Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Lớp 4 - Tuần 4 - Năm học 2022-2023 - Nguyễn Thị Bích Thủy
TUẦN 4 Thứ hai ngày 26 tháng 9 năm 2022 Hoạt động trải nghiệm GIÁO DỤC Ý THỨC PHÒNG TRÁNH PHÒNG DỊCH COVID 19 I. Yêu cầu cần đạt - Tuyên truyền cho HS biết mặc dầu dịch covid 19 đã lắng xuống song chúng ta vẫn hông được chủ quan. - Học sinh nâng cao ý thức phòng tránh dịch covid 19 bằng cách tiêm đủ các mũi vac – xin phòng bệnh. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu 1. Nghi lễ chào cờ 2. Nhận xét các mặt hoạt động trong tuần qua ( Đ/c Nga) 3. Diễn tiểu phẩm ( Lớp 4 A) Kịch bản Phòng tránh COVID - Diễn Thuyết: Sau 2 đợt bùng phát dịch covid, tất cả mọi người đều quay lại ổn định công việc, phía nhà trường thông báo cho học sinh các cấp đi học lại bình thường. -Anh Thư ( chạy lại ôm Thảo Nguyên): Tôi nhớ bà lắm!!! Lâu rồi không gặp sao bà béo như con lợn vậy !!!! Thảo Nguyên: Ở nhà nhiều, ai chả thế !! Bà cũng xem lại bà đi cũng chả khác gì con heo đâu!! Đức An:(bước vào): Mấy đứa con gái mấy bà mới buổi đầu đi học đã ôm ấp nhau rồi, lâu quá ko gặp nhớ nhau hay gì? Anh Thư: Đúng rồi đó, ai như ông không có ai để ôm, lêu lêu Thảo Nguyên: Thế đợt dịch này có đứa nào đi đâu chơi không? Đức An: Có mà đi chơi quanh nhà . Dịch thế này phong tỏa nghiêm ngặt nhà nào ở nguyên nhà đấy có được đi chơi đâu. Mà tôi còn bị dính F0 nữa nên phải ở nhà suốt cả mùa dịch !! Chán lắm!!! Thảo Nguyên: Thế ông có sao không? Fo có mệt không ? Đức An: : Bà bị đi là biết. Nó mệt lắm. Tui vừa đau đầu vừa sốt hết một tuần, đã thế còn phải nằm lì trên giường không làm gì được. Haizzzzz Anh Thư: Người ta bảo do ăn ở cả đấy, ông xem lại bản thân đi. Hai đợt dịch vừa rồi tớ có bị gì đâu, tớ miễn nhiễm với covid rồi!! Thảo Nguyên: Anh Thư ăn nói cẩn thận, đừng nói như thế!! “Ai rồi cũng bị F0 thôi. Câu đấy đang hot rầm rầm trên mạng xã hội kia kìa.” Anh Thư: (Cười đểu)Thế đến lúc đó minh sẽ lây cho bạn nhé! Thảo Nguyên: Thôi xin, không dám! Hôm thứ 7 tui mới tiêm mũi hai.Trời ơi!! tiêm xong kiểu ốm nguyên 1 ngày. Bây giờ còn dấu mũi tiêm này. Đức An, ông tiêm được bao nhiêu mũi rồi? Đức An: Tôi tiêm được 3 mũi rồi. Cái hôm phường phát loa khuyên người dân tiêm mũi 3- 4 là mẹ tôi đưa tôi đi tiêm luôn. Dù sao phòng dịch vẫn nên tốt hơn. Anh Thư: Sao mấy người tiêm nhiều thế! Tôi còn chưa tiêm mũi nào đây này! Đức An: Thật à? Tôi tưởng loa truyền thanh xã kêu gọi thế, bà cũng phải ít nhất đi tiêm một mũi rồi chứ? Anh Thư: Trước anh tôi tiêm mũi một xong ốm nặng lắm, sợ tôi tiêm bị phản ứng với thuốc nên bố mẹ không cho tôi đi tiêm. Mà có sao đâu, tôi vẫn bình thường đấy thôi! Có khi đừng đi tiêm tốt hơn đấy! Thảo Nguyên(cạn lời) : Rồi lỡ may bà dính f0 thì sao? Anh Thư: Thì bà có thấy đợt này Covid cũng bình thường hơn hẳn không? Covid bây giờ cũng chả khác ốm mấy đâu, chỗ tui cũng có mấy người bị covid giờ cách ly ở nhà vài ngày là khỏe rồi! Trường mình cũng thế bạn nào f0 nghỉ 10 ngày, f1 nghỉ 5 ngày rồi đi học lại đấy thôi. Thảo Nguyên: : Cũng đúng.....nhưng....... ( Cô bước vào lớp) Cô giáo: Chào các em! Cô tên là Khánh Ly, cô sẽ chủ nhiệm lớp kì này. Thôi chúng ta bắt đầu bài mới!! - Diễn Thuyết : Lớp học diễn ra bình thường và kết thúc một cách suôn sẻ. Trong 2 tuần tiếp không có dấu hiệu gì xảy ra, cả lớp vẫn học bình thường. Cho tới tuần thứ 3.......... -Thảo Nguyên: Này Đức An! Nghe bảo hôm thứ 6 cậu bị ốm à? - Đức An: Đúng rồi, học xong buổi thứ sáu tuần trước, tôi về mệt cả người rồi lăn ra ốm luôn. Bố mẹ tôi bảo do học nhiều, trước giờ học online mở máy tính vào học là xong, mà giờ học offline đi học cả sáng chiều nên chắc chưa quen. Mà uống thuốc cảm xong tôi khỏe hẳn mà, chủ nhật tôi vẫn về ngoại chơi bình thường. Thảo Nguyên: Thế bạn test chưa? Lỡ F0 thì sao? Đức An: Trời ơi! Tôi F0 rồi nên biết mà, nếu bị f0 thì nó ốm mệt lắm không giống cảm bình thường này đâu. Mà giờ test cũng mất 60 000 đồng, tiền đó để ăn quà vặt còn hơn. Anh Thư: (Đùa giỡn, vỗ vai Đức An) Thôi thôi, bạn cách xa tôi ra, lỡ f0 lại lây cho tớ mệt lắm. (Anh Thư bắt đầu ho vài tiếng) Thảo Nguyên: Miệng lưỡi thế đấy. Anh Thư có sao không, tui thấy bạn ho nãy giờ đó? Anh Thư: Chắc hôm thứ 6 bị lây cảm từ Đức An rồi. Hôm qua vẫn bình thường mà hôm nay sáng dậy , mình thấy hơi đau họng. Thảo Nguyên: Sao Anh Thư không xin nghỉ? Anh Thư: Xin nghỉ cái gì?