo của đoạn văn (BT1, mục III). - Viết được một đoạn văn tả bao quát một chiếc bút (BT2). 2. Năng lực chung - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mỹ 3. Phẩm chất -Trách nhiệm: Giữ gìn, yêu quý đồ dùng học tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ viết lời giải BT2; 3 (phần Nhận xét). - Bảng phụ khổ to, bút dạ để HS làm BT1 (phần luyện tập). III. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ - Gv dẫn vào bài. 2. Khám phá HĐ1: Phần nhận xét - Ba HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của bài tập 1, 2, 3. - Cả lớp đọc lại bài “Cái cối tân”, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi với bạn để xác định đoạn văn trong bài, nêu ý nghĩa của mỗi đoạn. - HS phát biểu ý kiến - cả lớp và giáo viên nhận xét. GV dán lên bảng tờ giấy đã viết kết quả bài làm, chốt lại lời giải đúng: Bài văn có 4 đoạn:
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_17_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.docx

