Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 2 Thứ hai, ngày 20 tháng 9 năm 2021 Kể chuyện SỰ TÍCH HỒ BA BỂ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo trnh minh họa, kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể - Hiểu được ý nghĩa của câu chuyện : Giải thích sự hình thành của Hồ Ba Bể và ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái. 2. Năng lực chung - Góp phần bồi dưỡng các năng lực: NL giao tiếp và hợp tác, NL sáng tạo,( HĐ 2) NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ.( Vận dụng) 3. Phẩm chất - Giáo dục HS lòng nhân ái, tình cảm yêu thương con người - Giáo dục ý thức BVMT, khắc phục hậu quả do thiên nhiên gây ra (lũ lụt). II. Đồ dùng dạy học - Máy chiếu III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Giáo viên dẫn vào bài học 2. Khám phá Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện - GV kể lần 1 - GV kể lần 2 kết hợp với tranh minh hoạ . - Giải nghĩa : Cầu phúc, giao long, bà góa, làm việc thiện, bâng quơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu câu chuyện - Dựa vào tranh HS trả lời câu hỏi để nắm được cốt chuyện : + Bà cụ ăn xin xuất hiện như thế nào ? + Mọi người đối xử với bà ra sao ? + Ai cho bà cụ ăn và nghỉ ? + Chuyện gì đã xảy ra trong đêm? + Khi chia tay bà cụ dặn mẹ con bà góa điều gì ? + Trong đêm lễ hội chuyện gì đã xảy ra ? + Mẹ con bà góa đã làm gì ? + Hồ Ba Bể được hình thành như thế nào ? 3. Hoạt động luyện tập thực hành - Hướng dẫn HS kể chuyện , trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - HS đọc lần lượt yêu cầu của từng bài tập. - GV nhắc HS trước khi các em kể chuyện. a. Kể chuyện theo nhóm 4 Nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên - Mỗi em kể 1 tranh - 1 em kể toàn bộ câu chuyện. b. Thi kể chuyện trước lớp Một vài tốp thi kể chuyện từng đoạn, vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện. Mỗi nhóm trả lời ý nghĩa của câu chuyện. Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất *Ý nghĩa: Câu chuyện ca ngợi những con người giàu lòng nhân ái ( như 2 mẹ con bà nông dân); khẳng định người giàu lòng nhân ái sẽ được đền đáp xứng đáng. 4. Vận dụng + Câu chuyện cho em biết điều gì ? + Theo em ngoài giải thích sự hình thành Hồ Ba Bể, câu chuyện còn có mục đích nào khác không ? - Hướng dẫn học sinh về việc bảo vệ môi trường qua bài học - GV nhận xét tiết học ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Tập đọc MẸ ỐM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; thuộc ít nhất một khổ thơ trong bài) 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẫm mĩ 3. Phẩm chất - Biết cách thể hiện sự thông cảm, chia sẽ giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh họa. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động -Cả lớp hát bài Mẹ. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc 7 khổ thơ: đọc 2- 3 lượt GV kết hợp sửa lỗi phát âm, cách đọc cho các em. Sau lượt đọc đầu tiên, GV giúp HS hiểu các từ ngữ mới và khó trong bài. - HS đọc phần chú thích, giải nghĩa các từ đó. - HS luyện đọc theo cặp - 1 em đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ 2: Tìm hiểu bài - HS đọc thầm bài thơ: Trả lời: + Em hiểu những câu thơ "Lá trầu ......cày sớm trưa" muốn nói điều gì? (Những câu thơ trên cho biết mẹ bạn nhỏ ốm: lá trầu nằm khô giữa cơi trầu, vì mẹ không ăn được, ruộng vườn sớm trưa vắng bóng mẹ vì mẹ ốm không làm gì được). + Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những câu thơ nào? (Cô bác..., Người cho cam....., Anh y sĩ...) + Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với mẹ? + Nêu hình ảnh nhân hóa mà em thích? Cho biết vì sao em thích hình ảnh đó + HS đọc thầm cả bài nêu nội dung chính bài thơ? (Bài thơ nói lên tình cảm yêu thương sâu sắc, sự hiếu thảo, lòng biết ơn của bạn nhỏ đối với người mẹ bị ốm.) HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - GV mời 4 HS tiếp nối nhau đọc khổ thơ. - GV hướng dẫn đọc diễn cảm - GV đọc diễn cảm đoạn thơ để làm mẫu. Tổ chức cho HS thi thả thơ tiếp sức. 3. Vận dụng - Em học được gì ở nhân vật người con? - HS chia sẻ CN- GV nhận xét . - Về nhà luyện đọc lại chuyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (T). ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________ Toán CÁC SỐ CÓ 6 CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề. - Biết viết, đọc các số có đến sáu chữ số. - Bài tập cần làm : 1, 2, 3, 4(a,b). Khuyến khích học sinh làm thêm BT4(c) 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ; giáo viên và HS kẽ sẵn bảng các hàng của số có 6 chữ số. Hàng Trăm nghìn Chục Nghìn Trăm Chục Đơn vị nghìn III. Hoạt động dạy học 1. Hoạt động khởi động - HS chơi trò chơi Chuyền điện. - Cách chơi: Đọc ngược các số tròn trăm từ 900 đến 100. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: HĐ1: Ôn về các hàng đơn vị , chục , trăm , nghìn , chục nghìn - HS nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục (một chục bằng 10 đơn vị) 10 chục = 1 trăm (một trăm bằng 10 chục) 10 trăm = 1 nghìn (một nghìn bằng 10 trăm) 10 nghìn = 1 chục nghìn (một chục nghìn bằng 10 nghìn) HĐ2: Hàng trăm nghìn - GV giới thiệu : 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn - Một trăm nghìn viết: 100 000 HĐ3: Viết và đọc số có 6 chữ số - HS quan sát bảng phụ ( Bảng đầu – SGK , trang 8 ) - HS xác định số này gồm bao nhiêu trăm nghìn ? chục nghìn ? Bao nhiêu đơn vị ? - GV hướng dẫn HS đọc và viết số: 432 516 - Tương tự đối với số: 313 214 3. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - GV gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp. - GV nhận xét, sửa Bài 2: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở. - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa. Bài 3: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở nháp. - GV nhận xét, sửa. Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV hướng dẫn. - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở câu a, b. - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa. Đáp án: a) 63 115 c) 943 103 b)723 936. d) 860 372. - HS chữa bài vào vở. (Với những em đã hoàn thành các bài tập trên tiếp tục hoàn thành các câu còn lại của bài 4.) 4. Vận dụng - Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số có sáu chữ số. - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Thứ ba, ngày 21 tháng 9 năm 2021 Tập làm văn THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện. (ND ghi nhớ) - Bước đầu biết kể lại một bài văn kể chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1, 2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, tự giác. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát bài và vận động theo nhạc bài: Vũ điệu Rửa tay. 2. Khám phá Hoạt động 1: Nhận xét Bài 1: HS đọc nội dung bài tập - 1 HS khá kể lại chuyện Sự tích Hồ Ba Bể. - Cả lớp thực hiện 3 yêu cầu của bài. - Thi theo nhóm và chữa bài. a. Nhân vật: bà cụ ăn xin, mẹ con bà nông dân, những người dự lễ hội. b. Các sự việc xẩy ra và kết quả: - Bà cụ ăn xin trong ngày hội cúng phật nhưng không ai cho. - Hai mẹ con bà nông dân cho bà cụ xin ăn và ngủ trong nhà. - Đêm khuya, bà già hiện hình một con giao long lớn. - Sáng sớm, bà già cho hai mẹ con gói tro và hai mảnh vỏ trấu, rồi ra đi. - Nước lụt dâng cao, mẹ con bà nông dân chèo thuyền, cứu người. c. Ý nghĩa: Ca ngợi những người có tấm lòng nhân ái .Truyện còn giải thích sự hình thành hồ Ba Bể. Bài 2: 1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài Hồ Ba Bể - Cả lớp suy nhgĩ trả lời câu hỏi + Bài văn có nhân vật không ? (không) + Bài văn có kể các sự việc xảy ra với nhân vật không? (không, chỉ có những chi tiết giới thiệu về hồ ba bể nh: vị trí, độ cao, chiều dài,....) - GV kết luận Bài 3: Trả lời câu hỏi: Theo em thế nào là văn kể chuyện? - HS phát biểu. GV nhận xét Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - 2 đến 3 HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm. - GV giải thích rõ nội dung ghi nhớ và lấy ví dụ minh hoạ: Chim sơn ca và bông cúc trắng, Ông mạnh thắng Thần Gió (Lớp 2). Người mẹ, đôi bạn (Lớp 3), Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (Lớp 4). Hoạt động 3: Phần luyện tập Bài 1: 1 HS đọc nội dung BT. GV nhắc HS: + Trước khi kể, cần xác định nhân vật của câu chuyện.Truyện cần nói được sự giúp đỡ tuy nhỏ nhưng rất thiết thực của em đối với người phụ nữ. + Em cần kể ở ngôi thứ nhất. Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập 2, tiếp nối nhau phát biểu. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. (Quan tâm, giúp đỡ nhau là nếp sống đẹp) 3. Vận dụng Em học được gì ở nhân vật người con? HS chia sẻ CN- GV nhận xét . Dặn HS đọc thuộc nội dung cần ghi nhớ. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________ Toán HÀNG VÀ LỚP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đó trong mỗi số. - Biết viết số thành tổng theo hàng. * Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. Khuyến khích HS các bài còn lại nếu còn thời gian. 2. Năng lực chung -.Góp phần phát triển các kĩ năng + Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ kẻ sẵn như phần bài học SGK. III. Hoạt đông dạy học 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - Giáo viên dẫn dắt vào bài 2. Khám phá - Giơi thiệu lớp đơn vị, lớp nghìn: - Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - GV treo bảng phụ giới thiệu: Lớp đơn vị gồm ba hàng là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn. Lớp đơn vị gồm mấy hàng, là những hàng nào? Lớp nghìn gồm mấy hàng, là những hàng nào? - GV viết số 321 vào cột số ở bảng phụ và yêu cầu HS đọc Hãy viết các chữ số của số 321 vào các cột ghi hàng trên bảng phụ. - GV làm tương tự với các số:654000, 654321. Nêu các chữ số ở các hàng của số: 321, 654000, 654321? * Lưu ý : Khi viết các chữ số vào cột ghi hàng nên viết theo các hàng từ nhỏ đến lớn (từ phải sang trái). - Yêu cầu HS đọc thứ tự các hàng từ đơn vị đến trăm nghìn. 3. Luyện tập, thực hành: Bài 1: HĐCN Nêu nội dung của các cột trong bảng số của bài tập? Hãy đọc số của dòng thứ nhất? Hãy viết số năm mươi tư nghìn ba trăm mười hai? - Yêu cầu HS viết các chữ số của sô 54312 vào cột thích hợp trong bảng. Số 54312 có những chữ số hàng nào thuộc lớp nghìn ? Các chữ số còn lại thuộc lớp gì? - Hướng dẫn làm tiếp các phần còn lại. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2a: HĐCĐ - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu từng cặp đọc cho nhau nghe các số và ghi lại chữ số 3 ở mỗi số đó thuộc hàng nào, lớp nào? Bài 2b: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - Dòng thứ nhất cho biết gì? - Dòng thứ hai cho biết gì? - GV viết lên bảng số 38 753 yêu cầu HS đọc. Chữ số 7 thuộc hàng nào, lớp nào? Giá trị của chữ số 7 trong số 38 753 là bao nhiêu? - GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. Bài 3: HĐCN HS đọc yêu cầu của bài. GV viết lên bảng : 52 314 Số 52 314 gồm mấy trăm nghìn, mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? - Hãy viết số 52 314 thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị? - Gọi 3 em lên bảng làm bài, dưới lớp làm vào vở - Sửa bài chung cho cả lớp. * Những bài sau đây không bắt buộc với tất cả các đối tượng HS. Bài 4: HĐCN - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV lần lượt đọc từng số trong bài cho HS viết