Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 24 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 24 Thứ hai, ngày 27 tháng 2 năm 2023 Hoạt động tập thể SINH HOẠT DƯỚI CỜ. BIỄU DIỄN VĂN NGHỆ MẸ VÀ CÔ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - HS biết được những việc đã làm ở tuần vừa qua và nhận kế hoạch tuần mới. - Giáo dục tình cảm biết yêu quý, kính trọng mẹ và cô . Qua tiết học giáo dục HS có ý chí vươn lên trong học tập; thái độ học tập nghiêm túc. II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Đọc thơ, múa hát về mẹ và cô. ( Lớp 1C) - HS theo dõi lớp 1C biễu diễn Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức GV kiểm tra số lượng HS - HS xếp hàng ngay ngắn. 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) - HS chú ý lắng nghe. - GV nhắc HS ngồi nghiêm túc 3.Theo dõi tiết mục do lớp 1C biểu diễn: - HS theo dõi Cô giáo lớp em. - HS vỗ tay khi lớp 1C biểu diễn xong - Nhắc HS biết vỗ tay khi xem xong tiết mục biểu diễn. - Đặt câu hỏi tương tác ( đ/c Nga) - HS trả lời câu hỏi tương tác - Khen ngợi HS có câu trả lời hay - GV nhắc HS nghiêm túc khi sinh hoạt dưới cờ. 4. Tổng kết sinh hoạt dưới cờ ________________________________ Tập đọc VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TOÀN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù 1 - Đọc trôi chảy toàn bài. - Đọc đúng tên viết tắt của tổ chức UNICEF (U-ni-xép). Biết đọc đúng một bản tin với giọng đọc rõ ràng, rành mạch, vui, tốc độ hơi nhanh phù hợp với nội dung thông báo tin vui. - Nắm được nội dung chính của bản tin: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). 2. Năng lực chung - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh trả lời được các câu hỏi ở phần Tìm hiểu bài và nêu được nội dung chính của bài tập đọc 3. Phẩm chất - Yêu nước: Giáo dục các em biết nuôi dưỡng ước mơ, biết cố gắng học tập và rèn luyện thật tốt để mai này có thể làm được điều gì đó có ích cho đất nước, cho nhân loại. - Trách nhiệm: HS có ý thức tham gia giao thông an toàn. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học II. Đồ dùng dạy học - Ti vi : Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn đoạn văn hướng dẫn luyện đọc. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp cùng hát bài hát Khúc hát an toàn giao thông. H. Để thực hiện tốt ATGT các em nên làm những gì? ( đi bộ, đi xe đạp,....đúng quy định) H. Ngoài việc chúng ta thực hiện tốt ATGT chúng ta còn làm gì nữa? (Vẽ tranh tuyên truyền mọi người cùng thực hiện tốt về ATGT) - Giáo viên nhận xét B. Khám phá 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài HĐ1. Luyện đọc - Cho HS đọc (HS đọc đúng các từ khó đọc). 2 - Hai HS đọc cá nhân, từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn); đọc 2, 3 lượt. - Cho HS đọc chú giải + giải nghĩa từ. - Hai HS đọc - giải nghĩa. - Cho HS đọc diễn cảm toàn bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. - GV đọc với giọng vui, rõ ràng, rành mạch, tốc độ khá nhanh và nhận giọng từ khó. HĐ2. Tìm hiểu bài - Cho HS đọc đoạn 1, 2 - HS đọc thầm - trả lời câu hỏi. - GV nêu câu hỏi: ? Chủ đề cuộc thi vẽ là gì?(Em muốn sống an toàn). ? Thiếu nhi hưởng ứng cuộc thi như thế nào? (Chỉ trong vòng 4 tháng đã có 50.000 bức tranh của thiếu nhi từ khắp mọi miền đất nước gửi về cho Ban Tổ chức). ? Điều gì cho thấy các em có nhận thức tốt về chủ đề cuộc thi? (Chỉ điểm tên một số tác phẩm cũng thấy kiến thức của thiếu nhi về an toàn, đặc biệt là an toàn giao thông rất phong phú: Đội mũ bảo hiểm là tốt nhất; Gia đình em được bảo vệ an toàn; Trẻ em không nên đi xe đạp trên đường; Chở ba người là không được,...). ? Những nhận xét nào thể hiện sự đánh giá cao khả năng thẩm mĩ của các em? (Phòng tranh trưng bày là phòng tranh đẹp: màu sắc tươi tắn, bố cục rõ ràng, ý tưởng hồn nhiên, trong sáng mà sâu sắc. Các họa sĩ nhỏ tuổi chẳng những có nhận thức đúng về phòng tránh tai nạn mà còn biết thể hiện bằng ngôn ngữ hội họa sáng tạo đến bất ngờ). ? Những dòng in đậm của bản tin có tác dụng gì? (- Gây ấn tượng nhằm hấp dẫn người đọc. - Tóm tắt thật gọn gàng bằng số liệu và những từ ngữ nổi bật giúp người đọc nắm nhanh thông tin). HĐ3. Luyện đọc lại 3 - Cho 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc 4 đoạn trong bản tin; GV hướng dẫn thêm cho các em có giọng đọc đúng với một bản thông báo tin vui: nhanh, gọn, rõ ràng. - HS luyện đọc theo cặp, thi đọc. C. Vận dụng - Nêu nội dung chính của bài ? - Yêu cầu học sinh về nhà tiếp tục luyện đọc bản tin, thực hiện tốt ATGT, tuyên truyền mọi người cùng thực hiện tốt để có cuộc sống an toàn và chuẩn bị tốt bài hôm sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố về phép cộng các phân số. - Thực hiện được phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự nhiên. - BT cần làm: BT1; BT3; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học ( Học sinh tự giác thực hiện các bài tập có trong tiết học), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Học sinh nắm được yêu cầu của đề bài, biết cách thực hiện giải bài theo yêu cầu và giải đúng các bài tập có trong tiết học) 3. Phẩm chất - Chăm chỉ: HS say mê học toán, tìm tòi học hỏi. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV giới thiệu bài – Ghi tên bài B. Khám phá HĐ 1. Thực hiện được cộng một số tự nhiên với phân số, phép cộng ba phân số. 4 Bài 1: HĐ cá nhân. - Gọi HS đọc đề bài, suy nghĩ, tìm ra cách làm bài. - HS làm bài tập vào vở ô li. 4 GV viết lên bảng phép tính: 3 5 ? Ta thực hiện phép tính này như thế nào? 3 - Phải viết 3 dưới dạng phân số 3 . 1 4 3 4 15 4 19 Vậy: 3 5 1 5 5 5 5 4 15 4 19 Viết gọn: 3 5 5 5 5 - Cho HS tự làm các bài tập a, b, c. - HS chữa bài, GV và cả lớp nhận xét. Chẳng hạn: 2 9 2 11 3 3 20 3 23 a. 3 ; b. 5 ; 3 3 3 3 4 4 4 4 4 12 12 42 54 c. 2 21 21 21 21 Bài 2: HĐ cá nhân. - Gọi HS đọc đề bài, suy nghĩ, tìm ra cách làm bài. - HS làm bài tập vào vở ô li. 3 2 1 3 2 1 GV cho HS tính: ( ) và ( ) 8 8 8 8 8 8 3 2 1 5 1 6 3 3 2 1 3 3 6 3 ( ) ; ( ) 8 8 8 8 8 8 4 8 8 8 8 8 8 4 3 2 1 3 2 1 Vậy: ( ) ( ) 8 8 8 8 8 8 - HS trình bày kết quả, nêu nhận xét; GV hướng dẫn HS rút ra tính chất kết hợp của phép cộng phân số. Khi cộng một tổng hai phân số với phân số thứ ba, ta có thể cộng phân số thứ nhất với tổng của phân số thứ hai và phân số thứ ba. HĐ 2. Luyện toán giải Bài 3: HĐ cá nhân. - Gọi HS đọc đề bài, suy nghĩ, tìm ra cách làm bài. - GV gọi HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật, tính nửa chu vi hình chữ nhật. 5 - Cho cả lớp làm vào vở. - Gọi HS nêu cách làm và kết quả, GV chữa bài. 29 Đáp số: m. 30 C. Vận dụng - Yêu cầu HS luyện giâi thêm bài tập sau: 1 Một đội công nhân ngày đầu sửa được quãng đường, ngày thứ hai sửa 7 được nhiều hơn ngày đầu là1 quãng đường. Hỏi cả 2 ngày đội đã sửa mấy phần 21 quãng đường. - GV nhận xét đánh giá tiết học. Dặn HS về nhà xem trước tiết sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS biết chọn và kể được một câu chuyện về một hoạt động mình đã tham gia (hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. - Biết sắp xếp các sự việc được sắp xếp hợp lý để kể lại rõ ràng. Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. - Lời kể tự nhiên, chân thực, có thể kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ. - Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời bạn kể. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ ( HS chủ động tìm kiếm câu chuyện phù hợp với đề bài để kể trong tiết học). - Năng lực giao tiếp và hợp tác ( HS kể chuyện theo cặp, trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện) 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. HS yêu thích kể chuyện. - Nhân ái: Giáo dục HS có ý thức bảo vệ môi trường II. Đồ dùng dạy học - Tranh thiếu niên tham gia gìn giữ môi trường xanh, sạch, đẹp. - Bảng phụ viết dàn ý của bài kể. 6 III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. B. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn tìm hiểu đề: - Cho HS đọc - GV ghi bảng đề bài, gạch chân dưới các từ quan trọng: Em (hoặc người xung quanh) đã làm gì để góp phần giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp. Hãy kể lại chuyện đó. - 2 HS đọc lại đề. - Cho HS đọc phần gợi ý 1, 2, 3. GV gợi ý HS: + Em có thể kể về một buổi em làm trực nhật; hoặc trang trí lớp học; cùng bố, mẹ dọn dẹp nhà cửa; hoặc tham gia lao động tổng vệ sinh làng xóm, ... + Cần kể những công việc chính đã làm thể hiện ý thức làm đẹp môi trường. + Khi kể, phải biết giới thiệu rõ về câu chuyện, việc làm thể hiện người thực, việc thực... HĐ2. HS thực hành kể chuyện, nêu ý nghĩa câu chuyện a. Kể trong nhóm - Nhóm trưởng điều hành các thành viên kể chuyện trong nhóm. - GV theo dõi các nhóm kể chuyện b. Kể trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể chuyện trước lớp - GV mở bảng phụ đã viết sẵn tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện (như những tiết trước) - GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn VD: + Nhân vật chính trong câu chuyện của bạn là ai? +Nhân vật đó đã có những việc làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? .... - Cùng HS trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện: Em rút ra bài học gì qua các câu chuyện trên? ( Cần phải luôn có ý thức bảo vệ môi trường) * GDBVMT: Cần bảo vệ môi trường xung quanh mình bằng những việc làm thiết thực để chất lượng cuộc sống của chúng ta tốt hơn. - Các bạn khác nhận xét, bổ sung; bình chọn những bạn kể sinh động nhất. C. Vận dụng - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề bảo vệ môi trường ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY 7 Buổi chiều: Khoa học ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG (tiết 1) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù + Biết cách làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để thấy được vai trò của ánh sáng đối với thực vật. + Hiểu được những điều kiện cần để thực vật sống và phát triển bình thường. + Có khả năng áp dụng những kiến thức khoa học trong việc trồng trọt mang lại hiệu quả kinh tế cao. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác ( HS trao đổi với bạn về vai trò của ánh sáng đối với thực vật), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HS biết nêu dự đoán về vai trò của ánh sáng đối với sự sống thực vật và biết làm thí nghiệm, phân tích thí nghiệm để rút ra kiến thức cần ghi nhớ). 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức trồng cây ở nơi có đủ ánh sáng II. Đồ dùng dạy học - HS mang đến lớp cây đã trồng từ tiết trước. - Hình minh hoạ trang 94, 95 SGK (phóng to) . III. Các hoạt động dạy học A.Khởi động - Trò chơi: Hộp quà bí mật + Bóng tối xuất hiện ở đâu? + Bóng của một vật thay đổi như thế nào? + Lấy ví dụ chứng tỏ bóng của vật thay đổi khi vị trí chiếu sáng đối với vât đó thay đổi? - GV nhận xét, khen/ động viên, dẫn vào bài mới. B. Khám phá Bước 1: Đưa tình huống xuất phát và nêu vấn đề: - GV nêu vấn đề: Cây xanh sẽ như thế nào nếu như thiếu ánh nắng mặt trời? Bước 2: Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của HS: - GV yêu cầu HS ghi lại hoặc vẽ lại những suy nghĩ ban đầu của mình vào vở ghi chép khoa học. Sau đó thảo luận nhóm. - GV cho HS đính phiếu lên bảng. - GV gọi nhóm 1 nêu kết quả của nhóm mình. - GV yêu cầu các nhóm còn lại nêu những điểm khác biệt của nhóm mình so với nhóm 1. 8 Bước 3: Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi: GV: Như vậy, qua kết quả này, nhóm nào có thắc mắc gì không? Nếu có thắc mắc thì chúng ta cùng nêu câu hỏi nào. GV giúp các em đề xuất câu hỏi liên quan đến nội dung kiến thức tìm hiểu bài học. GV tổng hợp câu hỏi của các nhóm và chốt các câu hỏi chính: - Tại sao cây mọc về một phía ? - Nếu thiếu ánh sáng cây sẽ như như thế nào? - Tại sao một số cây chỉ sống nơi rừng thưa, các cánh đồng ? - Vì sao một số cây chỉ sống được ở những nơi nơi rừng rậm, trong hang động? - Mặt trời có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? - GV cho HS thảo luận đề xuất phương án tìm tòi. * GV chốt phương án : Làm thí nghiệm. Bước 4: Thực hiện phương án tìm tòi: - GV đưa ra thí nghiệm: 1cây cà chua tròng để nơi thiếu ánh sáng, 1cây đủ ánh sáng 1 cây mọc cong vẹo . - GV cho HS xem thêm tranh phóng to từ SGK để HS quan sát. + Cây hướng về phía có ánh sáng. + Cây sễ mau chóng lụi tàn vì thiếu ánh sáng. + Nơi đó có nhiều ánh sáng. + Các loại cây ấy cần ít ánh sáng. + Mặt trời đem lại sự sống cho thực vật. Bước 5: Kết luận kiến thức: - GV cho HS đính phiếu kết quả sau quá trình làm thí nghiệm. - GV rút ra tổng kết. 3. Liên hệ thực tế H: Hãy tìm những biện pháp kĩ thuật ứng dụng nhu cầu ánh sáng khác nhau của thực vật mà cho thu hoạch cao? + GV gọi HS trình bày, sau mỗi HS trình bày, GV khen ngợi HS có kinh nghiệm và hiểu biết. C. Vận dụng H: Ánh sáng có vai trò như thế nào đối với đời sống thực vật? + Gọi HS đọc mục bài học. + Nhận xét tiết học và dặn HS học bài và chuẩn bị tiết sau. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _____________________________________ Chính tả (Nghe – viết) 9 HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù 1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả văn xuôi Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân. 2. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn tr / ch, dấu hỏi, dấu ngã (BT2).HSNK: Làm được BT3 (đoán chữ). 2.Năng lực chung - NL giao tiếp ( Trao đổi với bạn để nêu được nội dung chính của đoạn cần viết), NL tự chủ và tự học ( HS tự giác viết bài theo lời đọc của GV), NL giải quyết vấn đề ( HS làm tốt các bài tập chính tả âm vần) 3. Phẩm chất: - Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. Đồ dùng dạy học - Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2. - Một số tờ giấy trắng để HS làm BT3. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ - GV dẫn vào bài. B. Khám phá HĐ1. Hướng dẫn HS viết chính tả - HS quan sát tranh - đọc thầm toàn bài. ? Đoạn văn nói điều gì? - GV đọc - HS viết. GV nhắc các em chú ý những chữ cần viết hoa (Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông Dương, Cách mạng tháng Tám, Ánh mặt trời, Thiếu nữ bên hoa huệ, Thiếu nữ bên hoa sen, Điện Biên Phủ, ...). b. Chấm - chữa bài. HĐ2. Luyện tập Bài tập 2: HĐ theo cặp đôi. - GV nêu yêu cầu của bài tập. HS trao đổi cùng bạn để cùng nhau đưa ra cách làm. - GV dán 3 – 4 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên thi nhau làm bài. Từng em đọc kết quả, cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 10 Đoạn a. Kể chuyện phải trung thành với truyện, phải kể đúng các tình tiết của câu chuyện, các nhân vật có trong truyện. Đừng biến giờ kể chuyện thành giờ đọc truyện. Đoạn b. Mở hộp thịt ra chỉ thấy toàn mỡ. / Nó cứ tranh cãi mà không lo cải tiến công việc. / Anh không lo nghỉ ngơi. Anh phải nghĩ đến sức khỏe chứ! Bài tập 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu của BT, làm bài vào vở. GV phát giấy cho một số HS. - HS dán kết quả bài làm lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. a) GV chốt lại: Là chữ nho Nho -> dấu hỏi -> nhỏ Nho -> dấu nặng -> nhọ C. Vận dụng - Viết lại 5 lần các từ viết sai trong bài chính tả - Lấy VD về câu đố chữ và giải đố ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________________ Lịch sử ÔN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết hệ thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) (tên sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện) các sự kiện lịch sử tiêu biểu của mỗi giai đoạn - Trình bày tóm tắt các sự kiện đó bằng ngôn ngữ của chính mình. (Tối thiểu kể lại được một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê - thế kỉ XV). - Tự hào về truyền thống dựng nước và giữ nước của dân tộc ta. 2. Năng lực chung Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HS nêu được các triều đại Việt Nam và các sự kiện lịch sử chính của giai đoạn từ năm 938 đến thế kỉ XV ). 3. Phẩm chất - Yêu nước: Luôn luôn khâm phục và giữ gìn những truyền thống tốt đẹp của ông cha ta. II. Đồ dùng dạy - học - GAĐT - Các tranh ảnh từ bài 7 đến bài 19. 11 - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cho HS nêu các tác giả, tác phẩm, khoa học tiêu biểu thời Hậu Lê. - Ba học sinh nêu. - GV và cả lớp nhận xét bài viết của HS. 2. Khám phá Hoạt động 1: Giới thiệu bài - GV nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động 2: Ôn tập Bước 1: HS làm việc theo nhóm (Ghi vào phiếu). 1. Em hãy ghi tên các giai đoạn lịch sử từ bài 7 đến bài 19 vào bảng thời gian sau: Các triều đại Việt Nam từ 938 -> thế kỉ XV: Năm 938 Năm 1009 Năm 1226 Năm 1400 + Hoàn thành bảng thống kê. Thời gian Triều đại Tên nước Kinh đô 968 Nhà Đinh ............................................ Hoa Lư 980 - 1009 Nhà Tiền Lê ............................................ Hoa Lư ............................................ Lý ............................................ Thăng Long 1009 - 1226 ............................................ Trần ............................................ 1226 - 1400 ............................................ Thăng Long Hồ 1400 - 1407 ............................................ Hậu Lê 1428 ............................................ 2. Các sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê. Thời gian Tên sự kiện 968 Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân. ........................ ............................................................................................... ........................ ............................................................................................... ........................ ............................................................................................... ........................ ............................................................................................... 1226 Chống quân Tống xâm lược lần thứ nhất. ........................ ............................................................................................... ........................ ............................................................................................... ........................ ............................................................................................... ........................ ............................................................................................... 12 Bước 2: Các nhóm báo cáo kết quả - GV tổng kết. Hoạt động 3: Thi kể về các sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử đã học. - GV nêu yêu cầu. - HS kể về nhân vật lịch sử. Có thể dùng kết hợp tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét, ghi điểm. C. Vận dụng - HS thi kể chuyện về các nhân vật lịch sử: Đinh Bộ Lĩnh, Lê Hoàn, Trần Thủ Độ, Lý Thái Tổ, Lê Lợi,... - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học thuộc các sự kiện lịch sử tiêu biểu của 4 giai đoạn. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Thứ ba, ngày 28 tháng 2 năm 2023 Luyện từ và câu CÂU KỂ AI LÀ GÌ? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - HS hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể Ai là gì? (ND Ghi nhớ). - Biết tìm câu kể Ai là gì? trong đoạn văn (BT1, mục III). Biết đặt câu kể Ai là gì? theo mẫu để giới thiệu về một người bạn hoặc người thân trong gia đình (BT2, mục III). - HSNK: Viết được 4, 5 câu kể theo yêu cầu của BT2. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề. 3. Phẩm chất - HS có phẩm chất học tập tích cực, chăm chỉ - Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt. II. Đồ dùng dạy học - Hai tờ phiếu ghi ba câu văn của đoạn văn ở phần Nhận xét. - Ba tờ phiếu – mỗi tờ ghi nội dung 1 đoạn văn, thơ ở BT1 phần Luyện tập. - Ảnh gia đình của mỗi HS. III. Hoạt động dạy học 13 A. Khởi động - HS chơi trò chơi: Chim bay, cò bay. - Giới thiệu bài: Khi làm quen với nhau, người ta thường giới thiệu về người khác hoặc tự giới thiệu, như: Cháu là con mẹ Mộng Mơ. / Em là HS trường Tiểu học Xuân Phổ ... Những câu như thế chính là câu kể Ai là gì? B. Khám phá HĐ1. Phần nhận xét - Cho bốn HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của các bài tập 1, 2, 3, 4. - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4. - GV giúp đỡ HS yếu. - HS trình bày kết quả làm việc của mình. GV chốt lại bằng cách dán lên bảng tờ giấy ghi lời giải: Câu 1, 2 giới thiệu Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. về bạn Diệu Chi Bạn Diệu Chi là HS cũ của Trường Tiểu học Câu 3 nêu nhận Thành Công. định về bạn ấy Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. - GV hướng dẫn HS tìm các bộ phận trả lời các câu hỏi Ai ? và Là gì ? +Câu 1: - Ai là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta? Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. - Đây là ai ? – Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. +Câu 2: - Ai là HS cũ của Trường Tiểu học Thành Công ? (hoặc: Bạn Diệu Chi là ai?) - Bạn Diệu Chi là HS cũ của Trường Tiểu học Thành Công. +Câu 3: - Ai là họa sĩ nhỏ ? – Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. - Bạn ấy là ai ? – Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. - HS gạch một gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai ? gạch hai gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Là gì ? trong mỗi câu văn. HS phát biểu. GV dán lên bảng 2 tờ phiếu đã viết 3 câu văn, mời 2 HS lên bảng làm bài, chốt lại lời giải đúng: Ai ? Là gì ? (là ai ?) 14 Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là HS cũ của Trường Tiểu học Thành Công. Bạn ấy là một họa sĩ nhỏ đấy. ? Kiểu câu Ai là gì? khác hai kiểu câu đã học Ai làm gì? Ai thế nào? ở chỗ nào? ? Ba kiểu câu này khác nhau chủ yếu ở bộ phận nào trong câu? (bộ phận VN). ? Bộ phận VN khác nhau thế nào? - Kiểu câu ai làm gì? VN trả lời cho câu hỏi làm gì? - Kiểu câu ai thế nào? VN trả lời câu hỏi như thế nào? - Kiểu câu ai là gì? VN trả lời câu hỏi là gì? (là ai, là con gì?) HĐ2. Ghi nhớ - Cho HS rút ra ghi nhớ. - Ba HS đọc ghi nhớ. HĐ3. Phần luyện tập BT1. - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS làm bài tập vào vở; trình bày, lớp và GV nhận xét. - GV giúp đỡ HS yếu – chấm một số bài. - Chữa bài: C©u kÓ Ai lµ g×? T¸c dông a. - Th× ra ®ã lµ mét thø m¸y céng trõ C©u giíi thiÖu vÒ thø m¸y míi. mµ Pa-xcan ®· ®Æt hÕt t×nh c¶m cña ngêi con vµo viÖc chÕ t¹o. - §ã chÝnh lµ chiÕc m¸y tÝnh ®Çu C©u nªu nhËn ®Þnh vÒ gi¸ trÞ cña tiªn trªn thÕ giíi ... hiÖn ®¹i. chiÕc m¸y tÝnh ®Çu tiªn. b. - L¸ lµ lÞch cña c©y nªu nhËn ®Þnh (chØ mïa). - C©y l¹i lµ lÞch ®Êt nªu nhËn ®Þnh (chØ vô hoÆc n¨m). - Tr¨ng lÆn råi tr¨ng mäc / Lµ lÞch nªu nhËn ®Þnh (chØ ngµy ®ªm). cña bÇu trêi. - Mêi ngãn tay lµ lÞch nªu nhËn ®Þnh (®Õm ngµy th¸ng). - LÞch l¹i lµ trang s¸ch. nªu nhËn ®Þnh (n¨m häc). c. - SÇu Riªng lµ lo¹i tr¸i c©y quý chñ yÕu lµ nhËn ®Þnh vÒ gi¸ trÞ cña 15 hiÕm cña miÒn Nam. tr¸i sÇu riªng, bao hµm c¶ ý giíi thiÖu vÒ lo¹i tr¸i c©y ®Æc biÖt cña miÒn Nam. Bµi 2: - Mét HS ®äc yªu cÇu cña bµi. GV nh¾c HS chó ý: + Chän t×nh huèng giíi thiÖu: Giíi thiÖu tõng b¹n trong líp; hoÆc giíi thiÖu ngêi th©n cña m×nh. + Nhí dïng c¸c c©u kÓ Ai lµ g×? trong bµi giíi thiÖu. - Tõng cÆp HS giíi thiÖu cho nhau nghe - HS tõng nhãm lªn tr×nh bµy, c¶ líp vµ GV nhËn xÐt, b×nh chän b¹n cã ®¹on giíi thiÖu hay nhÊt. VD: Giíi thiÖu c¸c M×nh giíi thiÖu víi DiÖu Chi mét sè thµnh viªn cña líp b¹n trong líp: nhÐ. §©y lµ b¹n BÝch V©n. BÝch V©n lµ líp trëng líp ta. §©y lµ b¹n Hïng. B¹n Hïng lµ HS giái To¸n. Cßn b¹n Th¬m lµ ngêi rÊt cã tµi kÓ chuyÖn. B¹n Cêng lµ c©y ®¬n ca cña líp. Cßn m×nh lµ H»ng, tæ trëng. Giíi thiÖu vÒ gia Mêi c¸c b¹n h·y xem tÊm ¶nh chôp gia ®×nh m×nh. Gia ®×nh: ®×nh cã 4 ngêi. Bè m×nh lµ c«ng nh©n xÝ nghiÖp b¸nh kÑo Trµng An. MÑ m×nh lµ c« gi¸o d¹y tiÕng Anh. Anh trai m×nh lµ HS líp 9 Trêng THCS Lª Quý §«n. Cßn ®©y lµ m×nh, con ót trong nhµ. C. Vận dụng Bài tập: - 1 HS đọc yêu cầu: Giới thiệu cụ thể gia đình mình với các bạn trong lớp có cùng mẫu câu Ai là gì? - HS suy nghĩ viết nhanh vào giấy nháp. - Từng cặp HS thực hành giới thiệu. - HS thi giới thiệu trước lớp. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ______________________________ Toán PHÉP TRỪ PHÂN SỐ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù 16 - Học sinh nhận biết trừ hai phân số có cùng mẫu số. - Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số. - BT cần làm: BT1; BT2a,b; HSNK: làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL giải quyết vấn đề và sáng tạo (HS biết cách trù hai phân số có cùng mẫu số và áp dụng vào để giải quyết các bài tập vận dụng ) 3. Phẩm chất - Yêu nước: Tích cực, hứng thú trong học tập môn Toán. II. Đồ dùng dạy học - GAĐT - HS: 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 4cm x 12cm, kéo. - GV: 2 băng giấy hình chữ nhật kích thước 1dm x 6dm. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc bài Rửa tay. - Giới thiệu bài. B. Khám phá Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. HĐ 1. Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy: - GV cho HS lấy hai băng giấy đã chuẩn bị, dùng thước chia mỗi băng thành 6 5 phần bằng nhau. Lấy một băng, cắt thành 5 phần. Ta được băng giấy. Cho HS 6 3 5 cắt lấy từ băng giấy. Nhận xét phần còn lại bằng bao nhiêu phần băng giấy? 6 6 3 ? 5 6 3 - Từ băng giấy màu, lấy để cắt chữ. Hỏi còn lại bao nhiêu phần? 6 6 5 3 2 - băng giấy, cắt đi băng giấy thì còn lại băng giấy. 6 6 6 HĐ 2. Hướng dẫn học sinh thực hiện phép trừ hai phân số cùng mẫu số: - Vậy để biết băng giấy còn lại mấy phần ta làm phép tính gì? 17 5 3 - Chúng ta làm phép tính trừ: 6 6 - Giáo viên hướng dẫn thực hiện. - HS quan sát, thực hành trên giấy màu. - Cho HS nêu kết quả. 5 3 - Vậy ? 6 6 5 3 2 - Học sinh nêu: 6 6 6 5 3 2 - Theo em làm thế nào để có ? 6 6 6 - HS thảo luận và nêu: 5 – 3 = 2 được tử số của thương. Mẫu số giữ nguyên. 5 3 5 3 2 6 6 6 6 2 3 5 - Hướng dẫn HS thử lại: 6 6 6 - Dựa vào phép tính cho HS nêu các trừ hai phân số. - Cho HS nhắc lại. Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số. Ta trừ tử số của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và giữ nguyên mẫu số. C. Hướng dẫn thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm các bài tập vào vở.( GV giúp đỡ HS yếu) - Hướng dẫn HS chữa bài. Nhận xét. Chẳng hạn: 15 7 15 7 8 1 7 3 4 a. ; b. 1; 16 16 16 16 2 4 4 4 9 3 6 17 12 5 c. ; d. 5 5 5 49 49 49 Bài 2: HĐ cá nhân - Cho HS nêu yêu cầu bài tập. - HS làm các bài tập vào vở.( GV giúp đỡ HS yếu) - Hướng dẫn HS chữa bài. Nhận xét. Chẳng hạn: Rút gọn rồi tính: 18 2 3 2 1 1 7 15 7 3 4 a. ; b. ; 3 9 3 3 3 5 25 5 5 5 3 4 3 1 2 11 6 11 3 8 c. 1; d. 2 2 8 2 2 2 4 8 4 4 4 Bài 3: HĐ cá nhân - GV cho HS đọc bài toán, nêu tóm tắt, tự làm vào vở. - Gọi HS nêu cách làm và kết quả. Gọi HS khác nhận xét. Giải Phân số chỉ số huy chương bạc và huy chương đồng đoàn Đồng Tháp đã giành được là: 5 19 5 14 1 (tổng số huy chương) 19 19 19 19 14 Đáp số: tổng số huy chương. 19 D. Vận dụng 1. Rút gọn rồi tính: 5 - 4 21 -2 13 - 35 7 17 27 9 5 25 1. Một đội công nhân phải sửa một đoạn đường. Trong tuần đầu đội đó đã sửa được 7 quãng đường đó. Hỏi đội còn phải sửa bao nhiêu phần của quãng 15 đường? ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY Thứ năm, ngày 2 tháng 3 năm 2023 Toán PHÉP TRỪ PHÂN SỐ (TIẾP) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết cách thực hiện phép trừ hai phân số khác mẫu số. - Củng cố về phép trừ hai phân số có cùng mẫu số. - BT cần làm: BT1; BT3; HSNK: Cố gắng làm được hết các BT trong SGK. 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học 19 II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ III. Hoạt động dạy và học A. Khởi động - GV viết bảng: Tính: 11 – 6 ; 5 – 3 25 25 12 12 - Gọi 2 HS lên bảng nói cách làm và tính, chú ý rút gọn kết quả. ? Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số ta làm như thế nào? - HS trả lời, GV nhận xét và dẫn vào bài mới. B. Khám phá HĐ1. Hình thành phép trừ hai phân số khác mẫu số - GV nêu bài toán (VD trong SGK); HS nghe – tóm tắt bài toán. 4 - Cửa hàng có tấn đường, 5 2 - Đã bán tấn đường. 3 ? Cửa hàng còn lại bao nhiêu tấn đường? ? Vậy để biết cửa hàng còn lại mấy tấn đường ta làm phép tính gì? (Ta làm phép tính trừ). 4 2 ? 5 3 - Cho HS nêu cách thực hiện – thực hiện tính. - HS thực hiện: 4 4 3 12 2 2 5 10 4 2 12 10 12 10 2 ; ; 5 5 3 15 3 3 5 15 5 3 15 15 15 15 ? Vậy muốn thực hiện trừ hai phân số khác mẫu số, ta phải làm như thế nào? (Muốn trừ hai phân số khác mẫu số ta quy đồng mẫu số hai phân số rồi trừ hai phân số đó). - Cho HS nêu lại nhiều lần. HĐ2. Luyện tập thực hành Bài tập 1: HĐ cá nhân. - Gọi hai HS lên bảng làm bài, cả lớp cùng làm. - HS nêu cách làm và nêu kết quả, cả lớp và GV nhận xét. Tính: 4 1 12 5 7 5 3 40 18 22 11 a. ; b. ; 5 3 15 15 15 6 8 48 48 48 24 20
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_24_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.doc