(Cười) Mới ho thôi nghỉ cái gì. Tôi vẫn khỏe lắm . Chắc là chưa ăn sáng nên mệt chút thôi. *Tùng, tùng, tùng * ( Cô giáo bước vào lớp) Cô giáo: Chào các em. Chúng ta bắt đầu vào tiết 1. Diễn thuyết: Lớp học vẫn sôi động như bình thường!!! Nhưng tới tiết thứ 4. Cô giáo: Các em, cô có bài tập này, có ai xung phong lên bảng giải không? Cả lớp: Có ạ! Có ạ! Cô giáo: Anh Thư, cô mời em lên bảng giải! Anh Thư: Vâng ạ. (đang đứng dậy lên bục thì Anh Thư ngất , gục tại chỗ) Cả lớp: Cô ơi, bạn Anh Thư ngất rồi!!! Cô giáo: Các bạn mau giúp cô đỡ Anh Thư dậy đưa đi bệnh viện!!!! Diễn thuyết: Sau đó Anh Thư đươc nhập viện cấp cứu ngay....!! Anh Thư được bác sĩ kiểm tra và kêt luận là bị Covid nhưng do không có kháng thể trong người nên bệnh rất nặng! May bạn ấy được đưa tới kịp thời nên sẽ không ảnh hưởng quá nhiều tới cơ thể. Diễn thuyết: Sau 1 ngày ở trong phòng hồi sức cấp cứu thì Anh Thư đã đỡ hơn và được chuyển vào phòng bệnh cách ly bình thường. Sau khi ra viện, Anh Thư phải học online 1 tuần để đam bảo sức khỏe. Đến khi khỏi bệnh, Anh Thư đi học trở lại: Cô giáo: Các em, yên lặng! Sau một thời gian thì bạn Anh Thư đã khỏe hơn và đi học trở lại! Anh Thư, em có lời nào để nói với các bạn không? Anh Thư:(từ ngoài lớp bước vào) Em chào cô! Mình chào các bạn. Cho em xin lỗi cô và các bạn vì chủ quan không đề phòng tới Covid mà dẫn tới ảnh hưởng tới cô và cả lớp. Em hứa sau ba tháng nữa, em sẽ đi tiêm vác xin phòng covid ạ. Cô giáo: Không sao đâu. Không ai muốn mình bị covid cả, em chỉ là bị ảnh hưởng thôi! Em nhớ nghe theo lời bác sĩ tiêm đủ số mũi vac- xin để phòng tránh covid là được. Diễn Thuyết: Các bạn ạ! Mặc dầu dịch co vid 19 đã đi qua, tất cả mọi người đều quay lại với công việc trước đây, chúng ta đi học lại bình thường. Nhưng không vì thế mà chúng ta chủ quan, không nâng cao ý thức phòng tránh Co – vid 19. Trong giai đoạn hiện nay, để phòng tránh Covid 19 , mình và các bạn cần phải tiêm phòng đầy đủ các mũi vac – xin như bên ngành y tế đã tuyên truyền, các bạn nhé! ( Cả đội): Vở kịch của chúng mình đến đây là kết thúc. Xin chào các bạn! Tập đọc MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết đọc phân biệt lời nhân vật, bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành - vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL giao tiếp và hợp tác ( HS luyện đọc trong nhóm và sửa lỗi cho nhau cùng nhau thảo luận để TLCH Tìm hiểu bài), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Học sinh trả lời được các câu hỏi ở phần Tìm hiểu bài và nêu được nội dung chính của bài tập đọc). 3. Phẩm chất - Trung thực: GD cho HS đức tính thật thà, trung thực. II. Đồ dùng dạy học - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động - Cả lớp hát và vận động theo nhạc bài hát: Đi học - GV giới thiệu bài B. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài a. Luyện đọc: - 1 HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc đoạn - Giúp HS hiểu nghĩa một số từ: chính trực, nhất định không nghe, không do dự, hết lòng, hầu hạ, - GV cho HS luyện đọc theo cặp - Một, hai HS đọc cả bài - GVđọc diễn cảm toàn bài b. Tìm hiểu bài: - GV cho HS đọc thầm đoạn, bài trả lời các câu hỏi sau: ? Trong việc lập ngôi, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? ? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông thể hiện như thế nào ? Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như Tô Hiến Thành ? - 1 HS đọc toàn bài ? Nội dung chính của bài là gì ? ( Ca ngợi sự chính trực của vị quan Tô Hiến Thành một vị quan nổi tiếng thời xưa) Hoạt động 2: Luyện đọc - GV gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn văn. - Hướng dẫn HS tìm giọng đọc phù hợp với từng đoạn - HS thi đọc trước lớp ( HS nhận xét, bình chọn bạn đọc hay ) C. Vận dụng - Qua bài đọc, em học được gì ở vị quan nổi tiếng Tô Hiến Thành ? - GVnhận xét tiết học - Nhắc HS về nhà chuẩn bị bài sau. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Toán SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu hệ thống hóa một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. (BT 1 - cột 1; BT 2a, c; BT 3a). 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học ( HS tự giác học bài chủ động tiếp thu kiến thức) 3. Phẩm chất - Yêu nước: HS yêu thích môn học; Trách nhiệm: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, gọn gàng, khoa học. II. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động - Tìm số tự nhiên bé nhất, lớn nhất. - Hai số tự nhiên liền nhau hơn và kém nhau bao nhiêu đơn vị? - GV giới thiệu bài 2. Khám phá HĐ1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh 2 số tự nhiên. - GV nêu ví dụ cho HS so sánh cặp số 100 và 99. - GV nêu câu hỏi để HS trả lời: Số 100 có 3 chữ số, số 99 có 2 chữ số. Nên 100 > 99 hoặc 99 < 100. HS tự nêu nhận xét. a. Trong 2 số tự nhiên: + Số nào có nhiều chữ số hơn thì số đó lớn hơn. + Số nào có ít chữ số hơn thì số đó bé hơn. - Cho 2 HS nhắc lại. GV ghi bảng. - GV nêu ví dụ 2: So sánh cặp số: 29 869 và 30 005. - HS xác định số chữ số của mỗi số rồi so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải. Chẳng hạn: 29 869 và 30 005 đều có 5 chữ số, ở hàng chục nghìn có 2 < 3 vậy: 29 869 < 30 005. - GV nêu 2 số có tất cả các cặp chữ số ở từng hàng đều bằng nhau thì hai số đó bằng nhau. b. Trường hợp các số tự nhiên đó được sắp xếp trong dãy số tự nhiên: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; ? Số đứng trước so với số đứng sau như thế nào? - Trường hợp các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số: + Số ở gần gốc 0 hơn thì bé hơn ( VD: 1 < 5; 2 < 5 ; ) + Số ở xa gốc 0 hơn là số lớn hơn ( VD: 12 > 11 ; ) HĐ2: Hướng dẫn HS nhận biết về sự sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định. - GV nêu một nhóm số tự nhiên: 7 698 ; 7 968 ; 7 869. - HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn và từ lớn đến bé. - GV cho HS chỉ ra số bé nhất và số lớn nhất của nhóm các số đó. HĐ3: Thực hành. Bài 1: 1 234 > 999 35 784 < 35 790 8 754 < 87 540 92 501 > 92 410 39 680 = 39 000 + 680 17 600 = 17 000 + 600 - GVchữa bài yêu cầu HS giải thích cách so sánh của 1 số cặp số. Bài 2: 1HS đọc yêu cầu bài, tự làm bài rồi 1 em chữa bài bảng phụ. - GV nhận xét đưa ra kết quả đúng: Bài 3: 1HS đọc yêu cầu, hai HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. - Nhận xét, chữa bài. a) 1 984; 1 978; 1 952; 1 942. b) 1 969; 1 954; 1 945; 1 890. 3. Vận dụng Tìm STN x, biết 145 < x < 150 Tìm số chẵn x, biết 200 < x < 210 Tìm tròn chục x, biết 450 < x < 510 HS ghi nhớ cách so sánh hai số tự nhiên. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________ Kể chuyện MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nghe - kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý trong SGK; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu biết và trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu chứ không chịu khuất phục cường quyền. - Nhớ chuyện, nhận xét được lời kể của bạn. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp và hợp tác ( cùng bạn kể, lại toàn bộ câu chuyện), năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo ( Trả lời đúng các câu hỏi mà GV nêu ra nhằm trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu chuyện) 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS yêu thích kể chuyện - Trách nhiệm: HS chăm chú nghe lời bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học - Tranh kể chuyện “Một nhà thơ chân chính” III. Các hoạt động dạy học 1. Khởi động -Treo tranh minh họa và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh gì? - Bức tranh vẽ cảnh một người đang bị thiêu trên giàn lửa, xung quanh mọi người đang la ó, một số người đang dội nước, dập lửa. - Giới thiệu: Câu chuyện dân gian Nga về một nhà thơ chân chính của vương quốc Đa-ghet-xtan sẽ giúp các em hiểu thêm về một con người chân chính, ngay thẳng, chính trực. 2. Khám phá Hoạt động 1. Hướng dẫn HS kể chuyện - HS nắm kĩ yêu cầu đề bài - HS đọc nối tiếp các yêu cầu gợi ý ở SGK - Cả lớp đọc thầm phần gợi ý ở SGK - GV kể chuyện lần thứ nhất - Giải nghĩa một số từ khó hiểu trong truyện - GV kể chuyện lần 2, lần 3 Hoạt động 2. Hướng dẫn HS kể, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện - GV yêu cầu HS dựa vào câu chuyện đã nghe, kể lại nội dung câu hỏi ở SGK lần lượt: H. Trước sự bạo ngược của nhà vua, dân chúng phản ứng bằng cách nào ? H. Nhà vua làm gì khi khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình ? H. Trước sự đe dọa của nhà vua, thái độ của mọi người thế nào ? H. Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ ? - HS trả lời nội dung câu hỏi theo từng ý đã nêu - HS luyện kể theo nhóm 4 - Cá nhân thi kể trước lớp - GV lưu ý HS một số điểm trước khi kể: + Kể đúng cốt truyện + Kể xong, cần trao đổi nội dung cốt truyện. + Nêu được ý nghĩa câu chuyện - Lớp bình chọn bạn kể hay nhất. GV tuyên dương. C. Củng cố, dặn dò - Gọi HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện. - Dặn HS về nhà tập kể lại chuyện cho mọi người nghe. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY _______________________________ Buổi chiều : Khoa học TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP NHIỀU LOẠI THỨC ĂN? I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Biết phân loại thức ăn theo nhóm chất dinh dưỡng. - Biết được để có sức khỏe tốt phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món. - Qua tháp dinh dưỡng, hiểu: Ăn đủ nhóm thức ăn chứa nhiều chất bột đường, vi- ta- min và chất khoáng; ăn vừa phải nhóm thức ăn chứa nhiều chất đạm; ăn mức độ nhóm thức ăn chứa nhiều chất béo; ăn ít đường và ăn hạn chế muối. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học ( HS tự giác học bài chủ động tiếp thu kiến thức) 3. Phẩm chất - Trách nhệm: Biết cách ăn phối hợp nhều lọai thức ăn để đảm bảo sức khỏe. - Yêu nước: HS yêu thích môn học . II. Đồ dùng - Tranh phóng to ở SGK/16,17 III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - Cả lớp vận động theo nhạc bài: Vui đén trường - GV giới thiệu bài 2. Khám phá Hoạt động 1. Sự cần thiết phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn - GV yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK/16, 17 và thảo luận N2 câu hỏi sau: H. Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn ? H. Nhóm thức ăn nào cần ăn đủ, ăn vừa phải hoặc ăn có mức độ? Thức ăn nào cần ăn hạn chế? - Đại diện nhóm trả lời . - Kết luận: Không có 1 loại thức ăn nào có thể cung cấp đầy đủ các chất cần thiết cho hoạt động sống của cơ thể.Vì vậy cơ thể cần phải lấy từ nhiều nguồn thức ăn khác nhau. Để có sức khỏe tốt chúng ta cần ăn nhiều loại thức ăn và thường xuyên thay đổi món ăn. Hoạt động 2. Tìm hiểu tháp dinh dưỡng cân đối - HS nghiên cứu về tháp dinh dưỡng SGK và thảo luận N2: H. Hãy kể tên các thức ăn cần ăn đủ ? H. Sắp xếp tên các thức ăn có cùng nhóm ? - HS thảo luận câu hỏi đồng thời hoàn thành bài tập 1, 2 ở VBT - HS đứng tại chỗ trình bày. - Kết luận: Chất bột, chất xơ, vi ta min cần ăn đầy đủ; Chất đạm ăn vừa phải; Chất béo ăn mức độ - Trò chơi đi chợ: + Kể hoặc vẽ thay cho “đi chợ”. Nhóm nào nêu được nhiều thức ăn đồ uống hằng ngày thì nhóm đó thắng cuộc. - HS đọc mục bạn cần biết SGK Hoạt động 