Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

docx 28 trang Gia Linh 10/09/2025 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 23 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
 TUẦN 23
 Thứ hai, ngày 07 tháng 03 năm 2022
 Luyện từ và câu
 MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Tiếp tục mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua 
việc tìm từ cùng nghĩa, từ trái nghĩa (BT1). 
 - Biết sử dụng các từ ngữ đã học theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ 
ngữ thích hợp (BT2, BT3).
 - Biết một số thành ngữ gắn với chủ điểm và đặt được 1 câu với thành ngữ 
theo chủ điểm (BT4, BT5). 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo, năng lực ngôn ngữ.
 3. Phẩm chất
 - Có ý thức dùng từ, đặt câu và viết câu đúng.
 - Có tinh thần dũng cam, đứng lên 
 II. Đồ dùng dạy – học
 - Từ điển Tiếng Việt.
 -Ti vi, giáo án điện tử.
 III. Các hoạt động dạy- học 
 A. Khởi động
 - HS hát và vận động theo nhạc bài Ai cũng là siêu nhân.
 - GV giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá – Luyện tập
 Hướng dẫn HS làm bài tập
 Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài, GV gợi ý:
 + Từ cùng nghĩa là những từ có nghĩa gần giống nhau. Từ trái nghĩa là 
những từ có nghĩa tría ngược nhau.
 + Cần dựa vào từ mẫu cho sẵn trong SGK để tìm từ.
 - GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm. - Các nhóm dán phiếu và trình bày kết quả. GV và cả lớp nhận xét.
 - HS làm bài vào vở theo lời giải đúng:
 - Từ cùng nghĩa với can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan góc, gan lì, bạo 
 dũng cảm. gan, táo bạo, anh hùng, anh dũng, quả cảm,...
 - Từ trái nghĩa với nhát, nhát gan, nhút nhát, đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, 
 dũng cảm. bạc nhược, nhu nhược, khiếp nhược,... 
 Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài, gợi ý: Muốn đặt câu đúng, em phải nắm 
được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm 
chất gì, của ai.
 - Mỗi em đặt ít nhất một câu với một từ đã tìm được ở bài tập1.
 - HS tiếp nối nhau đọc câu vừa đặt. GV nhận xét. VD:
 + Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ, thông minh.
 + Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng.
 + Phải bạo gan lắm nó mới dám đi qua ngôi nhà hoang ấy.
 + Anh ấy quả cảm lao mình xuống dòng nước xiết để cứu cậu bé.
 + Nó vốn nhát gan, không dám đi tối đâu.
 + Bạn ấy rất hiểu bài nhưng nhút nhát nên không dám phát biểu.
 Bài 3: HS đọc yêu cầu của bài. 
 - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến; 1 em có ý kiến đúng lên bảng gắn bìa ở 
bảng.
 - Cả lớp sửa bài đã làm theo đúng lời giải:
 + dũng cảm bênh vực lẽ phải.
 + khí thế dũng mãnh.
 +hi sinh anh dũng.
 Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài.
 - HS đọc yêu cầu của bài tập và các thành ngữ, từng cặp trao đổi, sau đó 
trình bày kết quả. GV có thể giải thích để các em nắm được nghĩa của từng 
thành ngữ này, qua đó tự đánh giá kết quả bài làm của mình: 
 - Ba chìm bảy nổi: sống phiêu bạt, long đong, chịu nhiều khổ sở, vất vả.
 - Vào sinh ra tử: trải qua nhiều trận mạc, đầy nguy hiểm, kề bên cái chết.
 - Cày sâu cuốc làm ăn cần cù, chăm chỉ (trong nghề nông).
 bẫm:
 - Gan vàng dạ sắt: gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn nguy 
 hiểm.
 - Nhường cơm sẻ áo: đùm bọc, giúp đỡ, nhường nhịn, san sẻ cho nhau trong khó khăn hoạn nạn.
 - Chân lấm tay bùn: chỉ sự lao động vất vả, cực nhọc (ở nông thôn). 
 Bài 5: Một em nói lại yêu cầu của bài tập.
 - HS suy nghĩ, đặt câu; vài em đọc câu mình đã đặt.
 - Cả lớp và GV nhận xét, sửa chữa những câu đặt chưa đúng về nghĩa.
 + Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở chiến trường Quảng Trị.
 +Chú bộ đội đã từng vào sinh ra tử nhiều lần.
 + Bộ đội ta là những con người gan vàng dạ sắt.