số. - 1 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm vào vở. - Sau khi đã hoàn thành HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - GV nhận xét. Bài 5: HĐCN - Yêu cầu HS đọc đề bài. - GV viết lên bảng số 823573 và yêu cầu HS đọc số. - GV hỏi: Lớp nghìn của số trên gồm những số nào? - GV nhận xét và yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại. - HS làm bài, sau đó 1 HS đọc bài trước lớp, cả lớp theo dõi và kiểm tra. - GV nhận xét và chấm một số bài. 4. Vận dụng - Nhấn mạnh một số bài HS hay sai. - Giáo viên nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà hoàn thành các bài tập còn lại. - Chuẩn bị bài: “So sánh các số có nhiều chữ sô’”. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Địa lí LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS nắm được định nghĩa đơn giản về bản đồ, một số yếu tố của bản đồ: tên, phương hướng, tỉ lệ bản đồ - Nắm được các kí hiệu của một số đối tượng địa lí thể hiện trên bản đồ. - Bước đầu có kĩ năng sử dụng bản đồ 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển năng lực: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo; Phát triển tư duy (Vận dụng). 3. Phẩm chất - HS tích cực tham gia các hoạt động học tập II. Đồ dùng dạy học - Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động + Nêu cách để học tốt môn Lịch sử - Địa lí? - GV chốt ý và giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bản đồ. - GV treo một số bản đồ lên bảng theo thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ. - GV yêu cầu HS đọc tên các bản đồ treo trên bảng. - HS nêu phạm vi, lãnh thổ thể hiện trên mỗi bản đồ. - GVkết luận Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mẳt Trái Đất theo một tỉ lệ nhất định. - HS nhắc lại. - HS quan sát tiếp hình 1, 2 SGK và trả lời : ? Ngày nay muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường vẽ như thế nào ? ? Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản đồ hình 3 SGK lại nhỏ hơn bản đồ địa lí Việt Nam? - Hoạt động nhóm 4 . - Đại diện nhóm trả lời. - GVkết luận - HS nhắc lại. Hoạt động 2: Một số yếu tố của bản đồ. - GV yêu cầu HS quan sát kỹ các yếu tố bản đồ ở SGK ? Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Thảo luận cặp đôi, đồng thời hoàn thành bài tập ở VBT. - Đại diện nhóm trả lời - GVkết luận - HS nhắc lại: Muốn nhận biết bản đồ trước hết cần nắm: + Các hướng trên bản đồ: Bắc, Nam, Tây, Đông. Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? + Đọc tỉ lệ bản đồ hình 2. + Các kí hiệu bản đồ; Đường biên giới quốc gia, núi, sông, thủ đô, thành phố, mỏ khoáng sản. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS cách sử dụng bản đồ - GV hỏi: Tên bản đồ cho chúng ta biết điều gỡ ? + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 để đọc các ký hiệu đối tượng địa lý? + Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng giềng? - Đại diện các nhóm trả lời. - HS nêu các bước sử dụng bản đồ. 3. Vận dụng - GV có thể tổ chức trò chơi: lên chỉ vị trí mình đang sống trên bản đồ. - Nhận xét giờ học, tuyên dương 1 số em hăng say xây dựng bài. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________ Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2021 Luyện từ và câu LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Điền được cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh ) theo bảng mẫu ở BT1. - Nhận biết được các tiếng có vần giống nhau ở bài tập 2, 3. * HS HTT: Nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong thơ (BT4); giải được câu đố ở BT 5) 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học,( HĐ 1) NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.( HĐ 3) 3. Phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. Đồ dùng Bảng phụ, bộ xếp chữ, vở BT. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động Phân tích đúng cấu tạo của tiếng trong các câu: Ở hiền gặp lành. 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập Bài 1: HĐ cặp đôi - HS đọc đề - HS làm việc theo nhóm - Hết thời gian gọi đại diện trình bày vào bảng phụ theo mẫu: - HS đọc yêu cầu: Phân tích bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ. Ghi kết quả phân tích vào bảng theo mẫu: Tiếng Âm đầu Vần Thanh Khôn kh ôn ngang ngoan đối đáp - GV bổ sung: cấu tạo của từng tiếng gồm (có âm đầu, vần và thanh) Bài 2: ( HĐ cá nhân) - GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT - GV theo dõi. Chấm bài. Bài 3: ( HĐ cá nhân) + Các cặp tiếng bắt vần với nhau: Choắt - thoắt , xinh - nghênh, + Các cặp tiếng có vần giống nhau hoàn toàn: Choắt - thoắt; Xinh xinh, nghênh nghênh. Bài 4 : ( HĐ cá nhân) - GV yêu cầu HS nêu miệng - Lớp nhận xét. GV bổ sung ( nếu HS nói chưa chính xác) Bài 5: HS đọc đề - tự làm bài theo YC Đây là câu đố chữ (ghi tiếng) Dòng1: Chữ bút bớt đầu thành chữ út Dòng 2: Đầu đuôi bỏ hết thì chữ bút thành chữ ú (mập). Dòng 3, 4: để nguyên thì chữ đó là chữ bút. + Dòng 1: bút = út; Dòng 2 : bút = ú; Dòng 3 : bút GV chấm toàn bài - nhận xét chung. 3. Vận dụng - Học sinh nhắc lại cấu tạo của tiếng - GV nhận xét tiết học - Về nhà hoàn thành tiếp những bài còn lại. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán SO SÁNH CÁC SỐ CÓ NHIỀU CHỮ SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết so sánh các số có nhiều chữ số bằng cách so sánh các chữ số với nhau, so sánh các số cùng hàng với nhau. - Biết sắp xếp 4 số tự nhiên có không quá 6 chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn. * Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. Khuyến khích HS làm bài còn lại. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán. II. Đồ dùng dạy học Chuẩn bị sách vở môn Toán. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu 1. Hoạt động khởi động - Trò chơi: Truyền điện + TBHT điều hành + Nội dung: hàng và lớp của các số có nhiều chữ số - Dẫn dắt vào bài 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - H/dẫn so sánh các số có nhiều chữ số a) So sánh các số có nhiều chữ số khác nhau - GV viết: 99 578 và số 100 000 yêu cầu HS so sánh hai số này với nhau. - HS so sánh 99 578 < 100 000 ? Vì sao số 99 578 < 100 000? - Vì 99578 chỉ có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số - GV kết luận: Vậy khi so sánh các số có nhiều chữ số với nhau ,ta thấy số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. b) So sánh các số có nhiều chữ số với nhau - GV viết : 693 251 và 963 500 ? So sánh hai số trên với nhau ? - GV kết luận: 2 số này có số chữ số bằng nhau. Các chữ số hàng trăn nghìn đều bằng 6, hàng chục nghìn đều bằng 9, hàng nghìn đều bằng 3. Đến hàng trăn có 2 693251 3. Hoạt động luyện tập thực hành Bài 1: HĐCN Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1 ? Bài này yêu cầu gì ? ? Nêu cách so sánh số? - Gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp - GV nhận xét, sửa Bài 2: HĐCN - Gọi HS nêu yêu cầu bài ? Bài tập 2 yêu cầu điều gì? ? Muốn tìm số lớn nhất trong các số đã cho ta làm thế nào ? - Cho HS làm bài vào vở nháp. - HS làm bài vào vở nháp: Số lớn nhất là : 902 011 Bài 3: HĐCN ? Để sắp xếp thứ tự số bé đến lớn ta làm như thế nào ? - Gọi HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - GV chấm bài, chốt đáp án: - Sắp xếp theo thứ tự: 28 092; 932 018; 943 567 Bài 4: (Không bắt buộc đối với tất cả các đối tượng HS) - HS đọc đề bài – Lớp làm bài vào vở ? Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào ? Vì sao ? ? Số có 3 chữ số bé nhất là số nào? Vì sao? ? số lớn nhất có 6 chữ số là số nào ? Vì sao? ? Số có 6 chữ số bé nhất là số nào?Vì sao? 4. Vận dụng - Ghi nhớ cách so sánh các số có nhiều chữ số - VN thực hành tìm và giải các bài tập liên quan đến so sánh các số nhiều chữ số - Chuẩn bị “Triệu và lớp triệu” ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Thứ năm, ngày 23 tháng 9 năm 2021 Tập làm văn NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật. (ND ghi nhớ) - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện ba anh em (BT1, mục III). - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2, mục III). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển NL: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL tự học, NL giao tiếp. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập tích cực, nghiêm túc II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc bài : Lớp chúng ta đoàn kết 2. Khám phám Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 - hoàn thiện bài tập 1 vào vở. - Hết thời gian mời đại diện nhóm lên trình bày. - GVKL lời giải đúng. Bài 2: HS đọc đề - thảo luận nhóm đôi theo YC đề bài. * Trong truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. + Nhân vật Dế Mền như thế nào? * Trong truyện Sự tích Hồ Ba Bể + Nhân vật mẹ con bà nông dân như thế nào? - HS trả lời; GVKL: Nhân vật Dế Mèn nghĩa hiệp, thương người; mẹ con bà nông dân hiền lành, giúp người được hưởng hạnh phúc. Hoạt động 2: Ghi nhớ - Nhân vật trong truyện là ai? - Hành động, lời nói, suy nghĩ của nhân vật ấy nói lên điều gì? - HS trả lời bằng cách nêu ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập - GV tổ chức cho HS làm BT ở vở BT. - HS làm bài 1 - GV theo dỏi - HS trình bày ở bảng phụ - 1HS đứng tại chỗ nêu. - GV bổ sung: Nhận xét của bà về từng đứa cháu + Ni - ki - ta , Gô - sa, Chi - ôm - ca. - HS làm bài 2 bằng cách kể tiếp câu chuyện theo một trong 2 cách ở SGK - HS kể theo nhóm đôi; cá nhân kể trước lớp; lớp nhận xét. - GV bổ sung chọn ra người kể hay nhất. 3. Vận dụng - GV tổng kết bài. Nhận xét giờ học. - Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ. - Dặn HS về nhà viết lại câu chuyện mình vừa xây dựng vào vở và kể cho người thân nghe, nhắc nhở HS quan tâm đến người khác. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tập đọc DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn. - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghép áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. - Chọn được danh hiệu phù hợp tính cách của Dế Mèn. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẫm mĩ 3. Phẩm chất - GD HS tinh thần dũng cảm bảo vệ lẽ phải, bênh vực kẻ yếu - Thể hiện sự thông cảm. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân II. Đồ dùng học tập - Máy chiếu III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Hai HS đọc truyện:” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và nêu nội dung câu chuyện - Dẫn dắt vào bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Luyện đọc - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt Đoạn 1: bốn dòng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện ) Đoạn 2: sáu dòng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện ) Đoạn 3: phần còn lại (Kết cục câu chuyện ) Khi hs đọc Gv kết hợp sữa lỗi phát âm cho coác em và lồng vào giải nghĩa một số từ ở phần chú giải khi hs đọc lần 2-hoặc 3 - HS luyện đọc theo nhóm bốn - Hai HS đọc cả bài GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2.Tìm hiểu bài Giáo viên: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 4, báo cáo kết quả, chia sẻ trước lớp, cả lớp đi đến thống nhất ý kiến đúng. Cách tiến hành thảo luận nhóm. Nhóm trưởng điều hành. *Một HS đọc đoạn 1, cả nhóm đọc thầm theo Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ? Đoạn 1 cho ta biết điều gì ? *Một HS đọc đoạn 2, cả nhóm đọc thầm theo - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ ? - Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? *Một HS đọc to đoạn 3, cả nhóm đọc thầm - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ? * Một HS đọc câu hỏi 4 - Em thấy có thể tặng cho dế Mèn danh hiệu nào trong sô các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? Lần lượt đại diện các nhóm chia sẻ trước lớp, GVchốt ý đúng. Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?(Bọn nhện chăng tơ kín ngang đường bố trí nhẹn Gộc canh gác, tất cả nhà nhện nấp kín trong các hang đá với dáng vẻ hung dữ ) - Đoạn 1 cho ta biết điều gì ?(Trận địa mai phục cuả bọn nhện ) GV ghi ý lên bảng - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ ? (Dế Mèn quay phắt lưng, phóng càng đạp phanh phách ) - Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? (Dế Mèn dùng lời lẽ thách thức “chóp bu, bọn này, ta ”để ra oai ) - Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ? (Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô .Sau đó co rún lại rồi cúi rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo ) - Đoạn 2cho thấy Dế Mèn đã làm gì với bọn nhện? (Dế Mèn ra oai với bọn nhện GV ghi ý 2 lên bảng - Dế Mèn đã nói thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? (Dế Mèn thát lên, so sánh bọn nhện giàu có, béo múp béo míp mà lại cứ đòi món nợ bé tí tẹo, kéo bè kéo cánh để đánh đập chị Nhà Trò yếu ớt thật đáng xấu hổ và còn đe doạ chúng - Bọn nhện sau đó đã hành động như thế nào ? (Chúng sợ hãi, cùng dạ ran cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ dăng lối ) - Em thấy có thể tặng cho dế Mèn danh hiệu nào trong sô các danh hiệu sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng? (Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất công, bênh vực Nhà Trò yếu đuối ) *Nội dung bài văn: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghép áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối. Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - GV hướng dẫn cách đọc các đoạn Đoạn 1: Giọng căng thẳng hồi hộp Đoạn 2: Giọng đọc nhanh, lời của dế mèn dứt khoát, kiên quyết Đoạn 3: Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc - GV hướng dẫn HS đọcdiễn cảm đoạn 2; 3 - GV đọc mẫu hai đoạn trên - HS luyện đọc diễn cản đoạn văn trên theo nhóm 4 - Hai HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên - GV sữa chữa uốn nắn 3. Vận dụng + Em học được điều gì từ Dế Mèn? - GV giáo dục HS học tập thái độ bảo vệ lẽ phải, bảo vệ kẻ yếu của Dế Mèn - Về nhà tìm đọc tác phẩm Dế Mèn phiêu lưu kí của Tô Hoài ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________ Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (Ghép hai bài dạy thành một tiết) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết về hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu và lớp triệu. - Biết viết các số đến lớp triệu. - HS được củng cố về hàng và lớp. - Bài tập cần làm: Bài 1, 2 , 3 (cột 2) trang 13; BT1, 2 ( đọc hai số đầu), Khuyến khích HS làm BT 3;BT4 ở nhà trang 15; 16. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các NL: tự học, làm việc nhóm, NL tính toán 3.Phẩm chất - Rèn luyện tính chính xác, cẩn thận. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Hoạt dộng dạy học 1. Khởi động Trò chơi: Truyền điện - Học sinh đọc số: 653078. - HS khác nêu rõ từng chữ số thuộc hàng nào, lớp nào ? ? Lớp đơn vị gồm những hàng nào ? ? Lớp nghìn gồm những hàng nào ? - Giáo viên dẫn dắt vào bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. - Hãy kể các hàng đã học theo thứ tự từ nhỏ đến lớn. - Hãy kể tên các lớp đã học. - GV yêu cầu học sinh viết nháp từ 10.000.000 đến 100. 