Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 3 Thứ hai, ngày 19 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm GIÁO DỤC Ý THỨC CHẤP HÀNH LUẬT GIAO THÔNG I. Yêu cầu cần đạt - Giáo dục ý thức chấp hành luật giao thông cho học sinh - Nâng cao ý thức tự giác, chấp hành tốt luật giao thông cho học sinh. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Khởi động - Gv cho học sinh nghe nhạc và hát theo bài hát “Em yêu trường em” - GV cho học sinh xem một video quay về việc ùn tắc tại một cổng trường giờ tan học - GV cho học sinh nêu cảm nhận của mình khi trong trường hợp đó - HS nêu cảm nghĩ của mình - GV kết luận 2. Khám phá HĐ 1: Tìm hiểu các việc làm để đảm bảo cổng trường được an toàn - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi trả lời: - Các hành vi góp phần giữ gìn cổng trường an toàn giao thông là + Phía trong cổng trường các bạn nhỏ đang đi ra cổng theo hàng + Phía ngoài cổng trường xe của phụ huynh được xếp gọn và đúng nơi quy định + Các bạn nhỏ sang đường cùng người lớn. - Vì sao phải giữ gìn cổng trường an toàn giao thông? Phải giữ gìn cổng trường an toàn giao thông vì + Tránh tình trạng chen lấn, ùn tắc, kẹt xe trước cổng trường. + Để tạo cho học sinh một môi trường an toàn để học tập. + Giảm thiểu tình trạng tai nạn giao thông trong học đường. + Nâng cao ý thức tự giác, chấp hành tốt luật giao thông cho học sinh. + Đảm bảo an toàn tính mạng, sức khỏe cho học sinh, phụ huynh và cán bộ công nhân viên trong nhà trường. + Góp phần xây dựng trật tự, an toàn giao thông tiến bộ, văn minh, phù hợp với xã hội đang phát triển hiện nay. - GV gọi đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV kết luận HĐ 2:Tìm hiểu một số hành vi gây mất an toàn giao thông ở cổng trường - GV cho học sinh quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi - Em hãy chỉ ra những hành vi gây mất an toàn giao thông? HS quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi trả lời: - Những hành vi gây mất an toàn giao thông là + Phía trong cổng trường học sinh không đi theo hàng + Bên ngoài cổng phụ huynh tập chung tại cổng trường, không để xe đúng nơi quy định + Em hãy kể thêm những hành vi có thể gây mất an toàn giao thông thường xảy ra tại khu vực cổng trường? Những hành vi có thể gây mất an toàn giao thông thường xảy ra tại khu vực cổng trường là: + Tụ tập trước cổng trường + Nô đùa, xô đẩy nhau khi ra khỏi trường + Đi nhanh, lạng lách, đánh võng tại cổng trường + Phụ huynh sử dụng chất kích thích tham gia lái xe + Đi xe hàng 2,3 + Không đội mũ bảo hiểm khi tham gia giao thông 3. Thực hành - GV cho học sinh quan sát video quay cổng trường giờ tan học của ngày hôm trước và trả lời câu hỏi: + Em hãy chỉ ra những hành vi gây mất an toàn giao thông? - HS nêu + Em đã làm gì để giữ gìn cổng trường an toàn giao thông? Để giữ gìn cổng trường an toàn gia thông em đã + Em đi ra về theo hàng, không xô đẩy, chen lấn bạn + Không tụ tập trước cổng trường + Khi ra khỏi cổng em chú ý quan sát để sang đường + Tham gia các buổi vận động, tuyên truyền cho các bạn về tác dụng của việc giữ gìn cổng trường an toàn giao thông 4. Vận dụng - GV cho học sinh thảo luận nhóm 4 đề xuất những việc nên làm và không nên làm để giữ gìn cổng trường an toàn giao thông S thảo luận nhóm 4 và điền kết quả vào phiếu Những việc nên làm Những việc không nên làm Tập đọc THƯ THĂM BẠN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực chung - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thư thể hiện sự thông cảm chia sẽ với nỗi đau của bạn - Hiểu được tình cảm của người viết thư: Thương bạn, muốn chia sẻ đau thương cùng bạn. 2. Năng lực đặc thù - Năng lực giải quyết vấn đề: Học sinh trả lời được các câu hỏi ở phần Tìm hiểu bài và nêu được nội dung chính của bài tập đọc 3. Phẩm chất - Nhân ái: Biết cách thể hiện sự thông cảm, chia sẽ giúp đỡ người gặp khó khăn, hoạn nạn. - Trách nhiệm: Lũ lụt gây ra nhiều thiệt hại lớn cho cuộc sống con người. Để hạn chế lũ lụt, con người cần tích cực trồng cây gây rừng, tránh phá hoại môi trường thiên nhiên II. Đồ dùng . - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động: - HS hát và vận động theo nhạc bài Rửa tay - GV giới thiệu bài B. Khám phá: Hoạt động 1: HS luyện đọc và tìm hiểu bài. a. Luyện đọc - GV gọi HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2 -3 lượt - GV chỉ định 1 HS khá đọc lại bài - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: Tự hào, xả thân - GV cho HS luyện đọc theo cặp - HS đọc toàn bài - GVđọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài H. Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì ? (Chia buồn với bạn khi ba bạn đã mất do trận lũ cướp đi.) H. Tìm những câu thơ cho thấy bạn Lương rất thông cảm với bạn Hồng? - Hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trả lời. H. Tìm những câu cho thấy bạn Lương biết cách an ủi bạn Hồng ? - GV giảng từ : xúc động, thiệt thòi, ba mất đi mãi mãi. - HS hoạt động nhóm đôi. - Đại diện nhóm trả lời. GV bổ sung. H. Nêu tác dụng của dòng mở đầu và kết thúc bức thư ? - Gợi ý: Gợi trong lòng Hồng niềm tự hào, khuyến khích, yên tâm - 1 HS đọc toàn bài H. Nội dung chính của bài là gì ? - HS nêu – GV bổ sung: Hiểu được tình cảm của người viết thư. Thương bạn muốn chia sẻ buồn đau cùng bạn. Hoạt động 2: Luyện đọc - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn văn. - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn - HS thi đọc trước lớp ( HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay ) - GV nhận xét C. Vận dụng H. Em học được gì ở bạn Lương và bạn Hồng ? - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Toán TRIỆU VÀ LỚP TRIỆU (tiếp) I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu. - HS được củng cố về hàng và lớp. - Bài tập cần làm BT1, 2, 3. Khuyến khích HS làm BT4 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học ( Học sinh tự giác thực hiện các bài tập thực hành có trong tiết học), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Làm tốt bài tập ở phần vận dụng) 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. - Yêu nước: Yêu thích học toán và cố gắng học giổi môn học để sau này góp phần xây dựng quê hương, đất nước) II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ kẻ sẵn các hàng III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBHT điều hành lớp trả lời, nhận xét + Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào? + Lớp triệu gồm 3 hàng: hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu - GV giới thiệu vào bài 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và viết số - GV đọc số : 342 157 413 - GV yêu cầu HS chỉ ra các hàng, lớp ở số trên - GV kết luận Hoạt động 2: Thực hành - GV hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: HĐ cá nhân - HS nêu đề bài, HS làm bài - GV gọi một số HS đọc số: + Bảy triệu ba trăm mười hai nghìn tám trăm ba sáu. + Năm mươi bảy triệu năm trăm sáu mươi tư nghìn năm trăm mười một. - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 2: HS làm việc theo cặp đôi - Đại diện các cặp đôi đọc trước lớp 10 250 514; 250 564 880; 351 600 307; 4 030 105; 700 000 230 - Cả lớp và GV nhận xét. Bài 3: HĐ cá nhân - 1 HS làm bài vào bảng phụ, trình bày kết quả, cả lớp nhận xét. - GV cho HS đổi chéo vở cho nhau để chữa bài ở bảng. Bài 4: HĐ cá nhân - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - HS trả lời câu hỏi trong SGK: + Số trường trung học cơ sở là 9 873 + Số HS tiểu học là 8 350 191 + Số GV THPT là 98 714 - Cả lớp và GV nhận xét. 3. Vận dụng - Viết và đọc số sau: 3 trăm triệu, 7 triệu, 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 6 chục, 2 đơn vi. 8 chục triêu, 4 triệu, 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục. 9 triệu, 2 trăm nghìn, 5 chục, 1 đơn vị. - Học sinh nhắc lại tên các lớp, hàng đã học - GV nhận xét giờ học. Dặn HS luyện đọc, viết các số đến lớp triệu ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Kể chuyện KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu câu chuyện thơ “Nàng tiên ốc”, kể lại đủ ý bằng lời của mình. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện, trao đổi được cùng với các bạn về ý nghĩa câu chuyện. Con người cần thương yêu giúp đở lẫn nhau. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Năng lực văn học, năng lực ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. - Nhân ái: Giáo dục HS biết con người phải thương yêu nhau. Ai sống nhân hậu, thương yêu mọi người sẽ có cuộc sống hạnh phúc. II. Đồ dùng dạy học - Tranh minh hoạ, - Bảng viết sẵn đề bài. III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - HS vận động theo nhạc bài Tập thể dục buổi sáng - GV giới thiệu bài 2. Khám phá - GV đọc diễn cảm bài thơ Nàng tiên ốc - 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn thơ. - HS đọc cả bài - Lớp đọc thầm. Trả lời câu hỏi. * Đoạn 1 + Bà lão nghèo đã làm gì để sinh sống? + Bà lão làm gì khi bắt được Ốc? * Đoạn 2: + Từ khi có Ốc, bà lão thấy trong nhà có gì lạ? * Đoạn 3: + Khi rình xem, bà lão đã nhìn thấy gì? + Sau đó bà lão đã làm gì? + Câu chuyện kết thúc như thế nào? 3. Thực hành a. HS kể lại câu chuyện bằng lời chính mình. - Thế nào là kể lại câu chuyện bằng lời của em? (em đóng vai người kể và kể câu chuyện). b. HS kể theo cặp, HS trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. c. HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp. - GV nhận xét - Cả lớp và GV nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất. 4. Vận dụng - Trao đổi với bạn về nội dung và ý nghĩa của câu chuyện. - GV kết luận: Câu chuyện nói về tình yêu thương lẫn nhau giữa bà lão và nàng tiên Ốc. * Ý nghĩa: Con người cần yêu thương, giúp đỡ lẫn nhau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ________________________________ Buổi chiều Khoa học VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và thức ăn chứa nhiều chất béo. - Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác ( HS trao đổi với bạn để xác định nguồn gốc các loại thức ăn), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( HS nêu tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm. Nêu được tác dụng của chất đạm đối với cơ thể). 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Có ý thức ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng II. Đồ dùng A. Kiểm tra H. Người ta chia thức ăn thành mấy nhóm ? Đó là những nhóm nào? - Nhận xét B. Bài mới - Giới thiệu bài Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo *Vai trò của chất đạm: - HS quan sát tranh ở SGK. Làm việc theo cặp: H. Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm mà bạn biết ? H. Nêu vai trò chất đạm đối với cơ thể ? - Hết thời gian, đại diện nhóm trình bày GV kết luận: Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. - HS nêu: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, tôm, cua, ốc, ... *Vai trò của chất béo: (Tương tự như tìm hiểu vai trò của chất đạm ) - HS nêu, GV kết luận: Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E, K. - HS có thể kể; mỡ lợn, lạc, vừng, dầu thực vật, dừa Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận hoàn thành bài tập 1, 2 ở VBT - HS đứng tại chỗ trình bày Kết luận: GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết ở SGK /12, 13 - Trò chơi : Hai nhóm lên thi kể nhanh về: Nhóm 1: Kể những thức ăn chứa nhiều chất đạm Nhóm 2: Kể những thức ăn chứa nhiều chất béo: C. Củng cố, dặn dò - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài - Dặn HS về nhà cần duy trì bữa ăn đủ chất. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ TĐTV ĐỌC TO NGHE CHUNG ____________________________________ Lịch sử NƯỚC VĂN LANG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết được thời gian ra đời của nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta - Nhà nước này ra đời từ 700 năm trước công nguyên. - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội Hùng Vương, một số nét chính về đời sống vật chất, tục lệ của người Lạc Việt. 2. Năng lực chung + Năng lực và tự học: Quan sát, tra cứu tài liệu trong học tập; Sưu tầm tranh ảnh; Tìm tòi - khám phá LS 3. Phẩm chất - Yêu nước: Tự hào về truyền thống phát triển của người Lạc Việt xưa. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho học sinh hát bài hát: “Nổi trống lên các bạn ơi” của nhạc sĩ Phạm Tuyên - GV dẫn dắt vào bài mới: 2. Khám phá Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang - GV yêu cầu HS dựa vào kênh hình, kênh chữ trong SGK, xác định địa phận của nước Văn Lang trên bản đồ. * HS hoạt động cá nhân: - HS lên chỉ - GV cùng cả lớp kết luận * Hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập ở VBT. - Đại diện nhóm trả lời. - GV kết luận – HS nhắc lại - GV yêu cầu HS đọc ở SGK trả lời câu hỏi : H. Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ? H. Thành tựu đặc sắc người Âu Lạc là gì ? H. Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt ? - Thảo luận cặp đôi, đồng thời hoàn thành bài tập ở VBT. - Đại diện nhóm trả lời - GV kết luận – HS nhắc lại nội dung ghi nhớ Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang H. Hãy điền nhanh các từ sau theo thứ tự : Vua , Lạc tướng , lạc dân , nô tì cho phù hợp. - GV cho HS thảo luận theo N6 sau đó lên trình bày - Các nhóm tiến hành làm thi , nhóm nào nhanh là thắng - GV nhận xét bài của HS Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần, phong tục của người Lạc Việt - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: H. Kể thêm một số thông tin về đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt? H. Hãy kể một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết? 3. Vận dụng - Tìm hiểu về các tập tục của người Lạc Việt còn gìn giữ tại địa phương em. - Tìm hiểu về ngày Giỗ tổ Hùng Vương và các hoạt động của ngày giỗ tổ ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Thứ ba, ngày 20 tháng 9 năm 2022 Thể dục ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI, QUAY SAU. TRÒ CHƠI “KÉO CƯA LỪA XẺ” I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. - Trò chơi"Kéo cưa lừa xẻ". yc biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 2. Năng lực chung - Năng lực tự học, NL tự giải quyết vấn đề, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe. 3. Phẩm chất - Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Sân tập sạch sẽ, an toàn. GV ĐỒ DÙNG DẠY HỌC còi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội - 3 hàng ngang Mở đầu dung yêu cầu bài học. ( 8 phút) - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" -GV điều khiển - Đứng tại chỗ vỗ tay hát một bài. 1. Ôn đi đều, đứng lại, quay + Lần 1 và 2: Tập cả lớp do GV điều sau. khiển. . + Lần 3 và 4: Tập theo tổ, do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai Cơ bản sót cho HS. ( 25 + Cho các tổ lên thi đua trình diễn. phút) GV quan sát, nhận xét, đánh giá, biểu dương các tổ. +Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố. - Chia tổ tập luyện theo đội hình 1 hàng dọc.GV quan sát, sửa chữa sai sót cho các tổ. GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, cho cả lớp cùng chơi. 2. Trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi, sau đó cho cả lớp cùng chơi. 1.Cho HS tập các động tác hồi - Cho cả lớp chạy đều nối tiếp nhau tĩnh thành một vòng tròn. Kết thúc - Nhảy thả lỏng, cúi người thả lỏng. ( 7 phút) 2. Nhận xét tiết học, dặn dò về - GV cùng HS hệ thống bài. nhà - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được một số số đến lớp triệu - Bước đầu nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số - Củng cố kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu 2. Năng lực chung - Năng lực tự học ( Học sinh tự giác thực hiện các bài tập ở phần Luyện tập), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( có khả năng thực hiện tốt các bài tập ở phần thực hành và vận dụng) 3. Phẩm chất - Trách nhệm: HS tự giác,tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. Đồ dùng - GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 - HS: SGK,... III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ theo bài Chú voi con - GV chuyển ý vào bài mới 2. Khám phá Bài 1: - Gọi Hs nêu yêu cầu. + Nêu tên các hàng đã học theo thứ tự từ bé đến lớn? - 1 HS đọc đề bài + Đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn, trăm nghìn, triệu, chục triệu, trăm triệu. - HS chia sẻ kết quả: + 403 210 715: bốn trăm linh ba triệu hai trăm mười nghìn bảy trăm mười lăm + 850 304 900 - Gv nhận xét, chốt cách đọc số Bài 2: Đọc các số sau. - Tổ chức cho HS chơi trò chơi Truyền điện - 1 hs đọc đề bài. - HS tham gia trò chơi - GV nhận xét. Bài 3: HS nêu yêu cầu bài. - GV cho HS viết số vào vở. Một em lên bảng làm vào bảng phụ. - Chữa bài, thống nhất kết quả. Cả lớp đọc đồng thanh các số. Bài 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số - HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân – Chia sẻ lớp a. Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 500 000 b.Chữ số 5 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 5 000. c.Chữ số 5 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 500. Chữa bài, nhận xét. + Giá trị của mỗi chữ số phụ thuộc điều gì? + Phụ thuộc vào vị trí của chữ số trong số đó 3. Vận dụng - Viết và đọc số sau: 6 trăm triệu, 7 chục triệu, 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 6 trăm. 8 chục triêu, 4 triệu, 5 nghìn, 4 chục, 3 đơn vị. 4 triệu, 2 trăm nghìn, 3 nghìn, 5 chục. - HS nhắc lại các hàng, lớp vừa học. - Luyện đoc, viết số có nhiều chữ số. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Chính tả CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ I.Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe -viết đúng bài CT; trình bày đúng các hình thức thể thơ lục bát - Làm đúng BT2 phân biệt ch/tr - Rèn kĩ năng viết đẹp, viết đúng chính tả. 2.Năng lực chung - NL giao tiếp ( Trao đổi với bạn để nêu được nội dung chính của đoạn cần viết), NL tự chủ và tự học ( HS tự giác viết bài theo lời đọc của GV), NL giải quyết vấn đề ( HS làm tốt các bài tập chính tả âm vần) 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. Đồ dùng dạy học Đồ dùng - GV: Bảng phụ, phiếu học tập. - HS: Vở, bút,... III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ theo bài Rửa tay - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1. Trao đổi về nội dung đoạn cần viết - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. + Nội dung bài thơ nói lên điều gì? - 1 HS đọc- HS lớp đọc thầm + Tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già lạc đường về nhà. - Hướng dẫn viết từ khó: Gọi HS nêu từ khó, sau đó GV đọc cho HS luyện viết. - HS nêu từ khó viết: nên phải, bỗng nhiên, nhoà, .... - Viết từ khó vào vở nháp Hoạt động 2. Hướng dẫn trình bày + Các câu thơ viết như thế nào? + Câu 6 cách lề 2 ô, câu 8 cách lề 1 ô Hoạt động 3. Viết bài chính tả - GV đọc bài cho HS viết - HS nghe - viết bài vào vở - GV theo dõi và nhắc nhở, giúp đỡ HS viết chưa tốt. - Nhắc nhở cách cầm bút và tư thế ngồi viết. Hoạt động 4. Đánh giá và nhận xét bài: - Cho học sinh tự soát lại bài của mình theo. - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - GV nhận xét, đánh giá 5 - 7 bài - Nhận xét nhanh về bài viết của HS - Học sinh xem lại bài của mình, dùng bút chì gạch chân lỗi viết sai. Sửa lại xuống cuối vở bằng bút mực - Trao đổi bài (cặp đôi) để soát hộ nhau - Lắng nghe. Hoạt động 5: Làm bài tập chính tả Bài 2: Điền vào chỗ trống ch/tr Lời giải: tre, chịu, Trúc, cháy, Tre, tre, chí, chiến, Tre - 1 hs đọc to đoạn văn đã điền hoàn chỉnh. 3. Vận dụng - Viết 5 tiếng, từ chứa ch/tr - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Buổi chiều: ĐỊA LÍ MỘT SỐ DÂN TỘC Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nêu được tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn: Thái, Mông, Dao, - Biết Hoàng Liên Sơn là nơi dân cư thưa thớt. - Sử dụng được tranh ảnh để mô tả nhà sàn và trang phục của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Trang phục: mỗi dân tộc có cách ăn mặc riêng; trang phục của các dân tộc được may, thêu trang trí rất công phu và thường có màu sặc sỡ, ... + Nhà sàn: được làm bằng các vật liệu tự nhiên như gỗ, tre, nứa. 2. Năng lực chung - NL tự chủ, tự học và NL giải quyết vấn đề ( HS tự tìm hiểu các thông tin trong SGK để hoàn thành tốt các yêu cầu ở 3 HĐ chính của tiết học này) 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS có phẩm chất học tập nghiêm túc, tích cực II. Đồ dùng dạy học + Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. + Tranh, ảnh về nhà sàn, trang phục, lễ hội, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. III. Các hoạt động dạy học 1.Khởi động GV cho học sinh nghe bài hát Hà Giang ơi - GV liên hệ giới thiệu bài mới 2. Khám phá HĐ1: Hoàng Liên Sơn –nơi cư trú của một số dân tộc ít người: - GV cho HS đọc SGK và trả lời câu hỏi sau: + Dân cư ở Hoàng Liên Sơn đông đúc hay thưa thớt hơn ở đồng bằng? + Kể tên một số dân tộc ít người ở Hoàng Liên Sơn? + Xếp thứ tự các dân tộc (dân tộc Dao, Mông, Thái) theo địa bàn cư trú từ nơi thấp đến nơi cao + Giải thích vì sao các dân tộc nêu trên được gọi là các dân tộc ít người? + Người dân ở những nơi núi cao thường đi lại bằng phương tiện gì? Vì sao? ( Đi bộ hoặc đi ngựa. Vì đường giao thông chủ yếu là đường mòn, đi lại khó khăn). - HS trả lời. HS khác nhận xét, bổ sung. - GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời, chốt nội dung HĐ2. Bản làng với nhà sàn - GV phát phiếu học tập cho HS và HS dựa vào SGK, tranh, ảnh về bản làng, nhà sàn cùng vốn kiến thức của mình để trả lời các câu hỏi: + Bản làng thường nằm ở đâu? Bản có nhiều hay ít nhà? + Vì sao một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn sống ở nhà sàn? + Nhà sàn được làm bằng vật liệu gì? + Hiện nay nhà sàn ở đây có gì thay đổi so với trước đây? - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - GV nhận xét và sửa chữa, chốt nội dung - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung HĐ3. Chợ phiên, lễ hội, trang phục: - GV cho HS dựa vào mục 3, các hình trong SGK và tranh, ảnh về chợ phiên, lễ hội, trang phục (nếu có) trả lời các câu hỏi sau: + Chợ phiên là gì? Nêu những hoạt động trong chợ phiên. + Kể tên một số hàng hóa bán ở chợ. Tại sao chợ lại bán nhiều hàng hóa này?(dựa vào hình 3). + Kể tên một số lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. + Lễ hội của các dân tộc ở Hoàng Liên Sơn được tổ chức vào mùa nào? Trong lễ hội có những hoạt động gì? + Nhận xét trang phục truyền thống của các dân tộc trong hình 3, 4 và 5. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình. - GV sửa chữa và giúp các nhóm hoàn thiện câu trả lời, chốt ý 3. Vận dụng - Hỏi HS: Người dân ở HLS đã làm gì để thích nghi và cải tạo môi trường ở miền núi ? - Gọi 1 số HS trả lời, GV chốt ý: + Để thích nghi và cải tạo môi trường ở miền núi và trung du con người đã: + Làm nhà sàn để tránh ẩm thấp và thú dữ + Trồng trọt trên đất dốc + Khai thác khoáng sản, rừng, sức nước - Dặn HS về nhà tìm hiểu về các HĐSX của người dân HLS ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND ghi nhớ). - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 2. Năng lực chung - NL tự học ( Tự giác thực hiện các bài tập ở phần Nhận xét, tích cực phát biểu xây dựng bài), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Làm tốt các bài tập ở phần Luyện tập và phần Vận dụng) 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS có ý thức học tập chăm chỉ, tích cực II. Đồ dùng - GV: Bảng phụ, từ điển - HS: vở BT, bút, ... III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ theo bài Em yêu trường em - GV giới thiệu và dẫn vào bài mới 2. Khám phá HĐ 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu phần Nhận xét - GV ghi ví dụ lên bảng: Nhờ bạn giúp đỡ, lại có chí học hành, nhiều năm liền Hanh là học sinh tiến tiến. từ? - HS dùng gạch xiên tách các từ trong câu (như SGK) Nhờ / bạn / giúp đỡ / lại / có / chí / học hành /nhiều / năm / liền / Hanh / là / học sinh / tiến tiến + Câu có bao nhiêu tiếng? + Mỗi từ được phân cách bằng một dấu gạch chéo. Câu văn có bao nhiêu + Hãy chia các từ trên thành hai loại:Từ đơn (từ gồm một tiếng) và Từ phức (Từ gồm nhiều tiếng) - HS nhận bảng nhóm và hoàn thành bài tập theo nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV chốt lại lời giải đúng. Từ đơn Từ phức (từ gồm một (từ gồm nhiều tiếng) tiếng) nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến năm, liền, Hanh, là - GV đặt thêm một số câu hỏi để khắc sâu kiến thức cho HS: + Thế nào là từ đơn? Thế nào là từ phức? + Từ gồm có mấy tiếng? + Tiếng dùng để làm gì? + Từ dùng để làm gì? HĐ 2: Ghi nhớ - 2 HS đọc ghi nhớ. - HS lấy VD về từ đơn, từ phức 3. Hoạt động thực hành Bài 1: Dùng dấu gạch chéo để phân cách các từ. - Tổ chức cho hs làm bài cá nhân. - Yêu cầu đổi chéo KT - HS đọc đề bài. - HS làm bài cá nhân – Trao đổi chéo - HS thống nhất kết quả Rất /công bằng/ rất/ thông minh Vừa / độ lượng/ lại/ đa tình / đa mang. - Chữa bài, nhận xét, chốt lại cấu tạo từ đơn, từ phức Bài 2: Tìm trong từ điển: - Tổ chức cho hs mở từ điển tìm từ theo yêu cầu. - 1 hs đọc đề bài. - Hs tìm cá nhân – Chia sẻ lớp - Gv nhận xét, chữa bài Bài 3: Đặt câu. - 1 HS đọc đề bài. - Tổ chức cho hs làm bài vào vở. - Hs đặt câu, nêu miệng kết quả câu vừa đặt được. - Gv nhận xét, chữa bài. lưu ý hình thức và nội dung của câu 4. Vận dụng - Xác định từ đơn và từ phức trong câu vừa đặt ở BT 3 - Ghi nhớ cấu tạo của từ đơn, từ phức ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Tự học ÔN TẬP KIẾN THỨC MÔN TOÁN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức cho học sinh về đọc, viết, các phép tính trên số tự nhiên trong phạm vi 100 000. - Giúp học sinh thực hiện tốt các bài tập củng cố và mở rộng. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học ( HS tự giác thực hành làm các bài tập GV giao) 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác. II. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện 2. Khám phá HĐ 1: HS thực hành làm các bài tập sau Bài 1: Tìm số? Thừa số 35723 9 23 417 6150 Thừa số 3 5 2 6 Tích 64 950 91 45 Bài 2: Có 45 kg bột mì đựng đều trong 9 bao. Hỏi 75kg bột mì đựng đều trong mấy bao như thế? Bài 3:Tính diện tích của một mảnh bìa hình chữ nhật, biết chiều dài là 8dm và chiều rộng là 6 dm? Hoạt động 2: Chữa bài - Yêu cầu HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Vận dụng - Tính chu vi và diện tích một hình chữ nhật, biết chiều dài là 1dm 8cm và chiều rộng là 9 cm? - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Thứ tư, ngày 21 tháng 9 năm 2022 Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu . - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. - Rèn kĩ năng đọc, viết số đến lớp triệu 2.Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học ( HS tự giác thực hành làm các bài tập luyện tập ) 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II. Các hoạt động dạy- học 1. Khởi động - HS hát hoặc vận động theo nhạc bài: Khúc hát hai bàn tay - GV giới thiệu bài, ghi tên bài lên bảng 2. Khám phá Bài 1: GV yêu cầu HS làm bài cá nhân, nêu giá trị của chữ số 3 trong mỗi số (HS nào xong nêu cả giá trị của chữ số 5) - HS nêu yêu cầu bài toán. - HS làm cá nhân - HS đọc các số - Chia sẻ lớp - GV chữa bài, chốt lại giá trị của chữ số 3 trong từng số Bài 2a, b (HSNK làm cả bài): - Yêu cầu HS làm việc nhóm 2. - HS đọc yêu cầu của bài tập. - HS làm việc nhóm 2 – Chia sẻ lớp - GV nhận xét và đánh giá, chốt cách viết số Bài 3a: (HSNK làm cả bài) - Yêu cầu HS làm nhóm. HS đọc yêu cầu của bài tập. - Làm việc cá nhân. - Chia sẻ kết quả: a) Nước có dân số nhiều nhất là Ấn Độ; Nước có dân ít nhất là Lào. b) Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ấn Độ Bài 4 (giới thiệu lớp tỉ) - GV nêu vấn đề: Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu? - GV thống nhất cách viết đúng là 1 000 000 000 và giới thiệu: Một nghìn triệu được gọi là 1 tỉ. - HS đọc số: 1 tỉ. + Số 1 tỉ có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? (Số 1 tỉ có 10 chữ số, đó là 1 chữ số 1 và 9 chữ số 0 đứng bên phải số 1). - HS hoàn thành bài tập và chia sẻ kết quả: Viết Đọc 1 000 000 000 Một nghìn triệu hay một tỉ 5 000 000 000 Năm nghìn triệu hay năm tỉ 315000000000 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm năm mươi lăm tỉ 3 000 000 000 Ba nghìn triệu hay ba tỉ - Nhận xét, chốt cách đọc, viết số đến lớp tỉ Bài 5 (bài tập chờ dành cho HS hoàn thành sớm) - GV cho HS quan sát lược đồ, nêu số dân của 1 tỉnh, thành phố. Hà Giang: 648 100; Hà Nội: 3 007000; Quảng Bình: 818 300, Gia lai: 1075 200 3, Vận dụng -Viết và đọc số sau: 8 trăm triệu, 7 triệu, 4 trăm nghìn, 7 chục nghìn, 3 nghìn, 5 chục. 3 chục triêu, 4 triệu, 7 trăm, 4 chục, 1đơn vị. 4 triệu, 6 chục nghìn, 3 nghìn, 5 trăm, 9 đơn vị.. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu nội dung: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu, biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. (Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3; HSNK trả lời được câu hỏi 4). 2. Năng lực chung - NL giao tiếp và hợp tác (Luyện đọc trong nhóm và sửa lỗi cho nhau, cùng nhau trao đổi để trả lờ các câu hỏi tìm hiểu nội dung từng phần và cả bài), NL giải quyết vấn đề ( trao đổi trong nhóm để trả lời các câu hỏi ở phần tìm hiểu bài và phần vận dụng) 3. Phẩm chất - Nhân ái: Biết yêu quý, quan tâm, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn - GDKNS: Giáo dục HS kĩ năng ứng xử lịch sự trong giao tiếp; thể hiện sự cảm thông. II. Đồ dùng học tập - Tranh minh hoạ nội dung bài học trong sgk - Bảng phụ viết câu đoạn cần hướng dẫn đọc III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cho cả lớp vận động theo nhạc bài: Đánh tan Covid - Hai HS đọc truyện:” Dế Mèn bênh vực kẻ yếu” và nêu nội dung câu chuyện 2. Khám phá HĐ 1: Luyện đọc - HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn (2 lượt ). + Đoạn 1: Từ đầu đến “cầu xin cứu giúp”. + Đoạn 2: Tiếp theo đến “không có gì để cho ông cả". + Đoạn 3: Phần còn lại. - GV kết hợp giải nghĩa từ: Tài sản, lẩy bẩy, khản đặc. - Nhắc HS nghỉ hơi dài sau chỗ có dấu chấm lửng thể hiện sự ngậm ngùi, thương xót; đọc đúng những câu cảm. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài. GV đọc diễn cảm bài văn. HĐ2: Tìm hiểu bài. - GV chia lớp thành 4 nhóm. + Nhóm 1: Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi 1 (SGK). ? Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi nào? (Cậu bé gặp ông lão ăn xin khi đang đi trên phố. Ông đứng ngay trước mặt cậu.) ? Hình ảnh ông lão ăn xin hiện ra trước mắt người đọc như thế nào? (Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc, giàn giụa nước mắt, đôi môi tái nhợt .) + Nhóm 2: Đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. ? Cậu bé đã làm gì để chứng tỏ tình cảm của mình với ông lão ăn xin? (Hành động: lục tìm hết túi nọ sang túi kia để tìm một cái gì đó cho ông. Lời nói: Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả.) ? Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão như thế nào? (Cậu bé rất thương và muốn giúp đỡ ông lão). + Nhóm 3, 4: Đọc đoạn còn lại và trả lời câu hỏi 3, 4 (SGK). - GV nêu: Cậu bé không có gì để cho ông lão cả, cậu chỉ có tấm lòng. Ông lão không nhận được vật gì, nhưng quý tấm lòng của cậu. Hai con người, hai thân phận, hoàn cảnh khác xa nhau nhưng vẫn cho được nhau, nhận được từ nhau. Đó chính là ý nghĩa sâu sắc của truyện đọc này. HĐ3: Hướng dẫn đọc diễn cảm. - GV ghi 1 đoạn trên bảng phụ .Ba HS tiếp nối nhau đọc. - GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai (nhân vật tôi, ông lão). - Một vài nhóm thi đọc, GV theo dõi, uốn nắn thêm. 3. Vận dụng - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - HS nhắc lại nội dung bài học. - Dặn HS luyện đọc lại bài, ghi nhớ nội dung bài đọc. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________________ Thứ năm ngày 22 tháng 9 năm 2022 Thể dục ĐI ĐỀU,VÒNG PHẢI ,VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI. TRÒ CHƠI “BỊT MẮT BẮT DÊ” I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu biết cách đi đều, đứng lại và quay sau. - Bước đầu thực hiện động tác đều vòng phải, vòng trái - đứng lại. - Trò chơi "Bịt mắt bắt dê". Biết cách chơi và tham gia được trò chơi - Rèn KN vận động và tham gia trò chơi đúng luật 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học, NL tự chăm sóc và phát triển sức khỏe ( HS tích cực thực hiện tất cả các nội dung có trong tiết học theo yêu cầu của giáo viên) 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Giáo dục tình thần tập luyện tích cực và tham gia trò chơi trung thực. II. Địa điểm, phương tiện - Địa điểm: Sân trường bằng phẳng, an toàn khi tập luyện, vệ sinh sạch sẽ. - Phương tiện: Còi, kẻ sân chơi trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp Phần Nội dung Phương pháp - GV nhận lớp, phổ biến nội - 3 hàng ngang Mở đầu dung yêu cầu bài học. ( 8 phút) - Trò chơi"Làm theo hiệu lệnh" -GV điều khiển
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_3_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.docx

