Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2021-2022 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 4 Thứ hai ngày 4 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ phân biệt được từ đơn và từ phức. - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III); bước đầu làm quen với từ điển để tìm hiểu về từ (BT2, BT3). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học,( HĐ 1) NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.( HĐ 3) 3. Phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học. A. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc bài: Rửa tay B. Khám phá Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài 1: GV gọi HS đọc bài 1 SGK phần nhận xét . - Cả lớp suy nghĩ và tìm ra từ 1 tiếng và từ 2 tiếng. - HS đứng tại chỗ nêu. - Lớp nhận xét + Từ 1 tiếng gồm: nhờ, ban, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hạnh, là. + Từ gồm 2 tiếng: giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến. H. Theo em từ 1 tiếng và từ 2 tiếng hoặc 3, 4 ... tiếng có gì khác nhau ? GV kết luận: Từ đơn là từ 1 tiếng. Từ phức là từ gồm 2, 3 hoặc nhiều tiếng Bài 2: HS thảo luận theo nhóm 4 . Đứng tại chỗ nêu kết quả. Hoạt động 2: Phần ghi nhớ - GV kết luận - Rút ra ghi nhớ ( SGK) - HS tìm ví dụ - nhắc lại ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập - GV tổ chức cho HS làm bài vào vở BT Bài 1: HS đọc đề - tự làm vào vở - 1 HS trình bày ở bảng phụ - Lớp nhận xét - GV bổ sung. HS chữa bài vào vở Bài 2: HS nêu miệng Bài 3: - GV tổ chức cho HS làm - Gọi HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt - Yêu cầu HS chữa bài vào vở nếu cần. C. Vận dụng - GV củng cố bài. Dặn HS về nhà hoàn thành các bài còn lại. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Toán BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề-ca-gam, héc-tô-gam; quan hệ giữa đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - Bài tập cần làm 1, 2. Khuyến khích HS làm BT 3,4 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, yêu thích môn học, ham tìm hiểu. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - HS vận động theo vũ điệu Rửa tay B. Khám phá Hoạt động 1: Nhận biết mối liên hệ giữa hai đơn vị đo kế tiếp nhau đề -ca - gam, héc-tô-gam - GV yêu cầu HS kể tên các đơn vị đo đã học - GV nêu: 1dag = 10g; 1hg = 10dag; 1hg = 100g - GV yêu cầu HS nêu mối liên hệ giữa chúng - HS viết 2 đơn vị đó. Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng - GV treo bảng đơn vị đo khối lượng đã kẻ sẵn ( như SGK) - HS nêu mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng để hoàn thành bảng - HS hoàn thành vào cột theo tuần tự : 1tấn = ...tạ = kg ; 1tạ = yến = .kg , . Vậy mỗi đơn vị đo khối lượng đều gấp 10 lần đơn vị bé hơn liền nó. - GV cho HS đọc bảng đơn vị đo khối lượng để HS ghi nhớ. Hoạt động 3: Thực hành GV tổ chức cho HS làm BT1 và BT2; KKHS làm thêm các BT còn lại. Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài rồi tự làm - Gọi HS nêu miệng Bài 2: HS đọc yêu cầu bài - HS làm bài - GV theo dõi giúp đỡ 1 số HS yếu - Nhận xét bài, chữa bài. Bài 3: GV có thể hướng dẫn HS làm chung 1 câu 8 tấn 81 000 kg Đổi: 8 tấn = 8 000 kg Vậy: 8 tấn < 81 000 kg Bài 4: HS đọc đề bài toán – tự giải bài toán - Đối chéo vở kiểm tra Đáp số: 1 kg C. Vận dụng - GV nhận xét một số bài, nhận xét chung. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ____________________________ Khoa học VAI TRÒ CỦA CHẤT ĐẠM VÀ CHẤT BÉO VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG VÀ CHẤT XƠ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm và thức ăn chứa nhiều chất béo. - Nêu vai trò của chất béo và chất đạm đối với cơ thể. - Kể tên các thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực:- NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL hợp tác, NL sáng tạo. 3. Phẩm chất - HS học tập nghiêm túc, tích cực xây dựng bài, biết sử dụng các thức ăn có chứa các chất dinh dưỡng một cách hợp lí. II. Đồ dùng. - Ti vi II. Hoạt động dạy học A. Khởi động: - Cả lớp hát và vận động theo lời bài hát Quả B. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo *Vai trò của chất đạm: - HS quan sát tranh ở SGK. Làm việc theo cặp: H. Kể tên một số thức ăn chứa nhiều chất đạm mà bạn biết ? H. Nêu vai trò chất đạm đối với cơ thể ? - Hết thời gian, đại diện nhóm trình bày GV kết luận: Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể: Tạo ra những tế bào mới làm cho cơ thể lớn lên, thay thế những tế bào già bị huỷ hoại trong hoạt động sống của con người. - HS nêu: Đậu nành, thịt lợn, trứng gà, tôm, cua, ốc, ... *Vai trò của chất béo: (Tương tự như tìm hiểu vai trò của chất đạm ) - HS nêu, GV kết luận: Chất béo rất giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi ta min A, D, E, K. - HS có thể kể; mỡ lợn, lạc, vừng, dầu thực vật, dừa Hoạt động 2: Xác định nguồn gốc thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi thảo luận hoàn thành bài tập 1, 2 ở VBT - HS đứng tại chỗ trình bày Kết luận: GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết ở SGK /12, 13 - Trò chơi : Hai nhóm lên thi kể nhanh về: Nhóm 1: Kể những thức ăn chứa nhiều chất đạm Nhóm 2: Kể những thức ăn chứa nhiều chất béo: Hoạt động 3: Tên thức ăn chứa nhiều vi ta min, chất khoáng và chất xơ. - GV yêu cầu 3 nhóm hoàn thành 3 câu hỏi sau : H. Kể tên các thức ăn chứa nhiêu vi ta min ? H. Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất khoáng ? H. Kể tên các thức ăn chứa nhiều chất xơ? - HS trình bày. GV bổ sung ghi bảng: Vi ta min có nhiều trong: cà rốt, cải bắp, chuối, cà chua, thanh long, rau muống - Chất khoáng có nhiều trong thức ăn như: cua ốc, thịt, cá .. - Chất xơ có nhiều trong: gạo, ngô, khoai sắn, (Nhóm tinh bột) Hoạt động 4: Vai trò của vi ta min, chất khoáng, chất xơ và nước - GV kể tên một số vi ta min mà em biết ? Nêu vai trò của vi ta min đó ? - Kể tên một số chất khoáng mà em biết. Nêu vai trò của chất khoáng đó ? H. Tại sao hằng ngày chúng ta phải ăn các thức ăn chứa nhiều chất xơ ? H. Tại sao cần uống đủ nước ? - HS trình bày theo nhóm. - GV bổ sung : + Thiếu vi ta min cơ thể mắc bệnh : Khô mắt, quáng gà, phù, còi xương, + Thiếu chất khoáng cơ thể mắc bệnh: bướu cổ + Thiếu chất xơ và nước cơ thể ảnh hưởng tới hoạt động của bộ máy tiêu hóa. Bởi vậy cần ăn đủ chất để cơ thể khỏe mạnh. C. Vận dụng - Yêu cầu HS nhắc lại nội dung chính của bài ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ____________________________ Thứ ba ngày 5 tháng 10 năm 2021 Tập đọc NGƯỜI ĂN XIN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện. - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ. - HSHTT trả lời được câu hỏi 4(SGK) 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ biết cảm nhận cái hay, cái đẹp của văn học 3. Phẩm chất - Cảm nhận được tấm lòng nhân hâu giữa con người với con người; biết thương yêu, giúp đõ những người xung quanh. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động: - Cho cả lớp nghe, vận theo nhạc bài hát Hãy biết yêu thương B. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau hết bài. - GV lắng nghe, sửa lỗi và phát âm cách đọc cho HS. - Giải nghĩa một số từ: lọm khọm, đỏ đọc, giàn giụa, thảm hại, chằm chằm, - Nhắc HS đọc đúng: Lời ông lão đáng thương, tội nghiệp; lời cậu bé cảm thông đáng thương ông lão. - HS luyện đọc theo cặp. - Hai HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài: - HS đọc thầm từng đoạn, trả lời câu hỏi: H. Hình ảnh ông lão đang thương như thế nào? H.Hành động và lời nói ân cần của cậu bé chứng tỏ tình cảm của cậu bé đối với ông lão ăn xin như thế nào? H. Cậu bé có gì cho ông lão, nhưng ông lại nói: Như vậy là cháu đã cho lão rồi. Em hiểu cậu bé đã cho ông lão cái gì ? H. Sau câu nói của ông lão, cậu bé cũng cảm thấy được nhận chút gì từ ông? - 1 HS đọc toàn bài. H. Bài thơ nói lên điều gì ? Hoạt động 2: Luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng - GV mời 3 HS khá đọc nối tiếp 3 đoạn của bài. - GV hướng dẫn tìm đúng giọng đọc bài văn. - GV đọc mẫu đoạn 1 - HS luyện đọc diễn cảm theo cặp - Thi đọc diễn cảm trước lớp. - GV nhận xét cách đọc và tuyên dương HS đọc tốt. C. Vận dụng H. Qua câu chuyện em có suy nghĩ gì về hành động của cậu bé? ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _____________________________ Toán GIÂY, THẾ KỈ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực dặc thù - Biết đơn vị giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa giây và phút , giữa thế kỉ và năm - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỷ - Bài tập cần làm 1, 2 (a,b). Khuyến khích HS làm BT 2c, 3 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, yêu thích môn học, ham tìm hiểu. II. Đồ dùng - Đồng hồ thật có 3 kim chỉ giờ , phút, giây . III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cho cả lớp nghe , vận động theo nhạc bài hát bài Chiếc đồng hồ B. Khám phá Hoạt động 1: Đơn vị giây, thế kỉ. - HS nêu - GV ghi bảng: a/Giây: 1giờ = 60 phút; 1 phút = 60 giây - Các nhóm tự thực hiện, đại diện nhóm lên trình bày và nêu được mối quan hệ giữa giờ, phút, giây b/ Thế kỉ : 1 thế kỉ = 100 năm Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HS nêu miệng kết quả Dòng cuối : 1/3 phút = 20 giây ( 60 : 3=20) 1 phút 8 giây = 68 giây (60 + 8= 68) 1/2 thế kỉ = 50 năm ( 100 :2 = 50) Bài 2: HS tự làm - 1 HS làm ở bảng - Cả lớp và GV nhận xét kết luận - Thế kỉ XI X; thế kỉ XX; thế kỉ III Bài 3: HS tự làm - Đổi chéo vở kiểm tra - GV thu bài nhận xét, nhận xét chung. C. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG __________________________ Lịch sử NƯỚC VĂN LANG - NƯỚC ÂU LẠC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết được thời gian ra đời của nước Văn Lang là nhà nước đầu tiên trong lịch sử nước ta - Nhà nước này ra đời từ 700 năm trước công nguyên. - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. + Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc + Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc - Nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà.(HSHTT) - Mô tả sơ lược về tổ chức xã hội Hùng Vương, một số nét chính về đời sống vật chất, tục lệ của người Lạc Việt. 2. Năng lực chung + Tìm tòi - khám phá LS: Quan sát, tra cứu tài liệu trong học tập; Năng lực vận dụng KT- KN: Sưu tầm tranh ảnh.Tìm tòi - khám phá LS 3. Phẩm chất - Tự hào về truyền thống phát triển của người Lạc Việt xưa. - Tự hào về truyền thống xây dựng đất nước, đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động: (2p) - Cho học sinh hát bài hát: “Nổi trống lên các bạn ơi” của nhạc sĩ PTuyên - GV dẫn dắt vào bài mới: B. Khám phá Hoạt động 1: Thời gian hình thành và địa phận của nước Văn Lang - GV yêu cầu HS dựa vào kênh hình, kênh chữ trong SGK, xác định địa phận của nước Văn Lang trên bản đồ. * HS hoạt động cá nhân: - HS lên chỉ - GV cùng cả lớp kết luận * Hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập ở VBT. - Đại diện nhóm trả lời. - GV kết luận – HS nhắc lại - GV yêu cầu HS đọc ở SGK trả lời câu hỏi : H. Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ? H. Thành tựu đặc sắc người Âu Lạc là gì ? H. Địa phương em còn lưu giữ những tục lệ nào của người Lạc Việt ? - Thảo luận cặp đôi, đồng thời hoàn thành bài tập ở VBT. - Đại diện nhóm trả lời - GV kết luận – HS nhắc lại nội dung ghi nhớ Hoạt động 2: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang H. Hãy điền nhanh các từ sau theo thứ tự : Vua , Lạc tướng , lạc dân , nô tì cho phù hợp. - GV cho HS thảo luận theo N6 sau đó lên trình bày - Các nhóm tiến hành làm thi , nhóm nào nhanh là thắng - GV nhận xét bài của HS Hoạt động 3: Đời sống vật chất, tinh thần, phong tục của người Lạc Việt - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi: H. Kể thêm một số thông tin về đời sống vật chất, tinh thần của người Lạc Việt? H. Hãy kể một số câu chuyện cổ tích, truyền thuyết nói về các phong tục của người Lạc Việt mà em biết? Hoạt động 4. Hoàn cảnh ra đời của nước Âu Lạc - GV cho HS đọc phần đầu trong SGK - GV yêu cầu HS trả lời : H. Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ? H. Sau khi dựng nước vua tự xưng là gì ? Kinh đô đóng ở đâu ? - HS thảo luận nhóm, trả lời GV kết luận: Năm 218 TCN quân Tần tràn xuống xâm lược các nước phương Nam. Thục Phán đã lãnh đạo người Âu Việt và người Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm rồi sau đó xây dựng nước Âu Lạc Vua tự xưng là : An Vương. Kinh đô đóng ở Cổ Loa Hoạt động 5. Cuộc sống của người Âu Việt .(4p) H. Nêu những điểm giống nhau về cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt ? H. Họ sống với nhau như thế nào ? GV kết luận : Thời âu lạc người ta đã biết sử dụng các lưỡi cày đồng, biết rèn sắt, chế tạo được loại nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên Hoạt động 6. Thành tựu về quốc phòng của người Âu Việt .(5p) ?. Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu Lạc ? ?. Vì sao quân xâm lược của Triệu đà bị thất bại ? ?. Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ? - Kết luận: Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa là những thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc. 3. Vận dụng * Tìm đọc và kể chuyện: Mị Châu - Trọng Thủy ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ________________________________ Thứ tư ngày 6 tháng 10 năm 2021 Tập làm văn KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết được 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện. - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Biết cách miêu tả những suy nghĩ, lời nói tiêu biểu của nhân vật để bộc lộ tính cách của nhân vật. II. Đồ dùng. - Ti vi III. Hoạt động dạy học. A. Khởi động - Cho cả lớp hát và vận động theo nhạc bài hát; Con chim vành khuyên. B. Khám phá - Giới thiệu bài Hoạt động 1:. Phần nhận xét: - Gọi HS đọc BT1, 2 SGK - Cả lớp đọc thầm bài “ Người ăn xin” và hoàn thành BT vào vở . - HS đứng tại chỗ trình bày. KL: a. Câu ghi lại lời của cậu bé: + Ông đừng giận cháu, cháu không có gì để cho ông cả. * Những câu ghi lại ý nghĩ của cậu bé: + Chao ôi ! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu xí biết nhường nào. + Cả tôi nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì của ông lão. H. Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu ? - Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là một người nhân hậu giàu lòng trắc ẩn, thương người . * Bài 3: Gọi HS đọc y/c. - Y/c HS đọc thầm 2 câu văn a và b. H. Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong hai cách kể trên có gì khác nhau? a) Tác giả dẫn trực tiếp: tức là dùng nguyên văn lời của ông lão. Do đó các từ xưng hô là từ xưng hô của chính ông lão với cậu bé (ông - cháu) b) Tác giả thuật lại gián tiếp lời của ông lão tức là bằng lời kể của mình. Người kể xưng tôi, gọi người ăn xin là ông lão H. Ta cần kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật để làm gì ? (để thấy rõ tính cách của nhân vật) H. Có những cách kể nào để kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật ? ( Có hai cách kể lại lời nói và ý nghĩ của nhân vật, đó là lời dẫn trực tiếp và lời dẫn gián tiếp) - Hết thời gian đại diện nhóm trả lời . - GV kết luận như mục ghi nhớ ở SGK Hoạt động 2: Phần ghi nhớ: - 2 -3 HS đọc ghi nhớ Hoạt động 3: Luyện tập: Bài 1: HS đọc đề - Hoạt động nhóm đôi hoàn thành BT1. - GV theo dõi giúp đỡ 1số nhóm, cá nhân. - Gọi đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét Chữa bài : Lời dẫn trực tiếp: + Còn tớ, tớ sẽ nói đang đi thì gặp ông ngoại + Theo tớ, tốt nhất là chúng mình nhận lỗi với bố mẹ . Lời dẫn dán tiếp: (Cậu bé thứ nhất bị nói dối) là bị chó sói đuổi. Bài 2: HS đọc đề BT2. - Yêu cầu hoàn thành BT vào vở - GV nhận xét một số bài . - Nhận xét chung, bổ sung Bài 3 : Chuyển thành lời dẫn gián tiếp như sau : + Bác thợ hỏi Hòe : “Cháu có thích làm thợ xây không? ” + Hòe đáp : “ Cháu thích lắm”. H. Theo em, thế nào là dạng văn kể lại lời nói ý nghĩ nhân vật ? + HS trả lời – GVKL như nội dung ghi nhớ SGK C. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại Ghi nhớ ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG __________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết số ngày từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận. - Chuyển đổi được các đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. - Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỷ nào. - Bài tập cần làm 1,2,3. Khuyến khích học sinh làm thêm BT 4. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, yêu thích môn học, ham tìm hiểu. II. Đồ dùng - Ti vi II. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết B. Khám phá Hoạt động 1. Biết số ngày từng tháng trong năm (năm nhuận và không nhuận), chuyển đổi đơn vị đo thời gian. Bài 1: Cho HS tự đọc đề bài, làm bài rồi chữa bài. a. HS nêu tên các tháng có 30 ngày, 31 ngày 28 hoặc 29 ngày. - Phần này giúp HS củng cố số ngày trong từng tháng của một năm. - Nhắc lại cho HS cách nhớ số ngày trong một tháng bằng cách tính bàn tay. b. Giới thiệu cho HS biết năm nhuận là năm mà tháng 2 có 29 ngày. - Năm không nhuận là năm mà tháng 2 có 28 ngày. - Dựa vào 4 phần này để tính số ngày trong một năm (nhuận, không nhuận) Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2 GV HD : 1 ngày = . giờ - Vì 1 ngày = 24 giờ, ta lấy 24 : 3 = 8 giờ.( Phần 3 này - HS làm ngoài nháp sau đó ghi kết quả vào vở. - Cả lớp làm vào vở ô li – 3 em làm bài trên bảng phụ. - Treo bảng, GV và cả lớp nhận xét ghi kết quả đúng. Hoạt động 2. Củng cố về thế kỉ Bài 3: HS đọc đề, xác định yêu cầu của đề: a. HS phải xác định năm 1789 thuộc thế kỷ nào? Năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1980 – 600 = 1380 Từ đó xác định năm 1380 thuộc thế kỷ XIV C. Vận dụng - GV củng cố bài. Nhận xét giờ học. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ___________________________ Thứ năm ngày 7 tháng 10 năm 2021 Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ: NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ ngữ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết ( BT2, BT3, BT4); biết cách mở rộng vốn từ có tiếng “ hiền”, “ ác”(BT1) - Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ ngữ trên. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học,( HĐ 1) NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp.( HĐ 3) 3. Phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập II. Đồ dùng. - Ti vi III. Hoạt động dạy học. A. Khởi động - Cả lớp hát bài hát: Lớp chúng ta đoàn kết B. Khám phái Hoạt động 1: Mở rộng vốn từ có tiếng “ hiền”, “ ác”(BT1) - GV tổ chức cho HS làm bài: Bài 1: - HS đọc đề bài - HS làm việc theo nhóm - Hết thời gian gọi đại diện nhóm trình bày vào bảng phụ - Lớp nhận xét- GV bổ sung: a/ Từ chứa tiếng hiền : dịu hiền, hiền lành, hiền thảo, hiền từ b/ Từ ác : hung ác, ác nghiệt, ác độc, ác ôn... Hoạt động 2: Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Nhân hậu - Đoàn kết Bài 2: GV yêu cầu cả lớp làm theo nhóm Nhóm 1 – cột 1 Nhóm 2 – cột 2 + Nhóm 1 : Nhân từ, nhân ái, hiền hậu, phúc hậu, đôn hậu > < tàn ác, hung ác, độc ác, tàn bạo, + Nhóm 2 : Đùm bọc, cưu mang , che chở > < bất hòa, lục đục, chia rẻ - GV theo dõi. - GV nhận xét 1 số bài Bài 3: GV yêu cầu HS làm cá nhân - HS lên bảng điền : Từ cần điền là: a/ bụt (đất) ; b/ đất (bụt) ; c/ cọp ; d/ chị em gái Bài 4: GV gợi ý – yêu cầu mỗi nhóm làm 1 câu - HS nêu miệng. GV cùng lớp nhận xét - GV nhận xét một số bài - nhận xét chung. C. Vận dụng: - GV củng cố bài. Dặn HS về nhà hoàn thành các bài còn lại. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ___________________________ Toán TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đầu hiểu biết ban đầu về số trung bình cộng của nhiều số - Biết cách tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số - Bài tập cần làm 1( a,b,c),2. Khuyến khích học sinh làm thêm BT1(c). 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, yêu thích môn học, ham tìm hiểu. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động: - Cả lớp hát vận động theo nhạc bài: Tập tầm vông B. Khám phá - Giới thiệu bài Hoạt động 1. Giới thiệu số trung bình cộng và cách tìm số trung bình cộng Bài toán 1: - HS đọc bài toán và quan sát hình vẽ tóm tắt nội dung bài toán rồi nêu cách giải bài toán. - Có tất cả bao nhiêu lít dầu ? - Có tất cả 4 + 6 = 10 (lít dầu). - Nếu rót đều số dầu ấy vào 2 can thì mỗi can có bao nhiêu lít dầu ? - Mỗi can có 10 : 2 = 5 (lít dầu). - Ta gọi 5 là số trung bình cộng của hai số 6 và 4. Ta nói can thứ nhất có 6 lít, can thứ hai có 4 lít, trung bình mỗi can là 5 lít. - GV nêu cách tính số trung bình cộng của hai số 6 và 4 - 1 số HS nêu: Muốn tìm số trung bình cộng của hai số ta tính tổng của hai số đó, rồi chia tổng đó cho các số hạng. Bài toán 2: GV hướng dẫn HS giải bài toán 2 (như SGK). Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - Gọi 1 HS đọc đề bài - HS tự làm bài, 1 HS giải ở bảng phụ để chữa bài. - Khi chữa bài HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. Bài 2: - HS tự đọc đề và giải. Đáp số: 37 kg C. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộn ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ___________________________ Tập làm văn VIẾT THƯ I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư. - Biết vận dụng những kiến thức đã học để viết những bức thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - Giáo dục cho HS biết quan tâm chia sẻ, động viên bạn bè, người thân. II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động: - 1 HS đọc cho cả lớp nghe lại bài Thư thăm bạn B. Khám phá Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài tập 1: GV yêu cầu HS đọc bài “ Thư thăm bạn’’ - Yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 - hoàn thiện bài tập 1 vào vở - Hết thời gian mời đại diện nhóm lên trình bày GV kết luận : Một bức thư cần có những nội dung gì ? Hoạt động 2: Phần ghi nhớ: Gọi HS đọc to phần ghi như SGK: - Nêu lí do và mục đích viết thư. - Thăm hỏi tình hình của người nhận thư. - Thông báo tình hình của người nhận thư. - Nêu ý kiến cần trao đổi hoặc bày tỏ tình cảm với người nhận thư - Lời chúc cảm ơn, hứa hẹn - Kí tên Hoạt động 3: Luyện tập - GV tổ chức cho HS làm BT ở VBT - HS làm bài 1– GV theo dõi - HS trình bày miệng bài làm của mình. - Lớp nhận xét .GV bổ sung - GV đọc mẫu 1 bài viết thư cho lớp nghe. Nhắc những tồn tại chung. C. Vận dụng - Dặn về nhà tập viết thư cho người thân. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG _____________________________ Thứ sáu ngày 8 tháng 10 năm 2021 Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc phân biệt lời nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giao tiếp và hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL ngôn ngữ, NL thẩm mĩ. 3. Phẩm chất - GD cho HS đức tính thật thà, trung thực. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài hát: Đi học B. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: chính trực, nhất định không nghe, không do dự, hết lòng, hầu hạ, - GV cho HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc cả bài - GVđọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài: - GV cho HS đọc thầm đoạn, bài trả lời các câu hỏi sau: ? Trong việc lập ngôi, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? ? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông thể hiện như thế nào ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ? - 1 HS đọc toàn bài ? Nội dung chính của bài là gì ? ( Ca ngợi sự chính trực của vị quan Tô Hiến Thành một vị quan nổi tiếng thời xưa) Hoạt động 2: Luyện đọc - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn văn. - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn - HS thi đọc trước lớp ( HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay ) C. Vận dụng - Qua bài đọc, em học được gì ở vị quan nổi tiếng Tô Hiến Thành ? - GVnhận xét tiết học - Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Tính được trung bình cộng của nhiều số. - Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng - Bài tập cần làm 1,2,3. Khuyến khích học sinh làm thêm BT 4. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: Năng lực tự học, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo, NL tư duy - lập luận logic. 3. Phẩm chất - HS có thái độ học tập tích cực, làm bài tự giác, yêu thích môn học, ham tìm hiểu, II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát vận động theo nhạc bài: Chú ếch con B. Khám phá Hoạt động 1. Củng cố về trung bình cộng của nhiều số. Bài 1: Yêu cầu HS nêu cách tìm số trung bình cộng của nhiều số. HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở kiểm tra. Đáp số: a) 120 b) 27 Bài 2: HS tự làm, cho vài em nêu miệng kết quả và giải thích vì sao? a, ... tổng hai số đó là: 12 x 2 = 24 b, ... tổng ba số đó là: 30 x 3 = 90 c, ... tổng bốn số đó là: 20 x 4 = 80 Hoạt động 2. Giải bài toán về tìm số trung bình cộng Bài 3: Một HS đọc bài toán, thảo luận theo cặp rồi giải, một HS lên bảng chữa bài. Đáp số : 22 - Khuyến khích HSHTT làm thêm bài 4, 5. - Chữa bài, nhận xét. C. Vận dụng - Gọi HS nhắc lại cách tìm số trung bình cộng. ĐIỀU CHỈNH - BỔ SUNG ___________________________________________ Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức của TV: Ghép những tiếng lại với nhau để có nghĩa (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học,( HĐ 1) NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL thẩm mĩ( HĐ 3) 3. Phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, II. Đồ dùng - Ti vi
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2021_2022_nguyen_thi_bich_thuy.docx

