Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 36 trang Gia Linh 08/09/2025 100
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 2 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 2
 Thứ hai, ngày 12 tháng 9 năm 2022
 Hoạt động trải nghệm
 TÌM HIỂU TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG
 I. Yêu cầu cần đạt
 - Học sinh tiếp tục tìm hiểu truyền thống tốt đẹp của trường và những 
thành tích của trường.
 - Phấn khởi, tự hào và trân trọng truyền thống của trường, của lớp.
 - Cĩ thĩi quen tự giác chấp hành đúng nội quy, kỉ luật của trường, của lớp; 
ra sức học tập, rèn luyện để bảo vệ và vun đắp truyền thống tốt đẹp của nhà 
trường.
 II. Nội dung, hình thức hoạt động
 1. Nội dung
 - Tìm hiểu về truyền thống nhà trường
 - Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
 2. Hình thức
 - Giáo viên đặt câu hỏi học sinh trả lời
 III. Chuẩn bị
 - GV chuẩn bị một số câu hỏi
 - HS chuẩn bị bài hát “Em yêu trường em” 
 IV. Tiến trình hoạt động
 1. Mở đầu
 - Lớp trưởng ổn định tổ chức
 - GV nêu mục đích yêu cầu cho hoạt động
 2. Hoạt động chính
 - Giáo viên đặt câu hỏi, để kiểm tra sự hiểu biết của học sinh.
 * Tìm hiểu về truyền thống nhà trường
 - HS thảo luận,tìm hiểu về truyền thống nhà trường từ khi mới thành lập 
cho tới nay?
 - Em biết gì về thành tích học tập của trường ta trong những năm qua?
 - Để xứng đáng là học sinh trường tiểu học Xuân Phổ em phải làm gì?
 - Trong trường em thích nhất những hoạt động nào?
 - Theo em hoạt động đĩ giúp ích gì ?
 * Giữ gìn trường lớp sạch đẹp
 - Em cĩ nhận xét gì về ngơi trường em đang học?
 - Muốn cĩ ngơi trường xanh sạch đẹp, mỗi cá nhân học sinh phải làm gì?
 - Hãy nêu cụ thể những việc em cần làm để gĩp phần giữ gìn mơi trường trường học luơn sạch đẹp?
 - Em cĩ mơ ước gì về ngơi trường trong tương lai? 
 - Học sinh hát bài: “Em yêu trường em”
 Gv bổ sung thêm để HS được hiểu về trường tiểu học Xuân Phổ
 Trường Tiểu học Xuân Phổ - Hơn 70 năm xây dựng và trưởng 
thành.Trường Tiểu học Xuân Phổ được thành lập đầu năm 1947 với tên gọi 
trường Tiểu học Đan Phổ. Ra đời ngay từ những năm tháng đầu sau Cách mạng, 
trường Tiểu học Đan Phổ đã gĩp phần khơng nhỏ làm nên những trang sử hào 
hùng của một làng quê giàu truyền thống yêu nước, cách mạng và hiếu học. Tự 
hào là chiếc nơi văn hố của quê hương, nơi đây đã ươm trồng cho quê hương, 
đất nước những hạt giống tâm hồn, trí tuệ, nâng cánh bao ước mơ của tuổi trẻ, 
nối những nhịp cầu cho bao thế hệ tự tin bước tới tương lai.
 Từ một mái trường đơn sơ với tranh tre nứa lá, hơn 60 năm qua, cùng với 
những thăng trầm của lịch sử, trường Tiểu học Xuân Phổ đã từng bước trưởng 
thành về mọi mặt. Cơ sở vật chất ngày càng khang trang, hiện đại, chất lượng 
dạy học ngày càng cao, vị thế nhà trường đã được nâng lên tầm cao mới. Nhiều 
năm liền trường được cơng nhận là tập thể lao động Tiến tiến. Năm học 2003-
2004 trường được UBND tỉnh cơng nhận danh hiệu trường Tiểu học đạt Chuẩn 
Quốc gia giai đoạn 1. Năm học 2011-2012 trường được UBND tỉnh cơng nhận 
danh hiệu Tập thể Lao động Xuất sắc. Năm học 2012-2013, trường tiếp tục xây 
dựng thành cơng danh hiệu trường Chuẩn Quốc gia mức độ 2. Từ đĩ đến nay 
trường luơn đạt thứ bậc cao trong tồn huyện và giữ vững trường chuẩn quốc 
gia mức độ 2.
 V. Tổng kết, nhận xét đánh giá
 - GV nhận xét đánh giá giờ hoạt động. Về nhà các em tìm hiểu thêm về 
trường mình.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ___________________________________________
 Tập đọc
 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU (TIẾP)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Giọng đọc phù hợp tính cách mạnh mẽ của nhân vật Dế Mèn.
 - Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp, ghép áp bức, bất 
cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối.
 - Chọn được danh hiệu phù hợp tính cách của Dế Mèn. ( trả lời được các 
câu hỏi trong SGK).
 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẫm mĩ
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục học sinh biết thể hiện sự thơng cảm, biết cách thể hiện sự thơng 
cảm, chia sẻ giúp đỡ người gặp khĩ khăn, hoạn nạn.
 - GDKNS: Thể hiện sự thơng cảm. Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản 
thân
 II. Đồ dùng học tập
 - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sgk
 - Bảng phụ viết câu đoạn cần hướng dẫn đọc
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cho cả lớp vận động theo nhạc bài: Đánh tan Covid
 - Hai HS đọc truyện:” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và nêu nội dung câu 
chuyện
 2. Khám phá
 HĐ 1: Luyện đọc
 - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - đọc 2-3 lượt
 Đoạn 1: bốn dịng đầu (Trận địa mai phục của bọn nhện )
 Đoạn 2: sáu dịng tiếp theo (Dế Mèn ra oai với bọn nhện )
 Đoạn 3: phần cịn lại (Kết cục câu chuyện )
 Khi hs đọc Gv kết hợp sữa lỗi phát âm cho cốc em và lồng vào giải nghĩa 
một số từ ở phần chú giải khi hs đọc lần 2-hoặc 3
 - HS luyện đọc theo nhĩm bốn
 - Hai HS đọc cả bài
 GV đọc diễn cảm tồn bài
 HĐ 2.Tìm hiểu bài
 Giáo viên: Tổ chức cho HS thảo luận theo nhĩm 4, báo cáo kết quả, chia sẻ 
trước lớp, cả lớp đi đến thống nhất ý kiến đúng. 
 Cách tiến hành thảo luận nhĩm. Nhĩm trưởng điều hành.
 *Một HS đọc đoạn 1, cả nhĩm đọc thầm theo
 Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?
 Đoạn 1 cho ta biết điều gì ?
 *Một HS đọc đoạn 2, cả nhĩm đọc thầm theo
 - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ ?
 - Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? *Một HS đọc to đoạn 3, cả nhĩm đọc thầm
 - Dế Mèn đã nĩi thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ?
 - Bọn nhện sau đĩ đã hành động như thế nào ? 
 * Một HS đọc câu hỏi 4 
 - Em thấy cĩ thể tặng cho dế Mèn danh hiệu nào trong sơ các danh hiệu 
sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng?
 Lần lượt đại diện các nhĩm chia sẻ trước lớp, gv chốt ý đúng.
 Trận địa mai phục của bọn nhện đáng sợ như thế nào ?(Bọn nhện chăng tơ 
kín ngang đường bố trí nhẹn Gộc canh gác, tất cả nhà nhện nấp kín trong các 
hang đá với dáng vẻ hung dữ )
 - Đoạn 1 cho ta biết điều gì ?(Trận địa mai phục cuả bọn nhện )
 GV ghi ý lên bảng
 - Dế Mèn đã làm cách nào để bọn nhện sợ ? (Dế Mèn quay phắt lưng, 
phĩng càng đạp phanh phách )
 - Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? (Dế Mèn dùng lời lẽ thách 
thức “chĩp bu, bọn này, ta ”để ra oai )
 - Thái độ bọn nhện ra sao khi gặp Dế Mèn ? (Lúc đầu mụ nhện cái nhảy ra 
cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nơ .Sau đĩ co rún lại rồi cúi rập đầu xuống đất 
như cái chày giã gạo )
 - Đoạn 2cho thấy Dế Mèn đã làm gì với bọn nhện? (Dế Mèn ra oai với 
bọn nhện 
 GV ghi ý 2 lên bảng
 - Dế Mèn đã nĩi thế nào để bọn nhện nhận ra lẽ phải ? (Dế Mèn thát lên, so 
sánh bọn nhện giàu cĩ, béo múp béo míp mà lại cứ địi mĩn nợ bé tí tẹo, kéo bè 
kéo cánh để đánh đập chị Nhà Trị yếu ớt thật đáng xấu hổ và cịn đe doạ chúng 
)
 - Bọn nhện sau đĩ đã hành động như thế nào ? (Chúng sợ hãi, cùng dạ ran 
cuống cuồng chạy dọc ngang, phá hết các dây tơ dăng lối )
 - Em thấy cĩ thể tặng cho dế Mèn danh hiệu nào trong sơ các danh hiệu 
sau đây: võ sĩ, tráng sĩ, chiến sĩ, hiệp sĩ, dũng sĩ, anh hùng?
 (Dế Mèn xứng đáng nhận danh hiệu hiệp sĩ vì Dế Mèn hành động mạnh 
mẽ, kiên quyết và hào hiệp để chống lại áp bức, bất cơng, bênh vực Nhà Trị 
yếu đuối )
 *Nội dung bài văn: Ca ngợi Dế Mèn cĩ tấm lịng nghĩa hiệp, ghép áp bức, 
bất cơng, bênh vực chị Nhà Trị yếu đuối.
 HĐ 3: Thi đọc diễn cảm
 - HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn - GV hướng dẫn cách đọc các đoạn
 Đoạn 1: Giọng căng thẳng hồi hộp
 Đoạn 2: Giọng đọc nhanh, lời của dế mèn dứt khốt, kiên quyết
 Đoạn 3: Giọng hả hê, lời của Dế Mèn rành rọt, mạch lạc
 - GV hướng dẫn HS đọcdiễn cảm đoạn 2; 3
 - GV đọc mẫu hai đoạn trên
 - HS luyện đọc diễn cản đoạn văn trên theo nhĩm 4
 - Hai HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên
 - GV sữa chữa uốn nắn
 3. Vận dụng
 - Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
 - Học sinh nhắc lại nội dung bài, giáo viên nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 __________________________________________
 Tốn
 CÁC SỐ CĨ 6 CHỮ SỐ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết mối quan hệ giữa các đơn vị hàng liền kề.