3: Trò chơi: Đi chợ - GV hướng dẫn HS cách chơi. - Từng HS tham gia chơi sẽ giới thiệu trước lớp những thức ăn, đồ uống mà mình lựa chọn cho từng bữa. 3. Vận dụng - Tại sao chúng ta cần phải ăn phối hợp nhiều loại thức ăn trong mỗi bữa ăn? - GV nhận xét tiết học _________________________________ Tiết đọc thư viện CÙNG ĐỌC _________________________________ Lịch sử NƯỚC ÂU LẠC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống quân Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. + Thời gian tồn tại của nước Âu Lạc + Sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc * Đối với HS có năng khiếu cần nắm được: - Nguyên nhân thắng lợi và thất bại của nước Âu Lạc trước sự xâm lược của Triệu Đà. 2. Năng lực chung - Năng tư chủ và tự học ( HS tự giác học bài chủ động tiếp thu kiến thức) + Tìm tòi - khám phá LS: Quan sát, tra cứu tài liệu trong học tập. + Năng lực vận dụng KT- KN: Sưu tầm tranh ảnh; Kể lại cuộc kháng chiến 3. Phẩm chất - Yêu nước: Tự hào về truyền thống xây dựng đất nước, đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc II. Đồ dùng - Hình SGK phóng to, lược đồ Trung Bộ và Bắc Bộ - GAĐT III. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - HS hát và vận động theo nhạc bài Việt Nam quê hương em - GV dẫn dắt vào bài mới : Nước Âu Lạc 2. Khám phá Hoạt động 1. Hoàn cảnh ra đời của nước Âu Lạc - GV cho HS đọc phần đầu trong SGK - GV yêu cầu HS trả lời: H. Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào ? H. Sau khi dựng nước vua tự xưng là gì ? Kinh đô đóng ở đâu ? - HS thảo luận nhóm, trả lời GV kết luận: Năm 218 TCN quân Tần tràn xuống xâm lược các nước phương Nam. Thục Phán đã lãnh đạo người Âu Việt và người Lạc Việt đánh lui giặc ngoại xâm rồi sau đó xây dựng nước Âu Lạc Vua tự xưng là: An Vương. Kinh đô đóng ở Cổ Loa. Hoạt động 2. Cuộc sống của người Âu Việt - HS hoàn thành bài tập 2 H. Nêu những điểm giống nhau về cuộc sống của người Âu Việt và người Lạc Việt ? H. Họ sống với nhau như thế nào ? GV kết luận: Thời âu lạc người ta đã biết sử dụng các lưỡi cày đồng, biết rèn sắt, chế tạo được loại nỏ bắn 1 lần được nhiều mũi tên Hoạt động 3. Thành tựu về quốc phòng của người Âu Việt H. Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người Âu Lạc ? H. Vì sao quân xâm lược của Triệu đà bị thất bại ? H. Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ? - HS hoàn thành bài tập 3 Kết luận: Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa là những thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc. 3. Vận dụng - Em có biết câu chuyện nào liên quan đến nhà vua An Dương Vương và nước Âu Lạc không? Hãy kể lại câu chuyện đó cho cả lớp nghe. - GV hướng dẫn HS kể chuyện: Mị Châu - Trọng Thủy hay chuyện về Thành Cổ Loa. - GV nhận xét tiết học. _________________________________ Thứ ba ngày 27 tháng 9 năm 2022 Thể dục ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐÚNG LẠI TRÒ CHƠI: CHẠY ĐỔI CHỔ, VỖ TAY NHAU I. Yêu cầu cần đạt - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng. - Trò chơi "Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau" YC biết cách chơi và tham gia được trò chơi. II. Sân tập,dụng cụ - Trên sân trường, sạch sẽ, chuẩn bị một còi. III. Nội dung và phương pháp tổ chức dạy học Phần Nội dung Pp và hình thức tổ chức Mở đầu - GV nhận lớp, phổ biến nội dung - 3 hàng ngang yêu cầu bài học. -GV điều khiển - Chơi trò chơi" Lên bờ xuống ruộng" - Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. - GV cho HS vỗ tay và hát theo bài: Em yêu trường em Cơ bản - Ôn đi đều vòng phải, vòng trái, 2 hàng dọc. Cán sự lớp điều khiển đứng lại. - Ôn tổng hợp tất cả nội dung Do GV và cán sự điều khiển. ĐHĐN -Trò chơi"Chạy đổi chỗ, vỗ tay GV nêu tên trò chơi, giải thích nhau" cách chơi và luật chơi, rồi cho một số HS chơi thử, sau đó cả lớp cùng chơi. Kết - Tập hợp thành 4 hàng dọc, quay - Nhảy thả lỏng, cúi người