 C. Vận dụng 
 - Yêu cầu HS tìm thêm một số từ ngữ thuộc chủ đề: dũng cảm
 - GV nhận xét giờ học. Yêu cầu HS về nhà đặt thêm 2 câu văn với 2 thành 
ngữ ở BT4.
 - Dặn HS chuẩn bị bài sau.
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG.
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết hình dạng và một số tính chất của một số hình đã học (hình chữ 
nhật, hình thoi).
 - Vận dụng các công thức tính chu vi và diện tích của hình vuông, hình chữ 
nhật, hình bình hành và hình thoi.
 - BT cần làm: BT1; BT2; BT3; Khuyến khích HS làm các bài tập còn lại 
trong SGK.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy.
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập.
 II. Đồ dùng 
 - Bài giảng điện tử 
 III. Hoạt động dạy - học
 A. Khởi động
 - GV tổ chức cho học sinh chơi trò chơi Bắn tên: Nêu quy tắc tính diện tích: 
hình vuông, hình thoi, hình chữ nhật, hình bình hành.
 - Giáo viên nhận xét.
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 B. Khám phá – Luyện tập
 HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập ở SGK. - GV hướng dẫn từng bài và chữa bài theo hình thức cuốn chiếu. 
- HS làm GV theo dõi và chữa bài.
 - GV nhận xét và chốt kiến thức sau mỗi bài.
 Bài tập1: HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV hướng dẫn cách làm -> HS làm vào vở.
 - HS chữa bài, GV và HS theo dõi, nhận xét.
 *Đáp án: các câu đúng là a, b, c; câu điền sai là d.
 Bài tập2: HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV hướng dẫn cách làm -> HS làm vào vở.
 - HS chữa bài, GV và HS theo dõi, nhận xét.
 *Đáp án: Câu đúng là b, c, d; Câu a sai.
 Bài tập3: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
 5cm 4cm
 6 cm
 Hình vuông Hình chữ nhật
 4cm 4cm
 5cm
 Hình bình hành 6cm
 Hình thoi
 Trong các hình đã cho ở SGK, hình có diện tích lớn nhất là: 
 A Hình vuông.
 B. Hình chữ nhật. 
 C. Hình bình hành.
 D. Hình thoi.
 Bài tập 4:
 Giải:
Nửa chu vi của hình chữ nhật là:
 56 : 2 = 28 (m)
Chiều rộng hình chữ nhật là :
 28 – 18 = 10 (m) Diện tích hình chữ nhật là :
 10 x 18 =180 (m2)
 Đáp số : 180 m2
 C. Vận dụng
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính diện tích hình vuông, hình thoi, hình chữ 
nhật, hình bình hành.
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 Khoa học
 NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 Sau bài học, HS có thể :
 - Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có 
nhiệt độ thấp hơn. 
 - Nêu được nhiệt độ bình thường của cơ thể người, nhiệt độ của hơi nước 
đang sôi, nhiệt độ của nước đá đang tan.
 - Biết sử dụng “nhiệt độ” trong diễn tả nóng lạnh; biết cách đọc nhiệt kế, 
sử dụng nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
 2. Năng lực chung
 - Năng lục tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập nghiêm túc, tích cực hoạt động và yêu thích môn 
học, thích tìm tòi khám phá tự nhiên.
 II. Đồ dùng dạy – học
 - Một số loại nhiệt kế, phích nước sôi, nước đá, nước lọc, cốc. 
 III. Các hoạt động dạy – học
 A. Khởi động
 - HS hát và vận động theo nhạc bài: Con cào cào.
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá – Luyện tập
 Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền nhiệt.
 Bước 1: Đưa ra tình huống xuất phát và nêu vấn đề GV nêu vấn đề: Theo em các vật nóng hơn có nhiệt độ như thế nào so với 
các vật lạnh ?
 Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh
 - GV yêu cầu HS ghi lại những hiểu biết ban đầu của mình về sự truyền 
nhiệt vào vở ghi chép khoa học, sau đó thảo luận nhóm và ghi kết quả vào bảng 
nhóm. 
 Ví dụ về biểu tượng ban đầu của HS về sự truyền nhiệt:
 + Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh.
 + Vật nóng có nhiệt độ thấp hơn vật lạnh.
 + Các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp 
hơn. 
 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi
 - Từ việc suy đoán của HS do các cá nhân đề xuất, GV tập hợp thành các 
nhóm biểu tượng ban đầu rồi hướng dẫn HS so sánh sự giống nhau và khác nhau 
của các ý kiến ban đầu, sau đó giúp các em đề xuất các câu hỏi liên quan đến nội 
dung kiến thức tìm hiểu.
 Ví dụ các câu hỏi do HS đặt ra:
 + Vật nóng có nhiệt độ cao hơn vật lạnh.phải không ?
 + Có phải vật nóng có nhiệt độ thấp hơn vật lạnh không ?
 + Liệu các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp 
hơn không ?
 - GV tổng hợp các câu hỏi của các học sinh chỉnh sửa và nhóm các câu hỏi 
phù hợp với nội dung bài, chẳng hạn:
 + Vật nóng có nhiệt độ như thế nào so với các vật lạnh ?
 - GV tổ chức cho HS thảo luận, đề xuất phương án tìm tòi để trả lời câu 
hỏi trên.
 Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi - Kết luận kiến thức.
 - GV yêu cầu HS viết dự đoán vào vở ghi chép khoa học.
 - HS đề xuất nhiều cách khác nhau. GV chốt lại cách thực hiện tốt nhất là 
làm thí nghiệm..
 . Để trả lời câu hỏi: Vật nóng có nhiệt độ như thế nào so với các vật lạnh ?
 GV yêu cầu HS đo nhiệt độ của cốc nước sôi và nước đá, ghi lại kết quả 
quan sát được vào vở ghi chép khoa học, thống nhất ghi vào bảng nhóm. 
 - GV tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả, rút ra kết luận: Các vật nóng 
hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn. - GV hướng dẫn HS so sánh lại với các suy nghĩ ban đầu của mình ở bước 
2 để khắc sâu kiến thức. 
 Hoạt động 3: Thực hành sử dụng nhiệt kế.
 Bước1: 
 - GV giới thiệu cho học sinh về 2 loại nhiệt kế. GV mô tả sơ lược về cấu 
tạo và cách đọc nhiệt kế.
 - Gọi 3 em mô tả lại và thực hành đọc nhiệt kế. 
 Bước 2: 
 - Yêu cầu HS đo nhiệt độ của cốc nước sôi và nước lọc, nhiệt độ cơ thể 
người. (Các nhóm thực hành đo).
 - Thực hành đo nhiêt độ của cơ thể người . 
 + Em có nhận xét gì khi sau khi thực hành đo? - (các nhóm trả lời) 
 - Nhiệt độ nước sôi ? 
 - Nước lọc có nhiệt độ là bao nhiêu ? 
 - Nhiệt độ bình thường của cơ thể là bao nhiêu ?
 - GV nhận xét và kết luận.
 - HS nhắc lại kết luận.
 C. Vận dụng
 - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. GV nhận xét tiết học. 
 - Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: Nóng, lạnh và nhiệt độ ( tiếp).
 _____________________________________________
 Thứ 3, ngày 22 tháng 2 năm 2022
 Tập làm văn
 LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI.
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - HS luyện tập tổng hợp lập dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề 
bài tuần tự theo các bước: Lập dàn ý, viết từng đoạn.
 - Tiếp tục củng cố kĩ năng viết đoạn mở bài, đoạn thân bài, đoạn kết bài 
cho bài văn tả cây cối đã định dựa vào dàn ý đã lập.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.Năng lực ngôn ngữ.
 3. Phẩm chất
 - Biết bảo vệ, chăm sóc cây cối. II. Đồ dùng dạy – học
 - Ti vi
 - Giáo án điện tử
 III. Các hoạt động dạy- học 
 A. Khởi động
 - Kiểm tra 2 em đọc lại đoạn kết bài mở rộng về nhà đã làm lại bài tập 4, 
tiết TLV trước. 
 - Giáo viên nhận xét. 
 B. Khám phá
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Tiết học hôm nay, các 
em sẽ luyện tập viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả cây cối theo các bước: lập dàn ý, 
sau đó viết từng đoạn – mở bài; thân bài; kết bài.
 - GV Ghi mục bài.
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập
 HĐ1. Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của bài tập:
 - Một em đọc yêu cầu của đề bài.
 - GV gạch dưới những từ quan trọng. Tả một cây có bóng mát (hoặc cây 
ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
 - GV dán một số tranh, ảnh lên bảng lớp.
 - Bốn, năm em phát biểu về cây em sẽ chọn.
 - Bốn em tiếp nối nhau đọc gợi ý (1, 2, 3, 4). Cả lớp theo dõi trong SGK.
 - GV nhắc học sinh viết nhanh dàn ý.
 HĐ2. HS viết bài:
 - HS lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn chỉnh cả bài.
 - HS tiếp nối nhau đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét, khen những em có 
bài viết tốt, chấm điểm.
 C. Vận dụng 
 - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu những em viết bài chưa đạt về nhà hoàn 
chỉnh bài viết, viết lại vào vở.
 - Dặn HS chuẩn bị giấy bút để làm bài kiểm tra (tuần 27).
 Toán
 GIỚI THIỆU TỈ SỐ.
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại. - Biết đọc, viết tỉ số của 2 số, vẽ sơ đồ đoạn thẳng biểu thị tỉ số của 2 số.
 - BT cần làm: BT1; BT3; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong 
SGK
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, năng lực tư duy.
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập.
 II. Đồ dùng 
 - Bài giảng điện tử 
 III. Hoạt động dạy – học
 A. Khởi động
 - Tổ chức cho học sinh hát và vận động theo nhạc bài Vũ điệu rửa tay.
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 B. Khám phá
 HĐ1. Giới thiệu tỉ số 5 : 7 và 7 : 5
 - Nêu ví dụ: Có 5 xe tải và 7 xe khách.
 Vẽ sơ đồ minh hoạ như SGK.
 - Giới thiệu tỉ số:
 5
 + Tỉ số của số xe tải và số xe khách là 5 : 7 hay .
 7
 Đọc là : “Năm chia bảy”, hay “Năm phần bảy”.
 5
 Tỉ số này cho biết: Số xe tải bằng số xe khách.
 7
 7
 + Tỉ số của số xe khách và số xe tải là: 7 : 5 hay .
 5
 Đọc là: “Bảy chia năm”, hay “Bảy phần năm”.
 7
 Tỉ số này cho biết: Số xe khách bằng số xe tải.
 5
 HĐ2. Giới thiệu tỉ số a : b (b khác 0)
 - GV cho HS lập các tỉ số của hai số: 5 và 7; 3 và 6.
 a
 - Lập tỉ số của a và b (b khác 0) là a : b hoặc 
 b
 - Lưu ý cách viết tỉ số của hai số: không kèm theo tên đơn vị.
 3
 Chẳng hạn: tỉ số của 3m và 6m là 3 : 6 hoặc 
 6
 HĐ3. Thực hành 
 +Bài1: Hướng dẫn HS viết tỉ số: a 2 a 7 a 6 a 4
 a) ; b) ; c) ; d) .
 b 3 b 4 b 2 b 10
 Có thể trình bày theo cách khác, chẳng hạn:
 2
 a. Tỉ số của a và b là .
 3
 Bài 2: HS viết câu trả lời:
 2
 a. Tỉ số của số bút đỏ và số bút xanh là ; 
 8
 8
 b. Tỉ số của số bút xanh và số bút đỏ là 
 2
 Bài 3: HS viết câu trả lời:
 Số bạn trai và số bạn gái của cả tổ là: 5 + 6 = 11 (bạn).
 5
 Tỉ số của số bạn trai và số bạn của cả tổ là: 
 11
 6
 Tỉ số của số bạn gái và số bạn của cả tổ là: 
 11
 +Bài4: Có thể vẽ sơ đồ minh hoạ rồi giải.
 ? con Bài giải:
 Số trâu : Số trâu ở trên bãi cỏ là:
 Số bò : 20 : 4 = 5 (con).
 20 con Đáp số: 5 con trâu.
 C. Vận dụng
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 Địa lí
 NGƯỜI DÂN VÀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT Ở ĐỒNG BẰNG 
 DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG.
 I.Yêu cầu cần đạt
 1.Năng lực đặc thù
 Học xong bài này, HS biết:
 - Giải thích được: Dân cư tập trung khá đông ở duyên hải miền Trung do 
có điều kiện thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất (đất canh tác, nguồn nước, sông, 
biển); Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân 
chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung. - Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn 
nuôi, đánh bắt, nuôi trồng, chế biến thủy sản,...
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 3.Phẩm chất: 
 - Có ý thức bảo vệ môi trường
 - Biêt quý trọng người lao dộng
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bản đồ dân cư Việt Nam.
 - Bài giảng điện tử,vi vi.
 III. Các hoạt động dạy- học 
 A. Khởi động
 - HS hát và vận động theo nhạc bài: Con cào cào.