000.000. - GV yêu cầu học sinh viết tiếp 1000 ; 10000 ; 1000000. - GV kết luận : + 10 trăm nghìn gọi là 1 triệu; viết là 1 000 000. + 10 triêụ gọi là 1 chục triệu; viết là 10 000 000. + 10 chục triệu gọi là 1 trăm triệu; viết là 100 000 000. + Lớp triệu gồm các hàng: triệu, chục triệu, trăm triệu. - Lớp triệu gồm mấy hàng, đó là những hàng nào? - Kể tên các hàng, lớp đã học. Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc và viết số - GV đọc số : 342 157 413 - GV yêu cầu HS chỉ ra các hàng, lớp ở số trên - GV kết luận 3. Luyện tập, thực hành. Bài 1 (trang 13): HĐCN - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? - 2 triệu thêm 1 triệu là mấy triệu? - Bạn nào có thể đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu? - GV theo dõi học sinh trong quá trình làm bài để kịp thời sửa sai. - GV chỉ các số trên không theo thứ tự cho HS đọc. Bài 2: HĐCN - HS đọc yêu cầu bài tập. - 1 chục triệu thêm 1 chục triệu là mấy triệu? - 2 chục triệu thêm 1 chục triệu là mấy triệu? - Bạn nào có thể đếm thêm 1 chục triệu từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu? - 1 chục triệu còn gọi là gì? - 2 chục triệu còn gọi là gì? - Hãy đọc các số từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác. - Bạn nào có thể viết các số từ 10 triệu đến 100 triệu. - GV ghi bảng và cho HS đọc các số trên. Bài 3: (Riêng câu a không bắt buộc với tất cả các đối tượng HS) - HS đọc yêu cầu bài. - HS làm bài các nhân vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Viết các số sau: 15 000 50 000 350 7 000 000 600 36 000 000 1 300 900 000 000 - GV yêu cầu học sinh nhắc cách đọc và viết số đến lớp triệu. Bài 1: (trang 15) Viết và đọc theo bảng - Học sinh thực hành nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Giáo viên nhận xét và củng cố cách đọc viết Bài 2 - Giáo viên cho học sinh đọc các nhân các số tro ng bài - Gọi 2 học sinh chỉ đọc hai số đầu và các số còn lại về nhà thực hành đọc Bài 3 và 4 giáo viên hướng dẫn học sinh học ở nhà 4. Vận dụng - GV gợi ý và yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài 3;4. - Ghi nhớ các hàng của lớp triệu - Tìm các bài tập cùng dạng trong sách buổi 2 và giải - GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị bài tiếp theo ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________ Thứ sáu, ngày 24 tháng 9 năm 2021 Khoa học TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kể ra những gì hàng ngày cơ thể người lấy vào và thải ra trong quá trình sống . - Nêu được thế nào là quá trình trao đổi chất. - Vẽ được sơ đồ và sự trao đổi chất ở người với môi trường - Nêu được những biểu hiện bên ngoài của quá trình trao đổi chất và những cơ quan thực hiện quá trình đó. - Nêu được vai trò của cơ quan tuần hoàn trong quá trình trao đổi chất xảy ra bên trong cơ thể. Trình bày được sự phối hợp động của cơ quan tiêu hóa, hô hấp, tuần hoàn, bài tiết trong quá trình trong đổi chất bên trong cơ thể và của cơ thể đối với môi trường. + Hoàn thành và mô tả sơ đồ mối liên hệ giữa một số cơ quan trong quá trình TĐC ( học sinh thực hành ở nhà) 2. Năng lực chung + Góp phần phát triển các năng lực: - NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL khoa học,... 3. Phẩm chất + Có ý thức chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ II. Đồ dùng - GV: Máy chiếu. - HS: bút dạ II. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động Trò chơi: Hộp quà bí mật + Con người cần gì để sống? + Con người cần ô-xi, thức ăn, nước uống, vui chơi,... - GV chốt, dẫn vào bài mới 2. Khám phá Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề - GV nêu : Theo các em, trong quá trình sống, động vật lấy vào cơ thể và thải ra môi trường những gì?
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_2_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx

