Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
        
        Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy

TUẦN 3 Thứ hai, ngày 27 tháng 9 năm 2021 Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc”, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Con người cần thương yêu giúp đở lẫn nhau. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Giáo dục HS biết con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ, - Bảng viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy học 1. Mở đầu - HS vận động theo nhạc bài Nhạc rừng 2. Khám phá - GV đọc diễn cảm bài thơ Nàng tiên ốc - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ. - HS đọc cả bài - Lớp đọc thầm. Trả lời câu hỏi. * Đoạn 1 + Bà lão nghèo đã làm gì để sinh sống? + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? * Đoạn 2: + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? * Đoạn 3: + Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? + Sau đó bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? 3. Thực hành a. HS kể lại câu chuyện bằng lời chính mình. - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? (em đóng vai người kể và kể câu chuyện). b. HS kể theo cặp, HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. c. HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp. - GV nhận xét - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Vận dụng - Trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. - GV kết luận: Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. * Ý nghĩa: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bài tập cần làm BT1,2,3. Khuyến khích HS làm BT4,5. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực giao tiếp toán học, năng lực sử dụng công cụ và phương tiện toán học. 3. Phẩm chất - GDHS yêu thích môn học. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II. Đồ dùng - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học 1. Mở đầu - Cả lớp hát bài: Em yêu trường em. - GV dẫn dắt vào bài học 2. Khám phá HĐ1: Hệ thống lại kiến thức đã học - GV yêu cầu HS nhắc lại: + Cách đọc và viết số có nhiều chữ số + Giới thiệu cho HS biết một nghìn triệu gọi là một tỉ . Viết là :1 000 000 000 - Gợi ý: 315 000 000 000. Đọc: Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm mười lăm tỉ. HĐ2: Thực hành Bài 1: HS tự làm bài - Gọi tiếp nhau đọc kết quả - Cả lớp và GV nhận xét Bài 2: 2 HS lên bảng làm - đổi chéo vở kiểm tra - GV nhận xét và chữa bài 5 760 342; 5 706 342 ; 50 076 342 ; 7 634 002 Bài 3: 1 HS nêu miệng - GV lưu ý trường hợp: Biết tên các nước có số dân theo thứ tự từ ít đến nhiều: 5 300 000, 10 900 000, 77 263 000, 147 200 000, 273 200 000, 989 200 000 - Tương ứng với các nước: Lào, Cam - pu- chia, Việt Nam, Nga, Hoa Kỳ, Ấn Độ. Bài 4: Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu. + Nếu đếm như trên số tiếp theo số 900 triệu là số nào? ( 1000 triệu) 3. Vận dụng Bài 5: - GV trình chiếu bản đồ dân số của một số tỉnh ở VN. - HS quan sát và đọc số dân của các tỉnh , thành phố đó. - GV nhận xét. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Khoa học CÁC CHẤT DINH DƯỠNG CÓ TRONG THỨC ĂN. VAI TRÒ CỦA CHẤT BỘT ĐƯỜNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kể tên các chất dinh dưỡng có trong thức ăn : Chất bột đương, chất đạm, chất béo, vi- ta- min, chất khoáng. - Kể tên những thức ăn chứa nhiều chất bột đường : gạo, bánh mì, khoai, ngô, sắn... - Nêu được vai trò của chất bột đường đối với cơ thể: cung cấp năng lượng cần thiết cho mọi hoạt đông và duy trì mọi hoạt động cho cơ thể. 2. Năng lực chung 2. Năng lực: - Nhận thức thế giới tự nhiên, tìm tòi, khám phá thế giới tự nhiên,vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với tự nhiên, con người. 3. Phẩm chất - Quý trọng sức khỏe của bản thân và gia đình - Giáo dục HS có ý thức ăn đầy đủ các lọai thức ăn, ăn uống vệ sinh để đảm bảo cho họat động sống. II. Đồ dùng dạy học - GAĐT- Hình minh họa SGK trang 10, 11. - Hình trang 10; 11 sgk.Vở bài tập khoa học. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Quá trình trao đổi chất là gì ? - Giới thiệu bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Tập phân loại thức ăn. - GV giao nhiệm vụ cho HS: thảo luận theo cặp. - Kể tên những thức ăn đồ uống mà bạn dùng hàng ngày vào bữa sáng, trưa, tối? - Kể tên các thức ăn, đồ uống có trong hình? + HD HS làm bảng phân loại theo nhóm: Phân loại thức ăn có nguồn gốc động vật (thực vật). - Người ta còn có thể phân loại thức ăn theo cách nào khác? - Các nhóm báo cáo kết quả. - Có mấy cách phân loại thức ăn? - GV kết luận: Có thể chia thức ăn thành 4 nhóm : + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đường bột. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo. + Nhóm thức ăn chứa nhiều chất vi ta min và muối khoáng. Ngoài ra còn có loại thức ăn chứa nhiều chất xơ và nước. Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. * Tổ chức cho HS làm việc với SGK. - Nói tên các thức ăn chứa nhiều chất bột đường trong hình trang 11 và vai trò của chất bột đường? ? Kể tên những thức ăn chứa chất đường bột mà em ăn hằng ngày? - HS hoạt động nhóm 4 . - Hết thời gian gọi đại diện nhóm đứng tại chỗ trình bày . * GVkết luận: Chất đường bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho cơ thể, chất bột đường có nhiều ở gạo ngô, bột mì, một số loại củ khoai sắn, củ đậu. Đường ăn cũng thuộc loại này. Hoạt động 3: Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - GV yêu cầu HS hoàn thành bài tập 2 vào vở. - GV yêu cầu HS đứng tại chỗ trình bày. ? Nêu tên những thức ăn có chứa chất đường bột? Chất đó có từ loại cây nào? Nó có nguồn gốc từ đâu? - HS trả lời. * GV kết luận. GV yêu cầu 1 số HS làm đúng đứng dậy nêu lại cho cả lớp nghe. - GDBVMT: + Con người và môi trường có mối quan hệ như thế nào? + Chúng ta phải làm gì để môi trường ngày càng xanh, sạch, đẹp và mang lại nhiều lợi ích cho con người? (Biết sống hòa hợp, gần gũi, thân thiện với tự nhiên, tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi). 3. Vận dụng - Hệ thống nội dung bài. - Về nhà học lại bài, và chuẩn bị cho bài mới tiếp theo. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ ba, ngày 28 tháng 9 năm 2021 Tập đọc TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng tự hào, tình cảm. - Hiểu: Ca ngợi kho tàng truyện cổ của đất nước. Đó là những câu chuyện vừa nhân hậu, vừa thông minh, chứa đựng kinh nghiệm sống quí báu của cha ông ta. (Trả lời được CH -SGK; thuộc 10 dòng thơ dầu hoặc 12 dòng thơ cuối). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất: Hứng thú tìm đọc các câu truyện cổ. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ trong bài học, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học 1. Mở đầu - Thi đọc thuộc lòng bài thơ: Mẹ ốm. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn luyện đọc - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau 5 khổ thơ. - GV lắng nghe, sữa lỗi và phát âm cách đọc cho HS. - Giải nghĩa một số từ: độ trì, độ lượng, đa tình, đa mang. Vàng cơn trắng, nắng cơn mưa, nhận mặt - Nhắc HS ngắt nhịp đúng. Tôi yêu / truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu / lại tuyệt vời sâu xa - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. HĐ2: Tìm hiểu bài: + HS đọc thầm cả bài, thảo luận theo nhóm và trả lời câu hỏi. . 1. Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước nhà? - HS trả lời theo nhóm đôi; GV bổ sung. + Vì truyện cổ nước mình nhân hậu, tuyệt vời sâu xa. + Truyện cổ giúp ta nhận ra những phẩm chất quí báu của cha ông. + Truyện cổ truyền cho đời sau nhiều lời răn dạy. 2,3. Bài thơ gợi cho em nhớ đến truyện cổ nào? - HS tự kể; GV có thể bổ sung: Truyện tấm cám, đẽo cày giữa đường Thị thơm thị giấu người thơm . 4. Em hiểu ý 2 dòng thơ cuối bài như thế nào? - HS: Truyện cổ đem lại nhiều điều tốt đẹp cho người đời, nhiều kinh nghiệm sống quí báu. Bởi vậy ta nên quí trọng và biết ơn truyện cổ. + GV cho 1 HS đọc toàn bài thơ; Nhắc HS luyện đọc đúng với nội dung bài. Nội dung: Đoạn thơ ca ngợi truyện cổ đề cao lòng nhân hậu, ăn ở hiền lành . HĐ4: Luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng - Giáo viên mời 3 học sinh khá đọc nối tiếp bài thơ. - GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc bài thơ. - Luyện đọc diễn cảm đoạn thơ tiêu biểu. - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp. - Thi đọc diễn cảm trước lớp (theo nhóm). - HS nhẩm thuộc toàn bài thơ. - Thi đọc thuộc lòng từng 6 câu thơ và toàn bài thơ. - GV nhận xét cách đọc và tuyên dương HS đọc tốt. 3. Vận dụng - Qua những câu chuyện cổ ông cha ta khuyên con cháu điều gì? - HS ghi nhớ nội dung bài thơ. Luyện HTL cả bài thơ. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________ Toán DÃY SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên. - Bài tập cần làm BT1,2,3,4. Khuyến khích HS làm BT4 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo,năng lực tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất - GDHS yêu thích môn học. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II. Đồ dùng - Vẽ sẵn tia số vào bảng phụ. III. Hoạt động dạy học 1. Mở đầu - Yêu cầu HS lên bảng viết và đọc số sau: Cá nhân Cả lớp 20 tỉ Ba chục triệu, hai trăm nghìn, bảy nghìn, bốn trăm và tám đơn vị. + 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn. + Cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét HS. - Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được biết về số tự nhiên và dãy số tự nhiên. 2. Khám phá HĐ1: Giới thiệu số tự nhiên và dãy số tự nhiên - GV vẽ sẵn tia số như SGK : 0, 1, 2 , 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, ..100, - HS đoc dãy số H. Đây là một dãy số gì ? được sắp xếp như thế nào ? H. Muốn tìm số tự nhiên liền trước và liền sau ta làm thế nào ? H. Hãy tìm số tự nhiên bé nhất, lớn nhất trong dãy số tự nhiên ? - HS trả lời theo nhóm. GV kết luận : + Số 0 là số tự nhiên bé nhất, không có số tự nhiên lớn nhất. + Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp nhau thì hơn kém nhau 1 đơn vị. HĐ2: Luyện tập Bài 1: HS đọc yêu cầu đề - HS làm bài - GV theo dõi - GV nhận xét bài - Chữa một số bài khó Bài 2: HS tự làm bài vào vở - HS lên làm vào bảng phụ ( 2HS lên bảng làm) Bài 3: HS tự làm bài - Nối tiếp nhau đọc kết quả 896 ,897 ,898 9 998 , 9 999, 10 000 Bài 4: HS thảo luận theo cặp - làm bài. - Gọi HS chữa bài - Lưu ý HS : Hai số chẵn hoặc lẽ kế tiếp nhau hơn kém nhau 2 đơn vị 3. Vận dụng - Viết 3 số tự nhiên liên tiếp mà tổng các số bằng 12 - Viết 4 số tự nhiên liên tiếp theo thứ tự từ lớn đến bé mà tổng các số bằng 10. - Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Địa lí DÃY HOÀNG LIÊN SƠN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được một số đặc điểm tiêu biểu về địa hình, khí hậu của dãy Hoàng Liên Sơn: + Dãy núi cao và đồ sộ nhất của Việt Nam: có nhiều đỉnh nhọn, sường núi rất dốc, thung lũng thường hẹp và sâu. + Khí hậu ở những nơi cao lạnh quanh năm. - Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn trên bản đồ địa lí tự nhiên Viêt Nam. - Sử dụng bảng số liệu để nêu đặc điểm khí hậu ở mức đơn giản: dựa vào bảng số lệu cho sẵn để nhận xét về nhiệt độ của Sa Pa vaò tháng 1 và tháng 7. 2. Năng lực chung - Năng lực tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Tự hào về cảnh đẹp thiên nhiên. - Giữ gìn những truyền thống văn hóa ở Hoàng Liên Sơn. II. Đồ dùng dạy học - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh, ảnh về dãy núi Hoàng Liên Sơn và đỉnh núi Phan-xi-păng. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động H: Thế nào là bản đồ ? Các yếu tố của bản đồ ? - GV nhận xét câu trả lời của HS. - GV giới bài mới. 2. Khám phá HĐ1: Hoàng Liên Sơn - dãy núi cao và đồ sộ nhất Việt Nam. - GV chỉ vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn trên bản đồ - Dựa vào kí hiệu, HS tìm vị trí của dãy núi Hoàng Liên Sơn ở H 1( SGK ) - HS dựa vào lược đồ H1 và kênh chữ ở mục 1 (SGK) trả lời các câu hỏi sau: H: Kể tên những dãy núi chính ở phía bắc ? Dãy núi nào cao nhất ? H: Dãy núi Hoàng Liên Sơn nằm ở phía nào của sông Hồng và sông Đà? Dãy núi Hoàng Liên Sơn dài bao nhiêu km ? rộng bao nhiêu km ? H: Đỉnh núi, sườn và thung lũng ở dãy Hoàng Liên Sơn như thế nào ? - HS trình bày kết quả trước lớp. - HS chỉ vị trí dãy Hoàng Liên Sơn và mô tả nó. - GV nhận xét và bổ sung. Kết luận : Dãy Hoàng Liên Sơn là một trong những dãy núi chính ở phía Bắc nước ta và nó nằm ở giữa sông Hồng và sông Đà. Đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m, là đỉnh núi cao nhất nước ta. Đỉnh nhọn xung quanh có mây mù che phủ. HĐ2: Khí hậu lạnh quanh năm. - HS đọc mục 2 trong SGK và cho biết khí hậu ở những nơi cao của Hoàng Liên Sơn như thế nào ? - HS trả lời trước lớp - GV nhận xét và hoàn thiện phần trả lời của HS. - HS chỉ vị trí của Sa Pa trên bản đồ địa lí Việt Nam. - GV KL : Ở những nơi cao khí hậu lạnh quanh năm, nhất là những tháng mùa đông, đôi khi có tuyết rơi. Trên những đỉnh núi mây mù hầu như bao phủ quanh năm. Hoạt động 3: Đặc điểm về dân cư, về sinh hoạt, trang phục, lễ hội của 1 số dân tộc ở HLS. - HS dựa vào sgk trả lời. + Dân cư ở HLS đông đúc hay thưa thớt? + Kể tên 1 số dân tộc ít người ở HLS? + Xếp thứ tự các dân tộc theo địa bàn cư trú từ thấp đến cao? + Người dân ở đây đi lại bằng gì? Vì sao? + Bản làng thường nằm ở đâu? + Bản có nhiều nhà hay ít nhà? + Vì sao 1 số dân tộc ở HLS sống ở nhà sàn? + Nhà sàn được làm bằng gì? + Hiện nay nhà sàn có gì thay đổi? + Nêu những hoạt động trong chợ phiên. + Kể tên 1 số hàng hoá ở chợ? Tại sao lại bán nhiều hàng hoá này? + Kể tên 1 số lễ hội ở HLS. + Lễ hội được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có hoạt động gì? + Nhận xét trang phục truyền thống H4, 5, 6. 3. Vận dụng - Cho HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài và tự tìm hiểu nội dung bài Những hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________ Thứ tư, ngày 29 tháng 9 năm 2021 Tập làm văn KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù + Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật. Nắm được cách kể hành động của nhân vật (ND Ghi nhớ). + Bước đầu dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích), bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trớc sau để thành câu chuyện . 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Học tập nghiêm túc, tích cực phát biểu ý kiến xây dựng bài. II. Đồ dùng dạy học GV: SGK, Sách truyện lớp 4.- Giấy viết gợi ý III. Các hoạt động dạy học 1. Mở đầu: + Thế nào là kể chuyện? + Những điều gì thể hiện tính cách của nhân vật? - GV nhận xét. 2. Khám phá - HS đọc truyện “Bài văn bị điểm không” + 2 HS đọc nối tiếp nhau 2 lần toàn bài. + GV đọc diễn cảm bài văn. - Từng cặp HS trao đổi và tìm hiểu bài. + HS đọc yêu cầu bài tập 1, 2, 3. + GV gọi HS lên bảng ghi. + Ghi vắn tắt những hành động của cậu bé. + Mỗi hành động trên của cậu bé nói lên điều gì? - HS thảo luận nhóm 2 yêu cầu trên - Các nhóm trình bày. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. + Thế nào là ghi lại vắn tắt? (ghi những nội dung chính, quan trọng) + Qua mỗi hành động của cậu bé bạn nào có thể kể lại câu chuyện? + Các hành động của cậu bé được kể theo thứ tự nào? Lấy dẫn chứng cụ thể để minh hoạ? - GV ghi ý chính ghi nhớ. - HS thi đua học thuộc lòng nội dung của bài. 3. Luyện tập, thực hành Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài. + Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích vào ô trống. + Sắp xếp các hành động đã cho thành một câu chuyện. - HS tự suy nghĩ độc lập suy nghĩ tìm câu trả lời. - GV chia HS thành 2 nhóm ngồi thành 2 vòng tròn đồng tâm đối diện nhau để nêu ý kiến của mình cho bạn nghe. - Sau 1 phút thì HS vòng ngoài ngồi yên, HS vòng trong chuyển chỗ theo chiều kim đồng hồ, tương tự như vòng bi quay, để luôn hình thành các nhóm đối tác mới. - HS trình bày kết quả, nhận xét. - GV nhận xét và đưa ra câu trả lời đúng. 4. Vận dụng - HS thi đua kể lại câu chuyện đó theo dàn ý đã được sắp xếp lại hợp lí. - Bình bầu bạn có giọng đọc hay nhất – khen thưởng. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________ Toán VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân. - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Bài tập cần làm: BT1,2,3. Khuyến khích HS làm BT4. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - GDHS yêu thích môn học. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II. Các hoạt động dạy học 1. Mở đầu - Yêu cầu HS viết dãy số tự nhiên. - Gọi HS nêu các đặc điểm của dãy số tự nhiên. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết đặc điểm của hệ thập phân - GV nêu : 10 đơn vị = 1 chục 10 chục = 100 trăm 10 trăm = 1 nghìn H. Với những chữ số nào ta có thể viết được mọi số tự nhiên ? - HS trả lời - GV kết luận: ở mỗi hàng chỉ có thể viết được 1 chữ số, cứ 10 đơn vị hợp thành 1đơn vị ở hàng trên liền tiếp trên nó - Với 10 chữ số : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, ..có thể viết được mọi số tự nhiên. - Giá trị của chữ số phụ thuộc vào vị trí của nó. VD : 999 thì chữ số 9 lần lượt nhận những giá trị 9, 90, 900. HĐ2: Thực hành - HS làm bài tập từ 1 đến 4 SGK/20, HĐ cá nhân. - GV theo dõi HS trong quá trình làm bài. - GV chấm nhận xét 10 - 15 bài và chữa 1số bài khó. Bài 1: Dòng cuối: 9 triệu, năm trăm, 9 đơn vị: 9 000 509 Đọc là: chín triệu năm trăm chín đơn vị. Bài 2: - GV viết số 387 lên bảng và yêu cầu HS viết số trên thành tổng giá trị các hàng của nó. - GV nêu cách viết đúng, sau đo yêu cầu HS tự làm bài. 1 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét và chốt đáp án đúng. 873 = 800+70+3 4738 = 4000 + 700 + 30 +8 10837 = 10000 + 800 + 30 + 7 Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Giá trị của mỗi chữ số trong số phụ thuộc điều gì? - GV yêu cầu HS chậm tiến độ chỉ làm 2 số. - HS chữa bài. - HS, GV nhận xét, chốt đáp án đúng. Chữ số 5 trong mỗi số sau có giá trị là : Số 45 57 561 5 824 5 842 769 Giá trị của chữ số 5 5 50 500 5 000 5 000 000 3. Vận dụng - GV viết số 23078, hỏi HS số đó gồm có mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - GV nhận xét giờ học - Dặn HS về nhà hoàn thành các bài còn lại. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Thứ năm, ngày 30 tháng 9 năm 2021 Luyện từ và câu DẤU HAI CHẤM I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù + Hiểu và nhận biết tác dụng của dấu 2 chấm trong câu (ND ghi nhớ), báo hiệu bộ phận đứng sau nó là lời nói của một nhân vật hoặc lời giải thích cho bộ phận đứng trước. + Bước đầu biết dùng dấu 2 chấm khi viết bài văn (BT2). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Say mê học tập II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ, sách, vở III. Các hoạt động dạy học 1. Mở đầu - Nêu một số từ thuộc chủ đề “ Nhân hậu - đoàn kết”, giải nghĩa các câu tục ngữ thuộc chủ đề. 2. Khám phá HĐ1: Phần nhận xét. Bài 1: 3 HS đọc bài ra. ? Hãy nhận xét về dấu hai chấm trong các câu đó? - HS trả lời; GV kết luận. + Dấu 2 chấm dùng phối hợp với dấu : ngoặc kép. + Dấu 2 chấm dùng : gạch đầu dòng. + Dấu 2 chấm dùng để báo hiệu bộ phận đi sau lời giải thích cho bộ phận đứng trước. HĐ2: Phần ghi nhớ. - GV gọi 2-3 em đọc ghi nhớ GV viết bản phụ. - Dặn HS học thuộc phần ghi nhớ. HĐ3: Luyện tập. Bài 1: HS đọc yêu cầu và ví dụ. - Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi về tác dụng của mỗi dấu hai chấm trong từng câu văn. - Gọi HS chữa bài và nêu nhận xét. GV nhận xét câu trả lời của HS. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. ? Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu nào? (Khi dấu hai chấm dùng để dẫn lời nhân vật có thể phối hợp với dấu ngoặc kép hoặc dấu gạch ngang đầu dòng). ? Khi dấu hai chấm dùng để giải thích thì sao? (Sử dụng dấu hai chấm độc lập). - HS trả lời. GV nhận xét, hướng dẫn. - Yêu cầu HS viết đoạn văn. - Gọi 2 - 3 em đọc đoạn văn của mình trước lớp. - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng - Dấu hai chấm có tác dụng gì? Đặt câu có sử dụng dấu hai chấm - HS ghi nhớ tác dụng của dấu hai chấm. - Luyện đặt câu có dấu hai chấm. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. (BT 1 - cột 1; BT 2a, c; BT 3a). 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - GDHS yêu thích môn học. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Tìm số tự nhiên bé nhất, lớn nhất. - Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học. 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh 2 số tự nhiên. - GV nêu ví dụ cho HS so sánh cặp số 100 và 99. - GV nêu câu hỏi để HS trả lời: Số 100 có 3 chữ số, số 99 có 2 chữ số. Nên 100 > 99 hoặc 99 < 100. HS tự nêu nhận xét. a. Trong 2 số tự nhiên: + Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. + Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn. - Cho 2 HS nhắc lại. GV ghi bảng. - GV nêu ví dụ 2: So sánh cặp số: 29 869 và 30 005. - HS xác định số chữ số của mỗi số rồi so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Chẳng hạn: 29 869 và 30 005 đều có 5 chữ số, ở hàng chục nghìn có 2 < 3 vậy: 29 869 < 30 005. - GV nêu 2 số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. b. Trường hợp các số tự nhiên đó được sắp xếp trong dãy số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; ? Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào? - Trường hợp các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số: + Số ở gần gốc 0 hơn thì bé hơn ( VD: 1 < 5; 2 < 5 ; ) + Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn ( VD: 12 > 11 ; ) HĐ2: Hướng dẫn HS nhận biết về sự sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định. - GV nêu một nhóm số tự nhiên: 7 698 ; 7 968 ; 7 869. - HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. - GV cho HS chỉ ra số bé nhất và số lớn nhất của nhóm các số đó. HĐ3: Thực hành. Bài 1: 1 234 > 999 35 784 < 35 790 8 754 < 87 540 92 501 > 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17 600 = 17 000 + 600 - GVchữa bài yêu cầu HS giải thích cách so sánh của 1 số cặp số. Bài 2: 1HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài rồi 1 em chữa bài bảng phụ. - GV nhận xét đưa ra kết quả đúng: Bài 3: 1HS đọc yêu cầu, hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. a) 1 984; 1 978; 1 952; 1 942. b) 1 969; 1 954; 1 945; 1 890. 3. Vận dụng Tìm STN x, biết 145 < x < 150 Tìm số chẵn x, biết 200 < x < 210 Tìm tròn chục x, biết 450 < x < 510 HS ghi nhớ cách so sánh hai số tự nhiên. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________ Tập làm văn TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. Y êu câu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình nhân vật là cần thiết để thể hiện tính cách của nhân vật. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách của nhân vật (BT1, mục III); Kể lại được 1 đoạn câu chuyện Nàng tiên Ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lao hoặc nàng tiên. - HS biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình nhân vật trong bài văn kể chuyện. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GDHS lòng yêu mến mọi người xung quanh, say mê sáng tạo II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ ghi VD. III. Các hoạt động dạy học 1. Mở đầu - Tính cách nhân vật thường biểu hiện qua những phương diện nào? - GV nhận xét câu trả lời của HS. 2. Khám phá - GV tổ chức cho HS làm BT ở VBT. Bài 1: HĐ cặp đôi - GV yêu cầu HS đọc đoạn văn. - GV phát phiếu - Nêu yêu cầu: Hoạt động nhóm đôi hoàn thiện BT1. Ghi vắn tắt ngoại hình của Nhà Trò: - Sức vóc, thân hình, cánh, trang phục: - Ngoại hình của Nhà Trò nói lên điều gì? - GV theo dõi giúp đỡ 1số nhóm, cá nhân. - Gọi đại diện nhóm trình bày. Lớp nhận xét. GV kết luận: + Đặc điểm ngoại hình của Nhà Trò: - Sức vóc: Gầy yếu - Cánh: Ngắn chùn chùn - Trang phục: Mặc áo thâm dài đôi chỗ chấm điểm vàng . + Ngoại hình của Nhà Trò nói lên thân phận yếu ớt, nhỏ bé. Chính điều này làm cho bài văn như thế nào ? GV kết luận: Những đặc điểm về ngoại hình có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. - HS đọc ghi nhớ trong SGK. 3. Luyện tập (KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, tư duy sáng tạo). Bài 1: HĐ cá nhân - HS đọc BT1. - Cả lớp đọc thầm đoạn bài văn. - Trả lời câu hỏi như nội dung BT. - HS làm bài cá nhân. - GV yêu cầu HS nêu. - Nhận xét bổ sung: Tác giả chú ý miêu tả các chi tiết: Gầy, tóc húi ngắn, mắt sáng và xếch . Các chi tiết này nói lên: Một chú bé vừa thông minh, vừa sáng dạ. Qua bài tập GV khắc sâu thêm cho HS thấy được: Ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. Bài 2: HS tự làm bài. - Cá nhân thi kể : Kể lại chuyện Nàng tiên ốc . Kết hợp tả ngoại hình nhân vật bà lão hoặc nàng tiên. - GV nhận xét bổ sung. ? Theo em, muốn tả ngoại hình nhân vật cần chú ý điều gì ? - HS trả lời - GV kết luận như nội dung ghi nhớ SGK. - HS nêu ghi nhớ - GV giải thích thêm 1 số ý ở phần ghi nhớ. 4. Vận dụng - Khi tả ngoại hình nhân vật cần chú ý tả những gì? - Tại sao khi tả ngoại hình của nhân vật chỉ nên tả những đặc điểm tiêu biểu? - Dặn HS về nhà học ghi nhớ. . ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Thứ sáu, ngày 1tháng 10 năm 2021 Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm chia sẽ với nỗi đau của bạn - Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau thương cùng bạn. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẫm mĩ 3. Phẩm chất - HS tích cực phát biểu *KNS: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người, để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II. Đồ dùng học tập + Bảng phụ viết sẵn những câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Trò chơi: Bắn tên Câu 1: Em hãy đọc đoạn 1 trong bài Truyện cổ nước mình. Câu 2: Bài thơ “Truyện cổ nước mình” gợi cho em nhớ đến những truyện cổ nào? (Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường) - GV gọi HS tham gia trò chơi. - GV nhận xét – Tuyên dương. - Dẫn dắt vào bài mới 2. Khám phá a. Luyện đọc - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 -3 lượt - GV chỉ định 1 HS khá đọc lại bài - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: Tự hào, xả thân - GV cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - GVđọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 4. Đại diện nhóm trả lời, các nhóm chia sẻ bổ sung. GV chốt nhận xét. H. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? (Chia buồn với bạn khi ba bạn đã mất do trận lũ cướp đi.) H. Tìm những câu thơ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trả lời. H. Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? - GV giảng từ : xúc động, thiệt thòi, ba mất đi mãi mãi. H. Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư ? - Gợi ý: Gợi trong lòng Hồng niềm tự hào, khuyến khích, yên tâm - 1 HS đọc toàn bài H. Nội dung chính của bài là gì ? - HS nêu – GV bổ sung: Hiểu được tình cảm của người viết thư. Thương bạn muốn chia sẻ buồn đau cùng bạn. 3. Vận dụng - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn văn. - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn + Đoạn 1, 2: giọng trầm, buồn. + Đoạn 3: giọng trầm buồn, chia sẻ. - HS thi đọc trước lớp ( HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay ) - GV nhận xét H. Em học được gì ở bạn Lương và bạn Hồng ? - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________ Toán YẾN, TẠ, TẤN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nhận biết về độ lớn của: Yến, tạ, tấn mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki lô- gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn và ki- lô- gam - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. - Bài tập cần làm 1, 2, 3 (a). Khuyến khích HS làm BT 3b, 4. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, 3. Phẩm chất - GDHS yêu thích môn học. Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. Yêu thích học toán II.Hoạt đông dạy học 1. Khởi động - TBVN bắt nhịp cho cả lớp hát một bài. - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1. GV thiệu đơn vị: Yến, tạ, tấn - GV ghi bảng theo SGK - GV yêu cầu HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS nêu lên mối quan hệ giữa chúng. Cách đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại. - GV bổ sung. - HS đổi ví dụ sau : 2 tấn = tạ ; 2 tấn = . Kg; 2000kg = ..tấn Hoạt động 2. Thực hành - GV tổ chức cho cả lớp làm BT1; BT2 và BT3 ( chọn 2 trong 4 phép tính); HSKG làm thêm các BT còn lại. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. Hướng dẫn HS đọc kĩ từng phần chọn số đo khối lượng thích hợp - GV gọi HS đọc kết quả: Con bò : 2 tạ Con gà 2 kg; con voi 2 tấn Bài 2: GV hướng dẫn HS làm chung 1 câu: - 1 HS làm ở bảng sau đó chữa bài. Bài 3:1 HS làm vào bảng phụ chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét kết luận đúng: 54 kg; 573 tạ; 540 tạ; 64 tấn Bài 4: HS tự giải bài toán - 1 HS làm bài trên bảng lớp - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng - HS ghi nhớ các đơn vị đo khối lượng đã học. - Thực hành cân trọng lượng cơ thể. Chuẩn bị bài sau: Bảng đơn vị đo khối lượng. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ____________________________ Chính tả CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ + TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Làm đúng bài tập CT phương ngữ: Bài tập 2a/b (Cháu nghe câu chuyện của bà) - Làm đúng BT2 và BT(3) ( Truyện cổ nước mình). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học; NL sáng tạo; NL ngôn ngữ. 3. Phẩm chất Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Đồ dùng - Giáo án điện tử Vở vở bài tập. III. Hoạt động dạy học A. Khởi động Cho cả lớp hát bài: Lớp chúng mình đoàn kết B. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập Bài “ Cháu nghe câu chuyện của bà” Bài tập 2a: GV nêu yêu cầu bài tập. - HS đọc thầm đọan văn, tự làm bài vào vở Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất. Người xưa có câu: “Trúc dẫu cháy đốt ngay vẫn thẳng”. Tre là thẳng thắn, bất khuất! Ta kháng chiến, tre lại là đồng chí chiến đấu của ta. Tre vốn cùng ta làm ăn, lại vì ta mà cùng ta đánh giặc. - Gọi HS đọc lại đoạn văn hoàn chỉnh. - GV nhận xét - Nội dung chính của đoạn văn là gì?
File đính kèm:
 giao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx giao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx