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cần đạt của tiết học.
 B. Khám phá – Luyện tập
 GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
 1. Dân cư tập trung khá đông đúc:
 *HS hoạt động cả lớp.
 Bước 1:
 - GV thông báo số dân của các tỉnh miền Trung: phần lớn số dân này sống 
ở các làng mạc, thị xã và thành phố ở duyên hải -> GV chỉ bản đồ phân bố dân 
cư Việt Nam -> So sánh với đồng bằng Bắc Bộ thì dân cư ở đây thì không đông 
đúc bằng.
 Bước 2:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 nhận xét trang phục của phụ nữ 
Kinh và Chăm trong ảnh? (Phụ nữ Kinh mặc áo dài, cổ cao; phụ nữ Chăm mặc 
áo, váy dài, có đai thắt ngang và có khăn choàng đầu).
 - GV bổ sung thêm: Trang phục hằng ngày của người Kinh và người Chăm 
gần giống nhau như áo sơ mi, quần dài để thuận tiện trong lao động sản xuất.
 2. Hoạt động sản xuất của người dân:
 *HS hoạt động cả lớp.
 Bước 1:
 - GV yêu cầu một số HS đọc, ghi chú các hình ảnh từ 3 đến 8 và cho biết 
tên các hoạt động sản xuất. - Tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn?”. GV cho 4 em lên bảng mỗi em điền 
một cột, em nào điền nhanh, đúng sẽ thắng.
 Trồng trọt Chăn nuôi Nuôi trồng, đánh bắt Ngành khác
 thuỷ sản
 Trồng lúa, mía,... Bò, cừu,... Đánh bắt cá, nuôi tôm,... Làm muối,...
 - GV cho HS đọc bảng kết quả các bạn đã thực hiện và nhận xét.
 GV giải thích thêm: 
 + Tại hồ nuôi tôm người ta đặt các guồng quay để tăng lượng không khí 
trong nước, làm cho tôm nuôi phát triển tốt hơn.
 + Để làm muối, người dân (thường gọi là diêm dân) đưa nước biển vào 
ruộng cát, phơi nước biển cho bay bớt hơi nước còn lại nước biển mặn (gọi là 
nước chạt), sau đó dẫn nước vào ruộng bằng phẳng (láng xi măng) để nước chạt 
bốc hơi nước tiếp, còn lại muối đọng trên ruộng và được vun thành đống.
 - GV khái quát: Các hoạt động sản xuất của người dân ở duyên hải miền 
Trung đa số thuộc ngành nông – ngư nghiệp.
 Bước 2:
 - GV đề nghị HS đọc bảng: Tên hoạt động sản xuất và một số điều kiện 
cần thiết để sản xuất, sau đó yêu cầu HS 4 nhóm thay phiên nhau trình bày lần 
lượt từng ngành sản xuất và điều kiện để sản xuất từng ngành.
 - Tổng kết bài:
 + Nhắc lại tên các dân tộc sống tập trung ở duyên hải miền Trung và nêu lí 
do vì sao dân cư tập trung đông đúc ở vùng này.
 + Yêu cầu 4 HS ghi tên 4 hoạt động sản xuất phổ biến của nhân dân trong 
vùng (theo bảng dưới đây):
 Trồng lúa Trồng mía, lạc Làm muối Nuôi, đánh bắt thủy sản
 + Tiếp tục yêu cầu 4 HS khác lên điền bảng các điều kiện của từng hoạt 
động sản xuất.
 + Yêu cầu 1 số HS đọc kết quả và nhận xét.
 + GV kết luận: Mặc dù thiên nhiên thường gây bão lụt và khô hạn, người 
dân miền Trung vẫn luôn khai thác các điều kiện để sản xuất ra nhiều sản phẩm 
để phục vụ nhân dân trong vùng và các vùng khác.
 3. Vận dụng
 ? Có những dân tộc nào sinh sống ở duyên hải miền Trung ? ? Nhân dân miền Trung hoạt động sản xuất phổ biến là gì ?
 ? Nêu điều kiện của từng hoạt động sản xuất.
 - Dặn HS về nhà học kĩ bài và xem trước bài sau.
 ________________________________
 Thứ 4 ngày 09 tháng 3 năm 2022
 Tập đọc
 DÙ SAO TRÁI ĐẤT VẪN QUAY!