 - Biết viết, đọc các số cĩ đến sáu chữ số.
 Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4(a,b)
 2. Năng lực chung
 - Gĩp phần hình thành các năng lực: Năng lực tự chủ và tự học ( Cả bài), 
năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HĐ 3, HĐ 4).
 3. Phẩm chất
 - HS cĩ thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác.
 II. Đồ dùng dạy học 
 Bảng phụ ; giáo viên và HS kẽ sẵn bảng các hàng của số cĩ 6 chữ số.
 Hàng
 Trăm Chục nghìn Nghìn Trăm Chục Đơn vị
 nghìn
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - TBVN lên bắt nhịp cho lớp hát một bài
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá HĐ1: Ơn về các hàng đơn vị , chục , trăm , nghìn , chục nghìn
 - HS nêu mối quan hệ giữa đơn vị các hàng liền kề:
 10 đơn vị = 1 chục (một chục bằng 10 đơn vị)
 10 chục = 1 trăm (một trăm bằng 10 chục)
 10 trăm = 1 nghìn (một nghìn bằng 10 trăm)
 10 nghìn = 1 chục nghìn (một chục nghìn bằng 10 nghìn)
 HĐ2: Hàng trăm nghìn
 - GV giới thiệu : 10 chục nghìn = 1 trăm nghìn
 - Một trăm nghìn viết: 100 000
 HĐ3: Viết và đọc số cĩ 6 chữ số
 - HS quan sát bảng phụ ( Bảng đầu – SGK , trang 8 )
 - HS xác định số này gồm bao nhiêu trăm nghìn ? chục nghìn ? Bao 
nhiêu
đơn vị ?
 - GV hướng dẫn HS đọc và viết số: 432 516 
 - Tương tự đối với số: 313 214
 HĐ4: Thực hành
 Bài 1: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - GV gọi HS lên bảng làm, cho lớp làm vào vở nháp.
 - GV nhận xét, sửa
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài
 - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở.
 - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - Gọi HS lần lượt lên bảng, lớp làm vở nháp.
 - GV nhận xét, sửa.
 Bài 4: HĐ cá nhân
 - Gọi HS đọc yêu cầu bài.
 - GV hướng dẫn.
 - Gọi HS làm trên bảng, lớp làm vở câu a, b.
 - GV chấm bài nhận xét, sửa chữa.
 Đáp án: a) 63 115 c) 943 103
 b)723 936. d) 860 372.
 - HS chữa bài vào vở. (Với những em đã hồn thành các bài tập trên tiếp tục hồn thành các câu 
cịn lại của bài 4.)
 3. Vận dụng
 - Gọi 1 học sinh nhắc lại cách đọc, viết các số cĩ sáu chữ số.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị bài tiếp theo: Luyện tập
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _______________________________
 Kể chuyện 
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Hiểu câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc”, kể lại đủ ý bằng lời của mình. 
 - Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa câu 
chuyện. Con người cần thương yêu giúp đở lẫn nhau.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngơn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
 - Giáo dục HS biết con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, 
thương yêu mọi người sẽ cĩ cuộc sống hạnh phúc.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh hoạ,
 - Bảng viết sẵn đề bài.
 III. Các hoạt động dạy học
 1. Mở đầu
 - HS vận động theo nhạc bài Nhạc rừng
 2. Khám phá
 - GV đọc diễn cảm bài thơ Nàng tiên ốc 
 - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ.
 - HS đọc cả bài - Lớp đọc thầm. Trả lời câu hỏi.
 * Đoạn 1 
 + Bà lão nghèo đã làm gì để sinh sống? 
 + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc?
 * Đoạn 2:
 + Từ khi cĩ Ốc, bà lão thấy trong nhà cĩ gì lạ?
 * Đoạn 3: 
 + Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì?
 + Sau đĩ bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc như thế nào?
 3. Thực hành
 a. HS kể lại câu chuyện bằng lời chính mình. 
 - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? (em đĩng vai người kể và 
kể câu chuyện). 
 b. HS kể theo cặp, HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
 c. HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp. 
 - GV nhận xét
 - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.
 4. Vận dụng 
 - Trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện.
 - GV kết luận: Câu chuyện nĩi về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và 
nàng tiên Ốc.
 * Ý nghĩa: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ________________________________
 Buổi chiều:
 Khoa học
 TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI ( TIẾP)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học HS cĩ khả năng:
 - Kể được tên một số cơ quan tham gia trực tiếp vào quá trình trao đổi chất 
ở người.
 - Biết được nếu 1 trong các cơ quan trên ngừng hoạt động, cơ thể sẽ chết.