thả thúc thành hàng ngang làm động tác thả lỏng. lỏng. - Nhận xét đánh giá kết quả giờ - GV nhận xét tiết học. học. __________________________________ Toán LUYỆN TẬP I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với dạng bài tập x < 5 ; 2 < x < 5 (Với x là số tự nhiên) - Bài tập cần làm 1, 3, 4. Khuyến khích HS làm BT 2 2. Năng lực chung - Năng lực tự học ( Học sinh tự giác thực hiện các bài tập ở phần Luyện tập), NL giải quyết vấn đề và sáng tạo ( có khả năng thực hiện tốt các bài tập ở phần thực hành và vận dụng) 3. Phẩm chất - Trách nhệm: HS tự giác,tích cực, chăm chỉ, sáng tạo II. Hoạt động dạy học 1. Khởi động - TBVN điều hành lớp hát, vận động tại chỗ theo bài Chú voi con - GV chuyển ý vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Hệ thống lại kiến thức đã học - GV cho HS nhắc lại cách so sánh sắp xếp các số tự nhiên - GV nêu ví dụ - HS tự so sánh các số tự nhiên. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: HĐ cá nhân - 1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - HS làm vào vở nháp, 2 em làm ở bảng lớp để chữa bài. a. Số bé nhất: Có 1 chữ số : 1; Có 2 chữ số : 10 ; Có ba chữ số:100 b. Số lớn nhất: 9 ; 99 ; 999 Bài 2: HĐ cá nhân - HS nêu yêu cầu: Viết số thích hợp vào ô trống. - HS làm vào vở ô li, 1 em làm vào bảng phụ - Cả lớp nhận xét, chữa bài Gọi HS chữa bài: a. 859 67 < 859 167 b. 42 037 > 482 037 c. 264 309 = 64 309 Bài 3: HĐ cá nhân - HS đọc yêu cầu: Tìm số tự nhiên x. a) x < 5 ; Với x = 0, 1, 2, 3, 4 thì thỏa mãn ĐK: x < 5 b) 2 < x < 5 ; Với x = 3, 4 thì thỏa mãn ĐK: 2 < x < 5 - HS tự làm bài vào vở - GV nhận xét bài cho một số em 3. Vận dụng - Tìm x, biết 40 < x < 60, x là một số chia hết cho 5. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY __________________________________ Chính tả(Nhớ – viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhớ - viết đúng đẹp 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt r/d/gi hoặc ân/âng. 2.Năng lực chung - NL giao tiếp ( Trao đổi với bạn để nêu được nội dung chính của đoạn cần viết), NL tự chủ và tự học ( HS tự giác viết bài theo lời đọc của GV), NL giải quyết vấn đề ( HS làm tốt các bài tập chính tả âm vần) 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, yêu thích chữ viết II. Đồ dùng - Vở chính tả, vở bài tập. III. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - TBVN điều hành HS cùng hát kết hợp với vận động tại chỗ theo bài Vui tới trường - GV dẫn vào bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ viết - GV yêu cầu HS đọc đoạn chính tả nhớ viết. - HS luyện viết đúng các từ: Truyện cổ, sâu xa, nghiêng soi, vàng cơn nắng, trắng cơn mưa. - GV hỏi cách trình bày thơ lục bát. - GVnhắc HS cách trình bày, tư thế ngồi viết - HS viết bài theo trí nhớ. - GV đọc bài - HS cầm bút chì soát bài. - HS đổi chéo vở soát lỗi - GV nhận xét bài – nhận xét chung Hoạt động 2: Luyện tập - Học sinh làm bài tập 1, 2,VBT. - GV theo dõi giúp đỡ 1số HS chậm tiến độ. - GV nhận xét bài - 1 HS lên chữa bài ở bảng phụ 3. Vận dụng - GV cho HS tìm thi tìm một số từ viết bằng âm tr mà không viết bằng âm ch. ( VD: chiến tranh, truyện cổ tích, truyền thuyết, trò chơi/ tranh ảnh,...) - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Buổi chiều Địa lí HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở HOÀNG LIÊN SƠN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Sử dụng tranh ảnh để nhận biết 1 số HĐSX của người dân: làm ruộng bậc thang, nghề thủ công truyền thống, khai thác khoáng sản. - Nận biết được khó khăn của giao thông miền núi: đường nhiều dốc cao, quanh co, thường bị sạt lở vào mùa mưa. *HS hoàn thành tốt: Xác lập được mối quan hệ giữa điệu kiện tự nhiên và HĐSX của con người: Do địa hình dốc, người dân phải xẻ sườn núi thành những bậc tạo nên ruộng bậc thang, miền núi có nhiều khoáng sản nên ở HLS phát triển nghề khai thác khoáng sản. 2. Năng lực chung - NL tự chủ, tự học và NL giải quyết vấn đề ( HS tự tìm hiểu các thông tin trong SGK để hoàn thành tốt các yêu cầu ở 3 HĐ chính của tiết học này) 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: HS có phẩm chất học tập nghiêm túc, tích cực II. Chuẩn bị - Bản đồ tự nhiên VN. GAĐT III. Hoạt động dạy học 1. Khởi động H. Nêu 1 số đặc điểm tiêu biểu về dân cư, sinh hoạt, trang phục, lễ hội của 1 số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. - GV liên hệ giới thiệu bài mới 2. Khám phá Hoạt động 1: Tìm hiểu: Trồng trọt trên đất dốc. HS thảo luận cặp đôi - Người dân ở đây thường trồng cây gì?(lúa, ngô, chè) - Ruộng bậc thang được làm ở đâu? Tại sao phải làm ruộng bậc thang ? - GV kết luận. Trình chiếu nội dung. Hoạt động 2: Tìm hiểu: Nghề thủ công truyền thống. HS thảo luận cặp đôi - HS đọc mục 2 (SGK), quan sát H2. H. Kể tên một số mặt hàng thủ công chính của người dân ở Hoàng Liên Sơn? (hàng thổ cẩm, gùi, sọt) Hàng thổ cẩm thường dùng để làm gì? (Để dùng và bán cho khách du lịch) - Kết luận: Người dân ở Hoàng Liên Sơn có nhiều nghề thủ công truyền thống, trong đó hàng thổ cẩm. Trình chiếu nội dung. Hoạt động 3: Khai thác khoáng sản. HS thảo luận nhóm 4 - HS đọc mục 3, quan sát H3. - Kể tên 1 số khoáng sản có ở Hoàng Liên Sơn? (a-pa-tít,đồng, chì, kẽm,..) H. Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất ? (A-pha-tít) H. Mô tả quy trình sản xuất phân lân. - HS nêu: quặng A-pha-tít được khai thác ở mỏ - làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất, đá, tạp chất) – đưa vào nhà máy để sản xuất phân lân. H.Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lý? (Vì khoáng sản không phải là nguồn tài nguyên vô tận) H. Ngoài khai thác khoáng sản, người dân ở đây còn khai thác gì ?(gỗ, mây, nứa ... ) H. Con người ở miền núi đã biết làm gì để thích nghi và cải tạo MT? + Trồng trọt trên đất dốc, khai thác khoáng sản. - Rút ra bài học (SGK). Trình chiếu nội dung. - Gọi HS nhắc lại. 3. Vận dụng + Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? (Để bảo vệ môi trường rừng, để tài nguyên thiên nhiên không bị cạn kiệt). + Kể tên một số nghề thủ công trên quê hương em? ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _____________________________ Luyện từ và câu TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết được 2 cách chính cấu tạo từ phức của TV: Ghép những tiếng lại với nhau để có nghĩa (từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần giống nhau (từ láy). - Bước đầu phân biệt từ ghép với từ láy đơn giản (BT1); tìm được từ ghép, từ láy 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển các năng lực: NL tự học,( HĐ 1) NL ngôn ngữ, NL sáng tạo, NL giao tiếp, NL thẩm mĩ( HĐ 3) 3. Phẩm chất - Có ý thức tham gia tích cực các HĐ học tập, biết giữ gìn sự trong sáng của Tiếng Việt, II. Đồ dùng - Ti vi III. Hoạt động dạy học A. Khởi động: - Cả lớp vận động theo nhạc bài : Rửa tay - GV giới thiệu bài B. Khám phá HĐ1: Phần nhận xét: - Một HS đọc nội dung bài tập, cả lớp đọc thầm lại. - Một HS đọc câu thơ thứ nhất (Tôi nghe ...đời sau), cả lớp đọc thầm suy nghĩ, trả lời và nêu nhận xét. + Các từ phức: truyện cổ, ông cha do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ, cha + ông). + Từ phức thầm thì do các tiếng có âm đầu (th) lặp lại tạo thành. - Một HS đọc khổ thơ tiếp theo. + Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa (lặng + im) tạo thành. + Ba từ phức: chầm chậm, cheo leo, se sẽ do những tiếng có vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành. Trong từ cheo leo: hai tiếng cheo và leo có vần eo lặp lại. Các từ : chầm chậm, se sẽ lại lặp lại cả âm đầu và vần. HĐ3. Phần ghi nhớ: Hai HS đọc lại phần ghi nhớ, cả lớp đọc thầm lại. HĐ4. Luyện tập : Bài 1: HS đọc yêu cầu bài, cả lớp làm bài CN 1 HS chữa bài bảng phụ. B à Từ ghép Từ láy Câui a Ghi nhớ, đền thờ, bờ bãi, tưởng nhớ Nô nức Câu b Dẻo dai, vững chắc, thanh cao Mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp 2: HS làm việc theo nhóm, sau đó dán kết quả làm việc lên bảng. Từ ghép Từ láy a) ngay Ngay thẳng, ngay thật, ngay lưng, Ngay ngắn. ngay đơ b) thẳng Thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, Thẳng thắn, thẳng thớm. thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính. c) thật Chân thật, thành thật, thật lòng, thật Thật thà. lực, thật tâm, thật tình. C. Vận dụng - HS phân biệt thế nào là từ ghép, từ láy? - Luyện tìm và đặt câu với từ ghép, từ láy. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY Tự học ÔN LUYỆN KIẾN THỨC I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Củng cố kiến thức cho học sinh về cấu tạo của tiếng; từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy; ... - Rèn kĩ năng thực hiện các bài tập củng cố và mở rộng. 2. Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học ( HS tự giác thực hành làm các bài tập GV giao) 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác; Yêu thích môn học. II. Hoạt động dạy học 1.Khởi động - Ổn định tổ chức. - Giới thiệu nội dung rèn luyện 2. Khám phá HĐ 1: HS thực hành làm các bài tập sau Bài 1. Gạch một gạch dưới từ đơn và hai gạch dưới từ phức trong đoạn thơ sau: Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa Thương người rồi mới thương ta Yêu nhau dù mấy cách xa cũng tìm Bài 2: Hãy điền vào chỗ trống tiếng cần thiết để tạo thành từ láy : - .......... ngọt; .............. xao; tim ..........; đẹp ............; ............. xắn; vàng ..........; ............. mại Bài 3 :Hãy nối các tiếng ở cột A với cột B để tạo thành từ ghép: A B Từ ghép phí hỏi học dân đạo hành nhân tập hậu khẩu Bài 4: Gạch chân các từ phức trong bài thơ sau . Trong các từ phức đó từ nào là từ láy?. : Ve ru chim sẻ lim dim Ru cho chín mọng quả sim trên đồi Ru cho ổi chín vàng tươi Ru cho thơm ngát đất trời hương lan Ru cho gió biết đánh đàn Ru cho phượng nở mênh mang mùa hè Hoạt động 2: Chữa bài - Yêu cầu HS lên bảng chữa bài. - Giáo viên chốt đúng - sai. 3. Vận dụng - Yêu cầu học sinh tóm tắt nội dung rèn luyện. - GV nhận xét tiết học. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY _______________________________ Thứ tư ngày 28 tháng 9 năm 2022 Toán YẾN, TẠ, TẤN I. Yêu cầu cần đạt 1. Năng lực đặc thù - Bước đầu nhận biết về độ lớn của: Yến, tạ, tấn mối quan hệ giữa yến, tạ, tấn và ki lô- gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng giữa tạ, tấn và ki- lô- gam - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ, tấn. - Bài tập cần làm 1, 2, 3 (a). Khuyến khích HS làm BT 3b, 4. 2.Năng lực chung - Góp phần phát triển năng lực: NL tự chủ và tự học ( HS tự giác thực hành làm các bài tập luyện tập ) 3. Phẩm chất - Trách nhiệm: Tích cực, tự giác học bài, trình bày bài sạch sẽ, khoa học II.Hoạt đông dạy học 1. Khởi động - TBVN bắt nhịp cho cả lớp hát bài Chú voi con - GV giới thiệu bài. 2. Khám phá Hoạt động 1. GV thiệu đơn vị: Yến, tạ, tấn - GV ghi bảng theo SGK - GV yêu cầu HS nhắc lại. - GV yêu cầu HS nêu lên mối quan hệ giữa chúng. Cách đổi từ đơn vị lớn sang đơn vị bé và ngược lại. - GV bổ sung. - HS đổi ví dụ sau : 2 tấn = tạ ; 2 tấn = . Kg; 2000kg = ..tấn Hoạt động 2. Thực hành - GV tổ chức cho cả lớp làm BT1; BT2 và BT3 ( chọn 2 trong 4 phép tính); HSKG làm thêm các BT còn lại. Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. Hướng dẫn HS đọc kĩ từng phần chọn số đo khối lượng thích hợp - GV gọi HS đọc kết quả: Con bò : 2 tạ Con gà 2 kg; con voi 2 tấn Bài 2: GV hướng dẫn HS làm chung 1 câu: - 1 HS làm ở bảng sau đó chữa bài. Bài 3:1 HS làm vào bảng phụ chữa bài - Cả lớp và GV nhận xét kết luận đúng: 54 kg; 573 tạ; 540 tạ; 64 tấn Bài 4: HS tự giải bài toán - 1 HS làm bài trên bảng lớp - HS đổi chéo vở kiểm tra. 3. Vận dụng
File đính kèm:
giao_an_lop_4_tuan_4_nam_hoc_2022_2023_nguyen_thi_bich_thuy.docx