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các tên riêng nước ngoài. Biết đọc diễn 
cảm bài văn với giọng kể rõ ràng, chậm rãi, bước đầu bộc lộ được thái độ ca 
ngợi hai nhà bác học dũng cảm.
 - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Ca ngợi những nhà khoa học chân 
chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. (trả lời được các câu hỏi 
trong SGK).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp, năng lực giải quyết vấn đề 
và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 Biết giữ gìn, bảo vệ thiên nhiên. 
 II. Đồ dùng dạy học
 - Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
 - Bài giảng điện tử.
 - Video bài hát Trái đất này là của chúng mình.
 III. Các hoạt động dạy- học 
 A. Khởi động
 - Cả lớp cùng hát bài Trái đất này là của chúng mình.
 - Bài hát mang tên gì? Bài hát muốn nói với chúng ta điều gì?
 -Trong bài hát có câu Cùng bay nào cho trái đất quay. Theo các em thì trái 
đất có quay không?
 B. Khám phá
 1.Giới thiệu bài 
 Qua bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài Dù sao trái đất vẫn 
quay xem hai nhà khoa học vĩ đại Cô-péc-ních và Ga-li-lê muốn khẳng điịnh 
diều gì nhé. - GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
 HĐ1. Luyện đọc
 - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài (2 – 3 lượt)
 + Đoạn 1: Từ đầu đến phán bảo của Chúa trời (Cô-péc-ních dũng cảm 
bác bỏ ý kiến sai lầm, công bố phát hiện mới).
 + Đoạn 2: Tiếp theo đến gần bảy chục tuổi (Ga-li-lê bị xét xử).
 + Đoạn 3: Còn lại (Ga-li-lê bảo vệ chân lí).
 - GV hướng dẫn đọc tên nước ngoài; giúp HS hiểu các từ ngữ khó trong bài 
(thiên văn học, tà thuyết, chân lí).
 - Một em đọc chú giải trong SGK.
 - HS đọc theo cặp.
 - Một em đọc cả bài. 
 - GV đọc cả bài.
 HĐ2. Tìm hiểu bài
 ? Ý kiến của Cô-péc-ních có điểm gì khác ý kiến chung lúc bấy giờ?
 (Thời đó, người ta cho rằng Trái Đất là trung tâm của vũ trụ, đứng yên 
một chỗ, còn Mặt Trời, Mặt Trăng và các vì sao phải quay xung quanh nó. Cô-
péc-ních đã chứng minh ngược lại. Ông cho rằng Trái Đất là một hành tinh 
quay xung quanh Mặt Trời).
 - GV đưa ra mô hình địa cầu giúp các em hiểu thêm ý kiến của Cô-péc-
ních.
 ? Ga- li- lê viết sách nhằm mục đích gì?
 (Ga-li-lê viết sách nhằm mục đích ủng hộ tư tưởng khoa học của Cô-péc-
ních).
 ? Vì sao toà án lúc ấy xử phạt ông?
 (Tòa án xử phạt Ga-li-lê vì cho rằng ông chống đối quan điểm của Giáo 
hội, nói ngược với những lời phán bảo của Chúa trời).
 ? Lòng dũng cảm của Cô-péc-ních và Ga-li-lê thể hiện ở chỗ nào?
 (Hai nhà bác học đã dám nói ngược những lời phán bảo của Chúa trời, 
tức là đối lập với quan điểm của Giáo hội lúc bấy giờ, mặc dù họ biết việc làm 
đó sẽ nguy hại đến tính mạng. Ga-li-lê đã trải qua những năm tháng cuối đời 
trong cảnh tù đày vì bảo vệ chân lí khoa học).
 HĐ3. Hướng dẫn đọc diễn cảm
 - Ba em tiếp nối nhau đọc 3 đoạn văn; GV giúp các em tìm đúng giọng đọc 
bài văn và thể hiện giọng biểu cảm. - GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc và thi đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
 3. Vận dụng
 - Yêu cầu HS nhắc lại ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi những nhà khoa học 
chân chính đã dũng cảm, kiên trì bảo vệ chân lí khoa học. 
 - GV nhận xét tiết học. 
 Toán
 TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ TỈ SỐ CỦA HAI SỐ ĐÓ.
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Biết cách giải bài toán "Tìm hai số khi biết tổng và tỷ số của hai số đó".
 - BT cần làm: BT1; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy lo gic
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bài giảng điện tử
 III. Hoạt động dạy học
 A. Khởi động
 - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Trò chơi “Con thỏ”
 - GV gọi 1 HS nhắc lại cách lập tỉ số của hai đại lượng cùng loại.