 2. Năng lực chung
 - Gĩp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhĩm, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, NL hợp tác
 3. Phẩm chất
 - HS biết được mối quan hệ giữa con người với mơi trường và cĩ ý thức 
bảo vệ mơi trường sống: Con người cần đến khơng khí thức ăn, nước uống từ 
mơi trường. Học sinh đi vệ sinh đúng nơi quy định, khơng xả rác bừa bãi, giữ 
gìn cảnh quan sạch đẹp, .
 II. Đồ dùng học tập
 - Hình trang 8 , 9 ( SGK )
 - Phiếu học tập.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 Hỏi HS các kiến thức liên quan đến bài trước
 -Thế nào là quá trình trao đổi chất? 
 - Vai trị của quá trình trao đổi chất ? Sau đĩ, GV giới thiệu bài: Con người, động vật, thực vật sống được là do 
cĩ quá trình trao đổi chất với mơi trường. Vậy những cơ quan nào thực hiện quá 
trình đĩ và chúng cĩ vai trị như thế nào ? Bài học hơm nay sẽ giúp các em trả 
lời hai câu hỏi này.
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Xác định những cơ quan trực tiếp tham gia quá trính 
 trao đổi chất
 Bước 1. Tình huống xuất phát và câu hỏi nêu vấn đề.
 - GV nêu câu hỏi: Các cơ quan nào tham gia trực tiếp quá trình trao đổi 
 chất?
 Bước 2. Bộc lộ quan điểm ban đầu của học sinh
 - GV cho HS bộc lộ quan điểm ban đầu theo nhĩm 4
 - GV theo dõi quan sát các nhĩm tìm những biểu tượng ban đầu khác nhau 
để đính lên bảng.
 - Gọi đại diện các nhĩm đính lên bảng trình bày quan niệm của mình
 Bước 3. Đề xuất câu hỏi ( hay giả thuyết) và phương án thực nghiệm
 Đề xuất câu hỏi
 - GV gợi ý cho HS tìm hiểu những đặc điểm giống và khác nhau trong 
quan niệm ban đầu của các nhĩm được trình bày
 - Hướng dẫn đề xuất câu hỏi
 Do cĩ nhiều ý kiến khác nhau nên các em cĩ thể tự đặt một câu hỏi đề 
xuất về sự nghi vấn này?
 Đề xuất phương án thực nghiệm:
 Theo các em ta làm thế nào để tìm ra câu trả lời cho các câu hỏi trên
 - GV hướng dẫn học sinh lựa chọn phương án thí nghiệm
 Bước 4.Thực hiện phương án tìm tịi nghiên cứu
 - GV cho HS thảo luận nhĩm 4
 - Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời được các câu hỏi nghi vấn
 Bước 5. Kết luận và rút ra kiến thức
 - HS trình bày
 - GV kết luận:
 - Những biểu hiện của quá trình trao đồi chất và các cơ quan thực hiện quá 
trình đĩ là:
 + Trao đổi khí: Do cơ quan hơ hấp: lấy khí ơ-xi; thải ra khí các-bơ-níc.
 + Trao đổi thức ăn: Do cơ quan tiêu hố thực hiện: lấy nước và thức ăn cĩ
chứa các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể; thải ra cặn bã(phân)
 + Bài tiết: Do cơ quan bài tiết: Thải ra nước tiểu và mồ hơi. - Cơ quan tuần hồn đem máu chứa các chất dinh dưỡng và ơ-xi tới tất cả 
các cơ quan của cơ thể và đem các chất thải, chất độc từ các cơ quan của cơ thể 
đến cơ quan bài tiết để thải ra ngồi và đem khí các-bơ-níc đến phổi để thải ra 
ngồi.
 - HS so sánh với dự đốn ban đầu.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu mối quan hệ giữa các cơ quan trong việc thực 
hiện sự trao đổi chất ở người
 Trị chơi “Ghép chữ vào chỗ ” trong sơ đồ
 - Phát cho các nhĩm sơ đồ hình 5 trang 9 và các tấm phiếu rời ghi những 
điều cịn thiếu (chất dinh dưỡng; ơ-xi; khí các-bơ-níc; ơ-xi và các chất dinh 
dưỡng; khí các-bơ-níc và các chất thải; các chất thải)
 - Dựa trên sơ đồ đầy đủ, em hãy trình bày mối quan hệ của các cơ quan 
trong cơ thể trong quá trình thực hiện traođổi chất giữa cơ thể với mơi trường.
 *Kết luận: Nhờ sự phối hợp nhịp nhàng của các cơ quan hơ hấp, tuần 
hồn,tiêu hố và bài tiết mà sự trao đổi chất diễn ra bình thường, cơ thể khoẻ 
mạnh. Nếu một trong các cơ quan trên ngừng hoạt động cơ thể sẽ chết.
 3. Vận dụng
 - GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học mục bạn cần biết ở sgk.
 - GV nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ____________________________________
 TĐTV
 TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN THỨ HAI
 ____________________________________
 Lịch sử
 LÀM QUEN VỚI BẢN ĐỒ (TIẾP THEO)
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nêu được các bước sử dụng bản đồ: đọc tên bản đồ, xem bảng chú giải, 
tìm đối tượng lịch sử hay địa lí trên bản đồ.
 - Biết đọc bản đồ ở mức đơn giản: nhận biết vị trí, đặc điểm của đối tượng 
trên bản đồ ; dựa vào kí hiệu màu sắc phân biệt độ cao, nhận biết núi, cao 
nguyên, đồng bằng, vùng biển. 
 2. Năng lực chung
 - Gĩp phần phát triển các năng lực: NL làm việc nhĩm, NL giải quyết vấn 
đề và sáng tạo, NL hợp tác
 3. Phẩm chất Trách nhiệm: HS tích cực tham gia các hoạt động học tập
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ địa lý TNVN, bản đồ hành chính Việt Nam.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài Việt Nam quê hương tơi.
 - GV giới thiệu bài
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách sử dụng bản đồ
 - GV hỏi: Tên bản đồ cho chúng ta biết điều gi ?
 + Dựa vào bảng chú giải ở hình 3 để đọc các ký hiệu đối tượng địa lý?
 + Chỉ đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước láng 
giềng?
 - Đại diện các nhĩm trả lời.
 - HS nêu các bước sử dụng bản đồ.
 Hoạt động 2: Thực hành.
 - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 8 (SGK).
 - Yêu cầu HS chỉ các hướng
 - Yêu cầu HS chỉ các đối tượng trên lược đồ.
 - GV nhận xét, kết luận.
 - Yêu cầu quan sát lược đồ trang 9 (SGK).
 - Yêu cầu HS nêu tên, tỉ lệ của bản đồ.
 - Yêu cầu HS nêu các đối tượng địa lí được kí hiệu trên bản đồ.
 - Yêu cầu HS chỉ và nêu tên một số con sơng được thể hiện trên bản đồ.
 - GV nhận xét, kết luận. 
 - Đưa bản đồ hành chính VN, yêu cầu HS thực hành với bản đồ, chỉ vị trí 
quần đảo Hồng Sa và Trường Sa trên bản đồ
 * GV khẳng định chủ quyền với 2 quần đảo này
 HĐ 3: HS hồn thành bài tập ở vở bài tập. 
 - HS làm bài. GV theo dõi, chấm 1 số bài.
 * Chữa bài b / ý 3 :
 + Các nước láng giềng của Việt Nam: Trung Quốc; Lào; Cam–pu- chia.
 + Vùng biển nước ta là 1 bộ phận của biển Đơng.
 + Quần đảo Việt Nam: Hồng Sa: Trường Sa; ngồi ra cịn cĩ đảo: Phú 
Quốc; Cơn Đảo; Cát Bà.
 + Một số sơng chính: Sơng Thái Bình; sơng Hồng; sơng Tiền ; sơng Hậu
 3. Vận dụng
 - HS nêu cách gìn giữ, bảo vệ chủ quyền biển đảo
 - Nhận xét giờ học, tuyên dương 1 số em hăng say xây dựng bài.
 - Về nhà chuẩn bị bài tiếp theo.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________________
 Thứ ba, ngày 13 tháng 9 năm 2022
 THỂ DỤC
 QUAY PHẢI, QUAY TRÁI, DÀN HÀNG, DỒN HÀNG
 TRỊ CHƠI “THI XẾP HÀNG NHANH”
 I. Yêu cầu cần đạt 
 1. Kiến thức
 - Củng cố nâng cao kĩ thuật: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. 
Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái 
 - Trị chơi: “Thi xếp hàng nhanh". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trị 
chơi đúng luật
 2. Kĩ năng
 - Rèn KN vận động và tham gia trị chơi đúng luật
 3. Thái độ
 - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trị chơi trung thực.
 4. Gĩp phần phát triền các năng lực
 - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sĩc và phát triển 
sức khỏe.
 II. Địa điểm, phương tiện
 - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an tồn khi tập luyện, vệ sinh sạch 
sẽ.
 - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an tồn. GV chuẩn bị cịi.
 III. Nội dung và phương pháp lên lớp
 NỘI DUNG Định PH/pháp và hình thức tổ 
 lượng chức
 1. Mở đầu
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung 1-2p X X X X X X X X
 yêu cầu bài học. X X X X X X X X 
 - Xoay các khớp cổ chân, gối, hơng, 1-2p
 vai. 
 - Trị chơi"Phản xạ nhanh" 2p
 II. Cơ bản
 a. Ơn quay phải, quay trái, dàn hàng, 
 dồn hàng 10 -12p X X X X X X X X
 + GV điều khiển cho HS tập, cĩ X X X X X X X X 
 nhận xét sửa chữa những sai sĩt cho 
 HS 
 + Chia tổ tập luyện do tổ trưởng 
 điều khiển, GV quan sát nhận xét sửa 
 chữa những sai sĩt cho HS các tổ. X X
 + Tập hợp lớp sau đĩ cho các tổ thi X X
 đua trình diễn nội dung đội hình đội X O O X
 ngũ. GV cùng HS quan sát, nhận xét, X X
 đánh giá. GV sửa chữa những sai sĩt X X
 biểu dương các tổ thi đua tập tốt. 
 +GV điều khiển cho cả lớp tập lại để 
 củng cố .
 *Lưu ý: GV nhắc nhở ý thức tập 
 luyện của các em: An, Tâm, Huân 
 b) Trò chơi : “Thi xếp hàng X X X X X X X X
 nhanh” 5-6p X X X X X X X X 
 - GV nêu tên trò chơi
 - GV giải thích cách chơi và 
 phổ biến luật chơi: HS đứng 
 không thành hai hàng.. 
 - Cho một tổ HS chơi thử, sau 
 đó cả lớp chơi thử . 
 - Tổ chức cho HS chơi chính 
 thức có thi đua. 
 - GV quan sát, nhận xét tuyên 
 dương đội thắng cuộc. 
 III. Kết thúc
 - Đứng vỗ tay và hát. 1-2p X X X X X X X X
 - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. 1p X X X X X X X X 
 - GV cùng HS hệ thống bài. 1-2p 
 - Nhận xét tiết học. 1-2p 
 __________________________________
 Tốn
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Viết và đọc được các số cĩ đến 6 chữ số và làm được Bài 1, 2, 3(a,b,c), 
4(a,b). Khuyến khích học sinh hồn thành các bài tập cịn lại.
 2. Năng lực chung
 - Gĩp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học ( HS tự giác thực hành 
làm các bài tập thực hành trong SGK)
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
 II. Đồ dùng dạy học
 Kẻ các bảng như SGK.
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động 
 - HS hát và vận động theo nhạc bài Rửa tay
 - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá
 HĐ 1: Hệ thống lại kiến thức đã học
 - GV cho HS ơn lại hàng đã học, quan hệ giữa đơn vị 2 hàng liền kề. 
 - GV viết số : 825 713 
 - HS xác định hàng và lớp trong số đĩ. 
 - GV cho các số :850 203 ; 820 004 ; 800 007 ; 832 100 ; 832 010 
 Yêu cầu HS đọc, viết các số đĩ. GV bổ sung. 
 HĐ2: Thực hành
 - GV cho HS làm bài ở SGK vào vở ơ ly.
 Bài 1: HĐ N4
 - HS đọc yêu cầu đề bài.
 - Chia lớp thành 4 nhĩm, làm bài trên bảng phụ đã kẻ sẵn.
 - Yêu cầu các nhĩm dán kết quả lên bảng.
 - GV chấm, chữa bài.
 Lưu ý: HS cần nắm được các hàng và lớp trong từng số. 
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 em nêu yêu cầu của đề.
 - Yêu cầu mỗi cá nhân đọc một số trước lớp và nêu tên hàng của chữ số 5 
trong mỗi số đĩ.
 - GV nghe và chốt kết quả đúng.
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 em đọc đề.
 - Yêu cầu từng HS làm câu a, b, c (khuyến khích làm các câu cịn lại nếu 
cịn thời gian) vào vở.
 - Gọi từng HS lần lượt lên bảng sửa.
 - GV Nhận xét và chốt kết quả đúng:
 a) 4300 b) 24316 c) 24301
 Bài 4: HĐ cá nhân 
 - HS đọc yêu cầu bài tập.
 - HS tự làm vào vở. Câu a,b, khuyến khích HS làm các câu cịn nếu cịn 
thời gian.
 - GV chấm bài cho một số em.
 - Chữa bài 
 b) 350 000 ; 360 000 ; 370 000 ; 380 000 390 000 ; 400 000
 c) 399 000 ; 399 100 ; 399 200 ; 399 3000 ; 399 400 ; 399 500 
 - Nhận xét qua bài làm của HS. - Lưu ý: Cách tìm số liền sau trịn nghìn, trịn trăm.
 - Yêu cầu những em làm sai chữa bài vào vở.
 4. Vận dụng
 - Hãy viết các số cĩ 6 chữ số mà mỗi số đều cĩ các chữ số 0; 1; 2; 3; 4; 5.
 - HS nhắc lại nội dung chính của bài. Về nhà tất cả các bài tập cịn lại nếu 
chưa hồn thành. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _____________________________________
 Chính tả
 NGHE VIẾT: MƯỜI NĂM CÕNG BẠN ĐI HỌC
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - viết đúng, trình bày bài chính tả “ Mười năm cõng bạn đi học” 
sạch sẽ, đúng quy định.
 - Làm đúng bài tập 2 và bài tập 3 phân biệt những tiếng cĩ âm đầu, vần dễ 
lẫn: s/x; ăng/ ăn. 
 2. Phẩm chất
 - Giáo dục HS lịng nhân ái, tình cảm yêu thương con người
 - Rèn cho HS cĩ thĩi quen viết dúng, viết đẹp
 II. Đồ dùng dạy học
 Vở chính tả, vở bài tập. 
 III. Hoạt động dạy học 
 1. Khởi động
 - TBVN điều hành lớp hát và vận động tại chỗ theo bài Em yêu trường em
 - GV giới thiệu bài học
 2. Khám phá
 Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết
 - Tìm hiểu nội dung bài viết:
 - Gọi 1 HS đọc đoạn viết chính tả 1 lượt
 ? Tìm những tên riêng cần viết hoa trong bài?
 + Đoạn văn cho ta biết điều gì ?
 - GV: Tấm gương sáng về sự giúp đỡ bạn của em Đồn Trường Sinh.
 * Hướng dẫn viết từ khĩ:
 - Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khĩ ? 
 + HS chú ý các từ khĩ như: Vinh Quang, Chiêm Hĩa, Tuyên Quang, khúc 
khuỷu, gập ghềnh, Đồn Trường Sinh , 
 - GV nêu một số từ mà lớp hay viết sai.
 - Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.
 - Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai. - GVnhắc HS cách trình bày, tư thế ngồi viết.
 * Viết chính tả:
 - GVđọc bài – HS viết bài (Mỗi câu đọc 2,3 lượt)
 - GV đọc bài lần 2 - HS cầm bút chì sốt bài.
 - HS đổi chéo vở sốt lỗi cho nhau. 
 - Thu chấm một số bài, nhận xét
 Hoạt động 2: Luyện tập
 Bài 2: HĐ cá nhân
 - Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
 - Yêu cầu HS đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai.
 - Yêu cầu cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
 + Từ cần điền theo thứ tự : sau - rằng - chăng - xin - băn khoăn - sao – xem
 Bài 3: HĐ cá nhân
 - Cho HS thi giải câu đố nhanh và viết đúng viết vào bảng con (bí mật lời 
giải)
 - GV nhận xét, khen ngợi những em trả lời nhanh và viết đáp án đúng, đẹp.
 + Sáo bỏ dấu sắc thành chữ sao.
 + Trăng thêm dấu sắc thành chữ trắng. 
 C. Vận dụng
 - Viết 5 tiếng, từ chứa s/x
 - Tìm các câu đố chữ tương tự và giải các câu đố đĩ 
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ______________________________________
 Buổi chiều:
 Địa lí
 DÃY HỒNG LIÊN SƠN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Học xong bài này HS biết:
 - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hồng 
Liên Sơn.
 - Chỉ được dãy Hồng Liên Sơn trên bản đồ ( lược đồ ) tự nhiên Việt Nam.
 - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức độ đơn giản: dựa 
vào bảng số liệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vào tháng 1 và tháng 
7.
 2.Năng lực chung
 - Gĩp phần hình thành các năng lực sau: NL tự chủ và tự học, NL giải 
quyết vấn đề ( HS tự tìm kiếm các thơng tin trong SGK để thực hiện các yêu 
cầu mà GV yêu cầu). 3. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: HS học tập tự giác, tích cực.
 III. Hoạt động dạy học 
 II. Đồ dùng
 - Ti vi
 A. Khởi động 
 - Cho cả lớp nghe bài hát: Cơ giáo bản Mèo 
 H. Kể tên các yếu tố của bản đồ?
 B. Khám phái 
 Hoạt động 1: Hồng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam 
 * Hoạt động cả lớp. 
 Bước 1: GV chỉ vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự 
nhiên Việt Nam. Tìm vị trí của dãy núi Hồng Liên Sơn ở hình 1 SGK 
 + Kể tên những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta?
 + Dãy núi Hồng Liên Sơn nằm ở phía nào của sơng Hồng và sơng Đà?
 + Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy Hồng Liên Sơn như thế nào?
 Bước 2: 
 - HS trình bày 
 - Cả Lớp và GV nhận xét 
 * HS làm việc trong nhĩm 
 + Chỉ đỉnh núi Phan-xi-păng trên hình 1và cho biết độ cao của nĩ?
 + Đỉnh Phan-xi-păng tại sao được gọi là “ nĩc nhà” của Tổ quốc?
 - Đại diện các nhĩm trình bày 
 - Cả lớp và GV nhận xét. 
 - GV đưa bản đồ địa lí Tự nhiên VN, nêu ý nghĩa và tầm quan trọng của 
dãy HLS trong cuộc chiến tranh chống giặc ngoại xâm
 Hoạt động 2: Khí hậu lạnh quanh năm 
 Bước 1: Yêu cầu HS đọc thầm mục 1 trong SGK và cho biết khí hậu ở 
những nơi cao của Hồng Liên Sơn như thế nào ?
 - GV gọi 1 - 2HS trả lời câu hỏi. 
 - Cả lớp và GV nhận xét. 
 Bước 2: Gọi HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ. 
 3. Vận dụng 
 + Vì sao Sa Pa trở thành trở thành khu du lịch nghỉ mát nổi tiếng ở vùng 
núi phía Bắc?
 - Gọi 1 số HS trả lời.
 - GV nhận xét, kết luận: Sa Pa cĩ khí hậu mát mẻ,dễ chịu thu hút nhiều 
khách du lịch đến nghỉ mát.
 - Cho HS xem một số tranh ảnh về Sa Pa
 - Gọi HS nhắc lại nội dung chính của bài.
 - Dặn HS về ơn bài, chuẩn bị bài tiếp theo ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ____________________________
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐỒN KẾT
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ và tục ngữ, từ Hán Việt 
thơng dụng) về chủ điểm thương người như thể thương thân (BT1); Nắm được 
cách dùng một số từ cĩ tiếng “nhân” theo hai nghĩa khác nhau: người, thương 
người. (BT2, BT3).
 2.Năng lực chung
 - Gĩp phần phát triển các năng lực
 + NL tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, 
NL ngơn ngữ, NL thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - HS cĩ ý thức giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
 * NDĐC : Khơng làm BT 4
 II. Đồ dùng 
 - Ti vi
 III. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ
 - Giáo viên dẫn dắt vào bài
 2. Khám phá
 - GV hướng dẫn HS làm BT:
 Bài1: HĐN4
 - Gọi HS đọc yêu cầu.
 - Cho HS thảo luận làm BT theo nhĩm bàn
 - Phát giấy + bút dạ cho từng nhĩm.
 - Yêu cầu 2 nhĩm dán phiếu lên bảng. Các nhĩm khác nhận xét, bổ sung.
 - Tuyên dương nhĩm tìm được nhiều từ đúng.
 - Giúp HS giải nghĩa một số từ ngữ và chốt lời giải đúng.
 a) Từ ngữ thể hiện lịng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại: lịng 
nhân ái, lịng vị tha, tình thân ái, tình thương mến, yêu quý, xĩt thương, đau xĩt, 
tha thứ, độ lượng, bao dung, xĩt xa, thương cảm...
 b) Từ ngữ trái nghĩa với nhân hậu hoặc yêu thương: độc ác, hung ác, nanh 
ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, độc địa, ác nghiệt, hung dữ, dữ tợn, dữ dằn, bạo tàn, 
cay nghiệt, nghiệt ngã, ghẻ lạnh... c) Từ ngữ thể hiện tinh thần đùm bọc là: Cưa mang, cứu giúp, cứu trợ, 
che chở, nâng đỡ 
 d) Từ trái nghĩa với từ đùm bọc hoặc ăn hiếp là: ăn hiếp, bắt nạt, hành hạ, 
đánh đập.. 
 Bài 2: HĐCN
 HS đọc đề. 
 - GV gợi ý : Nhân cĩ nghĩa là người .
 - Nhân cĩ nghĩa là lịng thương người . 
 - HS tự suy nghĩ làm bài. 
 - Đại diện nhĩm trình bày. GV chữa bài trên bảng phụ.
 - GV chấm bài. 
 Bài3: HĐCN
 - Gọi HS đọc yêu cầu BT3: Đặt câu với 1 từ trong bài tập 2 nĩi trên.
 - Yêu cầu HS thực hiện cá nhân vào vở. 2 HS làm trên bảng.
 - Gọi HS nhận xét bài của bạn.
 VD : Nhân dân Việt Nam rất anh hùng.
 Bác Hồ cĩ lịng nhân ái bao la.
 - GV nhận xét và tuyên dương những em đặt được câu hay.
 3. Vận dụng
 - Tìm các câu tục ngữ, thành ngữ nĩi về tinh thần đồn kết tạo nên sức 
mạnh giúp con người cĩ thể làm được mọi việc.
 - Nhận xét giờ học.
 - Dặn HS về nhà học thuộc các từ ngữ, câu tục ngữ, thành ngữ vừa tìm 
được và chuẩn bị bài sau: Dấu hai chấm. 
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 ____________________________
 Tự học
 ƠN TẬP KIẾN THỨC MƠN TỐN
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc, viết, các phép tính trên số tự 
nhiên trong phạm vi 100 000.
 - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng.
 2. Năng lực chung
 - Gĩp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học ( HS tự giác thực hành 
làm các bài tập GV giao)
 3. Phẩm chất
 - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Hoạt động dạy học
 1. Khởi động
 - Ổn định tổ chức.
 - Giới thiệu nội dung rèn luyện
 2. Khám phá
 HS thực hành làm các bài tập sau
 Bài 1. Viết số biết số đĩ gồm : 
 a/ 6 chục nghìn , 8 trăm ,2 chục và 4 đơn vị
 b/ 7 chục nghìn , 2 trăm và 1 đơn vị
 c/ 9 chục nghìn , 5 nghin và 3 chục 
 d/ 8 chục nghìn và 5 đơn vị 
 Bài 2: Đặt tính rồi tính:
 a) 2438 + 6517 b) 97196 – 35287 c) 538 x 8 d) 67844 : 7
 Bài 3. Tính giá trị của biểu thức: 
 a) 31 030 : 5 + 1580 b) 56780 + 874 x 6
 Bài 4. Trong kho cĩ 9 thùng dầu. Trong đĩ cĩ 5 thùng đựng 385 lít dầu. 
Hỏi trong kho cĩ tất cả bao nhiêu lít dầu?
 Hoạt động 3: Chữa bài 
 - Yêu cầu HS lên bảng chữa bài.
 - Giáo viên chốt đúng - sai.
 3. Hoạt động nối tiếp 
 - GV nhận xét tiết học.
 ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
 _____________________________
 Thứ tư, ngày 14 tháng 9 năm 2020
 Tốn
 HÀNG VÀ LỚP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết được các hàng trong lớp đơn vị, lớp nghìn. 
 - Biết giá trị của chữ số theo vị trí của từng chữ số đĩ trong mỗi số. 
 - Biết viết số thành tổng theo hàng. 
 - Bài tập cần làm: Bài 1,2,3. Khuyến khích HS các bài cịn lại nếu cịn thời 
gian.
 2. Năng lực chung

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_ket_noi_tri_thuc_tuan_2_nam_hoc_2022_2023_nguy.docx