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học 
 B. Khám phá
 HĐ1. Tìm hiểu bài toán 1:
 - GV nêu bài toán. Phân tích đề toán. 
 - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng: 
 ?
 Số bé: 96
 Số lớn:
 ?
 Biểu thị số bé được là 3 phần bằng nhau thì số lớn là 5 phần như thế.
 - Hướng dẫn giải theo các bước:
 + Tìm tổng số phần bằng nhau: 3 + 5 = 8 (phần).
 + Tìm giá trị 1 phần: 96 : 8 = 12
 + Tìm số bé: 12 x 3 = 36 + Tìm số lớn: 12 x 5 = 60 (hoặc 96 – 36 = 60)
 Khi trình bày bài giải, có thể gộp bước 2 và bước 3 là 96 : 8 x 3 = 36.
 HĐ2. Tìm hiểu bài toán 2:
 - GV nêu bài toán. Phân tích đề toán.
 - Vẽ sơ đồ đoạn thẳng (như SGK).
 ? quyển
 Minh: 25 quyển
 Khôi:
 ? quyển
 - Hướng dẫn giải theo các bước:
 + Tìm tổng số phần bằng nhau: 2 + 3 = 5 (phần).
 + Tìm giá trị 1 phần: 25 : 5 = 5 (quyển)
 + Tìm số vở của Minh: 5 x 2 = 10 (quyển)
 + Tìm số vở của Khôi: 25 – 10 = 15 (quyển).
 Khi trình bày bài giải, có thể gộp bước 2 và bước 3 là 25 : 5 x 2 = 10 
(quyển).
 HĐ 3. Thực hành
 Bài1: Các bước giải:
 - Vẽ sơ đồ minh hoạ.
 - Tìm tổng số phần bằng nhau.
 - Tìm số bé.
 - Tìm số lớn.
 ?
 Số bé: 333
 Số lớn:
 ?
 Chú ý: Nếu HS không vẽ sơ đồ vào trong bài giải thì có thể diễn đạt như 
sau:
 Đáp số: Số bé: 74;
 Số lớn: 259.
 Bài 2: KKHS làm bài tập 2,3
 ? tấn
 Số bé: 125 tấn
 Số lớn:
 ? tấn Bài 3: Các bước giải:
 - Tìm tổng của hai số.
 - Vẽ sơ đồ.
 - Tìm tổng số phần bằng nhau.
 Tìm số bé. Tìm số lớn.
 C. Vận dụng
 - Yêu cầu HS nhắc lại cách giải bài toán Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số 
của hai số đó.
 - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau.
 Thứ năm, ngày 10 tháng 3 năm 2022
 Chính tả 
 BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH.
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù
 - Nghe - Nhớ và viết lại đúng chính tả ba khổ thơ cuối của bài thơ Tiểu đội 
xe không kính. Biết cách trình bày các dòng thơ theo thể tự do và trình bày các 
khổ thơ.
 - Tiếp tục luyện viết đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn: s / x, hỏi / ngã. 
(BT2a, b hoặc 3a, b).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải 
quyết vấn đề và sáng tạo.
 - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ.
 3. Phẩm chất
 - HS có thái độ học tập tốt, có ý thức trình bày bài sạch đẹp.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Giáo án điện tử
 III. Các hoạt động dạy- học 
 A. Khởi động
 - Cho HS hát và vận động theo nhạc bài Con cào cào.
 - Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 B. Khám phá
 HĐ1. Hướng dẫn HS nhớ, viết:
 - Một em đọc yêu cầu của bài, đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối của bài Bài 
thơ về tiểu đội xe không kính. - Cả lớp nhìn SGK, đọc thầm lại 3 khổ thơ. GV nhắc HS chú ý cách trình 
bày thể thơ tự do và những chữ dễ viết sai chính tả.
 - HS gấp SGK, nhớ lại 3 khổ thơ -> tự viết bài –> soát bài.
 - GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét. 
 HĐ2. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
 +Bài tập 2: 
 - GV chọn BT cho HS, giải thích yêu cầu của bài tập.
 - HS đọc lại yêu cầu của bài để hiểu đúng.
 - HS làm vào bảng phụ và vở bài tập -> Các nhóm trình bày kết quả.
VD:
 + Trường hợp chỉ - sai, sãi, sàn, sản, sạn, sảnh, sánh, sẽ, séc, sẻm, sểnh, sệt, 
 viết với s: sếu, sĩ, siên, sim, sò, suy, suyển, suyễn, sư, sự, sứa, sực,...
 + Trường hợp chỉ - xác, xẵng, xấc, xé, xép, xẹp, xẹt, xế, xỉn, xíu, xịu, xìa, xía, 
 viết với x: xích, xịch, xòe, xoẹt, xóm, xọp, xua, xuan, xuề, xuể,...
 + Trường hợp - ải, ảnh, ảo, ẳng, bảy, bẩn, biển, bỉm, cản, cảng, cảnh, của, 
 không viết với cửa, cửi, đảo, đểu, điểm, điển, đoản, đoảng, đổi, đủ, hỏng, 
 dấu ngã: hủy, hưởng, ỉm, khỉnh, khoảng, khỏe, khỏi, khuỷu, kiểu, 
 mẩy, mỉm, mỏi, nhảy, phổi,...
 + Trường hợp - ẵm, bẵng, cõng, cỡ, cưỡi, diễm, diễn, đẽo, đũa, hãnh, hoãn, 
 không viết với hoẵng, hữu, lũy, lưỡi, muỗi, muỗm, nghẽn, nghiễm, ngoãn, 
 dấu hỏi: nhão, nhiễu, nhuyễn, nhiễm, ưỡn, vũng, vữa, xẵng,... 
 Bài tập 3:
 - GV chọn BT cho HS.
 - HS đọc thầm đoạn văn. Xem tranh minh hoạ và làm bài tập.
 - HS làm bảng phụ –> chữa bài. 
 - Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 a. sa mạc – xen kẽ.
 b. đáy biển – thung lũng.
 3. Vận dụng
 - GV nhận xét tiết học. 
 - Yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập 2; đọc lại và nhớ thông tin ở BT3. 
 Toán
 LUYỆN TẬP
 I. Yêu cầu cần đạt
 1. Năng lực đặc thù - HS rèn kĩ năng giải bài toán “Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số 
đó”.
 - BT cần làm: BT1; BT2; KKHS: Cố gắng làm được hết các BT trong 
SGK.
 2. Năng lực chung
 - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết 
vấn đề và sáng tạo, Năng lực tư duy lo gic
 3. Phẩm chất
 - Yêu thích học toán, cẩn thận, chính xác, có thái độ tích cực học tập.
 II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ
 III. Hoạt động dạy – học
 A. Khởi động
 - Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Trời nắng, trời mưa.
 - GV gọi 2 HS nhắc lại cách Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số 
đó?
 B. Khám phá
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 2. Hướng dẫn HS luyện tập:
 +Bài1: Các bước giải:
 - Vẽ sơ đồ.
 - Tìm tổng số phần bằng nhau.
 - Tìm số bé.
 - Tìm số lớn.
 Bài giải:
 Ta có sơ đồ:
 ?
 Số bé: 198
 Số lớn:
 ?
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 3 + 8 = 11 (phần)
 Số bé là:
 198 : 11 x 3 = 54
 Số lớn là:
 198 – 54 = 144 Đáp số: Số bé: 54
 Số lớn: 144
 +Bài2: Các bước giải:
 - Vẽ sơ đồ.
 - Tìm tổng số phần bằng nhau.
 - Tìm số cam.
 - Tìm số quýt.
 Bài giải:
 Ta có sơ đồ: ? quả
 Số cam: 180 quả
 Số quýt:
 ? quả
 Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
 2 + 5 = 7 (phần)
 Số quả cam đã bán:
 280 : 7 x 2 = 80 (quả)
 Số quả quýt đã bán:
 280 – 80 = 200 (quả)
 Đáp số: Cam: 80 quả.
 Quýt: 200 quả.
 +Bài3: Các bước giải: 
 - Tìm tổng số HS cả hai lớp.
 - Tìm số cây mỗi HS trồng.
 - Tìm số cây mỗi lớp trồng.
 Đáp số: 4A: 170 cây.
 4B: 160 cây.
 +Bài4: Các bước giải:
 - Tính nửa chu vi hình chữ nhật.
 - Vẽ sơ đồ.
 - Tìm chiều rộng, chiều dài.
 Bài giải:
 Nửa chu vi hình chữ nhật là:
 350 : 2 = 175 (m).
 Ta có sơ đồ: ? m
Chiều rộng: 175m
Chiều dài:

File đính kèm:

  • docxgiao_an_lop_4_tuan_23_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx